NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 27/2013/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 12
năm 2013
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 02/2012/TT-NHNN NGÀY
27/02/2012 VỀ HƯỚNG DẪN GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI GIỮA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ
CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
dịch;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2012/TT-NHNN ngày 27 tháng 02 năm 2012 về hướng dẫn giao dịch hối đoái giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2012/TT-NHNN ngày 27/02/2012 về hướng dẫn
giao dịch hối đoái giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
1. Khoản 3 Điều 4 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“3. Là tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có hệ thống máy móc, thiết bị và phương tiện giao dịch hối
đoái như hệ thống giao dịch Reuters Dealing, Bloomberg, điện thoại hoặc các
phương tiện giao dịch khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây được gọi
là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận trong từng thời kỳ.”
2. Điều 12 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Điều 12. Phương tiện giao dịch
Phương tiện giao dịch hối đoái giữa
Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là qua hệ
thống giao dịch Reuters Dealing, Bloomberg, điện thoại hoặc các phương tiện
giao dịch khác được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trong từng thời kỳ. Trong trường
hợp giao dịch hối đoái được thực hiện qua điện thoại, tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phải có máy ghi âm đảm bảo ghi âm các giao dịch và
lưu trữ để sử dụng khi cần thiết.”
3. Khoản 1 Điều 19 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài có quan hệ giao dịch hối đoái với Ngân hàng Nhà nước phải báo
cáo Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) theo quy định như sau:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài có quan hệ giao dịch hối đoái với Ngân hàng Nhà nước và không
thuê bao sử dụng phương tiện giao dịch qua hệ thống giao dịch Reuters Dealing
phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) tình hình giao dịch hối đoái với
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo Phụ lục 02 (đính kèm Thông tư này) chậm nhất vào 14 giờ
các ngày làm việc trong tuần;
b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài có quan hệ giao dịch hối đoái với Ngân hàng Nhà nước và có thuê
bao sử dụng phương tiện giao dịch qua hệ thống giao dịch Reuters Dealing phải
báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) tình hình giao dịch hối đoái với Ngân
hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác có
thuê bao sử dụng phương tiện giao dịch qua hệ thống giao dịch Reuters Dealing
theo quy trình hướng dẫn báo cáo giao dịch hối đoái qua hệ
thống giao dịch Reuters Dealing do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Kể từ thời điểm hoàn
tất giao dịch hối đoái giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có thuê bao sử dụng phương tiện giao dịch qua hệ thống
giao dịch Reuters Dealing với nhau, các bên tham gia giao dịch phải báo cáo
giao dịch được thực hiện trên hệ thống giao dịch Reuters Dealing trong vòng 15
phút. Trong trường hợp các bên không thực hiện giao dịch trên hệ thống giao dịch
Reuters Dealing, việc báo cáo giao dịch phải được các bên thực hiện trên hệ thống giao dịch Reuters Dealing trong vòng 45 phút.”
4. Bổ sung Khoản 4 Điều 19 như sau:
“4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được miễn trách nhiệm tuân thủ thời gian thực hiện báo cáo theo
quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 19 Thông tư này trong thời gian xảy ra các sự
cố bất khả kháng như sau:
a) