|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2042/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Hải
|
Ngày ban hành:
|
05/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2042/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY
ĐIỆN HUỘI QUẢNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng
8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 2885/TTr-BNN-KTHT ngày 23 ngày 8 tháng 2013, Báo cáo
thẩm định số 2880/BC-BNN-KTHT ngày 23 tháng 8 năm 2013 và văn bản số 3532/BNN-KTHT
ngày 03 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng với những nội dung
chính như sau:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu di dân, tái định cư
a) Mục tiêu: Di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội
Quảng phải tạo được các điều kiện để người dân tái định cư có đời sống tốt hơn
nơi ở cũ, trên cơ sở khai thác tiềm năng về tài nguyên và sức lao động, từng bước
thay đổi cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, cuộc sống vật
chất, tinh thần ngày càng tốt hơn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Lai Châu và tỉnh Sơn La, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, quốc phòng, an
ninh và bảo vệ môi trường sinh thái.
b) Nhiệm vụ: Hoàn thành bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng di dân, tái định cư; hoàn thành bồi
thường, xây dựng kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc - văn hóa xã hội của các
tổ chức, đơn vị trong mặt bằng thi công và vùng ngập hồ chứa Dự án thủy điện Huội
Quảng trước tháng 12 năm 2015.
c) Yêu cầu
- Công tác di dân, tái định cư phải được các cấp,
các ngành, các đoàn thể quần chúng phối hợp chặt chẽ để tổ chức và thực hiện
theo phương châm: Trung ương quy định và hướng dẫn cơ chế, chính sách chung;
các tỉnh cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện;
- Tái định cư trong vùng, trong tỉnh; thực hiện các
hình thức tái định cư khác nhau: Tái định cư tập trung nông thôn, tái định cư
xen ghép và tái định cư tự nguyện di chuyển phù hợp với các điều kiện sản xuất,
phong tục, tập quán và nguyện vọng của đồng bào các dân tộc ở nơi đi cũng như nơi
đến. Khuyến khích đồng bào tự di chuyển nhà cũ, tự xây dựng nhà ở tại nơi tái định
cư theo quy hoạch. Di dân, tái định cư cần coi trọng việc bảo tồn và phát huy bản
sắc văn hóa, sự đoàn kết giữa người dân tái định cư và người dân sở tại;
- Ưu tiên nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình,
dự án đầu tư khác trên địa bàn (giao thông, thủy lợi, điện,...) với Dự án di
dân, tái định cư để xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng tại các vùng tái
định cư.
2. Phương án quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư
a) Về thiệt hại và số dân phải di chuyển đến năm
2015:
- Tổng diện tích đất bị ngập và thu hồi là 1.013
ha, bao gồm: Đất nông nghiệp 560 ha; đất lâm nghiệp 434 ha, đất ở 19 ha;
- Tổng giá trị thiệt hại về đất đai, tài sản và kết
cấu hạ tầng là 204.902 triệu đồng, trong đó: Tỉnh Lai Châu 202.373 triệu đồng;
tỉnh Sơn La 2.529 triệu đồng;
- Số dân phải di chuyển: Tổng số dân tái định cư là
722 hộ với 4.333 khẩu, trong đó: Tỉnh Lai Châu là 702 hộ với 4.246 khẩu, tỉnh
Sơn La 20 hộ với 87 khẩu, cụ thể như sau:
+ Số dân tái định cư tập trung là 688 hộ với 4.148
khẩu (tỉnh Lai Châu 668 hộ với 4.061 khẩu, tỉnh Sơn La 20 hộ với 87 khẩu);
+ Số dân tái định cư tự nguyện tỉnh Lai Châu là 34
hộ với 185 khẩu.
