ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5152/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 (ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000) KHU C30 PHƯỜNG 14, QUẬN 10 VÀ PHƯỜNG 6,
QUẬN TÂN BÌNH (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày
19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ
Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn
Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10;
Căn cứ Thông báo số 498/TB-VP ngày
09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
Nội dung kết luận của đồng chí Nguyễn Hữu Tín, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về quá trình triển khai quy hoạch, quản lý quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng
trái phép tại Khu C30 thuộc Phường 6, quận Tân Bình và Phường 14, Quận 10;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường
6, quận Tân Bình;
Căn cứ Công văn số 4289/UBND-ĐTMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về xem xét việc sử
dụng lô đất B10 tại Khu C30, Phường 14, Quận 10 để xây dựng trụ sở Cảnh sát
Phòng cháy Chữa cháy;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2935/TTr-SQHKT ngày 03 tháng 9 năm 2014 và Công văn số
2934/SQHKT-QHKV1 ngày 03 tháng 9 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000)
Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận
10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Ranh giới khu đất điều chỉnh quy hoạch:
Khu quy hoạch thuộc một phần Phường 14, quận 10 và một phần Phường 6, quận Tân
Bình.
- Ranh giới khu đất được giới hạn như
sau:
+ Phía Đông: giáp khu cư xá Bắc Hải,
Phường 15, Quận 10.
+ Phía Tây: giáp đường Lý Thường Kiệt.
+ Phía Nam: giáp trường Đại học Bách
khoa và Xí nghiệp dược phẩm.
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư Phường 6,
quận Tân Bình.
- Quy mô diện tích khu nghiên cứu quy
hoạch: 40,95 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
thương mại dịch vụ, sản xuất kỹ thuật cao, kinh doanh dịch vụ chuyên ngành bưu
chính viễn thông và công nghệ sản xuất.
- Công trình
công cộng phục vụ chung, dịch vụ đô thị.
- Công viên cây xanh tập trung.
- Nhà ở phục vụ
chương trình chỉnh trang đô thị, tái định cư trên địa bàn Quận 10 và quận Tân Bình, nhà ở công vụ, nhà ở xã hội,...
2. Cơ quan tổ
chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân Quận 10 (Chủ đầu tư: Ban quản lý Đầu tư Xây dựng công trình
Quận 10).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng (thuộc Viện
Nghiên cứu Phát triển Thành phố).
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng giao thông tỷ lệ
1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng Quận 10 đã được phê duyệt và theo thời hạn quy hoạch của đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt).
5.2. Dân số quy hoạch: 8.200 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Dân số
|
người
|
8.200
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
49,94
|
C
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
22,44
|
D
|
Các chỉ tiêu sử
dụng đất trong các đơn vị ở
|
m2/người
|
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
7,10
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
m2/người
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây
mới (thấp tầng)
|
m2/người
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
2,65
(trong đó đất giáo dục đạt 2,53 m2/người)
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
3,81
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
13,54
|
|
|
m2/người
|
8,89
|
E
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
5
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực
|
%
|
30,1
|
6
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
7
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
8
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
2.500
|
9
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
10
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
23,46
|
11
|
Hệ số sử
dụng đất toàn khu
|
lần
|
2,62
|
12
|
Tầng cao xây dựng
|
tầng
|
|
|
Tầng cao tối thiểu
|
tầng
|
1
|
|
Tầng cao tối đa
|
tầng
|
20
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các
khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
6.1.1. Toàn
khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị
ngoài đơn vị ở như sau:
a. Đơn vị ở 1: vị trí ở phía Bắc khu quy hoạch thuộc Phường 6, quận Tân Bình, giới hạn
như sau:
+ Phía Đông: giáp khu cư xá Bắc Hải,
Phường 15, Quận 10.
+ Phía Tây: giáp đường Lý Thường Kiệt.
+ Phía Nam: giáp đường Bắc Hải.
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư Phường 6,
quận Tân Bình.
- Tổng diện tích: 190.900 m2.
- Dân số dự kiến: 2.930 người.
- Tính chất là văn phòng giao dịch và
thương mại dịch vụ, giáo dục, khu dân cư hiện hữu, nhà ở xã hội và tái định cư,
công trình dịch vụ cấp đơn vị ở và công trình dịch vụ cấp Thành phố.
- Bảng cân bằng đất đai đơn vị ở 1:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Bình
quân (m2/người)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
49.647
|
100,00
|
16,94
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
19.079
|
38,43
|
6,51
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
1.247
|
2,51
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
882
|
1,78
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng)
|
16.950
|
34,14
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
12.182
|
24,54
|
4,16
|
|
- Đất hành chính
|
1.000
|
2,01
|
|
|
- Đất
giáo dục
|
11.182
|
22,52
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
9.182
|
18,49
|
|
|
+ Trường mầm non
|
2.000
|
4,03
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3.573
|
7,20
|
1,22
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
14.813
|
29,84
|
5,06
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
60.253
|
|
|
5
|
Đất công trình công cộng (trường trung học phổ thông xây mới)
|
9.826
|
|
|
6
|
Đất giao thông đối ngoại
|
20.576
|
|
|
7
|
Đất công trình công cộng (tòa án)
|
2.500
|
|
|
8
|
Đất văn
phòng giao dịch và thương mại dịch vụ
|
14.773
|
|
|
9
|
Cao ốc văn phòng và nhà công vụ
|
12.578
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
109.900
|
|
37,51
|
b. Đơn vị ở 2: vị trí ở phía Nam khu quy hoạch thuộc Phường 14, Quận 10, giới hạn như
sau:
+ Phía Đông: giáp khu cư xá Bắc Hải,
Phường 15, Quận 10.
+ Phía Tây: giáp đường Lý Thường Kiệt.
+ Phía Nam: giáp trường Đại học Bách
khoa và Xí nghiệp dược phẩm.
+ Phía Bắc: giáp đường Bắc Hải.
- Tổng diện tích : 299.600 m2.
- Dân số dự kiến: 5.270 người.
- Tính chất là văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ, giáo dục, khu công nghiệp kỹ
thuật cao, công viên cây xanh tập trung và trung tâm văn hóa, khu dân cư hiện hữu,
nhà ở xã hội và tái định cư, công trình dịch vụ cấp
đơn vị ở và công trình dịch vụ cấp Thành phố.
