|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3385/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3385/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
VÀ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ ĐẶT HÀNG PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2015-2019
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/ 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
36/2006/QĐ-BNN-KHCN ngày 15/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học công nghệ của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục và
kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đặt
hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2015-2019 (Danh mục
kèm theo).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường chỉ đạo và hướng dẫn các tổ chức/cá nhân chủ trì thực hiện đề
tài, dự án SXTN theo quy định về quản lý nghiên cứu khoa học công nghệ và quản
lý tài chính của Nhà nước.
Điều 3. Kết quả kiểm tra đánh
giá hàng năm các đề tài, dự án là căn cứ để cấp kinh phí năm kế hoạch tiếp
theo; kế hoạch và nội dung nghiên cứu có thể điều chỉnh nếu cần thiết để đạt được
mục tiêu của nhiệm vụ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, tổ chức và cá nhân chủ trì đề
tài/dự án, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, KHCN (50 bản).
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
DANH MỤC VÀ KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU VÀ DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
CẤP BỘ ĐẶT HÀNG PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT GIAI ĐOẠN
2015-2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3385/QĐ-BNN-KHCN ngày 31 tháng 7 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
A. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Tổ chức/ cá nhân chủ trì
|
Mục tiêu
|
Dự kiến kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
|
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
I
|
Trồng trọt-BVTV
|
|
|
|
63850
|
13000
|
18100
|
17200
|
9700
|
5850
|
1.
|
Nghiên cứu cải tiến
tính chống chịu sâu bệnh hại chính (rầy nâu, đạo ôn) của giống lúa OM 4900,
OM 4218 phục vụ xuất khẩu cho đồng bằng sông Cửu Long.
|
Viện lúa Đồng bằng
sông Cửu Long, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
TS. Trần Ngọc Thạch
|
Nâng cao khả
năng chống chịu sâu bệnh hại (rầy nây và đạo ôn) của một số giống lúa chủ lực
(OM 4900, OM 4218) có năng suất cao chất lượng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, thời
gian sinh trưởng ngắn để phục vụ sản xuất và xuất khẩu cho vùng ĐBSCL.
|
- 02 giống
lúa OM 4900, OM 4218 được cải tiến khả năng chống chịu sâu bệnh về rầy nâu (cấp
nhiễm 3), đạo ôn (cấp nhiễm ≤5) trong điều kiện đánh giá nhân
tạo, duy trì được các đặc tính về TGST (95 - 100 ngày), năng suất cao (6,5 - 7,5 tấn/ha),
chất lượng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu (hạt gạo dài ≥ 7mm, hàm lượng amylose ≤
20%), gạo trong, được công nhận cho sản xuất thử.
- Quy
trình kỹ thuật canh tác cho các giống lúa mới đạt năng suất và hiệu quả cao.
- 02 mô hình thử nghiệm /vụ/giống, qui mô 2 ha/mô hình
năng suất đạt 6,5 - 7,5 tấn/ha, kháng sâu bệnh trên đồng ruộng.
|
2015-2019
|
6000
|
900
|
1500
|
1500
|
1200
|
900
|
2.
|
Nghiên cứu cải tiến giống lúa chất lượng BC15, BT7
cho các tỉnh phía Bắc.
|
Viện Cây
lương thực, Cây thực phẩm, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
PGS.TS.
Nguyễn Trí Hoàn
|
Nâng cao khả năng chống chịu một trong những sâu bệnh
hại chính cho giống BT7 (bạc lá điểm 3), BC15 (đạo ôn điểm 5) gữi được đặc
tính giống gốc của BT7 và BC15 (năng suất, chất lượng, tính thích ứng) để phục
vụ sản xuất ở các tỉnh phía Bắc.
|
- Giống
lúa BT7 được cải tiến, năng suất đạt 5,0 - 5,5 tấn/ha (vụ mùa), phẩm chất gạo
cao tương đương với giống BT7 trước khi cải tiến, chống chịu tốt với bạc lá
(≤ điểm 3) trong điều kiện đánh giá nhân tạo), giống được công nhận sản xuất
thử.
- Giống
BC15 được cải tiến năng suất đạt 7,0 - 7,5 tấn/ha (vụ xuân), phẩm chất gạo
cao tương đương với giống BC15 trước khi cải tiến, chống chịu với rầy nâu (cấp
nhiễm ≤5), trong điều kiện đánh giá nhân tạo, giống được công nhận sản xuất
thử.
- Quy
trình kỹ thuật canh tác đạt năng suất và hiệu quả cao.
- Mô hình thử nghiệm ở 3 vùng sinh thái qui mô 02
ha/mô hình, đạt năng suất 5,0 - 5,5 tấn/ha với BT7 và 7,0 - 7,5 tấn/ha với giống
BC15, kháng sâu bệnh trên đồng ruộng.
|
2015 -2019
|
5850
|
900
|
1500
|
1500
|
1000
|
950
|
3.
|
Nghiên cứu cải tiến các dòng bố mẹ để tạo giống lúa
lai 2, 3 dòng có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu rầy nâu, bạc lá.
|
Học Viện
Nông nghiệp Việt Nam.
ThS. Nguyễn Văn
Mười
|
Qui tụ các gen hữu ích vào dòng bố mẹ để tạo ra bố mẹ
mới mang các gen mong muốn làm cơ sở để lai tạo chọn lọc 2 - 3 tổ
hợp lúa lai 2, 3 dòng mới có năng suất hạt F1 cao > 2,5 tấn/ha, TGST
ngắn, năng suất lúa thương phẩm cao (8 - 9 tấn/ha), chất lượng tốt (hàm lượng
amyloza < 20%), chống chịu sâu bệnh hại chính.
|
- 03 -
04 dòng mẹ bất dục (A, TGMS) có TGST ngắn, kiểu cây mới, bông to nhiều hạt,
tiềm năng năng suất cao, chất lượng tốt hạt dài, hàm lượng amylose thấp, chống
chịu sâu bệnh khá (rầy nâu, bạc lá), khả năng nhận phấn ngoài cao 60 - 70%,
nhậy cảm với GA3.
- 04 -
05 dòng R cải tiến mang gen hữu ích được qui tụ, TGST ngắn, kiểu cây mới, chống
chịu tốt sâu bệnh (rầy nâu, bạc lá), hạt gạo dài, hàm lượng amylose thấp <
20%.
- 01 giống
lúa lai 3 dòng, có TGST ngắn (≤ 105 ngày) trong vụ mùa, đạt năng suất hạt lai
F1 cao (> 2,5 tấn/ha), sản xuất hạt thương phẩm đạt 7,0 tấn/ha trong vụ
mùa, 8,5 - 9,0 tấn/ha trong vụ xuân, kháng sâu bệnh hại chính, đặc biệt là bệnh
bạc lá trong vụ mùa, chất lượng gạo tốt (hạt dài, hàm lượng amylose thấp (18
- 20%).
- 01 giống
lúa lai 2 dòng có TGST ngắn (100 - 105 ngày trong vụ mùa), chất lượng cao, chống
chịu sâu bệnh tốt đặc biệt bệnh bạc lá trong vụ mùa đạt năng suất hạt lai F1
cao (> 2,5 tấn/ha), hạt thương phẩm đạt 7,0 tấn/ha vụ mùa, 8,5 - 9,0 tấn/ha
vụ xuân được công nhận giống mới.
- Qui
trình sản xuất hạt lai F1 cho các tổ hợp mới đạt 2,5 - 4,0 tấn/ha
- Qui
trình sản xuất hạt thương phẩm đạt năng suất 7,0 - 9,0 tấn/ha.
- Mô
hình thử nghiệm sản xuất hạt lai ở 2 vùng sinh thái (miền Trung và phía Bắc)
qui mô 01 - 02 ha/mô hình giống/đạt năng suất >2,5 tấn/ha.
- Mô hình thử nghiệm sản xuất hạt thương phẩm tại 3
vùng sinh thái, qui mô 01 - 02 ha/mô hình/vụ/giống, năng suất đạt 7,0 tấn/ha
vụ mùa, 8,5 - 9,0 tấn/ha vụ xuân.
- 02 giống lúa lai mới được công nhận ít nhất 01 giống được chuyển nhượng bản quyền.
|
2015 -2019
|
6000
|
900
|
1500
|
1500
|
1200
|
900
|
4.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai chịu hạn, năng suất
cao phục vụ chuyển đổi cây trồng cho vùng
Trung du miền núi phía Bắc.
|
Viện
Nghiên cứu Ngô, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
ThS. Nguyễn Tiến
Trường
|
Chọn tạo được giống ngô thích ứng cho sản xuất ở các
vùng trồng ngô miền núi phía Bắc có khả năng chịu hạn đầu vụ hè thu, và cuối vụ
thu đông (sau gieo 2 tuần không mưa tỷ lệ mọc đạt 75 - 80%, trước trỗ 1 - 2
tuần không mưa tỷ lệ kết hạt đạt 80 - 85%, 2 tuần trước thu hoạch không mưa
năng suất giảm nhiều nhất 10%), chất lượng hạt tốt, năng suất đạt từ 8 - 10 tấn/ha.
|
- 01 giống
ngô lai có TGST ngắn (100 - 110 ngày được công nhận sản xuất thử); 01 giống
ngô lai trung ngày có TGST (110 - 125 ngày được công nhận chính thức) có khả
năng chịu hạn (sau gieo 2 tuần không mưa tỷ lệ mọc đạt 75 - 80%, trước trỗ 1-
2 tuần không mưa tỷ lệ kết hạt đạt 80 - 85%, 2 tuần trước khi thu hoạch không
mưa năng suất giảm 10%), chất lượng hạt tốt (protein 8%, lipit 5%) hạt màu
vàng cam, năng suất đạt 8 - 10 tấn/ha cho vùng Tây Bắc, 6,5 - 8 tấn/ha vùng
Đông Bắc.
- Qui
trình kỹ thuật sản xuất hạt lai đạt 3,0 - 3,5 tấn/ha.
- Qui
trình kỹ thuật canh tác cho các giống ngô lai mới đạt năng suất 8 - 10 tấn/ha
cho vùng Tây Bắc, 6,5 - 8,0 tấn/ha vùng Đông Bắc.
|
2015-2019
|
6200
|
900
|
1500
|
1500
|
1500
|
800
|
5.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày, năng suất
cao thích hợp cho cơ cấu vụ đông vùng đồng bằng sông Hồng.
|
Học Viện
Nông nghiệp Việt Nam.
PGS.TS.
Vũ Văn Liết
|
Chọn tạo được giống ngô lai chín sớm (105 - 110
ngày), thích hợp cho sản xuất vụ đông trên đất 2 lúa vùng đồng bằng sông Hồng.
|
- 01 giống
ngô lai ngắn ngày (được công nhân chính thức), 01 giống ngô lai lá đứng (công
nhận cho sản xuất thử có TGST 105 - 110 ngày, có thể trồng dày năng suất đạt
tối thiểu 8 tấn/ha vùng đồng bằng sông Hồng, màu hạt vàng, chất lượng tốt chống
chịu chịu thối thân, thối bắp.
- Quy trình sản xuất hạt lai đạt 3,0 - 3,5 tấn/ha.
- Quy trình canh tác ngô đạt năng suất tối thiểu 8,0
tấn/ha vụ đông ở đồng bằng sông Hồng.
|
2015 -2019
|
5800
|
900
|
1400
|
1300
|
1300
|
900
|
6.
|
Nghiên cứu xây dựng gói kỹ thuật nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất ngô ở
các tỉnh miền Bắc.
|
Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
TS. Nguyễn Văn Tạo
|
Xác định được gói kỹ thuật (giống và biện pháp kỹ thuật)
canh tác các giống ngô lai tiên tiến đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao đảm
hiệu quả kinh tế tăng 15 - 25% cho người nông dân trồng ngô ở các tỉnh phía Bắc
(Bắc Trung bộ, đồng bằng sông Hồng và miền núi phía Bắc)
|
- Xác định
được 02 - 04 giống ngô lai cho mỗi vùng năng suất bình quân vụ xuân, xuân hè
đạt 6,0 - 7,0 tấn/ha cho vùng cao; và 10 - 12 tấn/ha cho vùng thâm canh, chống
chịu một số bệnh hại chính (khô vằn, đốm lá); 6,5 - 8,0 tấn/ha cho ngô vụ
đông trên đất sau 2 vụ lúa vùng đồng bằng sông Hồng chống chịu một số bệnh hại
chính (thối thân, thối bắp).
- Các giải
pháp kỹ thuật chuyển giao cho nông dân đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao
gồm:
+ Qui
trình kỹ thuật canh tác tổng hợp và cơ giới hóa từng phần cho vùng Bắc Trung
bộ, được công nhận là TBKT.
+ Qui
trình kỹ thuật canh tác tổng hợp và cơ giới hóa từng phần cho vùng miền núi
phía Bắc (vùng trồng ngô chính có điều kiện thâm canh); được công nhận là
TBKT.
