BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3518/TCHQ-QLRR
V/v hướng dẫn
nội dung thông tin quản lý rủi ro trên chức năng xử lý tờ khai hải quan
(NA02A) hệ thống VCIS
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2014
|
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh,
thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của một số Cục Hải
quan tỉnh, thành phố về khó khăn trong việc nhận biết ký hiệu của thông tin quản lý rủi ro hiển thị trên chức năng xử lý tờ khai (NA02A)
trên hệ thống VCIS; để thống nhất trong việc triển khai thực hiện, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như
sau:
1. Thông tin quản lý rủi ro hiển thị trên chức năng xử lý tờ khai:
a) Về phương pháp lựa chọn kiểm tra:
- Hệ thống VCIS ứng dụng 20 Phương pháp lựa chọn kiểm tra (Phương pháp xử
lý) được chi tiết Phụ lục 1 (đính kèm); trong đó đơn vị Quản lý rủi ro cấp Cục
Hải quan và Chi cục Hải quan được lựa chọn áp dụng các phương pháp theo hướng dẫn
tại cột số 4;
- Cột phương pháp xử lý trên tờ khai hải quan (điểm đánh dấu số 11 trên Phụ
lục 2 đính kèm): là các phương pháp xử lý được lựa chọn theo tiêu chí áp dụng
trên hệ thống VCIS đối với tờ khai hải quan;
- Phương pháp xử lý sau cùng (điểm đánh dấu số 1 trên Phụ lục 2 đính kèm): là Phương pháp xử lý được lựa chọn
để phân luồng đối với tờ khai hải quan.
b) Phân luồng (điểm đánh
dấu số 2 trên
Phụ lục 2): hiển thị luồng kiểm tra của tờ khai hải quan.
c) Hạng và Phương pháp xử lý
tương ứng với Hạng của người XK/NK:
- Tại điểm đánh dấu số 3 trên Phụ lục 2 là hạng của doanh nghiệp xuất khẩu,
nhập khẩu (thuộc 1 trong 07 hạng được hệ thống đánh giá xếp hạng);
- Tại điểm đánh dấu số 4 trên Phụ lục 2 là Phương pháp xử lý tương ứng với
xếp hạng của doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu.
d) Tại điểm đánh dấu số 5 trên Phụ lục 2 (Có loại trừ): Hệ thống hiển thị dấu hoa thị (*) nếu doanh nghiệp thuộc diện được loại trừ, không bị điều chỉnh bởi một số loại tiêu chí nhất
định.
đ) Tại điểm đánh dấu số 6 trên Phụ lục 2 (Lưu ý): Nội dung cảnh
báo của cán bộ hải quan cập nhật trong quá trình thiết lập xếp hạng doanh nghiệp.
e) Tại điểm đánh dấu số 7 trên Phụ lục 2 (Hồ sơ rủi ro: Là mã của Hồ sơ rủi
ro liên quan đến doanh nghiệp XNK, được tạo ra trong quá trình thiết lập tiêu
chí quản lý rủi ro, nếu được phân quyền chia sẻ thông tin hồ sơ rủi ro, cán bộ
thông quan có thể click chuột phải vào mã hồ
sơ rủi ro để chọn xem thông tin chi tiết của hồ sơ rủi ro.
g) Tại điểm đánh dấu số 8 trên Phụ lục 2 (Thông tin chính xác cao): Trong
trường hợp nguồn tin để thiết lập tiêu chí phân tích có độ chính xác cao, hệ thống sẽ hiển thị “√” trong ô này để cán bộ kiểm tra trong thông quan biết
và kiểm tra thận trọng hơn trong quá trình kiểm
tra.
h) Tại điểm đánh dấu số 8 trên Phụ lục 2 (Bộ
phận tờ khai): Hệ thống hiển thị cho biết thông tin về chính sách quản lý hoặc thông tin rủi
ro nằm ở bộ phận nào trên tờ khai, bao gồm:
- Nếu ký hiệu là “CM”: Thông tin
về chính sách quản lý hoặc rủi ro thuộc
phần thông tin chung của tờ
khai (điểm đánh dấu số 15 trên Phụ lục 2);
- Nếu ký hiệu là các số từ 01 đến 50: Rủi ro hoặc chính sách quản lý
liên quan đến các dòng hàng có số thứ tự tương ứng. VD: “5” là dòng hàng thứ 5 của tờ khai.
i) Tại điểm đánh dấu số 10 trên Phụ lục 2 (Mã tiêu chí phân luồng): Là các
chỉ dẫn rủi ro liên quan đến chính sách quản lý hoặc lĩnh vực rủi ro. Mỗi dòng
hiển thị tương ứng với một tiêu chí quản lý rủi ro.
k) Tại điểm đánh dấu số 11 trên Phụ lục 2 (Phương
pháp xử lý): Là phương pháp xử lý tương ứng với mỗi tiêu chí rủi ro (mỗi dòng tương ứng với một tiêu chí quản
lý rủi ro).
l) Tại điểm đánh dấu số 12 trên Phụ lục 2 (Cờ báo đã xử lý loại trừ): Hệ thống hiển thị dấu hoa
thị (*) tại dòng nào sẽ cho biết tiêu chí tương ứng của dòng đó thuộc diện bị loại trừ, không còn tác dụng
tham gia vào phân luồng.
m) Tại điểm đánh dấu số 13 trên Phụ lục 2 (Cần lưu ý): Là nội dung chỉ dẫn rủi ro do công
chức thiết lập tiêu chí rủi ro nhập thêm vào hệ thống để cảnh báo cán bộ làm thủ
tục hải quan.
n) Tại điểm đánh dấu số 13 trên Phụ lục 2 (Mã thông
tin black-list): Là mã của hồ sơ rủi ro liên quan đến hàng hóa tại dòng tương ứng,
được tạo ra trong quá trình thiết lập
tiêu chí rủi ro. Nếu được phân quyền
chia sẻ thông tin hồ sơ rủi ro, cán bộ thông
quan có thể click chuột phải vào mã hồ
sơ rủi ro để chọn xem thông tin chi tiết của hồ sơ rủi ro.