- Bảng cân bằng đất đai đơn vị ở 2:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Bình
quân (m2/người)
|
A
|
Đất các đơn vị
ở
|
134.396
|
100,00
|
25,50
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
39.138
|
29,12
|
7,43
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
5.438
|
4,05
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
7.964
|
5,93
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cao tầng)
|
7.560
|
5,63
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng)
|
18.176
|
13,52
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
9.524
|
7,09
|
1,81
|
|
- Đất
giáo dục
|
9.524
|
7,09
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
4.208
|
3,13
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1.316
|
0,98
|
|
|
+ Trường mầm non
|
4.000
|
2,98
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
27.675
|
20,59
|
5,25
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
58.059
|
43,20
|
11,02
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
165.204
|
|
|
6
|
Đất giao thông đối ngoại
|
29.023
|
|
|
8
|
Đất văn phòng giao dịch và thương mại
dịch vụ
|
94.963
|
|
|
10
|
Đất công nghiệp kỹ thuật cao
|
12.900
|
|
|
11
|
Đất công trình
công cộng cấp khu vực (trụ sở phòng cháy, chữa cháy)
|
1.796
|
|
|
12
|
Đất công trình công cộng (trung tâm
văn hóa Quận 10)
|
10.000
|
|
|
13
|
Đất y tế hiện hữu (bệnh viện bưu điện)
|
9.683
|
|
|
14
|
Đất văn hóa thể dục thể thao
|
6.448
|
|
|
15
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
391
|
|
|
|
Tổng cộng
|
299.600
|
|
56,85
|
6.1.2.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở, bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (184.434 m2,
chiếm 45,04% diện tích toàn khu quy hoạch).
a.1. Các khu chức
năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở):
58.217 m2, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu cao tầng (chung
cư) được giữ lại diện tích là 7.560 m2, mật độ xây dựng 40%, tầng
cao xây dựng 9 tầng.
- Nhóm nhà ở hiện
hữu ổn định dọc theo đường Lý Thường Kiệt, đường số 7 được
giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống
hạ tầng kỹ thuật. Tổng diện tích là 6.685 m2, mật độ xây dựng 90%, tầng
cao xây dựng 1 - 4 tầng.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới tổng diện tích 8.846 m2, mật độ xây dựng
80 - 85%, tầng cao xây dựng 1 - 6 tầng.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích
22.097 m2, bao gồm:
- Khu chức năng hành chính và nhà văn
hóa xây mới diện tích 1.000 m2 (trụ sở Phường 6, quận Tân Bình).
- Khu chức năng giáo dục tổng diện
tích 20.706 m2, trong đó:
+ Trường tiểu học hiện hữu: 1.660 m2
(tiểu học Nguyễn Gia Thiều).
+ Trường tiểu học hiện hữu: 4.208 m2
(tiểu học Võ Trường Toản).
+ Trường tiểu học xây mới: 7.522 m2.
+ 02 trường mầm non xây mới diện tích
khoảng 6.000 m2.
+ Trường trung học cơ sở xây mới:
1.316 m2 (diện tích thuộc khu quy hoạch).
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: Tổng diện tích
31.248 m2 (trong đó khu B4
có diện tích 24.368 m2 là công viên cây xanh sử dụng công kết hợp với hồ
nước cảnh quan có các tầng hầm phía dưới (một phần tầng ngầm bố trí hầm chứa nước, bãi đậu xe kết hợp thương mại dịch vụ).
a.4. Mạng
lưới đường giao thông nội bộ: diện tích 72.872 m2.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích các khu chức
năng ngoài đơn vị: 225.457 m2, chiếm 55,06% diện tích toàn khu quy
hoạch, bao gồm:
b.1. Khu chức năng y tế hiện hữu: diện tích 9.683 m2 (bệnh viện
bưu điện).
b.2. Đất
giáo dục (trường trung học phổ thông): diện tích 9.826 m2.
b.3. Đất
giao thông đối ngoại: diện tích 49.599 m2.
b.4. Đất
công trình dịch vụ đô thị cấp Thành phố: diện tích 2.500 m2.
b.5. Đất văn phòng giao dịch và thương mại dịch vụ: diện tích 109.736 m2.
b.6. Đất văn phòng và nhà công vụ: diện tích 12.578 m2.
b.7. Đất
công nghiệp kỹ thuật cao: diện tích 12.900 m2.
b.8. Đất
công trình công cộng (trung tâm văn hóa Quận 10): diện tích 10.000 m2.
b.10. Đất
văn hóa thể dục thể thao: diện tích 6.448 m2.
b.11. Đất công trình công cộng (trạm xử lý nước thải):
diện tích 1.796 m2.
b.12. Khu
sử dụng hỗn hợp: diện tích 391 m2 (theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500).
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
- Bảng cân bằng sử dụng đất và chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật toàn khu: (quy mô dân số 8.200 người)
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Bình
quân (m2/người)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
184.043
|
100,00
|
22,44
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
58.217
|
31,63
|
7,10
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
6.685
|
3,63
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
8.846
|
4,81
|
|
|
- Đất nhóm nhà
ở hiện hữu (cao tầng)
|
7.560
|
4,11
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng)
|
35.126
|
19,09
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở
|
21.706
|
11,79
|
2,65
|
|
- Đất hành chính
|
1.000
|
0,54
|
|
|
- Đất giáo dục
|
20.706
|
11,25
|
2,53
|
|
+ Trường tiểu học
|
13.390
|
7,28
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1.316
|
0,72
|
|
|
+ Trường mầm non
|
6.000
|
3,26
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
31.248
|
16,98
|
3,81
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
72.872
|
39,60
|
8,89
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
225.457
|
|
|
5
|
Đất công trình công cộng (trường trung học phổ thông
xây mới)
|
9.826
|
|
|
6
|
Đất giao thông đối ngoại
|
49.599
|
|
|
7
|
Đất công trình công cộng (tòa án)
|
2.500
|
|
|
8
|
Đất văn phòng giao dịch và thương mại
dịch vụ
|
109.736
|
|
|
9
|
Cao ốc văn phòng và nhà công vụ
|
12.578
|
|
|
10
|
Đất công nghiệp kỹ thuật cao
|
12.900
|
|
|
11
|
Đất công trình công cộng cấp khu vực
(trạm xử lý nước thải)
|
1.796
|
|
|
12
|
Đất Công trình
công cộng (trung tâm văn hóa Quận 10)
|
10.000
|
|
|
13
|
Đất y
tế hiện hữu (bệnh viện bưu điện)
|
9.683
|
|
|
14
|
Đất văn hóa thể
dục thể thao
|
6.448
|
|
|
15
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
391
|
|
|
|
Tổng cộng
|
409.500
|
|
49,94
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Khu ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất
|
Diện
tích (m2)
|
Dân
số (người)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/ng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích 109.900 m2; dân số dự
kiến 2.930 người)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
49.647
|
|
16,94
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
19.079
|
2.930
|
6,51
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
A6
|
1.247
|
70
|
17,81
|
85
|
2
|
4
|
3,4
|
|
- đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
A3
|
882
|
50
|
17,64
|
80
|
2
|
6
|
4