+ Qui
trình kỹ thuật canh tác tổng hợp (kỹ thuật canh tác và cơ giới hóa) sản xuất
ngô vụ đông trên đất sau 2 vụ lúa vùng đồng bằng sông Hồng, được công nhận là
TBKT.
- 02 mô
hình/vụ/vùng qui mô 01 - 02 ha/mô hình ứng dụng gói kỹ thuật đạt năng suất
6,0 - 7,0 tấn/ha cho vùng cao và 10 - 12 tấn/ha cho vùng thâm canh, hiệu quả
kinh tế tăng 15 - 25%.
- 02 mô hình ứng dụng gói kỹ thuật sản xuất ngô vụ
đông trên đất sau 2 vụ lúa vùng ĐBSH qui mô 01- 02 ha/mô hình đạt năng suất
6,5 - 8,0 tấn/ha, hiệu quả tăng 15 - 25%.
|
2015-2017
|
5900
|
2000
|
2000
|
1900
|
|
|
7.
|
Nghiên cứu tuyển
chọn giống cỏ Alfalfa nguồn gốc nhập nội phục vụ làm thức ăn chăn nuôi.
|
Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
ThS. Nguyễn Văn
Thắng
|
Tuyển chọn
được giống cỏ Alfalfa giàu đạm (hàm lượng protein cao 13 - 22%) thích hợp với điều kiện khí hậu ở một số vùng trồng
chính làm thức ăn chăn nuôi để từng bước thay thế cho sản phẩm nhập khẩu
|
- Tuyển
chọn được 01- 02 - giống cỏ Alfalfa/vùng có hàm lượng đạm 13 - 22% thích ứng
với điều kiện canh tác và khí hậu Việt Nam năng suất đạt tối thiểu 60 tấn
tươi/ha phục vụ làm thức ăn chăn nuôi.
- Quy
trình kỹ thuật canh tác giống cỏ Alfalfa đạt năng suất và hiệu quả cao.
- Mô hình thử nghiệm giống cỏ Alfalfa đạt năng suất
60 - 70 tấn cỏ tươi/ha (2 mô hình/vùng, qui mô 01 - 02 ha/mô hình).
|
2015-2018
|
3000
|
700
|
800
|
800
|
700
|
|
8.
|
Nghiên cứu xác định kỹ thuật và liều lượng bón phân kết
hợp tưới nước tiết kiệm cho cây cà phê, điều.
|
Viện Thổ
nhưỡng Nông hóa, Viện KHNN Việt Nam.
TS. Nguyễn Xuân
Lai
|
Xác định được liều lượng và kỹ thuật bón phân kết hợp với biện pháp tưới
nước tiết kiệm nhằm giảm chi phí đầu vào nâng cao năng suất và chất lượng cà
phê, điều phục vụ xuất khẩu cho các vùng sản xuất cà phê, điều trọng điểm.
|
- Báo cáo hiện trạng về sử dụng phân bón, tưới nước
cho cà phê và cây điều ở các vùng trồng chính.
- Nghiên cứu lựa chọn được biện pháp kỹ thuật tưới nước
tiết kiệm cho cà phê, điều đạt hiệu quả (năng suất tăng 20 -30% so với đối chứng).
- Hoàn
thiện qui trình kỹ thuật bón phân thông qua nước tưới cho cà phê, điều đạt hiệu
quả cao (năng suất tăng 20 - 30% so với đối chứng), được công nhận tiến bộ kỹ
thuật.
- 02 mô hình tưới nước, kết hợp bón phân qua nước tưới
/vùng/cây, qui mô 01 ha/mô hình năng suất tăng tối thiểu 20% so với đối chứng.
|
2015-2017
|
5500
|
1500
|
2000
|
2000
|
|
|
9.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống nhãn năng suất, chất lượng
cao, chống chịu bệnh chổi rồng cho các tỉnh phía Nam.
|
Viện Cây
ăn quả miền Nam, Viện KHNN Việt Nam.
TS. Nguyễn Văn
Hòa
|
Chọn tạo và phát triển được giống nhãn chống chịu bệnh
chổi rồng, có năng suất cao, chất lượng quả ngon, cơm dày, hạt quả ráo, ngọt,
thích ứng rộng, phục vụ nhu cầu nội tiêu và xuất khẩu cho các tỉnh phía Nam.
|
- 04 -
05 dòng nhãn tuyển chọn có năng suất cao, chống chịu khá bệnh chổi rồng.
- 01 -
02 dòng nhãn mới, năng suất cao, có cơm dày, hạt nhỏ, có khả năng chống chịu
khá bệnh chổi rồng (công nhận cho sản xuất thử); 05 - 10 dòng nhãn có triển vọng
được trồng khảo nghiệm.
- 1000 - 2000 cây nhãn lai, đột biến trồng ngoài đồng,
thích nghi tốt.
|
2015-2019
|
4400
|
900
|
1000
|
1000
|
800
|
700
|
10.
|
Nghiên cứu phòng trừ bệnh đốm nâu hại thanh long cho
các tỉnh phía Nam.
|
Viện Cây
ăn quả miền Nam, Viện KHNN Việt Nam.
ThS. Nguyễn
Thành Hiếu
|
Xác định được tác nhân chính gây bệnh đốm nâu và tình
hình gây hại thanh long ngoài sản xuất.
Xây dựng biện pháp quản lý tổng hợp hiệu quả, bền vững
bệnh đốm nâu trên cây thanh long đảm bảo sản xuất an toàn, nâng cao giá trị
xuất khẩu.
|
- Báo cáo
hiện trạng dịch hại quan trọng và tác nhân chính gây bệnh đốm nâu hại thanh
long.
- Báo
cáo đặc điểm sinh học, quy luật phát sinh, gây hại của bệnh đốm nâu và các đối
tượng liên quan đến tác nhân gây bệnh đốm nâu.
- 02 quy
trình quản lý tổng hợp, hiệu quả bền vững bệnh đốm nâu trên cây thanh long
(01 quy trình cho vùng Tây Nam Bộ, 01 quy trình cho vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ), hiệu quả giảm bệnh ≥ 75% so với đối chứng (được công nhận TBKT).
- Mô hình canh tác tổng hợp (04 mô hình/4 tỉnh/2
vùng, quy mô 01/ha mô hình. Hiệu quả kinh tế tăng tối thiểu 20% đảm bảo an
toàn thực phẩm.
|
2015-2017
|
2500
|
800
|
1000
|
700
|
|
|
11.
|
Nghiên cứu chọn tạo giống chuối có năng suất cao, chất
lượng tốt chống chịu bệnh héo vàng (Fusarirum oxysporum) phục vụ nội
tiêu và xuất khẩu ở các tỉnh phía Bắc.
|
Viện
Nghiên cứu Rau quả, Viện KHNN Việt Nam.
TS. Nguyễn Văn
Dũng
|
Chọn tạo được giống chuối có năng suất cao, chất lượng
quả tốt và có khả năng chống chịu được bệnh héo vàng Fusarium oxysporum trồng
thích hợp ở các tỉnh phía Bắc.
|
- 01 giống
chuối tuyển chọn/1 chủng loại (chuối tiêu có năng suất ≥ 45 tấn/ha, chuối tây
có năng suất ≥ 35 tấn/ha) có khả năng chống chịu bệnh héo vàng Fusarirum
oxysporum trồng phù hợp với điều kiện sinh thái các tỉnh phía Bắc.
- 01
dòng chuối được chọn tạo mới/1 chủng loại (chuối tiêu, chuối tây) có tiềm
năng năng suất cao, có khả năng chống chịu bệnh héo vàng Fusarirum
oxysporum trồng phù hợp với điều kiện sinh thái các tỉnh phía Bắc.
- Quy
trình công nghệ nhân giống chuối tây.
- Quy
trình sản xuất quả thương phẩm có hiệu quả kinh tế cao, bền vững cho các giống
chuối tiêu, chuối tây mới.
- 02 mô hình/vùng cho các giống chuối mới quy mô
01-02ha/mô hình (01mô hình/vùng cho chuối tiêu, năng suất đạt ≥ 45 tấn/ha; 01
mô hình/vùng cho chuối tây, năng suất đạt ≥ 35 tấn/ha).
|
2015-2019
|
4700
|
800
|
1200
|
1000
|
1000
|
700
|
12.
|
Nghiên cứu kỹ thuật thâm canh nâng cao năng suất, chất
lượng giống chè Kim Tuyên, PH10 phục vụ xuất khẩu đáp ứng thị trường Nhật Bản
và Đài Loan.
|
Viện
KHKT NLN miền núi phía Bắc, Viện KHNN Việt Nam.
TS. Đặng Văn Thư
|
Xây dựng được các biện pháp kỹ thuật thâm canh cho giống chè PH10 và
Kim Tuyên nhằm nâng cao năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn thực phẩm phục
vụ chế biến các sản phẩm chè xanh, chè Ô Long có giá trị hàng hóa cao phục vụ
nội tiêu và xuất khẩu, đáp ứng thị trường Nhật Bản và Đài Loan.
|
- Quy
trình kỹ thuật thâm canh cho giống chè PH10 và Kim Tuyên, năng suất tăng 20 -
40%, hàm lượng tanin < 25%, hàm lượng hợp chất thơm ≥ 35 ml KMnO4
0,02N/100g, đường khử ≥3% (được công nhận TBKT).
- Quy
trình kỹ thuật chế biến các sản phẩm chè xanh, chè Ô Long cho giống chè Kim
Tuyên và PH10, sản phẩm có giá trị hàng hóa cao phục vụ nội tiêu và xuất khẩu,
đáp ứng thị trường Nhật Bản và Đài Loan.
- Mô hình thâm canh cho 2 giống chè Kim Tuyên và PH10
tại một số vùng sinh thái, quy mô
01-02ha/mô hình (Phú Thọ, Sơn La
và Lâm Đồng) hiệu quả kinh tế của mô hình tăng 20 - 50% so với so với quy
trình hiện hành.
|
2015 -2018
|
4200
|
800
|
1200
|
1200
|
1000
|
|
13.
|
Nghiên cứu diễn biến và giải pháp hạn chế, phục hồi môi trường đất trồng
lúa bị suy thoái vùng đồng bằng sông Cửu Long.
|
Viện Môi trường
Nông nghiệp Việt Nam.
ThS. Hà Mạnh Thắng
|
- Đánh giá được diễn
biến và dự báo xu hướng môi trường đất trồng lúa bị suy thoái vùng đồng bằng
sông Cửu Long.
- Đề xuất giải
pháp hạn chế và phục hồi đất trồng lúa bị suy thoái phục vụ phát triển bền vững
|
- Báo cáo phân
tích diễn biến chất lượng môi trường đất, nguyên nhân
suy thoái và tác động đến sản xuất nông nghiệp.
- Báo cáo dự báo
xu hướng và mức độ suy thoái chất lượng môi trường đất trồng lúa đến năm
2030.
- Đề xuất giải
pháp hạn chế và phục hồi môi trường đất trồng lúa bị suy thoái. Áp dụng thí
điểm cho 2-3 mô hình phục hồi đất trồng lúa bị suy thoái.
- Bộ cơ sở dữ liệu
- Quy trình kỹ
thuật phục hồi môi trường đất trồng lúa bị suy thoái được Bộ phê duyệt.
|
2015-2017
|
3800
|
1000
|
1500
|
1300
|
|
|
II
|
Chăn nuôi -
Thú y
|
|
|
|
33850
|
9100
|
13050
|
8300
|
3000
|
400
|
14.
|
Nghiên cứu tạo
các tổ hợp lai giữa lợn nái Landrace và Yorkshire nhập khẩu từ Đan Mạch với một
số lợn đực giống ngoại trong nước
|
Phân viện Chăn
nuôi Nam bộ -Viện Chăn nuôi
TS. Nguyễn Hữu Tỉnh
|
Chọn lọc, ổn định
các đặc tính di truyền của nguồn gen nhập khẩu từ Đan Mạch; tạo được dòng nái
lai tổng hợp có năng suất sinh sản cao, thích ứng với điều kiện ở Việt Nam; tạo
tổ hợp lai thương phẩm có năng suất sinh trưởng và chất lượng thịt cao phục vụ
khu vực chăn nuôi công nghiệp.
|
-Hai dòng lợn
thuần Yorkshire và Landrace: quy mô đàn 20 đực/dòng và 100 cái/dòng có các chỉ
tiêu sinh sản: số con sơ sinh sống/ổ ≥ 12 con; số con cai sữa/ổ ≥ 11 con; khối
lượng cai sữa/ổ ≥ 75,0 kg; số lứa đẻ/lứa/năm ≥ 2,2 lứa.
- Tổ hợp nái lai
tổng hợp giữa hai dòng Yorkshire và Landrace có năng suất sinh sản: số con sơ
sinh sống/ổ ≥ 12,5 con; số con cai sữa/ổ ≥ 11,5 con; khối lượng cai sữa/ổ ≥
80,0 kg; số lứa đẻ/lứa/năm ≥ 2,2 lứa.