- Số dân bị ảnh hưởng không phải di chuyển nơi ở
334 hộ với 1.992 khẩu.
b) Phương án bố trí tái định cư
Tổng số khu, điểm tái định cư tập trung nông thôn của
dự án là 03 khu, 12 điểm; đảm bảo bố trí 688 hộ với 4.148 khẩu phải di chuyển
trên địa bàn huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu và huyện Mường La, tỉnh Sơn La và
tái định cư tự nguyện 34 hộ với 185 khẩu, bố trí cụ thể như sau:
- Tỉnh Lai Châu (huyện Than Uyên) gồm 02 khu, 11 điểm,
bố trí 668 hộ với 4.061 khẩu và tái định cư tự nguyện 34 hộ với 185 khẩu;
- Tỉnh Sơn La (huyện Mường La) gồm 01 khu, 01 điểm,
bố trí 20 hộ với 87 khẩu.
c) Phương án tạo quỹ đất lập khu, điểm tái định cư:
Quỹ đất lập khu, điểm tái định cư được hình thành chủ yếu từ việc khai hoang mở
rộng diện tích đất sản xuất từ đất chưa sử dụng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất
giữa người dân sở tại với người dân tái định cư và đất không bị ngập vùng ven hồ
chứa. Diện tích đất ở giao cho hộ tái định cư nông nghiệp từ 300 m2
- 400 m2/hộ; diện tích đất sản xuất nông nghiệp giao cho hộ tái định
cư tùy thuộc vào quỹ đất của từng vùng tái định cư, được quy định cụ thể tại Điểm
d Khoản 2 của Điều này.
d) Phương hướng sản xuất: Đối với hộ tái định cư
nông nghiệp trồng các loại cây lương thực (lúa, ngô), rau màu; cây công nghiệp
ngắn ngày (lạc, đậu tương); cây ăn quả (nhãn, vải,...); trồng rừng nguyên liệu
và trồng rừng phòng hộ; chăn nuôi đại gia súc, lợn, dê, cá, ong,... Mỗi hộ tái
định cư nông nghiệp được giao đất sản xuất bình quân từ 0,2 - 0,4 ha đất lúa nước,
0,5 - 0,7 ha đất nương rẫy cố định, 0,1 - 0,3 ha đất trồng cây lâu năm, 1,0 -
2,0 ha đất trồng rừng và 3,0 - 5,0 ha đất khoanh nuôi tái sinh rừng;
Ngoài diện tích đất sản xuất giao cho hộ tái định
cư nêu trên, tùy thuộc quỹ đất cụ thể từng khu, điểm tái định cư có thể giao
thêm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp cho hộ tái định cư để phát triển sản xuất.
đ) Đầu tư dự án thành phần tại các khu, điểm tái định
cư:
- Tổng số các dự án thành phần do Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu làm chủ đầu tư là 81 dự án, trong đó: Giao thông 18 dự án; thủy lợi 9
dự án; nước sinh hoạt 10 dự án; điện sinh hoạt 10 dự án; xây dựng mặt bằng điểm
tái định cư 10 dự án; công trình công cộng 24 dự án (nhà trẻ mẫu giáo, trường học,
trạm y tế, nghĩa địa,...);
- Tổng số các dự án thành phần do Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La làm chủ đầu tư là 7 dự án.
3. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn
a) Tổng mức đầu tư Dự án là 1.102.000 triệu đồng,
phân bổ cho các chủ đầu tư như sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu 760.000 triệu đồng
(bồi thường thiệt hại 193.757 triệu đồng; hỗ trợ tái định cư 150.017 triệu đồng;
xây dựng tái định cư 390.824 triệu đồng; chi phí tư vấn thẩm tra rà soát, điều
chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư 495 triệu đồng; dự phòng 24.907
triệu đồng);
- Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La 17.000 triệu đồng (bồi
thường thiệt hại 2.529 triệu đồng; hỗ trợ tái định cư 2.989 triệu đồng; xây dựng
tái định cư 11.296 triệu đồng; chi phí cho công tác tổ chức thực hiện 86 triệu
đồng; dự phòng 100 triệu đồng);
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam 325.000 triệu đồng (bồi
thường thiệt hại 8.616 triệu đồng; đánh giá tác động môi trường 21.312 triệu đồng;
chi phí cho công tác tổ chức thực hiện 150 triệu đồng; chi phí tư vấn lập Quy
hoạch tổng thể di dân, tái định cư 2.663 triệu đồng; dự phòng 2.851 triệu đồng;
trả lãi vay 289.408 triệu đồng).
b) Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam (vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam).
c) Tiến độ thực hiện Dự án và phân kỳ vốn đầu tư
hàng năm
- Tiến độ thực hiện Dự án: Thực hiện hoàn thành Dự
án vào năm 2015.