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng)
|
|
16.950
|
2.810
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất
nhóm nhà ở xã hội
|
A2.2
|
8.342
|
1.225
|
6,81
|
35
|
8
|
20
|
7
|
|
+ Đất nhóm nhà ở tái định cư
|
A9
|
8.608
|
1.585
|
5,43
|
35
|
8
|
20
|
7
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
12.182
|
|
4,16
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
11.182
|
|
|
|
|
|
|
-
|
+ Đất giáo dục
hiện hữu (tiểu học Nguyễn Gia Thiều)
|
A1
|
1.660
|
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường tiểu học)
|
A2.1
|
7.522
|
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
|
+ Đất giáo dục xây mới (trường mầm
non)
|
A9.1
|
2.000
|
|
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
|
- Đất hành chính - văn hóa (xây mới)
|
A4
|
1,000
|
|
|
35
|
2
|
5
|
1,75
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
A9.2,
A10.1
|
3.573
|
|
1,22
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
14.813
|
|
5,06
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
60.253
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất công trình công cộng (trường
trung học phổ thông xây mới)
|
A5
|
9.826
|
|
|
35
|
2
|
5
|
1,75
|
2.2
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
20.576
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất công trình
công cộng (tòa án)
|
A2.3
|
2.500
|
|
|
35
|
2
|
5
|
1,75
|
2.4
|
Đất văn phòng, giao dịch và thương
mại dịch vụ
|
|
14.773
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất văn phòng giao dịch và thương
mại dịch vụ hiện hữu
|
A6.1
|
167
|
|
|
85
|
2
|
4
|
3,4
|
|
- Đất văn phòng giao dịch và thương
mại dịch vụ xây mới
|
|
14.606
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cao ốc văn phòng
|
A7
|
11.018
|
|
|
30
|
10
|
15
|
4,5
|
|
+ Trung tâm thương mại văn phòng
kinh doanh dịch vụ
|
A10
|
3.588
|
|
|
30
|
10
|
16
|
4,8
|
2.5
|
Cao ốc văn phòng và nhà công vụ
|
A8
|
12.578
|
|
|
30
|
10
|
14
|
4,2
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích 299 600 m2; dân số dự
kiến 5.270 người)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
|
134.396
|
|
25,50
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
39.138
|
5.270
|
7,43
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
|
5.438
|
285
|
19,08
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
B13
|
2.181
|
110
|
19,83
|
85
|
2
|
4
|
3,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
B22
|
3.257
|
175
|
18,61
|
85
|
2
|
4
|
3,4
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
|
7.964
|
540
|
5,96
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
B29
|
3.220
|
300
|
10,73
|
85
|
2
|
4
|
3,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
B23
|
4.235
|
200
|
21,18
|
85
|
2
|
4
|
3,4
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây mới (thấp tầng)
|
B30
|
509
|
40
|
12,73
|
85
|
2
|
4
|
3,4
|
|
- Đất nhóm nhà
ở hiện hữu (cao tầng)
|
B14
|
7.560
|
795
|
9,51
|
40
|
|
9
|
3,6
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới (cao tầng)
|
|
18.176
|
3.650
|
4,98
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở tái định cư
|
B24
|
3.750
|
795
|
4,72
|
35
|
10
|
18
|
6,3
|
|
+ Đất nhóm nhà
ở tái định cư
|
B25
|
3.990
|
845
|
4,72
|
35
|
10
|
18
|
6,3
|
|
+ đất nhóm nhà ở xã hội
|
B31
|
10.436
|
2.010
|
5,19
|
35
|
10
|
20
|
7
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
9.524
|
|
1,81
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
9.524
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất giáo dục hiện hữu (tiểu học Võ Trường Toản)
|
B21
|
4.208
|
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
|
+ Đất
giáo dục xây mới (trường trung học cơ sở Nguyễn Văn Tố)
|
B30.1
|
1.316
|
|
|
35
|
2
|
4
|
1,4
|
|
+ Đất
giáo dục xây mới (trường mầm non)
|
B31.1
|
4.000
|
|
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
27.675
|
|
5,25
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
B4
|
24.368
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
B12
|
304
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
B15
|
2.473
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
B30.2
|
530
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
58.059
|
|
11,02
|
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
165.204
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất giao thông
đối ngoại
|
|
29.023
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất văn phòng giao dịch và thương mại
dịch vụ
|
|
94.963
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất văn phòng giao dịch và thương
mại dịch vụ hiện hữu.
|
|
50.059
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm thương mại văn phòng
kinh doanh dịch vụ
|
B1
|
23.930
|
|
|
30
|
10
|
16
|
4,8
|
|
+ Trung tâm thương mại văn phòng kinh
doanh dịch vụ
|
B11
|
18.053
|
|
|
30
|
10
|
18
|
5,4
|
|
+ Văn phòng giao dịch
|
B6
|
2.137
|
|
|
35
|
8
|
10
|
3,5
|
|
+ Văn phòng giao dịch
|
B9
|
2.056
|
|
|
35
|
8
|
10
|
3,5
|
|
+ Văn
phòng làm việc và giao dịch
|
B19*
|
955
|
|
|
35
|
8
|
12
|
4,2
|
|
+ Văn
phòng làm việc và giao dịch
|
B19
|
1.199
|
|
|
35
|
8
|
12
|
4,2
|
|
+ Văn phòng làm việc và giao dịch
|
B20
|
1.729
|
|
|
35
|
8
|
12
|
4,2
|
|
- Đất văn phòng giao dịch và thương
mại dịch vụ xây mới
|
|
44.904
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Văn phòng giao dịch
|
B9*
|
2.074
|
|
|
35
|
10
|
16
|
5,6
|
|
+ Văn phòng giao dịch
|
B17
|
10.000
|
|
|
30
|
10
|
16
|
4,8
|
|
+ Văn phòng giao dịch
|
B18.1
|
13.613
|
|
|
30
|
10
|
16
|
4,8
|
|
+ Trung tâm thương mại văn phòng kinh doanh dịch vụ
|
B26
|
17.680
|
|
|
30
|
10
|
20
|
6
|
|
+ Văn phòng dịch vụ
|
B28
|
1.537
|
|
|
30
|
10
|
12
|
3,6
|
2.4
|
Đất công nghiệp kỹ thuật cao
|
|
12.900
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất công nghiệp kỹ thuật cao hiện
hữu
|
B16
|
6.500
|
|
|
50
|
3
|
5
|
2,5
|
|
- Đất công nghiệp kỹ thuật cao xây
mới
|
B18
|
6.400
|
|
|
30
|
10
|
16
|
4,8
|
2.5
|
Đất công trình công cộng (trạm xử
lý nước thải)
|
B10
|
1.796
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
2.6
|
Đất công trình công cộng (trung tâm
văn hóa Quận 10)
|
B5
|
10.000
|
|
|
35
|
2
|
5
|
1,7
|
2.7
|
Đất y tế hiện hữu (bệnh viện bưu điện)
|
B8
|
9.683
|
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
2.8
|
Đất văn hóa thể dục thể thao
|
B7
|
6.448
|
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
2.9
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
B30.3
|
391
|
|
|
Theo
quy hoạch 1/500 được duyệt
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
409.500
|
8.200
|
49,94
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Diện tích các lô đất A7, A8, A9,
A10, B5, B5*, B6, B9, B9*, B10, B15,
B31 được tính theo ranh hành lang kỹ thuật (đã trừ hành lang kỹ thuật) của tuyến
đường trên cao số 2 và số 3.