- Tổ hợp lai
thương phẩm giữa nái lai tổng hợp với Duroc/PiDu có năng suất: tốc độ tăng trọng
đạt từ ≥ 800 g/ngày; tiêu tốn thức ăn ≤ 2,5 kgTĂ/kg tăng trọng; tỷ lệ nạc/thịt
xẻ ≥ 60%.
- Ít nhất 02
công thức lai.
- Quy trình chăn
nuôi đàn nái thuần phù hợp (được công nhận TBKT).
|
2015-2019
|
5100
|
1200
|
1300
|
1500
|
700
|
400
|
15.
|
Nghiên cứu chọn
lọc nâng cao năng suất một số giống gà nội ở khu vực Nam bộ và Nam Trung bộ
|
Phân viện Chăn
nuôi Nam bộ -Viện Chăn nuôi
ThS. Đồng Sỹ
Hùng
|
Nâng cao năng suất
thịt và trứng của 3 giống gà nội (gà Tre, gà Nòi, gà Ninh Hòa) lên 15-20%
|
Chọn lọc được 03
giống gà có các chỉ tiêu như sau:
- Gà Ninh Hòa: số
lượng: 1.000 con sinh sản hạt nhân; năng suất trứng đạt ≥100 quả/mái năm; khối
lượng: 1,5-1,8 kg/con/12 tuần tuổi.
- Gà Nòi: số lượng:
300 con sinh sản hạt nhân; năng suất trứng đạt ≥80 quả/mái năm; khối lượng:
1,5-1,7 kg/con/15 tuần tuổi.
- Gà Tre: số lượng:
1.000 con sinh sản; năng suất trứng đạt ≥100 quả/mái năm; khối lượng: 0,7-1,0
kg/con/15 tuần tuổi.
- Quy trình chăn
nuôi phù hợp (được công nhận TBKT).
|
2015-2018
|
3000
|
700
|
1000
|
800
|
500
|
|
16.
|
Nghiên cứu giải pháp kiểm soát một số chất
cấm sử dụng trong chăn nuôi.
|
Trung tâm Khảo, kiểm
nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi - Cục Chăn nuôi
ThS. Nguyễn Xuân
Dương
|
Nâng cao
năng lực quản lý chất cấm trong chăn nuôi,
trong đó:
- Xây dựng được chương trình kiểm soát một số
chất cấm trong chăn nuôi.
- Hoàn
thiện thể chế quản lý các chất cấm clenbuterol, sabutamol, raptopamine,
choloramphenicol, Nitrofural.
|
- Báo
cáo đánh giá thực trạng sử dụng và kiểm soát chất cấm trong chăn nuôi.
- Báo
cáo rà soát và đề xuất danh mục chất cấm sử dụng trong chăn nuôi đảm bảo
ATVSTP và hài hòa Quốc tế.
- Xây dựng
chương trình khung kiểm soát chất cấm trong chăn nuôi.
- Đề xuất
thể chế quản lý chất cấm trong chăn nuôi.
|
2015-2016
|
2200
|
1000
|
1200
|
|
|
|
17.
|
Nghiên cứu chọn tạo
4 dòng vịt chuyên trứng theo phương thức nuôi nhốt
|
Viện Chăn nuôi
ThS. Vương Thị
Lan Anh
|
Chọn lọc nâng
cao năng suất trứng của 2 dòng vịt TC lên 3 - 5 quả; tạo 2 dòng vịt mới có
năng suất trứng 275 - 285quả/mái/năm; cung cấp con giống vịt siêu trứng có
năng suất cao theo hệ thống giống đáp ứng nhu cầu của người chăn nuôi phục vụ
cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
|
Chọn tạo được 04
dòng vịt chuyên trứng nuôi nhốt có các chỉ tiêu như sau:
- Dòng trống TC1
có tuổi đẻ 17-18 tuần, năng suất trứng ≥ 285 quả/mái/năm, tiêu tốn thức ăn/10
quả trứng ≤ 2,2 kg, khối lượng trứng 60 - 70 g/quả.
- Dòng mái TC2
có tuổi đẻ 18-19 tuần, năng suất trứng ≥ 280 quả/mái/năm, tiêu tốn thức ăn/10
quả trứng ≤ 2,2 kg, khối lượng trứng 60 - 70 g/quả.
- Dòng trống
TsC1: có tuổi đẻ 17-18 tuần, năng suất trứng ≥ 280 quả/mái/năm, tiêu tốn thức
ăn/10 quả trứng ≤ 2,15 kg, khối lượng trứng 60 - 68g/quả.
- Dòng mái TsC2
có tuổi đẻ 18-19 tuần, năng suất trứng ≥ 275 quả/mái/năm, tiêu tốn thức ăn/10
quả trứng ≤ 2,15 kg, khối lượng trứng 60 - 68 g/quả.
- Quy trình chăn
nuôi phù hợp (được công nhận TBKT).
|
2015-2018
|
1900
|
500
|
700
|
400
|
300
|
|
18.
|
Nghiên cứu cải tiến
kỹ thuật thụ tinh nhân tạo và ứng dụng các kỹ thuật mới nhằm nâng cao tỷ lệ
sinh sản và khối lượng của trâu
|
Viện Chăn nuôi
TS. Nguyễn Công
Định
|
Nâng cao
được tầm vóc, khối lượng và cải thiện khả năng
sinh sản để góp phần nâng cao hiệu quả
chăn nuôi trâu ở các tỉnh miền núi và trung du.
|
- Quy trình thụ
tinh nhân tạo cho trâu hiệu quả, đạt tỷ lệ có chửa của đàn trâu cái trên 50%
(được công nhận TBKT).
- Kỹ thuật nâng
cao hiệu quả sinh sản của trâu.
- 500 nghé
được tạo ra bằng thụ tinh nhân tạo và 500 nghé được tạo ra từ những đực giống
tốt (phối giống trực tiếp) có khối lượng cơ thể cao hơn so với đàn đại trà
10-15%.
- 100 cán bộ dẫn
tinh viên được đào tạo nâng cao.
|
2015-2018
|
5500
|
1400
|
1600
|
1500
|
1000
|
|
19.
|
Nghiên cứu chọn lọc
giống ong ngoại (Apis mellifera) và kỹ thuật nuôi nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng mật ong
|
Viện Chăn nuôi
TS. Phạm Đức Hạnh
|
Nâng cao được
năng suất mật và sản phẩm mật ong của ong ngoại lên 10 -15%.
|
Tuyển chọn được
03 dòng ong có các chỉ tiêu như sau:
Thế đàn ong ≥ 8
cầu/đàn;
Lượng ong thợ của
đàn ong ≥ 2,2kg/đàn;
Tỷ lệ cận huyết
của đàn ong ≤ 8;
Năng suất mật của
đàn ong ≥ 40 kg/đàn /năm;
Năng suất sáp
ong ≥ 0,8 kg/đàn/năm;
Năng suất phấn
hoa ≥ 0,4 kg/đàn/năm;
Hệ số đàn ong giống
sản xuất ra/năm ≥ 1,4.
Quy trình nuôi
dưỡng, chăm sóc ong ngoại cho năng suất mật cao hơn 10-15% so với năng suất
các đàn ong hiện có (được công nhận TBKT).
|
2015-2018
|
2600
|
700
|
900
|
500
|
500
|
|
20.
|
Nghiên
cứu công nghệ sản xuất vòng tẩm progesterone đặt âm đạo góp phần nâng cao khả
năng sinh sản ở bò
|
Học viện Nông
nghiệp Việt Nam
TS. Sử Thanh
Long
|
Sản xuất được
vòng tẩm progesterone góp phần nâng cao tỷ lệ sinh sản ở bò
|
- Quy trình sản
xuất và sử dụng vòng tẩm progesterone (được công nhận TBKT).
- Sản xuất được
500 vòng chứa progesterone có chất lượng tương đương vòng nhập ngoại, có hiệu
quả điều hòa sinh sản ở bò, giá thành hợp lý rẻ hơn sản phẩm cùng loại nhập
khẩu 20%.
- Báo cáo hiệu
quả sử dụng vòng chứa progesterone trong việc nâng cao khả năng sinh sản của
bò.
|
2015-2017
|
3500
|
1200
|
1500
|
800
|
|
|
21.
|
Nghiên cứu
bệnh xoắn khuẩn trên lợn ở một
số tỉnh trung du và miền núi phía bắc, xây dựng biện pháp phòng
chống thích hợp
|
Viện Thú y
Ths. Nguyễn Xuân
Huyên
|
Xác định
được tình hình dịch bệnh xoắn khuẩn trên đàn lợn tại một số địa phương Trung du
và miền núi phía Bắc, chẩn đoán phân biệt được với bệnh do Aflatoxin
gây ra và xây dựng được biện pháp phòng chống thích hợp
|
- Báo cáo tình
hình dịch bệnh, tỷ lệ lưu hành các serovar Leptospira
trên đàn lợn nuôi tại một số địa phương Trung du và miền núi
phía Bắc.
- Quy
trình chẩn đoán phân biệt được với bệnh do nhiễm độc độc tố nấm
mốc trong thức ăn chăn nuôi (được công nhận TBKT).
- Đề
xuất bổ sung được một số các serovar Leptospira thích hợp cho
việc sản xuất vacxin.
- Đề xuất
được biện pháp tổng hợp để phòng chống dịch bệnh có hiệu quả và
đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
2015-2017
|
2000
|
500
|
900
|
600
|
|
|
22.
|
Nghiên cứu
áp dụng công nghệ chọn lọc bằng chỉ thị phân tử nhằm nâng cao năng suất sinh
sản của lợn nái Landrace và Yorkshire
|
Học viện Nông
nghiệp Việt Nam
PGS.TS. Vũ Đình
Tôn
|
Chọn tạo
được đàn lợn nái Landrace và Yorkshire có năng suất sinh sản cao hơn hiện tại
10%.
|
- Quy trình chọn lọc lợn cái và đực hậu bị làm
giống có kiểu gen mong muốn (gen có tác động cải thiện về năng suất sinh sản,
thể trạng và kéo dài thời gian sử dụng lợn nái) (được công nhận TBKT);
- Chọn
được >100 nái có năng xuất sinh sản cao hơn hiện tại 10% (số con đẻ ra sống/lứa
>11 con; số con cai sữa/lứa > 10 con; số lứa đẻ/nái/năm >2,2 lứa).
|
2015-2017
|
3700
|
900
|
1800
|
1000
|
|
|
23.
|
Nghiên cứu
bệnh suy giảm hô
hấp (Ornithobacterium rhinotracheale-ORT) ở gà,
xác định căn bệnh và xây dựng các biện pháp phòng chống
|
Học viện Nông nghiệp
Việt Nam
PGS.TS. Chu Đức
Thắng
|
Xác định
được nguyên nhân gây bệnh, tỷ lệ lưu hành và tính mẫn cảm
thuốc để cung cấp cơ sở khoa học cho giải pháp phòng trị.
|
- Quy
trình chẩn đoán bệnh ORT tổng hợp (được công nhận TBKT);
- Quy
trình phòng trị bệnh ORT tổng hợp (được công nhận TBKT)
- Bảng
danh mục kháng sinh mẫn cảm với vi khuẩn ORT.
- Báo
cáo tỷ lệ lưu hành bệnh ORT trên các đàn gà chăn nuôi tập trung tại một số tỉnh
phía Bắc
- Bảng dữ
liệu về đặc điểm bệnh lý của gà mắc ORT.
- Bảng dữ
liệu đặc tính sinh vật hóa học của các chủng vi khuẩn ORT.
|
2015-2017
|
2250
|
500
|
1150
|
600
|
|
|
24.
|
Nghiên cứu
bệnh viêm gan ruột truyền nhiễm (Histomonosis) ở gà nuôi thả vườn tại
một số tỉnh phía Bắc Việt Nam và giải pháp phòng chống
|
Học viện Nông
nghiệp Việt Nam
PGS.TS. Nguyễn
Văn Thọ
|
-Xác định
được căn nguyên gây bệnh, đường truyền lây, các triệu chứng lâm sàng, đặc điểm
bệnh lý của bệnh viêm gan ruột truyền nhiễm.
-Xây dựng
được quy trình chẩn đoán chính xác, quy trình phòng, trị bệnh hiệu quả, dễ áp
dụng trong thực tiễn, giảm thiệt hại kinh tế cho người chăn nuôi
|
- Quy trình chẩn đoán bệnh viêm gan ruột truyền
nhiễm trên gà (được công nhận
TBKT);
- Quy trình phòng và
trị bệnh viêm gan ruột truyền nhiễm (được công nhận TBKT);
- Danh mục loài Histomonas ở gà thả vườn tại
vùng nghiên cứu;
- Sổ tay
hướng dẫn cách phòng, trị bệnh viêm
gan ruột truyền nhiễm trên gà cho người
chăn nuôi.
|
2015-2017
|
2100
|
500
|
1000
|
600
|
|
|
III
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
21500
|
4200
|
12000
|
5300
|
|
|
25.
|
Nghiên
cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất thức ăn nuôi phát dục tôm thẻ chân
trắng (P. vannamei) bố mẹ.
|
Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng Thủy sản I, ThS. Cao Văn Hạnh
|
Có được quy trình
công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm trùng huyết (Marphysa mossambica), rươi (Tylorrhynchus
heterochaetus) làm thức ăn nuôi phát dục tôm thẻ chân trắng bố mẹ
|
- Quy trình công
nghệ sản xuất giống trùng huyết: tỷ lệ trùng huyết bố mẹ thành thục >70%,
tỷ lệ đẻ >10%, tỷ lệ sống đến giai đoạn giống (>1,0cm) >10%, con giống
1.000.000 con
- Quy trình công
nghệ nuôi trùng huyết làm thức ăn nuôi phát dục tôm thẻ chân trắng trong bể:
tỷ lệ sống >70%, năng suất đạt 1,0kg/m2, trong ao: tỷ lệ sống
>60%, năng suất đạt 0,3tấn/ha; 1.000kg trùng huyết làm thức ăn nuôi phát dục
tôm thẻ chân trắng, cỡ >10cm.