- Phân kỳ vốn đầu tư hàng năm:
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Hạng mục
|
Tổng số
|
Giải ngân đến
31/5/2013
|
Hết năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
|
Tổng số
|
1.102.000
|
713.604
|
202.853
|
115.543
|
70.000
|
1
|
Lai Châu
|
760.000
|
374.946
|
199.511
|
115.543
|
70.000
|
2
|
Sơn La
|
17.000
|
13.658
|
3.342
|
|
|
3
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
325.000
|
325.000
|
|
|
|
Điều 2. Cơ chế quản lý,
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Cho phép các chủ đầu tư áp dụng cơ chế quản lý và
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng như Dự
án thủy điện Sơn La.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi về
phương án bố trí tái định cư, quy mô các công trình kết cấu hạ tầng thì cho
phép các chủ đầu tư điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế tại điểm tái định
cư, nhung không làm tăng mức vốn đầu tư được phân bổ cho các chủ đầu tư theo
quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành Trung ương
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan
chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lai Châu, Sơn La giải quyết các
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy hoạch tổng thể di dân, tái định
cư Dự án thủy điện Huội Quảng; hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương trong việc thực
hiện phương án sản xuất, tổ chức sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi nghề nghiệp
cho người dân tại các khu, điểm tái định cư;
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án
thủy điện Huội Quảng theo quy định.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Tổ chức thực hiện giám
sát, đánh giá đầu tư Dự án di dân, tái định cư thủy điện Huội Quảng; hướng dẫn
khuyến khích các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh tại vùng tái định cư nhằm nâng cao đời sống và phát triển bền
vững cho người dân vùng tái định cư.
c) Bộ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành có liên quan kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư; hướng dẫn các chủ đầu tư về quản lý, thanh quyết toán vốn Dự
án di dân, tái định cư thủy điện Huội Quảng theo quy định.
d) Bộ Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
có liên quan hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương trong việc thực hiện phương án sản
xuất, tổ chức sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gắn với chế biến và
tiêu thụ sản phẩm, chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân tại các khu, điểm tái định
cư.
đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì kiểm tra,
hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lai Châu, Sơn La thực hiện việc thu hồi đất,
giao đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho hộ tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng.
e) Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Thực hiện bàn giao mốc đường viền lòng hồ cho Ủy
ban nhân dân các tỉnh Lai Châu và Sơn La;
- Thống nhất với Ngân hàng Phát triển Việt Nam về
việc vay vốn, cấp vốn cho các chủ đầu tư thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư Dự án thủy điện Huội Quảng. Bảo đảm đủ nguồn vốn để các chủ đầu tư thanh
toán kịp thời, đúng tiến độ. Thực hiện quyết toán vốn với Ngân hàng Phát triển
Việt Nam theo quy định hiện hành;
- Tổ chức thực hiện các dự án do Tập đoàn Điện lực
Việt Nam làm chủ đầu tư theo đúng quy định. Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân
dân các tỉnh Lai Châu và Sơn La trong quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư, bảo đảm tiến độ Dự án thủy điện Huội Quảng.
g) Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Bảo đảm đủ nguồn vốn bố trí cho các chủ đầu tư thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên cơ sở hợp đồng vay vốn được ký kết
giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Trực tiếp giải ngân phần vốn bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư cho chủ đầu tư theo quy định hiện hành.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lai
Châu, Sơn La
a) Chỉ đạo lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết
khu, điểm tái định cư, các dự án thành phần và tổ chức thực hiện các dự án tại
khu, điểm tái định cư theo đúng quy định. Bảo đảm tiến độ bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư phù hợp với tiến độ xây dựng công trình thủy điện Huội Quảng.
b) Tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác cho hộ
tái định cư theo đúng quy định; bảo đảm đủ quỹ đất để giao cho hộ tái định cư
theo hạn mức quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 1 của Quyết định này;
c) Thực hiện việc lồng ghép các chương trình, dự án
khác trên địa bàn tỉnh với Dự án di dân, tái định cư thủy điện Huội Quảng nhằm
phát huy hiệu quả đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Lập kế hoạch vốn, đăng ký nhu cầu vốn hàng năm với
Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện Dự án.