- Đất
giáo dục: không bố trí lớp học tại tầng 3 đối với trường mầm
non và tầng 4 đối với trường tiểu học.
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tạo nên tiền đề cho việc hình thành
một không gian tiện nghi hiện đại phù hợp
với những khuynh hướng phát triển trong tương lai. Nội dung quy hoạch sẽ căn cứ
trên mô hình chung về quy hoạch tổ chức khu dân cư và điều
kiện thực tế phát triển xã hội - kinh tế khu vực;
- Sự phân bố các khu chức năng phù hợp
với tính chất hoạt động, đồng thời đảm bảo sự phối hợp chặt
chẽ giữa các khu vực này trong hoạt động tổng thể vùng
xung quanh;
- Quy mô các quỹ đất công trình công
cộng được xác định, cân đối trên mối quan hệ phục vụ nội
vi nghiên cứu quy hoạch và kế cận;
- Các công trình thương mại dịch vụ -
văn phòng giao dịch tập trung trên các tuyến đường lớn như đường Lý Thường Kiệt,
đường Bắc Hải, đường Thành Thái.
- Công trình phúc lợi công cộng tập
trung thành cụm nằm xen cài trong khu dân
cư.
- Khu nhà ở nằm dọc theo ranh quy hoạch,
tiếp giáp với khu dân cư hiện hữu tạo không gian chuyển tiếp giữa khu đô thị hiện
đại và khu dân cư hiện hữu.
- Tạo không gian thoáng bằng khu công viên tập trung, ngoài ra
còn có những khoảng hoa viên, tiểu cảnh cây xanh trong khu ở.
7.1. Khu ở:
- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng
nhà phố liên kế hình thức màu sắc kiến trúc công trình phải hài hòa, phù hợp với
cảnh quan thiên nhiên và tâm lý sử dụng của người ở. Tầng cao của khu dân cư hiện
hữu tùy theo diện tích căn hộ và phải tuân thủ theo quy định
hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Về kiến trúc
nhà ở xây dựng phải đảm bảo theo đúng các
quy định quy chuẩn xây dựng Việt Nam đã ban hành.
- Hình thức kiến
trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn hài hòa với công trình, phù hợp với
chức năng sử dụng, góp phần tạo bộ mặt cảnh quan cho khu vực. Đối với công
trình thấp tầng tường rào phải thoáng đẹp
và phù hợp với cảnh quan chung. Không sử dụng màu tối, sẫm cho các công trình
cao tầng phải đảm bảo theo đúng các quy định quy chuẩn xây
dựng Việt Nam đã ban hành.
7.2. Công trình công cộng:
7.2.1. Các khu thương mại - dịch vụ:
- Là các công trình điểm nhấn cho khu vực, xây dựng các khối cao tầng, kiến trúc công trình phải
phù hợp với chức năng. Khu vực này sẽ tạo
thành quần thể các công trình cao tầng, các không gian
xanh với các loại hình kiến trúc mang tính hiện đại.
- Thiết kế công trình phải phân rõ luồng
hàng, luồng người, màu sắc trang nhã không sử dụng màu đen, màu sẫm. Phải bố
trí bãi đậu xe phù hợp với quy mô công trình. Công trình
quay mặt ra đường chính, khoảng lùi tối thiểu 6m đối với đường phụ (lộ giới ≤ 16m) và 10m đối với đường chính (lộ giới > 16m).
- Các công trình có tầng hầm, phần nổi tầng hầm tính đến sàn tầng trệt không
quá 1,2m so với cao độ vỉa hè. Vị trí đường xuống tầng hầm
(ram dốc) cách ranh lộ giới tối thiểu 3m.
- Các biển báo
và quảng cáo phải phù hợp với mỹ quan đô thị không được bố trí che khuất các công trình kiến trúc. Không nên
bố trí hình ảnh động trên các tuyến đường
lớn để tạo sự mất tập trung khi lưu thông, nên bố trí tại
các quảng trường.
- Khi thiết kế xây dựng công trình, tổ
chức sân bãi, cây xanh trong khuôn viên cần tuân thủ quy
chuẩn xây dựng Việt Nam, cần đảm bảo cho người tàn tật sử dụng thuận tiện.
7.2.2. Khu giáo dục:
- Gồm 02 trường tiểu học Nguyễn Gia
Thiều và Võ Trường Toản đều là các công trình hiện hữu giữ lại, sẽ được nâng cấp,
cải tạo trang thiết bị, cơ sở vật chất, bố trí thêm sân chơi, trồng thêm cây bóng mát nâng
cao diện tích mảng xanh cho công trình.
- Các công trình giáo dục xây mới sẽ
được thiết kế và xây dựng loại hình kiến
trúc hiện đại phù hợp với khu vực.
- Công trình phải bố trí bãi tập kết xe và người trước cổng:
cổng và phần rào 2 bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới khu đất, tạo thành chỗ tập kết có chiều sâu tối
thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu bằng 2 lần chiều rộng của
cổng.
7.2.3. Khu trung tâm văn hóa:
- Là khu trung tâm văn hóa của quận diện tích khoảng 10.000 m2,
mật độ xây dựng khoảng 35% và tầng cao tối đa khoảng 5 tầng phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt vui chơi trên địa bàn quận.
- Khoảng lùi công trình tối thiểu khoảng
7m.
7.3. Công viên cây xanh:
- Công viên cây xanh tập trung bố trí
tại khu vực trung tâm trên đường Bắc Hải nhằm tạo không
gian mở cho các công trình thương mại dịch vụ - văn phòng
giao dịch cao tầng xung quanh. Đây là khoảng không gian
cây xanh cổ thụ tạo bóng mát và hồ nước
cảnh quan giúp cải tạo vi khí hậu của khu vực. Đồng thời kết hợp với khu trung
tâm văn hóa Quận 10 tạo thành khu công
viên văn hóa, tạo điều kiện cho việc vui chơi giải trí
trên địa bàn Quận 10.
- Trong công viên các khu vực tĩnh và động được bố trí
riêng biệt cách nhau bởi trục đường chính của khu vực nhưng vẫn có sự liên hoàn
với nhau thông qua các đường đi đạo và các quảng trường nhỏ. Bố trí các công trình kiến trúc có kiểu dáng và màu
sắc hài hòa với việc quy hoạch tổ chức cây xanh;
- Phủ kín cây xanh trên các tuyến
giao thông, cây ven đường trồng cây thân thẳng tán cao tránh việc hạn chế tầm
nhìn khi lưu thông. Trong công viên cần bố trí nhiều loại cây khác nhau theo từng
mục đích, vườn hoa nhiều màu sắc tạo sự sinh động. Tránh trồng các loại cây có nhựa độc, cây có gai,...