- Quy trình công
nghệ sản xuất giống rươi: tỷ lệ rươi bố mẹ thành thục >70%, tỷ lệ đẻ
>10%, tỷ lệ sống đến giai đoạn giống (>1,0cm) >10%, con giống 1.000.000
con.
- Quy trình công
nghệ nuôi rươi làm thức ăn nuôi phát dục tôm thẻ chân trắng trong bể: tỷ lệ sống
>70%, năng suất đạt 0,5kg/m2; trong ao: tỷ lệ sống >60%,
năng suất đạt 0,3tấn/ha; 1.000kg rươi làm thức ăn nuôi phát dục tôm thẻ chân
trắng, cỡ >5cm.
- Qui trình kỹ
thuật sơ chế, bảo quản trùng huyết và rươi làm thức ăn nuôi phát dục tôm thẻ
chân trắng.
- Các qui trình
kỹ thuật nêu trên được công nhận TBKT
|
2015-2017
|
5600
|
1000
|
3000
|
1600
|
|
|
26.
|
Nghiên cứu giải pháp
kỹ thuật và quản lý phòng trị hiệu quả bệnh sữa trên tôm hùm nuôi lồng
|
Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng Thủy sản III, TS. Võ Văn Nha
|
Có được giải
pháp kỹ thuật và quản lý phòng, trị hiệu quả bệnh sữa trên tôm hùm nuôi lồng
|
- Chủng vi sinh
vật gây bệnh và điều kiện phát sinh dịch bệnh sữa trên tôm hùm nuôi.
- Qui trình
phòng trị hiệu quả bệnh sữa trên tôm hùm nuôi được công nhận tiến bộ kỹ thuật.
- Qui trình kỹ
thuật nuôi và quản lý vùng nuôi phòng, trị bệnh sữa trên tôm hùm nuôi lồng hiệu
quả (năng suất 4kg/1m2/vụ, không xuất hiện bệnh sữa so với lồng
nuôi truyền thống), được công nhận TBKT
- 02 mô hình áp
dụng giải pháp (30 ô lồng/mô hình x 4m2/ô lồng, năng suất 4kg/1m2/vụ,
tỷ lệ sống >90%, không xuất hiện bệnh sữa so với lồng nuôi truyền thống,
960kg tôm hùm thương phẩm, cỡ >600g/con).
|
2015-2017
|
4400
|
800
|
2400
|
1200
|
|
|
27.
|
Nghiên
cứu các giải pháp kỹ thuật và quản lý kiểm soát hiệu quả bệnh sưng vòi trên
tu hài nuôi
|
Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng Thủy sản I, TS. Đặng Thị Lụa
|
Đề xuất được các
giải pháp kỹ thuật và quản lý kiểm soát hiệu quả bệnh sưng vòi trên tu hài
nuôi nhằm phát triển nghề nuôi tu hài bền vững
|
- Quy trình chẩn
đoán nhanh bệnh sưng vòi trên tu hài nuôi.
- Quy trình kỹ
thuật và quản lý nuôi tu hài phòng bệnh sưng vòi được HĐ nghiệm thu cấp Bộ đề
nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật
- Mô hình nuôi ứng
dụng quy trình nuôi 1.000 rổ, sản lượng 2.000kg tu hài thương phẩm, cỡ
>70g/con không mắc bệnh sưng vòi.
|
2015-2017
|
3000
|
800
|
1400
|
800
|
|
|
28.
|
Nghiên cứu các
giải pháp kỹ thuật nâng cao chất lượng dự báo ngư trường khai thác cá ngừ đại
dương ở vùng biển Việt Nam
|
Viện Nghiên cứu
Hải sản, ThS. Nguyễn Duy Thành
|
Đưa ra được các
giải pháp kỹ thuật ứng dụng công nghệ viễn thám và sinh học để nâng cao độ
tin cậy của dự báo ngư trường khai thác cá ngừ đại dương (T. Obesus, T.
albacores và K. pelamis) ở vùng biển Việt Nam
|
- Phân bố theo
không gian và thời gian của cá ngừ đại dương ở biển Việt Nam (dựa trên các dữ
liệu có sẵn) và tri thức bản địa.
- Mối quan hệ giữa
phân bố cá ngừ đại dương với nhiệt độ, chlorophyll A, chất dinh dưỡng và một
số yếu tố môi trường khác.
- Báo cáo kỹ thuật
giải đoán ảnh viễn thám từ các nguồn khác nhau phục vụ dự báo vùng phân bố cá
ngừ đại dương.
- Mô hình và phần
mềm dự báo phân bố ngư trường khai thác cá ngừ đại dương có độ chính xác >
70%.
|
2015-2017
|
5000
|
800
|
2500
|
1700
|
|
|
29.
|
Nghiên
cứu nâng cao tỷ lệ sống của tôm Hùm giống giai đoạn ương nuôi
|
Viện Nghiên cứu Nuôi
trồng Thủy sản III, ThS. Đinh Tấn Thiện
|
Nâng cao hiệu quả,
tận dụng tối đa nguồn lợi tự nhiên; Tạo nguồn tôm hùm ương có chất lượng tốt
phục vụ cho nuôi tôm hùm thương phẩm, góp phần phát triển bền vững nghề nuôi
tôm hùm lồng
|
- Quy trình công
nghệ ương nuôi tôm Hùm giống (từ tôm trắng lên giống): đạt tỷ lệ sống trên
85%; phòng ngừa bênh thường gặp (được công nhận TBKT).
- Các giải pháp
kỹ thuật nâng cao tỷ lệ sống, kiểm soát môi trường và dịch bệnh trong
ương/nuôi tôm hùm giống.
- Hướng dẫn lựa
chọn và sử dụng thức ăn giai đoạn ương nuôi tôm Hùm giống.
- Hướng dẫn thiết
kế, lựa chọn địa điểm và cách thức đặt lồng ương nuôi.
- Mô hình áp dụng
quy trình: tỷ lệ sống 85%; thời gian ương 4 tháng; 10.000 con giống cỡ
4-5g/con (sau 4-5 lần lột xác).
|
2015-2016
|
3500
|
800
|
2700
|
|
|
|
IV
|
Cơ điện Nông
nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
|
|
10330
|
3200
|
5230
|
1900
|
|
|
30.
|
Nghiên cứu
cải tiến công nghệ và thiết bị sản xuất muối sạch phơi nước phân tán tại
ĐBSCL
|
Viện Cơ điện Nông
nghiệp và Công nghệ STH
ThS. Phạm Ngọc
Tuyên
|
- Cải tiến
được công nghệ và thiết bị sản xuất muối sạch nâng cao năng suất tối thiểu
20%;
- Tạo được
liên kết sản xuất xây dựng vùng muối phơi nước phân tán có quy mô lớn, áp dụng
công nghệ, thiết bị tiên tiến nâng cao năng suất chất lượng, giá trị thương
phẩm của muối đảm bảo ATTP;
- Nâng
cao thu nhập cho diêm dân, bảo đảm phát triển sản xuất muối bền vững.
|
- Quy
trình công nghệ cải tiến sản xuất muối sạch tại vùng phơi nước phân tán (được
công nhận TBKT) đạt các tiêu chí:
+
Năng suất tăng tối thiểu 20%, giảm cường độ lao động;
+
GTGT của muối phơi nước tăng trên 30%;
+
Chủ động đối phó với điều kiện BĐKH ở ĐBSCL.
- Mô
hình liên kết sản xuất trên đồng ruộng giữa các hộ diêm dân ứng dụng kết quả
nghiên cứu, qui mô tối thiểu 10 ha;
- 1000 tấn
muối sạch sản xuất theo công nghệ cải tiến đạt chất lượng:
+ Hàm lượng NaCl ≥95%;
+ Tỷ lệ tạp chất không tan ≤ 0,15%.
|
2015-2017
|
4030
|
1000
|
1930
|
1100
|
|
|
31.
|
Nghiên cứu
thiết kế, chế tạo máy bón phân viên nén kết hợp với sạ hàng
trong canh tác lúa tại các tỉnh phía Bắc
|
Công ty TNHH MTV
Cơ khí Tuyết Thành
Nguyễn Đức Thành
|
Có được
máy bón phân (viên nén) kết hợp với sạ hàng lúa liên hợp với máy kéo công suất
nhỏ (6-8Hp), phù hợp với điều kiện canh tác ở các tỉnh phía Bắc.
|
- Quy
trình canh tác lúa phù hợp với việc ứng dụng máy bón phân dạng viên nén kết hợp
với sạ hàng (được công nhận
TBKT);
- 01 bộ
hồ sơ thiết kế, chế tạo máy;
- 02 mẫu
máy bón phân dạng viên nén kết hợp với sạ hàng phù hợp với điều kiện sản xuất
lúa các tỉnh phía Bắc, đạt các chỉ tiêu sau:
+
Công suất: 6-8 Hp;
+
Năng suất: 0,15 ha/h.
- 02 mô
hình ứng dụng, quy mô tối thiểu 02 ha/mô
hình: Giảm được 30-35 nhân công
lao động/ha (so với lao động thủ công) và tăng năng suất lúa ít nhất 10%.
|
2015-2016
|
1200
|
700
|
500
|
|
|
|
32.
|
Nghiên cứu
ứng dụng công nghệ CAS (Cells Alive System) trong bảo quản một số loại quả xuất
khẩu chủ lực (nhãn, xoài, thanh long)
|
Viện Cơ điện Nông
nghiệp và Công nghệ STH
ThS. Nguyễn Mạnh
Hiểu
|
- Xác định
được các thông số cần thiết cho bảo quản một số loại quả (nhãn, xoài, thanh
long) bằng công nghệ CAS;
- Đánh
giá được khả năng ứng dụng công nghệ CAS trong thực tiễn bảo quản quả ở Việt
Nam.
|
- Quy
trình công nghệ bảo quản CAS đối với nhãn, xoài, thanh long quy mô 1,5-2 tấn
sản phẩm (được công nhận là TBKT);
- 500kg
sản phẩm mỗi loại quả (nhãn, xoài, thanh long) bảo quản theo công nghệ CAS đạt
tiêu chuẩn xuất khẩu;
- Đánh
giá khả năng ứng dụng công nghệ CAS trong thực tiễn bảo quản quả ở Việt Nam.
|
2015-2017
|
2200
|
700
|
1300
|
200
|
|
|
33.
|
Nghiên cứu
công nghệ sản xuất chế phẩm Aminoethoxyvinylglycine (AVG) ức chế sinh
tổng hợp ethylene từ vi khuẩn Streptomyces sp. để kéo dài thời gian
thu hoạch quả tươi
|
Viện Cơ điện
Nông nghiệp và Công nghệ STH
ThS. Nguyễn Văn
Nguyện
|
- Xây dựng
được quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm Aminoethoxyvinylglycine
(AVG) ức chế sinh tổng hợp ethylene từ vi khuẩn Streptomyces sp. quy
mô pilot.
- Ứng
dụng chế phẩm AVG tạo ra trong giai đoạn cận thu hoạch nhằm duy trì chất lượng
và kéo dài thời gian thu hoạch quả tươi.
|
- 01 quy
trình công nghệ sản xuất chế phẩm AVG dạng bột quy mô 0,5kg/mẻ (được công nhận TBKT);
- 05 kg chế
phẩm AVG dạng bột có hàm lượng hoạt chất tối thiểu 10% đảm bảo chất lượng
thương mại và ATTP;
- Hướng
dẫn sử dụng chế phẩm giai đoạn cận thu hoạch cho quả cam;
- 01 mô
hình ứng dụng chế phẩm AVG tạo ra ở giai đoạn cận thu hoạch cho quả cam ở quy
mô 1-2 ha, duy trì chất lượng quả và kéo dài thời gian thu hoạch 50-60 ngày.
|
2015-6/2017
|
2900
|
800
|
1500
|
600
|
|
|
V
|
Kinh tế-Chính
sách
|
|
|
|
5600
|
4400
|
1200
|
|
|
|
34.
|
Nghiên cứu đề xuất
mô hình, chính sách và giải pháp phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất-tiêu
thụ sản phẩm ngành chăn nuôi ở Việt Nam.
|
Trường
Cán bộ Quản lý nông nghiệp và PTNT 2
TS. Bảo
Trung
|
Đề xuất
mô hình, chính sách và giải pháp phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất-tiêu
thụ sản phẩm ngành chăn nuôi ở Việt Nam
|
- Cơ
sở lý luận và thực tiễn về mô hình, chính sách và giải pháp phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất-tiêu thụ sản phẩm ngành chăn nuôi.