Chịu trách nhiệm thanh toán phí giải ngân chậm theo quy định của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam. Quản lý, thực hiện giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án đúng quy định hiện hành. Phối hợp với Tập
đoàn Điện lực Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Việt Nam để quyết toán vốn đầu
tư Dự án.
đ) Tổ chức chỉ đạo phát triển sản xuất, xây dựng và
thực hiện phương án chuyển đổi nghề nghiệp cho lao động của hộ tái định cư, nhằm
bảo đảm cuộc sống của người dân tái định cư được ổn định và phát triển bền vững.
e) Chỉ đạo các cấp chính quyền phối hợp chặt chẽ với
các tổ chức đoàn thể nơi có dân đi, dân đến, tăng cường công tác tuyên truyền,
vận động nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và các chính sách khác có liên quan. Thực hiện dân chủ, công khai trong quá
trình thực hiện Dự án, tạo điều kiện để người dân tham gia giám sát việc bồi
thường, hỗ trợ, di dân tái định cư.
g) Chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Dự án để bảo đảm hiệu quả đầu tư, đặc biệt là kiểm tra, giám sát chất lượng
các công trình xây dựng, không để xảy ra tham nhũng, thất thoát, lãng phí nguồn
vốn đầu tư. Đảm bảo an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xây
dựng công trình thủy điện Huội Quảng.
3. Trách nhiệm của các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi đất
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng bồi
thường, di dân tái định cư có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quyết định
này. Cùng với các tổ chức, chính quyền sở tại tham gia giám sát việc thực hiện
bồi thường, di dân tái định cư.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành và thay thế Quyết định số 833/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Danh mục phụ lục
chi tiết Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan; Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng Giám đốc
Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lai Châu,
Sơn La chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh: Lai Châu, Sơn La;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ : KTTH, KGVX, V.III,
TH, NC, V.I;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP SỐ KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ VÀ SỐ DÂN PHẢI DI
CHUYỂN DỰ ÁN THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Hình thức tái định
cư/ các khu, điểm tái định cư
|
Số khu, điểm
tái định cư
|
Số hộ, khẩu phải
di chuyển
|
Khu
|
Điểm
|
Số hộ
|
Số khẩu
|
|
TỔNG CỘNG (A + B)
|
3
|
12
|
722
|
4,333
|
-
|
Tái định cư tập trung nông thôn
|
3
|
12
|
688
|
4,148
|
-
|
Tái định cư tự nguyện
|
|
|
34
|
185
|
A
|
TỈNH LAI CHÂU (I + II)
|
2
|
11
|
702
|
4,246
|
I
|
TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG
|
2
|
11
|
668
|
4,061
|
I.1
|
Khu TĐC Khoen On - Huyện Than Uyên
|
1
|
5
|
281
|
1,656
|
1
|
Điểm TĐC Láu Luông
|
|
1
|
76
|
417
|
2
|
Điểm TĐC Bản Sàng
|
|
1
|
35
|
210
|
3
|
Điểm TĐC Bản On mới
|
|
1
|
73
|
423
|
4
|
Điểm TĐC Bản Mùi
|
|
1
|
41
|
246
|
5
|
Điểm TĐC Bản Đốc
|
|
1
|
56
|
360
|
I.2
|
Khu TĐC Ta Gia - Huyện Than Uyên
|
1
|
6
|
387
|
2,405
|
1
|
Điểm TĐC Phiêng Xá Cuông
|
|
1
|
97
|
620
|
2
|
Điểm TĐC Pom Pa
|
|
1
|
34
|
213
|
3
|
Điểm TĐC Đồi Ông Hoàng
|
|
1
|
61
|
366
|
4
|
Điểm TĐC Bản Gia mới
|
|
1
|
57
|
412
|
5
|
Điểm TĐC Bản Mè mới
|
|
1
|