- Tổ chức các đường dạo kết hợp bố
trí cây xanh - hoa cảnh có màu sắc thay đổi, tạo góc nhìn theo không gian “đóng
- mở” có cảnh quan sinh động và mỹ
quan cho khu vực; Tận dụng những mảng cây xanh hoa cảnh được tổ chức theo chủ đề và mặt
nước tạo sự chuyển tiếp giữa các khu.
- Khu hoa viên nhóm ở: tận dụng các
không gian xanh trong khu chung cư mới, các khu thương mại dịch vụ để tổ chức các khu hoa viên,
đây là khu vực phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của người dân. Trong các khu hoa viên này bố trí các sân tập nhỏ, các khoảng
không gian nghỉ ngơi với các vườn hoa và ghế đá, các phù điêu mang tích mỹ
quan.
7.4. Các khu vực trọng tâm, các
tuyến - điểm nhấn:
- Khu vực nghiên
cứu được xác định là khu cửa ngõ, là trung tâm đầu mối phía Tây - Bắc của quận. Trên các tuyến đường Lý
Thường Kiệt, đường Thành Thái, đường Bắc Hải là các tuyến
cảnh quan của khu vực sẽ bố trí các công trình cao ốc văn
phòng với khối bệ là các trung tâm thương mại dịch vụ
chuyên ngành, khối tháp là các công trình văn phòng giao dịch,
dịch vụ. Đặc biệt đường Lý Thường Kiệt là tuyến giao thông nối liền nối từ sân
bay Tân Sơn Nhất vào trung tâm Thành phố
trên tuyến đường này các công trình xây dựng phải có kiến trúc hiện đại, hoành tráng.
- Điểm nhấn của Khu C30 tập trung
trên các tuyến đường Lý Thường Kiệt, đường Thành Thái, đường Bắc Hải là các
công trình xây mới cao tầng như khu thương mại dịch vụ, sản xuất kỹ thuật cao,
kinh doanh dịch vụ chuyên ngành bưu chính viễn thông và công nghệ sản xuất, khu
công trình công cộng cấp thành phố,..., khu vực này được xây dựng cao tầng với
kiến trúc hiện đại, giảm mật độ xây dựng, tạo những không
gian xanh xen cài.
7.5. Các yêu cầu tổ chức và bảo vệ
cảnh quan:
- Hệ thống giao thông là một yếu tố nền
cho cảnh quan khu quy hoạch, được thiết kế hợp lý
cho lưu thông và hài hòa trong bố cục. Quy định các góc vạt của từng ô phố để
đảm bảo tầm nhìn thông thoáng;
trồng cây dọc theo vỉa hè, màu sắc, độ cao, dáng cây,.... để tạo nên một sự hài hòa trong cảnh quan.
- Tổ chức công viên cây xanh và cây
xanh phân tán dọc các tuyến giao thông, tạo môi trường cảnh quan đẹp, góp phần
cải tạo vi khí hậu.
- Trong công viên các khu vực tĩnh và động được bố trí riêng biệt, cách nhau bởi trục đường chính của công viên nhưng
vẫn có sự liên hoàn với nhau thông qua các đường đi dạo và các quảng trường nhỏ.
Bố trí các công trình kiến trúc có kiểu dáng và màu sắc
hài hòa với việc quy hoạch tổ chức cây
xanh.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
8.1. Giao thông đường bộ đối ngoại: dài 1.186m gồm tuyến đường Bắc Hải, đường Thành Thái, đường trên cao số
2 trên hành lang đường Bắc Hải, đường trên cao số 3 trên hành lang đường Thành
Thái.
Tuyến đường chính đối ngoại dự kiến 4
- 5 làn xe, lộ giới 30m - 54,5m.
8.2. Nút giao thông: có 2 nút giao thông
- Nút giao đường Bắc Hải - đường Thành
Thái: tổ chức nút giao nhau khác mức 3 tầng: tầng 1 gồm đường Bắc Hải, đường Thành Thái, tổ chức
vòng xoay; tầng 2 gồm đường trên cao số 3 trên hành lang đường Thành Thái, đường vòng
nhánh đường rẽ phải để nhập dòng và tròn dòng; tầng 3 gồm đường trên cao số 2
trên hành lang đường Bắc Hải. Bán kính khống chế R = 50 - 53m.
- Nút giao đường Bắc Hải - đường Lý
Thường Kiệt: tổ chức giao nhau cùng mức vòng xoay và tiểu
đảo rẽ phải. Bán kính khống chế R = 43m.
- Các giao lộ khác được tổ chức giao
nhau giao cắt cùng mức, với bán kính triền lề Rmin = 12m.
8.3. Bãi đậu xe:
- Bãi đậu xe dự
kiến được bố trí trong công trình, chủ yếu tại các khu chức năng công trình
công cộng (thương mại, dịch vụ, y tế, giáo dục).
- Khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới
đường đỏ từ 0 - 6m tùy theo chức năng sử dụng đất
và tầng cao công trình.
- Các tuyến đường được nâng cấp, mở rộng
và xây dựng mới với kết cấu bê tông nhựa.
- Diện tích giao thông chung: 122.500
m2, Trong đó:
+ Diện tích lòng đường: 59.855 m2.
+ Diện tích lề đường và dải phân cách: 49.954 m2.
+ Diện tích nút giao thông: 12.691 m2.
8.4. Đường giao thông nội bộ: dài 4.516 m (gồm các tuyến đường Thành Thái nối dài, đường Tam Đảo nối
dài, đường số 3, đường số 4, đường số 5, đường số 6, đường
số 7, đường số 8, đường số 9, đường số 10, đường số
11, đường số 12, đường
số 13 và đường số 14).
- Tuyến đường đối nội (đường khu vực,
đường nội bộ) dự kiến 2 - 4 làn xe, lộ giới 12-28m.
- Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10 được duyệt, ngoài tuyến đường hiện
hữu (đường Bắc Hải và đường Thành Thái) và các tuyến đường khu vực và đường nội
bộ (đường số 6, đường số 7, đường số 11) được nâng cấp và mở rộng theo lộ giới
quy định, dự kiến xây dựng mới các tuyến đường chính và đường nội bộ bổ sung mạng lưới đường hiện hữu gồm đường trên
cao số 2 trên hành lang đường Bắc Hải, đường trên cao số 3 trên hành lang đường Thành Thái, đường Tam Đảo nối dài, đường số 3, đường số 4, đường số
6 nối dài, đường số 7 nối dài, đường số 8, đường số 9, đường số 10, đường số 11
nối dài, đường số 12, đường số 13 và đường số 14.
- Chiều rộng lòng đường bình quân
10,7 m (tính trong ranh nghiên cứu).
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ
12m - 54,5m.