- Thực
trạng các mô hình, chính sách và giải pháp liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm trong ngành chăn nuôi của Việt.
- Đề
xuất mô hình, chính sách và giải pháp phát triển hợp tác, liên kết sản xuất -
tiêu thụ sản phẩm trong ngành chăn nuôi.
|
2015-2016
|
1100
|
600
|
500
|
|
|
|
35.
|
Nghiên
cứu tác động của việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại đến ngành
chăn nuôi trong nước.
|
Viện
Chính sách và Chiến lược PTNNNT
TS. Đặng
Kim Khôi
|
Phân tích tác động của việc VN tham gia
các các hiệp định thương mại tới ngành chăn nuôi trong nước và đề xuất chính
sách, giải pháp phát huy tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực đến
ngành chăn nuôi.
|
- Cơ
sở lý luận và thực tiễn về tác động của việc Việt Nam tham gia các Hiệp định
thương mại đến ngành chăn nuôi trong nước.
- Thực
trạng thực thi các hiệp định thương mại Việt Nam tham gia đối với ngành chăn
nuôi thời gian qua.
-
Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại đến
ngành chăn nuôi trong nước.
-
Đề xuất bổ sung, hoàn thiện chính sách và giải pháp phát huy tác động tích cực
và hạn chế tác động tiêu cực của việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương
mại đến ngành chăn nuôi trong nước.
|
2015-2016
|
1100
|
800
|
300
|
|
|
|
36.
|
Nghiên cứu đề xuất
chính sách và giải pháp khuyến khích chế biến sâu một số nông sản chủ lực của
Việt Nam (lúa gạo, cao su, cá tra).
|
Khoa Kinh tế và
PTNT - Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
PGS.TS. Quyền
Đình Hà
|
Đề xuất chính
sách và giải pháp khuyến khích chế biến sâu một số nông sản chủ lực của Việt
Nam (lúa gạo, cao su, cá tra).
|
- Cơ sở lý luận
và thực tiễn về chính sách và giải pháp khuyến khích chế biến sâu nông sản.
- Thực trạng,
chính sách và giải pháp khuyến khích chế biến sâu một số nông sản chủ lực của
Việt Nam (lúa gạo, cao su, cá tra).
- Đề xuất bổ
sung, hoàn thiện chính sách và giải pháp khuyến khích chế biến sâu một số
nông sản chủ lực của Việt Nam (lúa gạo, cao su, cá tra).
|
2015-2016
|
1150
|
600
|
550
|
|
|
|
37.
|
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất chính sách, giải pháp thương mại
nông sản Việt Nam - Trung Quốc.
|
Viện
Chính sách và Chiến lược PTNNNT
TS.
Nguyễn Trung Kiên
|
Đánh giá thực trạng và đề xuất chính sách, giải pháp thương mại nông
sản Việt Nam - Trung Quốc.
|
- Cơ sở lý luận
và thực tiễn về chính sách và giải pháp thương mại nông sản giữa Việt Nam và
Trung Quốc.
- Thực trạng
thương mại nông sản Việt Nam- Trung Quốc trong những năm qua.
- Thực trạng các
chính sách và giải pháp về thương mại nông sản giữa Việt Nam -Trung Quốc.
- Đề xuất bổ
sung, hoàn thiện chính sách và giải pháp thương mại nông sản Việt Nam -Trung
Quốc.
|
2015
|
1150
|
1150
|
|
|
|
|
38.
|
Nghiên
cứu đề xuất chính sách thúc đẩy đối tác công tác công tư (PPP) trong nông
nghiệp.
|
Viện
Chính sách và Chiến lược PTNNNT
ThS.
Phùng Giang Hải
|
Đề xuất
chính sách thúc đẩy đối tác công - tư trong nông nghiệp.
|
- Cơ sở lý luận
và thực tiễn về đối tác công tư (PPP) và chính sách thúc đẩy đối tác công tư
trong nông nghiệp.
- Thực trạng đối
tác công tư và chính sách đối với đối tácc công tư trong nông nghiệp ở VN thời
gian qua;
- Đề xuất chính sách
thúc đẩy đối tác công - tư trong trong nông nghiệp ở Việt nam thời gian tới.
|
2015
|
1250
|
1250
|
|
|
|
|
VI
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
20200
|
5000
|
8900
|
2550
|
2150
|
1600
|
39.
|
Nghiên cứu hệ thống
các biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh Keo lai, Keo tai tượng và Keo
lá tràm cung cấp gỗ lớn trên đất trồng mới.
|
Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam
PGS.TS. Nguyễn
Huy Sơn
|
Xác định được giống và hệ thống các biện pháp kỹ thuật
nhằm nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng gỗ lớn các giống Keo lai,
Keo tai tượng và Keo lá tràm đã được công nhận trên đất trồng mới để áp dụng
vào thực tiễn phục vụ tái cơ cấu ngành.
|
+ Công nhận mở rộng
ít nhất 1 giống Keo tai tượng, 2 giống Keo lai, 2 giống Keo lá tràm đã được
công nhận trên đất trồng mới cho mỗi vùng trồng rừng chính (Đông Bắc, Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ) đảm bảo năng suất rừng trồng tối thiểu đạt
20m3/ha/năm cho Keo lai và Keo tai tượng; 15m3/ha/năm
cho Keo lá tràm.
+
Quy trình kỹ thuật tổng hợp trồng rừng cung cấp gỗ lớn các loài Keo trên đất
trồng mới (Giống TBKT, lập địa, xử lý thực bì, làm đất, kỹ thuật trồng rừng,
phòng trừ sâu bệnh hại, chăm sóc, nuôi dưỡng, bón phân…) đảm bảo năng suất rừng
trồng tối thiểu đạt 20m3/ha/năm đối với Keo lai và Keo tai tượng;
15m3/ha/năm đối với Keo lá tràm.
+ Mô
hình khảo nghiệm giống trên đất trồng mới cho 3 loài Keo: 9 ha tại Đông Bắc,
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Mô
hình thí nghiệm kỹ thuật trồng rừng trên đất trồng mới cho 3 loài Keo: 31 ha
tại Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Các giải pháp
phát triển mở rộng mô hình.
|
2015-2019
|
5500
|
1000
|
2500
|
750
|
750
|
500
|
40.
|
Nghiên cứu chọn
giống và kỹ thuật trồng rừng Mỡ (Manglietia conifera Blume) có năng suất
cao cung cấp gỗ lớn ở vùng Đông Bắc, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
|
Trường Đại
học Lâm nghiệp
PGS.TS.
Bùi Thế Đồi
|
- Chọn được giống
(xuất xứ, gia đình, cây trội) có năng suất gỗ vượt ít nhất 10% so với sản xuất
hiện nay.
- Chọn được lập
địa và hệ thống kỹ thuật trồng rừng thâm canh có năng suất cao và hạn chế sâu
bệnh để cung cấp gỗ lớn.
|
-
Chọn được ít nhất 2 xuất xứ tốt; 50 cây trội có triển vọng và 5 gia đình có
triển vọng cho mỗi vùng.
-
Xác định được lập địa thích hợp để trồng rừng Mỡ tại ba vùng Đông Bắc, Tây Bắc
và Bắc Trung Bộ.
-
Hướng dẫn kỹ thuật tổng hợp trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn đạt năng suất
cao
-
Hướng dẫn kỹ thuật phòng trừ sâu hại Mỡ.
-
Mô hình khảo nghiệm xuất xứ kết hợp khảo nghiệm hậu thế và vườn giống: 9 ha tại
3 vùng Tây Bắc, Đông Bắc và Bắc Trung Bộ (mỗi vùng 3 ha).
-
Mô hình thí nghiệm về kỹ thuật trồng rừng Mỡ: 21 ha tại 3 vùng Đông Bắc, Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ.
-
Mô hình thí nghiệm tỉa thưa: 6 ha tại 3 vùng Đông Bắc, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
-
Các giải pháp phát triển rừng trồng Mỡ cho năng suất cao để cung cấp gỗ lớn.
|
2015-2019
|
4300
|
1000
|
1500
|
800
|
400
|
600
|
41.
|
Nghiên cứu đề xuất
mô hình liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất kinh doanh gỗ và sản phẩm
gỗ rừng trồng.
|
Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam
TS. Hoàng Liên
Sơn
|
Đề xuất được mô
hình liên kết phù hợp và các giải pháp, chính sách nhằm thúc đẩy mô hình liên
kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất kinh doanh gỗ và sản phẩm gỗ rừng trồng.
|
- Cơ sở lý luận
và thực tiễn về tổ chức các hình thức liên kết theo chuỗi giá trị gỗ và sản
phẩm gỗ rừng trồng.
- Báo cáo đánh
giá thực trạng các hình thức và mô hình liên kết trong từng khâu theo chuỗi
giá trị từ trồng rừng, chế biến và tiêu thụ gỗ và sản phẩm gỗ rừng trồng
(thành công, thất bại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm).
- Báo cáo phân
tích ảnh hưởng của chính sách (đất đai, đầu tư - tín dụng và chia sẻ lợi ích)
đến sự hình thành và vận hành một số mô hình liên kết trong sản xuất kinh
doanh gỗ và sản phẩm rừng trồng.
- Đề xuất được
ít nhất 03 mô hình liên kết có giá trị gia tăng cao và các giải pháp, chính
sách thúc đẩy mô hình.
|
2015-2016
|
2000
|
1000
|
1000
|
|
|
|
42.
|
Nghiên cứu công
nghệ tạo chất phủ bề mặt ván nhân tạo.
|
Trường Đại học
Lâm nghiệp
PGS.TS. Cao Quốc
An
|
Tạo được 02 chủng
loại chất phủ bề mặt (01 dòng sơn PU, 01 dòng sơn Alkyde) tạo đạt chất lượng
tương đương sản phẩm nhập khẩu và xác định được kỹ thuật phủ mặt ván nhân tạo,
đảm bảo giảm chi phí sản xuất tối thiểu 10%.
|
- Quy
trình công nghệ tạo chất phủ và kỹ thuật phủ mặt ván nhân tạo (Ván ghép thanh
và MDF) bằng chất phủ được tạo ra, đảm bảo:
+ Các chỉ tiêu kỹ
thuật của chất phủ (khả năng chịu mài mòn, độ bám dính, độ bền va đập, độ
bóng, chỉ tiêu môi trường,...) phải phù hợp với TCVN hiện hành và được công
nhận tiến bộ kỹ thuật.
+ Giảm chi phí sản
xuất tối thiểu 10%.
- Được chuyển giao
công nghệ cho 01 đơn vị sản xuất đồ mộc xuất khẩu.
- 200 kg cho mỗi
loại chất phủ.
- 100 m2
ván ghép thanh và 100 m2 ván MDF đã được phủ mặt.
|
2015-2016
|
2900
|
1000
|
1900
|
|
|
|
43.
|
Nghiên cứu kỹ
thuật gây trồng Mắm biển (Avicennia marina), Đâng (Rhizophora
stylosa), Đưng (Rhizophora mucronata) và Bần trắng (Sonneratia
alba) trên các dạng lập địa chính vùng ven biển miền Trung, các đảo Nam Bộ
và Nam Trung Bộ.
|
Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam
ThS.
Hoàng Văn Thơi
|
Chọn được giống/loài
và xác định được kỹ thuật gây trồng các loài cây triển vọng có khả năng phòng
hộ cao, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái vùng ven biển miền Trung, các đảo
Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
|
- Chọn được ít
nhất 1 xuất xứ tốt/loài/vùng có tỷ lệ sống cao và sinh trưởng tốt hơn trồng rừng
phòng hộ thông thường tối thiểu 15% cho vùng ven biển miền Trung, các đảo Nam
Bộ và Nam Trung Bộ.
- Báo cáo mức độ
ảnh hưởng của thể nền, độ mặn, độ ngập, tác động của sóng đến tỷ lệ sống và
sinh trưởng của các loài cây trồng.
- Hướng dẫn kỹ
thuật trồng rừng các loài cây lựa chọn trên các lập địa chính tại vùng ven biển
miền Trung, các đảo Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- Mô hình khảo
nghiệm xuất xứ cho 4 loài cây: 03 ha tại vùng ven biển miền Trung, các đảo
Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- Mô hình bổ
sung thí nghiệm các biện pháp kỹ thuật gây trồng: 05 ha tại vùng ven biển miền
Trung và các đảo Nam Bộ.
- Mô hình thí
nghiệm trồng rừng áp dụng kết quả của giai đoạn 1: 02 ha tại các đảo Nam
Trung bộ.