47
|
282
|
6
|
Điểm TĐC Tèn Cò Mư
|
|
1
|
91
|
512
|
II
|
TÁI ĐỊNH CƯ TỰ NGUYỆN
|
|
|
34
|
185
|
II.1
|
Khu vực xã Khoen On - Huyện Than Uyên
|
|
|
13
|
65
|
1
|
Bản Mở
|
|
|
4
|
18
|
2
|
Bản On
|
|
|
5
|
23
|
3
|
Hộ sở tại
|
|
|
4
|
24
|
II.2
|
Khu vực xã Ta Gia - Huyện Than Uyên
|
|
|
21
|
120
|
1
|
Bản Hỳ
|
|
|
2
|
10
|
2
|
Bản Củng
|
|
|
4
|
20
|
3
|
Bản Gia
|
|
|
2
|
12
|
4
|
Bản Khem
|
|
|
13
|
78
|
B
|
TỈNH SƠN LA
|
1
|
1
|
20
|
87
|
|
Điểm tái định cư tập trung nông thôn Huổi Pả -
khu TĐC Chiềng Lao
|
1
|
1
|
20
|
87
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP CÁC HẠNG MỤC, DỰ ÁN THÀNH PHẦN QUY HOẠCH TỔNG
THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN HUỘI QUẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Danh mục các hạng
mục, dự án thành phần
|
Đơn vị tính
|
Quy mô
|
Tổng mức đầu tư
(triệu đồng)
|
|
TỔNG CỘNG (A + B + C)
|
|
|
1,102,000
|
A
|
PHẦN VỐN DO UBND TỈNH LAI CHÂU LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(A1+A2+A3+A4+A5)
|
|
|
760,000
|
A1
|
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
|
|
|
193,757
|
A2
|
HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ
|
|
|
150,017
|
A3
|
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
|
|
|
390,824
|
A3
|
CHI PHÍ TƯ VẤN THẨM TRA RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY
HOẠCH TỔNG THỂ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ
|
|
|
495
|
A4
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
|
|
24,907
|
|
CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ:
|
|
|
|
I
|
Khu TĐC Khoen On - Huyện Than
Uyên
|
|
|
253,245
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
68,944
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
|
48,597
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
135,704
|
1
|
Điểm TĐC Láu Luông
|
|
|
46,516
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
12,191
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
76.0
|
13,561
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
20,763
|
-
|
Đường vào điểm TĐC Láu Luông (GTNT A)
|
km
|
0.7
|
2,000
|
-
|
Đường công vụ di chuyển Bản Mở
|
km
|
0.2
|
88
|
-
|
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Bản Mở
|
km
|
3.5
|
3,500
|
-
|
Thủy lợi Láu Luông
|
ha
|
20.0
|
2,159
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Láu Luông
|
hộ
|
81.0
|
1,299
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Láu Luông
|
hộ
|
81.0
|
1,279
|
-
|
Các công trình công cộng điểm TĐC Láu Luông (gồm:
Nhà văn hóa: 100 m2; nhà trẻ, mầm non: 181 m2; trường tiểu học: 383m2)
|
m2
|
663.6
|
4,180
|
-
|
Xây dựng mặt bằng điểm dân cư Láu Luông (gồm: Hỗ
trợ san nền nhà 76 hộ; san nền XD công trình công cộng: 1 ha; thoát nước môi
trường)
|
ha
|
8.0
|
6,158
|
-
|
Khu nghĩa địa điểm TĐC Láu Luông
|
ha
|
1.0
|
100
|
2
|
Điểm TĐC Bản Sàng
|
|
|
23,670
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
9,274
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
35.0
|
4,536
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
9,860
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Bản Sàng
|
hộ
|
35.0
|
1,292
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Bản Sàng
|
hộ
|
35.0
|
1,226
|
-
|
Các công trình công cộng điểm TĐC Bản Sàng (gồm:
Nhà văn hóa: 60; nhà trẻ, mầm non: 147,2; trường tiểu học: 351,5m2)
|
m2
|
558.7
|