- Bảng tổng hợp đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Chiều
dài
|
Mặt
cắt ngang đường quy hoạch (mét)
|
Lộ
giới
|
Ký
hiệu
|
(mét)
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
(mét)
|
Mặt
cắt
|
A
|
Đường đối ngoại
|
1.186
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trên cao số 2 (đoạn ngoài
hành lang đường Bắc Hải)
|
175
|
7
|
17,5
|
7
|
31,5
|
1 -
1
|
2
|
Đường trên cao số 2 (đoạn trong
hành lang đường Bắc Hải)
|
438
|
17,25
|
8 -
(4) - 8
|
17,25
|
54,5
|
2"
- 2"
|
3
|
Đường Bắc Hải (đoạn ngoài hành lang đường trên cao)
|
210
|
6
|
18
|
6
|
30
|
2 -
2
|
4
|
Đường trên cao số 3 (đoạn trong
hành lang đường Thành Thái)
|
363
|
5,75
|
8 -
(4) - 8
|
5,75
|
31,5
|
2' -
2’
|
B
|
Đường đối nội
|
4.358
|
|
|
|
|
|
5
|
Đường Thành Thái nối dài
|
207
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
4 -
4
|
6
|
Đường Tam Đảo
|
677
|
4
|
8
|
4
|
16
|
5 -
5
|
7
|
Đường số 3
|
196
|
4
|
8
|
4
|
16
|
5 -
5
|
8
|
Đường số 4
|
599
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
4 -
4
|
9
|
Đường số 6
|
240
|
4
|
8
|
4
|
16
|
5 -
5
|
294
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
4 -
4
|
10
|
Đường số 7
|
306
|
4,5
|
11
|
4,5
|
16
|
4 -
4
|
297
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
4 -
4
|
11
|
Đường số 8
|
419
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
4 -
4
|
12
|
Đường số 9
|
155
|
3
|
6
|
6
|
12
|
6 -
6
|
105
|
4
|
8
|
4
|
16
|
5 -
5
|
13
|
Đường số 10
|
261
|
3
|
6
|
6
|
12
|
6 -
6
|
14
|
Đường số 11
|
181
|
3
|
6
|
6
|
12
|
6 -
6
|
15
|
Đường số 12
|
384
|
4
|
8
|
4
|
16
|
5 -
5
|
16
|
Đường số 13
|
19
|
3
|
6
|
6
|
12
|
6 -
6
|
17
|
Đường số 14
|
18
|
4
|
9,5
- (1) - 9,5
|
4
|
28
|
3 -
3
|
|
Tổng
cộng
|
5.544
|
|
|
|
|
|
8.5. Mật độ đường:
Diện tích giao thông: 12,25 ha, chiếm
tỷ lệ 29,91% diện tích chung. Mật độ chiều dài đường trên diện tích chung là
13,54 km/km2 và mật độ diện tích giao thông
trên đầu người là 14,94 m2/người (kể cả giao thông đối ngoại).
9. Thiết kế đô thị.
9.1. Quan điểm thiết kế đô thị:
- Khu vực quy hoạch nằm tại trung tâm
Thành phố có các tuyến giao thông chính đi qua như đường Lý Thường kiệt, đường
Bắc Hải, đường Nguyễn Tri Phương tạo cho khu vực có sự
linh động, nối kết một cách thuận tiện với
các khu vực trung tâm kế cận. Với điều kiện phát triển các
không gian đặc trưng đô thị, nội dung thiết kế đô thị đề xuất được các giải
pháp phù hợp với quá trình phát triển. Trên các quan điểm thiết kế như sau:
- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng Quận 10 và đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Tân Bình đã được phê duyệt.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm của
Nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh,... nhằm
tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD của
Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị làm cơ sở cho nội dung đề xuất thiết kế
đô thị trong khu vực quy hoạch.
- Đảm bảo các tiện ích cơ bản của đô
thị, góp phần nâng cao đời sống của người dân trong khu vực
- Xác lập và tạo lập các đặc trưng đô
thị.
- Hình thành môi trường sống và sinh
hoạt thân thiện với môi trường, có tính bền vững cao.
9.2. Các chỉ tiêu khống chế về khoảng
lùi.
Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng
bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với chức năng và đảm bảo an toàn khi
lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô
thị, các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi cho từng tuyến đường
như sau:
9.2.1. Đường trên cao số 2:
- Với chức năng
quan trọng trong mạng lưới giao thông đô thị của Thành phố Hồ Chí Minh, tuyến đường trên cao có mật độ xe lưu thông lớn, tốc độ cao,
kết nối khu vực đô thị trung tâm ra các đô thị vành đai, để đảm bảo hướng nhìn
và an toàn cho phương tiện lưu thông khoảng lùi dọc theo tuyến đường trên cao số
2 được quy định như sau:
a. Đối
với công trình thương mại dịch vụ:
- Khoảng lùi được xác định tối thiểu
7 (m) tính từ chỉ giới đường đỏ của đường trên cao số 2. Đảm
bảo lộ giới của tuyến đường trên cao 31,5 (m) và khu vực
nút giao là 54,5 (m)
- Với công trình thương mại - dịch vụ
cao từ 6 tầng trở lên, phần đế từ tầng 1 đến tầng 5 có khoảng lùi 7 (m) và từ tầng
6 trở lên có khoảng lùi tối thiểu 10 (m) để tạo trục đường trên cao có tầm nhìn
và không gian đảm bảo.
b. Đối với công trình chung cư ở
xây mới:
Khoảng lùi đối với
khu vực công trình nhà ở chung cư xây dựng mới nằm dọc tuyến đường trên cao số 2 có khoảng lùi tối thiểu 7 (m) đối với phần đế và
10 (m) đối với phần tháp. Không gian bên trong
phạm vi khoảng lùi được tận dụng cho đường nội bộ và mảng
xanh 2 bên tuyến đường trên cao.
9.2.2. Đường trên cao số 3:
- Với chức năng kết nối các cụm đô thị
với khu trung tâm đô thị hiện hữu, đường trên cao số 3 đi
qua khu vực quy hoạch tạo nên sự đa dạng về giao thông. Tuy không trực tiếp kết
nối với giao thông khu vực quy hoạch, nhưng đường trên cao số 3 sẽ hình thành
nên các luồng giao thông đi qua khu vực và tạo sự đa dạng về không gian.
- Khoảng lùi dọc theo tuyến đường
trên cao số 3 được quy định như sau:
a. Đối
với công trình thương mại dịch vụ:
* Khoảng lùi được xác định tối thiểu
7 (m) tính từ chỉ giới đường đỏ của đường trên cao số 2. Đảm bảo lộ giới của
tuyến đường trên cao 31,5 (m).
- Với công trình thương mại - dịch vụ
cao từ 6 tầng trở lên, phần đế từ tầng 1 đến tầng 5 có khoảng lùi 7 (m) và từ tầng 6 trở lên có khoảng lùi tối thiểu 10 (m) để tạo trục đường trên cao có tầm
nhìn và không gian đảm bảo.
b. Đối với công trình chung cư ở
xây mới:
Khoảng lùi đối với khu vực công trình
nhà ở chung cư xây dựng mới nằm dọc tuyến đường trên cao số 2 có khoảng lùi tối thiểu 7 (m) đối với phần đế và
10 (m) đối với phần tháp. Khuyến khích công trình có khoảng lùi lớn và hình thành mảng xanh dọc 2 bên tuyến đường trên cao
9.2.3. Các tuyến đường giao thông
khác.