- Chăm sóc, theo
dõi thí nghiệm giai đoạn 1: 02 ha tại Côn Đảo.
|
2015-2019
|
5500
|
1000
|
2000
|
1000
|
1000
|
500
|
VII
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
32100
|
10000
|
14500
|
7600
|
|
|
44.
|
Nghiên cứu
dự báo hạn hán và giải pháp quản lý sử dụng nước hợp lý phục vụ sản xuất nông
nghiệp khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
|
Viện Khoa học Thủy
lợi Việt Nam
ThS. Vũ Hải Nam
|
- Xây dựng được
khung và hệ thống thông tin phục vụ dự báo, cảnh báo hạn hán với thời hạn dự
báo đến 6 tháng;
- Đề xuất được
các giải pháp hỗ trợ quản lý hạn
hán và sử dụng nước hợp lý cho phát triển sản xuất nông nghiệp khu vực Nam Trung bộ và Tây nguyên
|
- Khung quản lý
hạn theo các lưu vực sông Nam Trung bộ và Tây nguyên.
- Bộ công cụ hỗ trợ
dự báo quản lý hạn và sản xuất nông nghiệp (Mô hình dự báo hạn, mô hình thủy
văn thủy lực, mô hình tính thiệt hại,…) theo lưu vực sông, đáp ứng yêu cầu dự
báo hạn đến 6 tháng, chi tiết ô lưới 15x15km, độ phân giải thời gian 10 ngày
(theo mô hình khí hậu toàn cầu và khí hậu vùng kết hợp với hiệu chỉnh sai số
cho phép).
- Hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu dự báo, cảnh báo hạn hán: bản đồ khu vực hạn hán theo các
lưu vực sông, đánh giá thiệt hại do hạn hán, đồ thị, các file dữ liệu, bản
tin, báo cáo,… với thời hạn dự báo đến 6 tháng.
- Giải pháp cấp
nước phù hợp với tiềm năng nguồn nước hoặc đề xuất điều chỉnh/thay đổi cơ cấu
sản xuất phù hợp với điều kiện nguồn nước theo dự báo.
- Áp dụng thử
nghiệm khung, bộ công cụ dự báo quản lý hạn và sản xuất nông nghiệp cho lưu vực
sông Kone - Hà Thành.
- Giải
pháp hỗ trợ quản lý vận hành hệ thống công trình trong quản lý hạn hán (hạn
hán tiềm năng và hạn cục bộ) theo khả năng nguồn nước (được Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp thuận).
|
2015-6/2017
|
3900
|
1000
|
2000
|
900
|
|
|
45.
|
Dự báo xu thế
biến đổi lòng dẫn, sự hạ thấp mực nước và đề xuất giải pháp khắc
phục, khai thác hiệu quả công trình thủy lợi (cống qua đê, trạm bơm
tưới và công trình bảo vệ bờ) trên hệ thống sông Hồng - Thái Bình
|
Phòng
Thí nghiệm trọng điểm quốc gia về động lực học sống biển - Viện KHTL VN;
PGS.TS
Nguyễn Ngọc Quỳnh
|
- Dự báo xu thế và đánh giá các tác động của
biến đổi lòng dẫn, sự hạ thấp mực nước hệ thống sông Hồng - Thái Bình đến
các công trình thủy lợi (cống qua đê, trạm bơm tưới và công trình bảo
vệ bờ).
- Đề xuất
được các giải pháp tổng hợp (quy hoạch
chỉnh trị, quản lý, công trình, giám sát,...) nhằm khắc
phục các tác động bất lợi của
biến đổi lòng dẫn, sự hạ
thấp mực nước hệ thống sông Hồng
- Thái Bình đến công trình thủy lợi (cống qua đê, trạm bơm tưới và công trình bảo
vệ bờ).
|
- Báo cáo hiện
trạng diễn biến lòng dẫn (đặc
biệt đối với hiện tượng hạ thấp lòng dẫn), sự hạ thấp mực nước hệ
thống sông Hồng - Thái
Bình giai đoạn 2001-2013.
- Dự báo xu thế
và đánh giá tác động của biến đổi lòng dẫn, hạ thấp mực nước (mùa kiệt
và mùa lũ) đến hệ thống công
trình thủy lợi (đi sâu đánh giá tác
động đến các cống qua đê, trạm bơm tưới và công trình bảo vệ bờ) đến
2030.
- Giải pháp
(quy hoạch chỉnh trị, quản lý, công
trình,...) khắc phục và giảm thiểu
các tác động bất lợi của biến đổi lòng dẫn,
sự hạ thấp mực nước hệ thống sông
Hồng - Thái Bình.
- Quy
trình và phương pháp giám sát, đánh giá hàng năm về biến
đổi lòng dẫn hệ
thống sông Hồng - Thái
Bình (được Bộ ban hành áp dụng).
|
2015-6/2017
|
4300
|
1500
|
1800
|
1000
|
|
|
46.
|
Nghiên
cứu đề xuất các giải pháp, công nghệ xử lý và cấp thoát nước (mặt, ngọt)
chủ động cho các khu nuôi tôm thẻ chân trắng tập trung vùng ven biển Bắc
Trung Bộ
|
Viện Nước, Tưới
tiêu và Môi trường - Viện KHTL VN;
ThS. Hà Văn Thái
|
Đề xuất
được các giải pháp, công nghệ cấp nước (mặn ngọt) và thoát nước chủ động, xử
lý nước cho khu nuôi tôm thẻ chân trắng tập trung vùng ven biển Bắc Trung Bộ.
|
-
Đánh giá thực trạng hạ tầng kỹ thuật thủy lợi (cấp, thoát và xử lý nước) và
môi trường trong nuôi trồng thủy sản ven biển Bắc Trung Bộ.
- Giải
pháp, công nghệ cấp, thoát nước cho các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tập
trung vùng ven biển Bắc Trung Bộ.
- Giải
pháp, công nghệ trong xử lý nước cho các vùng nuôi tôm thẻ chân trắng tập
trung vùng ven biển Bắc Trung Bộ.
- Giải
pháp cơ chế chính sách trong đầu tư và quản lý vận hành nhằm phát triển bền vững
ngành nuôi trồng thủy sản (tôm thẻ chân trắng) ở vùng nghiên cứu.
- Hướng
dẫn thiết kế 02 mô hình (vùng triều và trên cát) giải pháp cấp - thoát, xử lý
nước nuôi tôm thẻ chân trắng (được Bộ chấp nhận).
- Áp
dụng thử nghiệm 02 mô hình (vùng triều và trên cát) vào thực tế; quy mô mỗi
mô hình trên 1,0ha.
|
2015-6/2017
|
3200
|
1000
|
1500
|
700
|
|
|
47.
|
Nghiên cứu giải pháp
tạo nguồn và kỹ thuật tưới tiết kiệm nước nhằm phát triển bền vững cây
điều vùng Đông Nam Bộ
|
Trương Đại học
Thủy lợi;
TS. Lê Trung
Thành
|
Đề xuất được các
giải pháp công nghệ tổng hợp bổ cập nước ngầm, thu trữ nước mặt và chế độ tưới,
kỹ thuật tiết kiệm nước cho cây điều vùng Đông Nam Bộ nhằm nâng cao năng
suất.
|
- Giải pháp tạo
nguồn, thu trữ nước mặt phân tán với chi phí thấp, thân thiện môi trường vùng
vùng Đông Nam Bộ.
- Quy trình công
nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây điều vùng Đông Nam Bộ đảm bảo tăng năng suất
trên 20% và tiết kiệm trên 20% nước tưới so với biện pháp thâm canh đại trà.
- 01 mô hình thí
điểm ứng dụng giải pháp công nghệ tổng hợp bổ cập nước ngầm, thu trữ nước mặt
phân tán và sử dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước chi phí thấp, thân thiện môi
trường cho cây điều vùng Đông Nam Bộ quy mô trên 1,0ha.
- Sổ tay hướng dẫn
kỹ thuật ứng dụng các giải pháp công nghệ tổng hợp bổ cập nước ngầm, thu trữ
nước mặt phân tán (được Bộ ban hành áp dụng).
- Sổ tay hướng
dẫn chế độ tưới và kỹ thuật tưới tiết kiệm nước phù hợp cho cây điều
vùng Đông Nam Bộ (được Bộ ban hành áp dụng).
|
2015-6/2017
|
2800
|
1000
|
1000
|
800
|
|
|
48.
|
Nghiên cứu
đề xuất giải pháp công nghệ chống xói lở bờ biển, cửa sông phù hợp vùng từ TP. Hồ Chí Minh đến Kiên Giang
|
Viện
Khoa học Thủy lợi Miền Nam - Viện KHTL
VN;
ThS.
Lê Thanh Chương
|
- Tổng
kết được (hiệu quả và hạn chế) các công nghệ đã sử dụng trong công trình bảo
vệ bờ biển, cửa sông đã được xây dựng từ TP. Hồ Chí Minh đến Kiên Giang
- Đề xuất
được các giải pháp bố trí không gian,
công trình và phi công trình bảo vệ bờ
biển, cửa sông chống xói lở một
cách bền vững, thân thiện với môi trường phù hợp với vùng từ TP. Hồ Chí Minh đến Kiên Giang.
|
- Đánh
giá hiệu quả, hạn chế và
nguyên nhân các công nghệ đã sử
dụng trong công trình bảo vệ bờ biển, cửa sông đã được xây dựng trên địa bàn từ TP.
Hồ Chí Minh đến Kiên Giang;
- Giải
pháp bố trí không gian, công trình và phi công trình bảo vệ bờ biển, cửa
sông chống xói lở một cách bền vững, thân thiện với môi trường phù hợp với
vùng từ TP. Hồ Chí Minh đến Kiên Giang.
- Thiết kế mẫu các giải pháp bảo vệ bờ biển, cửa
sông vùng từ TP. Hồ Chí Minh đến Kiên Giang.
- Chỉ dẫn kỹ thuật lựa chọn về phương án kỹ thuật, kinh tế, xã hội và môi trường các giải
pháp công trình bảo vệ bờ biển, cửa sông phù hợp với vùng từ TP. Hồ Chí Minh
đến Kiên Giang (được Bộ Nông nghiệp và
PTNT thông qua).
- Các giải pháp ưu tiên ứng phó với xói lở bờ biển, cửa sông vùng từ
TP. Hồ Chí Minh đến Kiên
Giang (chuyển giao cho Sở NN&PTNT các tỉnh ven biển ĐBSCL).
|
2015-6/2017
|
3500
|
1000
|
1500
|
1000
|
|
|
49.
|
Nghiên cứu giải
pháp sử dụng đất tại chỗ để xây dựng, sửa chữa và nâng cấp đập đất vừa và nhỏ
Tây Nguyên
|
Trường
Đại học Thủy lợi;
PGS.TS
Nguyễn Trọng Tư
|
Đề xuất được giải
pháp kỹ thuật sử dụng đất tại chỗ để xây dựng và sửa chữa nâng cấp đập đất vừa
và nhỏ.
|
- Báo
cáo thực trạng về đập đất, công tác thiết kế, sử
dụng vật liệu tại chỗ đắp đập, thi công, quản lý đập vừa và nhỏ ở
Tây Nguyên;
- Báo
cáo cơ sở khoa học và giải pháp kỹ thuật sử dụng đất tại chỗ để xây dựng và sửa
chữa nâng cấp đập đất vừa và nhỏ vùng Tây Nguyên;
- Sổ tay kỹ thuật hướng dẫn tính toán, thiết kế và thi công cho xây dựng, sửa chữa nâng cấp đập đất sử dụng đất đắp tại chỗ vùng Tây Nguyên (được
Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành trước khi nghiệm thu đề tài);
- Đề xuất các nội dung sửa đổi bổ sung tiêu chuẩn TCVN 8216:2009 và TCVN 8217:2009
(được Hội đồng KHCN chấp thuận).
|
2015-2016
|
2400
|
1300
|
1100
|
|
|
|
50.
|
Nghiên cứu dự
báo và giải pháp giảm thiểu sự lan truyền ô nhiễm theo dòng chảy phục vụ nuôi
trồng thủy sản vùng Bán Đảo Cà Mau
|
Viện
Khoa học Thủy lợi Miền Nam - Viện KHTL
VN;
GS.TS
Tăng Đức Thắng
|
- Dự báo được sự
lan truyền ô nhiễm theo dòng chảy vùng Bán Đảo Cà Mau.
- Đề xuất được
giải pháp tổng hợp (công trình, phi công trình) nhằm giảm thiểu sự lan truyền
ô nhiễm theo dòng chảy phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng Bán Đảo Cà Mau.
|
- Báo cáo hiện
trạng nguồn nước và chất lượng nước đến nuôi thủy sản vùng Bán Đảo Cà Mau.
- Báo cáo nguy
cơ, phạm vi, mức độ lan truyền ô nhiễm nguồn nước đến nuôi trồng thủy sản
vùng Bán Đảo Cà Mau.
- Giải pháp tổng
hợp (công trình, vận hành hệ thống, quản lý) giảm thiểu sự lan truyền ô nhiễm
theo dòng chảy phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng Bán Đảo Cà Mau.