2,863
|
-
|
Xây dựng mặt bằng điểm dân cư Bản Sàng (gồm: Hỗ
trợ san nền nhà 30 hộ; san nền XD công trình công cộng; 0,5 ha; thoát nước
môi trường)
|
ha
|
3.5
|
4,379
|
-
|
Khu nghĩa địa điểm TĐC Bản Sàng
|
ha
|
1.0
|
100
|
3
|
Điểm TĐC Bản On mới
|
|
|
89,788
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
32,227
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
73.0
|
16,306
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
41,255
|
-
|
Thủy lợi Phiêng Mựt
|
ha
|
30.0
|
6,000
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Bản On mới
|
hộ
|
73.0
|
1,491
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Bản On mới
|
hộ
|
73.0
|
1,164
|
-
|
Các công trình công cộng điểm TĐC Bản On mới (gồm:
Nhà văn hóa: 100 m2; nhà trẻ, mầm non: 498 m2; trường tiểu học: 493 m2; trường
THCS: 907 m2; trạm y tế: 183 m2)
|
m2
|
2,181.0
|
23,000
|
-
|
Xây dựng mặt bằng điểm dân cư Bản On mới (gồm:
Hỗ trợ san nền nhà 73 hộ; san nền XD công trình công cộng: 1,3 ha; thoát nước
môi trường)
|
ha
|
7.5
|
9,500
|
-
|
Khu nghĩa địa điểm TĐC Bản On mới
|
ha
|
1.0
|
100
|
4
|
Điểm TĐC Bản Mùi
|
|
|
73,325
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
8,138
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
41.0
|
9,257
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
55,931
|
-
|
Đường vào điểm TĐC Bản Mùi (GTNT A)
|
km
|
5.7
|
22,444
|
-
|
Cầu treo vào điểm TĐC Bản Mùi
|
m
|
54.0
|
4,000
|
-
|
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Bản Mùi
|
km
|
3.5
|
3,500
|
-
|
Thủy lợi Bản Mùi
|
ha
|
25.0
|
4,500
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Bản Mùi
|
hộ
|
78.0
|
2,021
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Bản Mùi
|
hộ
|
65.0
|
2,488
|
-
|
Các công trình công cộng điểm TĐC Bản Mùi (gồm:
Nhà văn hóa: 100m2; nhà trẻ, mầm non: 498 m2; trường tiểu học: 493 m2; trường
THCS: 587 m2)
|
m2
|
1,678.0
|
10,000
|
-
|
Xây dựng mặt bằng điểm dân cư Bản Mùi (gồm: Hỗ
trợ san nền nhà 65 hộ; sơn nền XD công trình công cộng: 0,3 ha; thoát nước
môi trường)
|
ha
|
6.5
|
6,878
|
-
|
Khu nghĩa địa điểm TĐC Bản Mùi
|
ha
|
1.0
|
100
|
5
|
Điểm TĐC Bản Đốc mới
|
|
|
19,946
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
7,113
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
56.0
|
4,938
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
7,895
|
-
|
Đường nội bộ điểm TĐC Bản Đốc mới (GTNT B)
|
km
|
1.6
|
2,402
|
-
|
Đường công vụ Bản Đốc
|
km
|
0.3
|
22
|
-
|
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Bản Đốc
|
km
|
1.5
|
1,500
|
-
|
Thủy lợi Huổi Đốc - điểm TĐC Bản Đốc - Bản Đốc
|
ha
|
15.0
|
1,269
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Bản Đốc mới
|
hộ
|
56.0
|
444
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Bản Đốc mới
|
hộ
|
56.0
|
649
|
-
|
Nhà văn hóa điểm TĐC Bản Đốc mới
|
m2
|
100.0
|
325
|
-
|
Trường Mầm non điểm TĐC Bản Đốc
|
m2
|
120.0
|
421
|
-
|
Trường tiểu học điểm TĐC Bản Đốc
|
m2
|
230.0
|
764
|
-
|
Khu nghĩa địa điểm TĐC Bản Đốc mới
|
ha
|
1.0
|
100
|
II
|
Khu TĐC Ta Gia - Huyện
Than Uyên
|
|
|
481,353
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
124,813
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
|
101,420
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
255,120
|
1
|
Điểm TĐC Phiêng Xá
Cuông
|
|
|
114,324
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