2. Trường hợp hệ thống phân luồng 3 (luồng
đỏ), việc xác định mức độ (tỷ lệ) kiểm tra thực tế hàng hóa được dựa trên
thông tin chỉ dẫn tại mục Phương pháp xử lý sau cùng, cụ thể như sau:
a) Phương pháp xử lý sau cùng là M, P, R: việc kiểm tra thực tế hàng hóa theo các tỷ lệ (5%, 10%, 100%) tại cột
số 3 Phụ lục 1 (đính kèm);
b) Phương pháp xử lý sau cùng là Q: việc kiểm
tra hàng hóa được thực hiện qua máy soi con-ten-nơ;
c) Phương pháp xử lý sau cùng không thuộc các trường hợp tại điểm a, b nêu
trên: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan căn cứ vào thực tế lô hàng để quyết định mức độ (tỷ lệ) kiểm tra thực tế hàng hóa
và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
Tổng cục
Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Tổng cục trưởng (để b/cáo);
- Đ/c Nguyễn Công Bình - PTCT (để b/cáo);
- Lưu: VT, QLRR (2b).
|
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ RỦI RO HQ
Quách Đăng Hòa
|
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo công văn số 3518/TCHQ-QLRR ngày 03 tháng 4 năm 2014)
Thứ tự
|
Phương pháp
|
Hình thức kiểm tra và đối tượng áp
dụng
|
Phân quyền áp dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1.
|
Y
|
Doanh nghiệp hạng 7 (<365 ngày) và Doanh nghiệp
chưa được xếp hạng.
|
- Tổng cục Hải quan
|
2.
|
A
|
Doanh nghiệp hạng 2 (Hệ thống phân luồng theo xác
suất)
|
- Tổng cục Hải quan
|
3.
|
B
|
Doanh nghiệp hạng 3 (Hệ thống phân luồng theo xác
suất)
|
- Tổng cục Hải quan
|
4.
|
C
|
Doanh nghiệp hạng 4 (Hệ thống phân luồng theo xác
suất)
|
- Tổng cục Hải quan
|
5.
|
D
|
Dự phòng
|
Không áp dụng
|
6.
|
E
|
Kiểm tra hồ sơ hải quan
|
- Tổng cục Hải quan
- Cục Hải quan
- Chi cục Hải quan
|
7.
|
F
|
Dự phòng
|
Không áp dụng
|
8.
|
G
|
Kiểm tra hồ sơ theo dấu hiệu vi phạm: Xem xét chuyển luồng kiểm tra thực tế
hàng hóa.
|
- Tổng cục Hải quan
- Cục Hải quan
- Chi cục Hải quan
|
9.
|
H
|
Doanh nghiệp hạng 5
|
- Tổng cục Hải quan
|
10.
|
J
|
Doanh nghiệp hạng 6
|
- Tổng cục Hải quan
|
11.
|
K
|
Dự phòng
|
Không áp dụng
|
12.
|
L
|
Lấy mẫu kiểm tra, giám định trên cơ sở đánh giá rủi ro
|
- Tổng cục Hải quan
- Cục Hải quan
- Chi cục Hải quan
|
13.
|
M
|
Kiểm tra thực tế hàng hóa 5%
|
- Tổng cục Hải quan
- Cục Hải quan
- Chi cục Hải quan
|
14.
|
P
|
Kiểm tra thực tế hàng hóa 10%
|
- Tổng cục Hải quan
- Cục Hải quan
- Chi cục Hải quan
|
15.
|
Q
|
Kiểm tra qua máy soi container
|
- Tổng cục Hải quan
- Cục Hải quan
- Chi cục Hải quan
|
16.
|
R
|
Kiểm tra thực tế hàng hóa 100%
|
- Tổng cục Hải quan
- Cục Hải quan
- Chi cục Hải quan
|
17.
|
S
|
Kiểm tra chất nguy hiểm, độc hại
|
- Tổng cục Hải quan
- Cục Hải quan
- Chi cục Hải quan
|
18.
|
T
|
Kiểm tra thực tế theo dấu hiệu vi phạm.
|
- Tổng cục Hải quan
- Cục Hải quan
- Chi cục Hải quan
|
19.
|
U
|
Doanh nghiệp ưu tiên (hạng 1)
|
Tổng cục
Hải quan
|
20.
|
V
|
Kiểm tra trong trường hợp doanh nghiệp ưu tiên có dấu hiệu vi phạm
|
- Tổng cục Hải quan
- Cục Hải quan
- Chi cục Hải quan
|
PHỤ LỤC 2
MÀN HÌNH CHỨC NĂNG XỬ LÝ TỜ
KHAI (NA02A) TRÊN VCIS
(Khu vực thông tin chỉ dẫn liên quan đến quản
lý rủi ro)
(Ban hành kèm theo công văn 3518/TCHQ-QLRR ngày 03 tháng 4 năm 2014)