- Quy trình và kỹ
thuật dự báo, cảnh báo sự lan truyền ô nhiễm theo dòng chảy vùng Bán Đảo Cà
Mau (được Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp thuận).
|
2015-6/2017
|
4000
|
1200
|
1800
|
1000
|
|
|
51.
|
Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ GIS và viễn thám xây dựng hệ thống thông tin quản lý hệ thống đê Việt
Nam, theo dõi quá trình sạt lở, bồi lắng của bờ sông, bờ biển và cảnh báo
nguy cơ mất an toàn của đê
|
Trung
tâm công nghệ phần mềm Thủy lợi - Viện
KHTL VN;
TSKH.
Nguyễn Đăng Vỹ
|
-Xây dựng
được hệ thống GIS-viễn thám quản lý hệ thống đê sông và đê
biển cho một tỉnh hoặc lưu vực sông, theo dõi biến động đường bờ sông và biển
bằng sự kết hợp công nghệ GIS và viễn thám, cảnh báo nguy cơ mất an toàn của
đê do sự sạt lở của bờ sông, bờ biển gây ra.
-Xây dựng được quy
trình vận hành hệ thống GIS-viễn thám và phương án triển khai ứng dụng với
quy mô toàn quốc.
|
a) Hệ thống
thông tin GIS-viễn thám bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu
bản đồ, đặc tính kỹ thuật của hệ thống đê sông, đê biển của khu vực thí điểm,
kết quả xử lý ảnh viễn thám về sự biến động của đường bờ sông, bờ biển của
khu vực thí điểm.
- Phần mềm
WebGIS với các chức năng chính: (i) Quản lý hệ thống đê sông và đê biển trên
nền bản đồ địa lý; (ii) Quản lý kết quả đo sâu các lòng sông; (iii) Quản lý
các lớp bản đồ diễn biến đường bờ trong nhiều năm - kết quả xử lý ảnh viễn
thám; (iv) Tự động lập bản đồ biến động lòng sông căn cứ vào kết quả đo sâu
qua các thời kỳ theo yêu cầu của người dùng; (v) Tự động lập bản đồ biến động
đường bờ sông, bờ biển căn cứ vào kết quả giải đoán ảnh viễn thám, xác định
các khu vực mất an toàn của đê và xây dựng bản đồ cảnh báo nguy cơ mất an
toàn của các đoạn đê khi có nguy cơ xuất hiện; (vi) Thiết lập các loại báo
cáo thống kê về hệ thống đê, báo cáo kết quả phân tích về biến động lòng
sông, đường bờ sông, bờ biển.
b) Quy trình xử
lý ảnh viễn thám theo dõi diễn biến đường bờ sông, bờ biển; quy trình vận
hành hệ thống GIS-viễn thám quản lý hệ thống đê sông và đê biển, theo dõi biến
động đường bờ sông và biển, cảnh báo nguy cơ mất an toàn của đê.
c) Phương án
nhân rộng, triển khai ứng dụng hệ thống GIS-viễn thám thành nhiệm vụ thường
xuyên với quy mô toàn quốc.
|
2015-2017
|
4000
|
1000
|
2000
|
1000
|
|
|
52.
|
Nghiên cứu
ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám để theo dõi, đánh giá, hoàn thiện và nâng
cao độ chính xác của công tác dự báo ngập lụt phục vụ công tác quản lý phòng
chống lũ lụt vùng hạ du các sông
|
Phòng
Thí nghiệm trọng điểm quốc gia về động lực học sông biển - Viện KHTL VN;
PGS.TS
Nguyễn Thanh Hùng
|
- Nghiên cứu
ứng dụng được dữ liệu ảnh viễn thám, GIS để hoàn thiện, giám sát
độ chính xác của công tác tính toán, dự báo ngập lụt vùng hạ du;
cập nhật, giám sát sự biến động lớn của lòng dẫn, sự thay đổi
của các công trình hạ tầng cơ sở (giao thông, thuỷ lợi, khu công
nghiệp, khu dân cư v.v).
- Nghiên cứu
ứng dụng được ảnh viễn thám, GIS để phân tích, đánh giá diện ngập
lụt, độ sâu ngập và tính toán thiệt hại vùng hạ du
|
a) Hệ thống thông tin GIS-viễn thám bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu
bản đồ, hệ thống lưu vực sông, các đặc trưng mặt cắt, số liệu thủy văn thủy lực,
kết quả xử lý ảnh viễn thám về giám sát ngập lụt hạ du, biến động lớn của
lòng dẫn và sự thay đổi của các công trình hạ tầng (diễn biến trong quá khứ
và hiện tại), dự báo ngập lụt và thiệt hại hạ du;
- Phần mềm
WebGIS với các chức năng chính: (i) Quản lý hệ thống thông tin lưu vực, hạ
lưu trên nền bản đồ địa lý; (ii) Quản lý kết quả đo khảo sát địa hình, đặc
trưng thủy văn thủy lực, ngập lụt lưu vực và hạ du; (iii) Quản lý các lớp bản
đồ diễn biến ngập lụt vùng hạ du, giám sát biến động lớn của lòng dẫn, sự
thay đổi của các công trình hạ tầng cơ sở từ kết quả xử lý ảnh viễn thám;
(iv) Cập nhật các số liệu khảo sát, kết quả xử lý ảnh viễn thám (ngập lụt, diễn
biến lòng dẫn và hạ tầng,..) vào lập bản đồ của hệ thống qua các thời kỳ theo
yêu cầu của người dùng; (v) Tự động lập bản đồ diễn biến ngập, dự báo ngập
căn cứ vào kết quả giải đoán ảnh viễn thám, kết quả tính toán từ bộ công cụ
phần mềm tính toán ngập lụt lưu vực sông; tính toán thiệt hại theo yêu cầu;
(vi) Thiết lập các loại báo cáo thống kê về ngập lụt và thiệt hại vùng hạ du.
b) Bộ công cụ dự
báo ngập lụt kết hợp với công nghệ viễn thám GIS, bao gồm: DEM địa hình cho
mô hình, mô hình mưa dòng chảy, mô hình thủy lực, mô hình ngập lụt; cập nhật
dữ liệu DEM và kiểm định mô hình thông qua kết quả xử lý ảnh viễn thám GIS.
c) Quy trình xử
lý ảnh viễn thám và cập nhật kết quả trong hệ thống giám sát ngập lụt hạ
du.
d) Kết quả
tính toán và áp dụng thực tế cho lưu vực sông Trà Khúc - Sông Vệ.
đ) Phương án
nhân rộng, triển khai ứng dụng hệ thống GIS-viễn thám cho 1 số lưu vực khác.
|
2015-6/2017
|
4000
|
1000
|
1800
|
1200
|
|
|
|
CỘNG
PHẦN A: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
|
|
187580
|
48900
|
73130
|
42850
|
14850
|
7850
|
B. DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Tổ chức/cá nhân chủ trì
|
Mục tiêu
|
Dự kiến kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí (Tr. đồng)
|
Kinh phí các năm (Tr.đồng)
|
1.
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
I
|
Trồng trọt-BVTV
|
|
|
|
10700
|
5500
|
5200
|
|
|
|
1.
|
Sản xuất thử giống
lúa Japonica PC26 tại các tỉnh phía Bắc
|
Viện Cây
lương thực và Cây thực phẩm, ThS. Phạm Văn Tính
|
- Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt giống các cấp SNC, NC,
Xác nhận 1 và quy trình kỹ thuật
canh tác giống lúa PC26 cho các tỉnh phía Bắc, tiến tới công nhận giống, góp phần mở rộng diện tích lúa chất lượng ở phía Bắc.
- Xây dựng
mô hình trình diễn giống lúa mới tại các vùng sinh thái khác nhau.
- Tổ chức
sản xuất giống lúa PC26 các cấp.
- Đào tạo,
tập huấn cho CBKT và nông dân.
|
- 01 quy
trình nhân giống (SNC, NC và Xác nhận 1); và 01 quy trình kỹ thuật canh tác
giống lúa Japonica PC26 được công nhận cấp cơ sở.
-
Sản xuất 01 tấn hạt giống SNC, 50 tấn hạt NC và 150
tấn hạt giống XN
1.
- Xây dựng
4 mô hình trình diễn, diện tích tối thiểu 5ha/mô hình, năng suất đạt 60-65 tạ/ha
vụ xuân, 55-60 tạ/ha vụ mùa.
- Đào tạo,
tập huấn cho 50 cán bộ, kỹ thuật viên và 150
nông dân sản xuất giống lúa mới.
- Công
nhận giống lúa Japonica PC26 chính thức.
|
2015-2016
|
1200
|
500
|
700
|
|
|
|
2.
|
Sản xuất
thử giống lúa AN26-1 tại các tỉnh Duyên hải Nam Trung bộ
|
Viện
KHKT Nông nghiệp duyên hải Nam Trung bộ
TS. Lưu Văn Quỳnh
|
- Hoàn
thiện quy trình sản xuất hạt giống các cấp SNC, NC và XN1 và quy trình thâm canh
đối với giống lúa mới AN26-1 tại các tỉnh DHNTB.
- Xây dựng
mô hình trình diễn giống lúa mới cho các tỉnh DHNTB.
- Tổ chức
sản xuất hạt giống lúa các cấp.
-
Đào tạo, tập huấn CBKT và nông dân
|
- 01 quy
trình nhân giống (SNC, NC và xác
nhận 1); và 01 quy trình thâm
canh giống lúa AN26-1 mới được công nhận cấp cơ sở.
- Sản xuất
1,0 tấn hạt giống SNC, 50 tấn NC và 150 tấn giống XN 1.
- Xây dựng
3 mô hình thâm canh, diện tích tối
thiểu 10ha/mô hình, năng suất đạt 6,0-6,5 tấn/ha ở các chân đất vàn, vàn cao, nhiễm phèn mặn,...
- Đào tạo, tập huấn 200 nông dân
và cán bộ khuyến nông địa phương.
- Công
nhận giống AN26-1 chính thức và được đăng ký bảo hộ giống.
|
2015-2016
|
1100
|
600
|
500
|
|
|
|
3.
|
Sản xuất
thử giống lúa lai hai dòng TH3-7 năng suất cao, chất lượng khá cho các tỉnh
phía Bắc Việt Nam
|
Viện
nghiên cứu và Phát triên cây trồng, Học viện NN Việt Nam,
ThS. Phạm
Thị Ngọc Yến
|
- Hoàn thiện
các quy trình chọn lọc duy trì các dòng bố mẹ SNC của tổ hợp lai TH3-7, quy
trình nhân hạt nguyên chủng dòng bố mẹ, quy trình sản xuất hạt lai F1, đạt
tiêu chuẩn chất lượng lúa lai 2 dòng.
- Xây dựng
mô hình sản xuất lúa thương phẩm năng suất 7,0-8,0 tấn/ha vụ mùa và 8,0-9,0 tấn
vụ xuân.
- Tổ chức
sản xuất hạt giống các cấp
- Đào tạo
tập huấn cán bộ kỹ thuật sản xuất lúa lai thương phẩm
|
- Hoàn
thiện và công nhận cấp cơ sở các quy trình:
+ Quy
trình chọn lọc và duy trì SNC, NC dòng mẹ T1S-96BB, năng suất 2 tấn/ha.
+ Quy
trình chọn lọc và duy trì SNC, NC dòng bố R năng suất 5 tấn/ha.
+ 02 quy trình sản
xuất hạt lai F1 (vụ mùa ở miền Bắc và vụ xuấn ở Nam Trung bộ), năng suất trên
3 tấn/ha.
- Xây dựng 2 mô
hình trình diễn sản xuất hạt lai F1 (vụ mùa ở Nam Định và vụ xuân ở Quảng
Nam), quy mô 10ha/mô hình, năng suất trên 3 tấn/ha.
- Xây dựng 6 mô
hình trình diễn lúa lai thương phẩm, 10ha/mô hình tại 3 vùng sinh thái, năng
suất 7-8 tấn/ha vụ mùa và 8-9 tân/ha vụ xuân.
- Sản xuất hạt
SNC dòng mẹ 500kg, dòng bố 400kg. Hạt nguyên chủng dòng mẹ 5 tấn, dòng bố 2 tấn
và hạt lai F1 60 tấn
- Đào tạo 2 sinh
viên thực tập tốt nghiệp, tập huấn 300 lượt nông dân sản xuất lúa lai.
- Công
nhận giống lúa lai TH3-7 chính thức và được đăng ký bảo hộ giống
- Bài
báo về sản xuất giống lúa TH3-7 đăng trên Tạp chí NN%PTNT.
|
2015-2016
|
1500
|
700
|
800
|
|
|
|
4.
|
Sản xuất
thử giống lúa thơm Hương Cốm 4 cho các tỉnh phía Bắc
|
Viện nghiên
cứu và Phát triên cây trồng - Học viện NN Việt Nam
ThS.