31,849
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
97.0
|
23,835
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
58,640
|
-
|
Thủy lợi Huổi Xá - Huổi Hì khu TĐC Ta Gia
|
ha
|
60.0
|
10,000
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Phiêng Xá Cuông
|
hộ
|
133.0
|
2,720
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Phiêng Xá Cuông
|
hộ
|
100.0
|
2,370
|
-
|
Các công trình công cộng điểm TĐC Phiêng Xá Cuông
(gồm: Nhà văn hóa: 100 m2; nhà trẻ, mầm non: 767,5 m2)
|
m2
|
867.5
|
32,000
|
-
|
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Phiêng Xá Cuông (gồm:
Hỗ trợ san nền nhà 96 hộ; san nền XD công trình công cộng: 2 ha; thoát nước
môi trường)
|
ha
|
17.5
|
11,500
|
-
|
Khu nghĩa địa điểm TĐC Phiêng Xá Cuông
|
ha
|
1.0
|
50
|
2
|
Điểm TĐC Pom Pa
|
|
|
41,378
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
17,669
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
34.0
|
8,969
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
14,740
|
-
|
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Pom Pa
|
km
|
3.0
|
3,000
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Pom Pa
|
hộ
|
49.0
|
1,166
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Pom Pa
|
hộ
|
49.0
|
1,624
|
-
|
Các công trình công cộng điểm TĐC Pom Pa (gồm:
Nhà văn hóa: 60 m2; nhà trẻ, mầm non: 235 m2; trường tiểu học: 344 m2)
|
m2
|
639.0
|
5,500
|
-
|
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Pom Pa (gồm: Hỗ trợ
san nền nhà 35 hộ; san nền XD công trình công cộng: 0,4 ha; thoát nước môi
trường)
|
ha
|
4.0
|
3,400
|
-
|
XD khu nghĩa địa và bến thuyền
|
ha
|
1.0
|
50
|
3
|
Điểm TĐC Đồi Ông Hoàng
|
|
|
105,873
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
17,921
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
61.0
|
11,654
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
76,298
|
-
|
Đường Bản Nam - Phiêng Mựt
|
km
|
6.8
|
55,000
|
-
|
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Đồi Ông Hoàng
|
km
|
3.0
|
3,000
|
-
|
Thủy lợi Sông Đông
|
ha
|
35.0
|
6,000
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Đồi Ông Hoàng
|
hộ
|
93.0
|
2,374
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Đồi Ông Hoàng
|
hộ
|
93.0
|
1,969
|
-
|
Các công trình công cộng điểm TĐC Đồi Ông Hoàng (gồm:
Nhà văn hóa: 100 m2; nhà trẻ, mầm non: 225 m2; trường tiểu học: 408 m2)
|
m2
|
733.0
|
4,805
|
-
|
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Đồi Ông Hoàng (gồm:
Hỗ trợ san nền nhà 61 hộ; san nền XD công trình công cộng: 0,5 ha; thoát nước
môi trường)
|
ha
|
6.0
|
3,100
|
-
|
Khu nghĩa địa điểm TĐC Đồi Ông Hoàng
|
ha
|
1.0
|
50
|
4
|
Điểm TĐC Bản Gia Mới
|
|
|
69,355
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
12,659
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
57.0
|
11,817
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
44,880
|
-
|
Đường vào điểm TĐC Bản Gia - Bản Mè mới (GTNTA)
|
km
|
2.4
|
14,000
|
-
|
Đường công vụ di chuyển Bản Gia
|
km
|
1.0
|
144
|
-
|
Cầu treo Bản Gia
|
m
|
130.0
|
6,479
|
-
|
Thủy lợi Bản Mè - Bản Gia
|
ha
|
15.0
|
3,000
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Bản Mè mới và Bản Gia
mới
|
hộ
|
101.0
|
3,965
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Bản Mè mới và Bản Gia
mới
|
hộ
|
101.0
|
5,480
|
-
|