Các tuyến đường giao thông ngoài 2
tuyến trên cao, khoảng lùi được quy định như sau:
- Đối với trung tâm thương mại - dịch
vụ: khoảng lùi tối thiểu là 7 (m).
- Đối với nhà ở chung cư cao tầng:
khoảng lùi tối thiểu là 6 (m).
- Đối với nhà ở thấp tầng: khoảng lùi
tối thiểu là 3(m).
- Không gian trong phạm vi khoảng lùi
tổ chức các mảng xanh phù hợp với tầm
nhìn của phương tiện lưu thông. Đối với chung cư và trung
tâm thương mại, không gian này cần được thiết kế linh hoạt
để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt động của con người trong khu vực.
9.3. Thiết kế cảnh quan không gian
đô thị.
9.3.1. Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị.
Khai thác tối đa các loại hình chức
năng đô thị trong khu vực quy hoạch để tạo sự đa dạng trong tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan đô thị cũng như hình thành nên sự đặc trưng. Việc tổ hợp các
hình khối nhiều loại hình khác nhau tạo yếu tố linh hoạt về không gian, tầng
cao, khoảng lùi, độ che phủ, màu sắc và hệ số sử dụng đất.
9.3.2. Tổ chức các trục cảnh quan
đô thị.
- Hình thành các trục cảnh quan đặc trưng, sôi nổi, tạo nên sự đặc sắc của
khu vực. Phát triển các hệ thống giao thông đối nội và các trục cảnh quan một
cách liên tục. Các công trình trên các trục cảnh quan chính được quy định như
sau:
+ Các mặt tiền công trình có khối nhô
ra nhỏ hơn 2m, hình thức nhẹ nhàng, không cầu kỳ, phức tạp.
+ Khoảng lùi công trình đảm bảo các
chỉ tiêu đã nêu ở phần trên.
+ Chiều cao mặt đứng công trình phù hợp
với tầm nhìn con người.
+ Cây đường phố có đỉnh sinh trưởng
không quá 20 (m).
9.3.3. Thiết kế đô thị các công trình điểm nhấn:
- Thiết lập hệ thống các công trình
điểm nhấn là giải pháp để thu hút sự chú ý và khẳng định vị thế của khu vực.
Các công trình biểu tượng và điểm nhấn là công trình tượng đài, công trình cao
tầng, công trình có giá trị cảnh quan đặc biệt đặt tại vị
trí chiến lược để có được sự tập trung về tầm nhìn và có tầm nhìn rộng hoặc từ
nhiều phía, như quảng trường hoặc không gian mở lớn.
- Tổ
chức các công trình điểm nhấn tại các vị trí giao nhau của tuyến đường trên cao số 2 và số
3, đường trên cao số 2 và đường Lý Thường Kiệt,
giữa các tuyến nhìn trong khu vực là cần thiết. Các công
trình điểm nhấn yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc
và văn hóa.
9.3.4. Thiết kế đô thị các công
trình biểu tượng:
- Trụ cầu vòng xoay của nút giao
thông tuyến đường trên cao số 2 và 3 sẽ được cách điệu tinh tế thành hình chiếc cổng, với kiến trúc mộc mạc, tạo được sự tương phản với
không gian kiến trúc hiện đại lân cận.
- Hình thành biểu tượng cửa ngõ của khu vực quy hoạch
bởi hình tượng tháp quan sát, vừa có chức năng hình ảnh đô thị, bên cạnh đó chức
năng chính là hệ thống đèn chiếu sáng nút giao thông. Và
trên thân của biểu tượng được trang trí đèn nhằm tạo sự đặc
trưng thu hút cho các phương tiện lưu thông trên tuyến đường
trên cao số 2 từ xa.
9.3.5. Tổ chức mảng xanh đô thị:
Khai thác các không gian rỗng cho mảng
xanh, đường dạo tạo nên tính bền vững và môi trường thân thiện là một trong những
tiêu chí để hình thành bản sắc đô thị. Với cây xanh mật độ
cao, cùng với trung tâm của khu vực quy hoạch được bố trí công viên kết hợp với công trình văn hóa càng làm cho khu
vực có thêm nhiều điểm thu hút. Các
công trình kiến trúc khai thác phần mái cho các mảng cỏ và cây bụi, tạo ra môi trường thiên nhiên bên trong công trình, vừa đảm bảo chức năng riêng của từng công trình, vừa đem lại hiệu quả về môi trường.
9.3.6. Thiết kế đô thị trong hình
thái kiến trúc chủ đạo.
a. Công trình thương mại - dịch vụ:
- Công trình thương mại - dịch vụ là
khu vực tập trung con người đông đúc, và cũng là điểm thu
hút cư dân bên ngoài, do vậy việc xây dựng các công trình
phải có tính thẩm mỹ cao, vừa đặc trưng, vừa hiện đại để thu hút hoạt động kinh
doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng.
- Khoảng lùi tối thiểu: 6 m.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc hiện đại, hình khối đơn giản, nhẹ nhàng, tạo sự chuyển tiếp trong không
gian chung của đô thị cũng như khu vực
lân cận.
- Chiều cao công trình: tầng cao tối đa từ 14 - 25 tầng, chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2m.
- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh,
nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu hiện
đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp.
b. Công trình nhà ở chung cư:
- Nhà ở chung cư là nơi đáp ứng nhu cầu
cho chính cư dân khu vực quy hoạch, do vậy việc lựa chọn hình thức kiến trúc phải
tạo sự thỏa mái cho con người, không quá cầu kỳ, nhưng phải đảm bảo sự tiện
nghi vốn có.
- Khoảng lùi tối thiểu: 7 m.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc Á Đông, vừa có nét đặc trưng, có nét hiện đại.
- Chiều cao công
trình: tầng cao tối đa từ 16 -18 tầng.
- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực
xung quanh.
- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu hiện
đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường.
c. Nhà ở cải tạo và xây mới thấp tầng:
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc bản địa đặc trưng, loại hình kiến trúc này sẽ góp phần tạo sự lồng ghép
trong sự đa dạng loại hình kiến trúc, góp phần trong việc
tạo bản sắc và sự tương phản có ý đồ của
khu vực quy hoạch.
- Chiều cao công trình: 4 tầng (theo
QCXDVN 03/2012, bao gồm tầng lửng, tầng áp mái và mái che
thang), chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2m.
- Màu sắc công trình: với gam màu lạnh,
nhấn màu nhẹ nhàng.
- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu
thân thiện với môi trường.
d. Công trình hành chính, văn hóa,
giáo dục:
- Khoảng lùi tối
thiểu: 6 m;
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến
trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, tạo thành sự khác biệt trong quần thể kiến
trúc chung của toàn đô thị.