Nguyễn Trọng Tú
|
- Hoàn
thiện quy trình sản xuất hạt giống, quy trình thâm canh giống lúa Hương cốm
4 tại các vùng sinh thái;
- Sản xuất
hạt giống các cấp (SNC, NC, XN1)
- Xây dựng
mô hình sản xuất thử nghiệm năng suất 6,0-6,5 tấn/ha;
- Đào tạo
và tập huấn cho cán bộ cơ sở và nông dân về kỹ thuật sản xuất giống và thâm
canh giống lúa Hương cốm 4
|
- Hoàn
thiện và công nhận cấp cơ sở các qui trình:
+ 01 quy
trình chọn lọc và sản xuất hạt giống hạt giống lúa Hương cốm 4 các cấp (SNC,
NC, XN1).
+ 01 qui
trình canh tác lúa lai thương phẩm Hương cốm 4 (cấy và gieo thẳng) cho vụ
xuân muộn, mùa sớm ở các tỉnh phía Bắc
- Sản xuất
hạt giống các cấp: 2 tấn hạt SNC, 50 tấn hạt NC và 200 tấn hạt XN1.
- Xây dựng 6 mô hình trình diễn, quy mô 10
ha/mô hình, năng suất 6,0-6,5 tấn/ha, tại 3 vùng sinh thái phía Bắc
- Đào tạo
02 sinh viên thực tập tốt nghiệp. Tập huấn 200 cán bộ kỹ thuật và nông dân sản
xuất giống lúa Hương cốm 4.
- Công
nhận giống Hương cốm 4 chính thức
và đăng ký bảo hộ giống.
|
2015-2016
|
1100
|
500
|
600
|
|
|
|
5.
|
Sản xuất
thử 2 giống đậu tương HL 07-15 và HLĐN 29 cho vùng Tây Nguyên, Đông Nam bộ
và Đồng bằng sông Cửu Long
|
Viện Khoa
học kỹ thuật NN miền Nam
ThS.
Nguyễn Văn Chương
|
- Hoàn
thiện quy trình sản xuất, quy trình thâm canh 2 giống đậu tương HL 07-15 và HLĐN 29 cho vùng Tây Nguyên,
Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Sản xuất
hạt giống SNC, NC và XN1 cho 2 giống đậu tương.
- Xây dựng
mô hình sản xuất đậu tương thương phẩm 2 giống đậu tương tại 3 vùng sinh thái
Tây Nguyên, Đông Nam bộ và ĐBSCL.
- Đào tạo,
tập huấn cán bộ kỹ thuật về sản xuất đậu tương.
- Công
nhận 2 giống đâu tương HL 07-15
và HLĐN 29 chính thức
|
- Hoàn
thiện và công nhận cấp cơ sở các quy trình:
+ Quy
trình sản xuất hạt giống các cấp của 2 giống HL 07-15 và HLĐN 29 cho 3 vùng sinh thái
+ Quy
trình kỹ thuật canh tác của 2 giống HL 07-15 và HLĐN 29 cho 3
vùng sinh thái.
- Sản xuất
hạt giống các cấp: 1 tấn SNC, 20 tấn NC và 100 tấn XN1 cho 2 giống.
- Xây dựng
10 mô hình tại 3 vùng sinh thái, quy mô 10 ha/mô hình, năng suất vượt trên
10% so với giống đối chứng tại địa phương.
- Đào tạo
tập huấn 200 cán bộ và nông dân về sản xuất 2 giống đậu tương HL 07-15 và HLĐN 29.
- Công
nhận 2 giống đâu tương HL 07-15
và HLĐN 29 chính thức.
- Bài
báo về sản xuất 2 giống đậu tương HL
07-15 và HLĐN 29 đăng Tạp chí
NN&PTNT.
|
2015-2016
|
1300
|
700
|
600
|
|
|
|
6.
|
Sản xuất
phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi ở Quần đảo Trường Sa
|
Viện
Khoa học kỹ thuật NN miền Nam,
TS. Ngô
Quang Vinh
|
Mở rộng
và phát triển nuôi trồng một số cây trồng, vật nuôi thích hợp, có giá trị dinh
dưỡng, góp phần tự túc thực phẩm cho bộ đội và cải tạo cảnh quan môi trường tại
một số đảo thuộc Quần đảo Trường Sa.
|
- Về Trồng
trọt:
+ Mở rộng
và phát triển các mô hình thử nghiệm nhà kính có kích thước phù hợp để trồng
rau xanh quanh năm tại Trường Sa. Xây dựng mới 1.200m2 nhà kính
trên 6 đảo lớn.
+ Hỗ trợ
hạt giống và xây dựng mô hình trồng rau xanh quanh năm trên đảo bằng các giống
rau mới, có ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm phù hợp.
+ Hỗ trợ
giống hoa, giá thể để xây dựng mô hình cảnh quan (300-500m2 vườn,
đường) tại 3 đảo lớn.
- Về
Chăn nuôi:
+ Hỗ trợ
40 con lợn giống bố mẹ cho 6 đảo lớn; 500 con vịt chịu mặn HY bố mẹ cho 10 đảo;
lò ấp trứng thủ công để mở rộng chăn nuôi ở 10 đảo; 3 tủ thuốc thú y cho 3 đảo
lớn để tăng cường quản lý dịch bệnh hại chăn nuôi trên đảo.
+ Xây dựng
mô hình chăn nuôi lợn, vịt chịu mặn trên 10 đảo.
- Đào tạo
tập huấn theo phương châm TOT: Kỹ thuật trồng trọt (sản xuất rau trong nhà lưới
có tưới tiết kiệm, trồng hoa trên giá thể); Kỹ thuật chăn nuôi (chăn nuôi gia
súc, gia cầm tại chỗ, sử dụng men vi sinh xử lý chất thải, công nghệ ấp trứng)
|
2015-2016
|
4500
|
2500
|
2000
|
|
|
|
II
|
Chăn
nuôi-Thú y
|
|
|
|
5500
|
2300
|
2800
|
400
|
|
|
7.
|
Hoàn thiện quy
trình sản xuất vắc xin phòng bệnh
viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae gây ra ở lợn
|
Phân viện Thú y
miền Trung-Viện Thú y
TS. Võ Thành
Thìn
|
Sản xuất
được vắc xin phòng bệnh viêm phổi địa phương đạt các tiêu chuẩn an toàn, hiệu
lực, giá thành hợp lý và có hiệu quả cao trong phòng bệnh.
|
- 01 giống
(master seed) M. hyopneumoniae có độc lực và tính kháng nguyên ổn định
(được Bộ NN&PTNT công nhận giống).
- Qui
trình sản xuất, qui trình kiểm nghiệm, qui trình bảo quản và sử dụng vắc xin
phòng bệnh viêm phổi do M. hyopneumoniae ở lợn (quy trình được hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đề nghị
công nhận TBKT).
- 2.000
liều vắc xin M. hyopneumoniae đạt chỉ tiêu vô trùng, an toàn và hiệu lực
tương đương hoặc cao hơn vắc xin nhập ngoại với giá thành bằng hoặc thấp hơn
giá vắc xin nhập ngoại.
|
2015-2016
|
1500
|
800
|
700
|
|
|
|
8.
|
Hoàn
thiện quy trình công nghệ chăn nuôi ngan V7, VS ở các tỉnh phía Bắc
|
Viện Chăn nuôi -
ThS. Trần Thị Cương
|
- Hoàn thiện
được các quy trình kỹ thuật chăn nuôi hai dòng ngan V7 và hai dòng ngan VS
sinh sản và thương phẩm, nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế xã hội
- Xây dựng
được 6 mô hình nuôi ngan sinh sản quy mô 500 mái/mô hình và 10 mô hình nuôi
ngan thương phẩm quy mô 500-1.000 con/mô hình ở các vùng sinh thái
|
- Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh thú y phòng
bệnh và ấp trứng đối với ngan nuôi sinh sản (được công nhận TBKT).
- Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, vệ sinh thú y phòng
bệnh đối với ngan nuôi thương phẩm (được
công nhận TBKT).
- 06 mô
hình nuôi ngan sinh sản quy mô 500 mái/mô hình và 10 mô hình nuôi ngan thương
phẩm quy mô 500 -1.000 con/mô hình ở các vùng sinh thái
- Ngan nuôi
sinh sản: năng suất trứng/mái/2 chu kỳ đạt 190-200 quả; tiêu tốn thức ăn/10
trứng 4,2-4,8kg; tỷ lệ phôi: 91 - 94%; tỷ lệ nở loại I/tổng trứng 73-76%.
- Ngan
thương phẩm: Tỷ lệ nuôi sống đến 77 ngày tuổi 92-95%; khối lượng cơ thể bình
quân 3,4-3,6kg/con; tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng 2,9-3,0 kg.
|
2015-2016
|
2100
|
1000
|
1100
|
|
|
|
9.
|
Hoàn thiện quy
trình công nghệ chăn nuôi giống vịt chịu nước mặn phục vụ chăn nuôi vùng ven
biển và hải đảo
|
Viện Chăn nuôi -
TS. Nguyễn Văn Duy
|
Nâng cao được
năng suất trứng và thịt giống vịt chịu mặn lên 15-20% so với năng suất hiện tại
phục vụ chăn nuôi vùng ven biển và hải đảo
|
- Vịt sinh sản
có tuổi đẻ 21 - 22 tuần tuổi khối lượng vào đẻ 2300 - 2500g/con, năng suất trứng
≥235 quả/mái/năm đẻ, tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng ≤3,5kg.
- Vịt thương phẩm
có tỷ lệ nuôi sống đạt trên 90%, khối lượng cơ thể 10 tuần tuổi ≥2600g/con, tỷ
lệ thịt xẻ đạt ≥70%, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤2,8 kg.
- Xây dựng được
3 mô hình chăn nuôi vịt sinh sản, 3 mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm.
- Quy trình chăn
nuôi phù hợp (được công nhận TBKT).
|
2015-2017
|
1900
|
500
|
1000
|
400
|
|
|
III
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
5000
|
1800
|
2700
|
300
|
200
|
|
10.9
|
Hoàn thiện công nghệ xử lý bảo quản gỗ làm nguyên liệu đóng tàu thuyền
đi biển
|
Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam
TS. Bùi Văn Ái
|
Hoàn thiện công
nghệ sản xuất sơn chống hà và kỹ thuật bảo quản phòng chống hà biển và các sinh
vật hại gỗ cho gỗ nguyên liệu đóng tàu thuyền đi biển
|
- Quy trình công
nghệ sản xuất sơn chống hà cho tàu thuyền gỗ đi biển và kỹ thuật xử lý bảo quản
gỗ làm nguyên liệu đóng tàu thuyền đi biển được công nhận TBKT.
- 500 kg
sơn chống hà biển và 4000 kg thuốc bảo quản XM5.
- 02 mô hình xử
lý bảo quản gỗ đóng tàu thuyền đi biển
- 200 m3 gỗ
đã được xử lý chống hà biển và các vi sinh vật hại gỗ, đạt tiêu chuẩn gỗ đóng
tàu thuyền đi biển (thay thế gỗ nhóm 2 - 3 để đóng tàu thuyền đi ven biển, giảm
giá thành sản xuất 30%).
- Chuyển giao
công nghệ cho 02 đơn vị đóng tàu.
|
2015-2016
|
2000
|
800
|
1200
|
|
|
|
11.10
|
Hoàn thiện quy trình kỹ thuật chuyển hóa rừng cung cấp
gỗ nhỏ thành rừng cung cấp gỗ lớn các loài Keo lai và Keo tai tượng
|
Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam
TS. Trần Lâm Đồng
|
Hoàn thiện
quy trình và ứng dụng vào sản xuất kỹ thuật chuyển hóa rừng cung cấp gỗ nhỏ
thành rừng gỗ lớn các loài Keo lai và Keo tai tượng, góp phần nâng cao hiệu
quả chuỗi giá trị rừng trồng.
|
- Quy trình
kỹ thuật chuyển hóa rừng trồng cung cấp gỗ nhỏ thành rừng cung cấp gỗ lớn
cho các loài Keo lai, Keo tai tượng được hoàn thiện và công nhận TBKT.
- 120 ha
mô hình rừng chuyển hóa từ rừng cung cấp gỗ nhỏ thành rừng cung cấp gỗ lớn, giá
trị của rừng tăng tối thiểu 30%;
- Tập huấn
cho 200 lượt người.
|
2015-2018
|
3000
|
1000
|
1500
|
300
|
200
|
|
|
CỘNG PHẦN B:
DỰ ÁN SXTN
|
|
|
21200
|
9600
|
10700
|
700
|
200
|
|
|
CỘNG
PHẦN A: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
|
|
|
187580
|
48900
|
73130
|
42850
|
14850
|
7850
|
|
TỔNG
CỘNG (A+B)
|
|
|
208780
|
58500
|
83830
|
43550
|
15050
|
7850
|
Quyết định 3385/QĐ-BNN-KHCN năm 2014 về phê duyệt Danh mục và kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2015-2019 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3385/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/07/2014 về phê duyệt Danh mục và kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ đặt hàng phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2015-2019 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.701
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|