Các công trình công cộng điểm TĐC Bản Gia mới (gồm:
Nhà văn hóa: 125 m2; nhà trẻ, mầm non: 225,3 m2; trường tiểu học: 420,1 m2)
|
m2
|
770.4
|
5,200
|
-
|
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Bản Gia mới (gồm: Hỗ
trợ san nền nhà 57 hộ; san nền XD công trình công cộng: 1 ha; thoát nước môi
trường)
|
ha
|
6.0
|
6,562
|
-
|
XD khu nghĩa địa và bến thuyền
|
ha
|
1.0
|
50
|
5
|
Điểm TĐC Bản Mè Mới
|
|
|
29,459
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
8,384
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
47.0
|
11,425
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
9,650
|
-
|
Đường công vụ Bản Mè mới
|
km
|
2.0
|
600
|
-
|
Các công trình công cộng điểm TĐC Bản Mè mới (gồm:
Nhà văn hóa: 60 m2; nhà trẻ, mầm non: 100 m2)
|
m2
|
160.0
|
3,000
|
-
|
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Bản Mè mới (gồm: Hỗ
trợ san nền nhà 40 hộ; san nền XD công trình công cộng: 0,3 ha; thoát nước
môi trường)
|
ha
|
5.0
|
6,000
|
-
|
Khu nghĩa địa điểm TĐC Bản Mè mới
|
ha
|
1.0
|
50
|
6
|
Điểm TĐC Tèn Cò Mư
|
|
|
102,987
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
30,983
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
|
23,954
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
48,050
|
-
|
Đường vào điểm TĐC Tèn Cò Mư (GTNT A)
|
km
|
2.5
|
20,000
|
-
|
Đường giao thông nội đồng điểm TĐC Tèn Cò Mư
|
km
|
3.0
|
3,000
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt điểm TĐC Tèn Cò Mư
|
hộ
|
51.0
|
2,500
|
-
|
Cấp điện sinh hoạt điểm TĐC Tèn Cò Mư
|
hộ
|
51.0
|
2,500
|
-
|
Các công trình công cộng điểm TĐC Tèn Cò Mư (gồm:
Nhà văn hóa: 100 m2; nhà trẻ, mầm non: 220 m2; trường tiểu học: 303 m2)
|
m2
|
623.0
|
8,000
|
-
|
Xây dựng mặt bằng điểm TĐC Tèn Cò Mư
|
công trình
|
1.0
|
12,000
|
-
|
Khu nghĩa địa điểm TĐC Tèn Cò Mư
|
ha
|
1.0
|
50
|
7
|
Bản Mì xã Ta Gia
|
|
|
4,574
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
737
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
|
2,114
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
1,723
|
-
|
Thủy lợi Bản Mì
|
ha
|
12.0
|
1,723
|
8
|
Bản Khem xã Ta Gia
|
|
|
7,171
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
2,798
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
|
3,233
|
c
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng, gồm:
|
|
|
1,140
|
-
|
Thủy lợi Bản Khem
|
ha
|
11.0
|
1,140
|
9
|
Xã Mường Kim
|
|
|
6,233
|
a
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
1,813
|
b
|
Hỗ trợ tái định cư
|
|
|
4,419
|
B
|
PHẦN VỐN DO UBND TỈNH
SƠN LA LÀM CHỦ ĐẦU TƯ (Chi tiết các hạng mục, dự án thành phần thực hiện
theo Quy hoạch chi tiết điểm tái định cư do UBND tỉnh Sơn La phê duyệt)
|
|
|
17,000
|
C
|
PHẦN VỐN DO TẬP ĐOÀN ĐIỆN
LỰC VIỆT NAM LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
|
325,000
|
1
|
Bồi thường thiệt hại
|
|
|
8,616
|
2
|
Chi phí môi trường
|
|
|
21,312
|
3
|
Chi phí cho công tác tổ chức thực hiện
|
|
|
150
|
4
|
Chi phí lập dự án QHTT di dân, tái định cư
|
|
|
2,663
|
5
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
2,851
|
6
|
Lãi vay
|
|
|
289,408
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2042/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2042/QĐ-TTg ngày 05/11/2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.273
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|