- Chiều cao công trình: tầng cao tối
đa 6 tầng, chiều cao tầng từ 3,2m - 4,2m
- Màu sắc công trình: với màu sắc nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng
chính của công trình.
- Vật liệu xây dựng: Các vật liệu
thân thiện với môi trường.
9.4. Thiết kế tiện ích đô thị:
9.4.1. Nguyên tắc thiết kế chung:
- Vỉa hè, thảm thực vật, đồ trang
trí, ánh sáng và các vật liệu được đan cài với bản sắc độc
đáo về văn hóa và lịch sử của Thành phố. Các đối tượng thành phần được đề xuất
cũng theo một tiêu chuẩn cụ thể nhằm tạo nên sự cân bằng
và hài hòa của toàn bộ đường phố.
- Không gian mở đô thị cho cộng đồng.
- Xây dựng một đô thị phục vụ cho mọi
thành viên trong cộng đồng việc thiết kế cần quan tâm đáp ứng được nhu cầu cụ thể của từng thành viên bao
gồm cả những yêu cầu đặc biệt dành cho người tàn tật. Hiện trạng không gian đô
thị không có hoặc thiếu tính hệ thống các tiện ích, hè đường dành cho xe lăn. Phương án thiết kế cần thực hiện theo các giải pháp như sau:
a. Chỉ tiêu không gian đô thị:
- Vỉa hè nên có chiều rộng tối thiểu
là 2,0 m, chiều cao thoáng đến 2,2 m. Vỉa hè có dốc dọc không quá 6% và dốc ngang không
quá 1,5%. Độ cao mặt hè so với mặt đường không quá 12cm.
- Tại những vị trí qua đường cần sử dụng
loại bó vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản,
không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một
vị trí đánh dấu trên vỉa hè.
- Vị trí các điểm qua đường cần
nghiên cứu để tránh ảnh hưởng đến giao thông.
- Cây trên vỉa hè cũng cần phải bố
trí hợp lý.
- Bậc thang phải có bề ngang tối thiểu
2,0m, số bước từ 3 đến 12. Bề rộng bậc
tối thiểu 35cm và chiều cao bậc tối đa 15cm.
- Độ dốc tối đa của ram dốc là 8%, rộng
tối đa 2,0m, và dài tối đa 10,0m
- Cả bậc thang và ram dốc phải được
bao quanh bởi tay vịn.
b. Tiêu chí trang trí không gian mở
đô thị:
- Vật trang trí không được cản trở
giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
- Các tiện ích phải được đặt phù hợp sao cho người tàn tật cũng có thể tiếp
cận và sử dụng dễ dàng.
- Ghế ngồi có chiều cao 40 - 50cm.
- Thùng chứa rác đặt hợp lý.
- Điểm chờ xe bus phải có mái che và
không được khuất tầm nhìn.
Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.
9.4.2. Lát vỉa hè, nền đường:
- Xu hướng phát triển đô thị trên thế giới hướng tới mô hình quy hoạch đường phố thân thiện
với người đi bộ. Là một phần của thiết kế cảnh quan, mẫu mã vỉa hè được thiết kế
tích hợp với kiến trúc và cảnh quan đô thị. Các mẫu mã được
sử dụng hiện nay là mẫu vỉa hè các công trình chính trong Thành phố. Những mẫu
mã vỉa hè này được chọn để phản ánh kiến trúc của các công trình này và phù hợp
với cảnh quan đô thị xung quanh. Các nguyên tắc thiết kế được xác định như sau:
- Tạo những không gian công cộng an
toàn, thoải mái, và mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người
vào ban ngày và kể cả ban đêm.
- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng
giữa, các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng
với các không gian công cộng khác.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường
xung quanh.
- Đảm bảo độ bền vật liệu cao và khả
năng bảo trì sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ
mô.
- Sử dụng vật liệu
vỉa hè chống mốc, chống trượt.
- Sử dụng vật liệu địa phương để giảm
chi phí và năng lượng trong sản xuất.
- Sử dụng
các bề mặt cho phép thấm nước.
- Sử dụng bề mặt có màu sắc sáng để
giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
- Sử dụng hình mẫu
thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
9.4.3. Chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị
là trong nhân tố quan trọng giúp nâng tạo giá trị đặc
trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan
riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan
tâm đến yếu tố này
một cách sâu sắc theo các nguyên tắc như sau:
- Đảm bảo không gian chiếu sáng thoải
mái, đồng nhất, màu sắc hài hòa.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi
tối, khuyến khích hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho
không gian.
- Phù
hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Tầm nhìn dài hạn: 30 - 50 năm.
10. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư và các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
10.1. Những hạng mục ưu tiên đầu
tư:
Khu quy hoạch là khu quy hoạch mới
trên quỹ đất trống nên việc phát triển dự kiến ưu tiên các hạng mục sau:
- Xây dựng trung tâm văn hóa Quận 10.
- Triển khai xây dựng công viên cây xanh sử dụng công cộng, trường mầm non và trường tiểu học phục vụ cho các khu dân cư xây dựng mới.
- Triển khai các tuyến đường trên
cao, tuyến đường chính nhằm tạo bộ mặt khang trang cho khu vực.
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường
giao thông hiện hữu và các tuyến đường giao thông dự kiến theo quy hoạch.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật để giải quyết các vấn đề hạ tầng của khu vực.
- Thực hiện ngầm hóa hệ thống điện
cao thế.
- Xây dựng Khu chung cư cao tầng tái
định cư, nhà ở xã hội.
- Các dự án
trong khu vực sau khi điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt
năm 2009, ngoài các công trình hiện hữu, đã triển khai
thêm một số dự án và đưa vào hoạt động. Các dự án còn lại đều đang tiến hành
các thủ tục lập dự án, triển khai quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
10.2. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân Quận 10 và các cơ quan quản lý
đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận
10 và Phường 6, quận Tân Bình được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch
thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm
quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát
triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có
liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ
án này và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân Quận 10 và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 10 và đơn
vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù
hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 10; trong quá
trình triển khai tổ chức
thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 10, các cơ quan, đơn vị có
liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm
vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để
ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản
lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 10 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội
dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại khu vực nút
giao thông, khu vực dọc 2 tuyến đường trên cao.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
(điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu C30, Phường
14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông) được phê duyệt, Ủy ban nhân
dân Quận 10 cần tổ chức công bố công khai
đồ án này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 1 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy
hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày được
phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000) Khu C30, Phường 14, Quận 10 và Phường 6, quận Tân Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 10 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án
điều chỉnh quy hoạch để trình Sở Quy
hoạch - Kiến trúc xem xét phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố.
- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt cần thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày
12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định về
cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh và Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của
Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới
theo quy hoạch đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Quận 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, Giám đốc Ban
Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình Quận 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 14,
Quận 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 6, quận Tân Bình, viện Quy hoạch Xây dựng
và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|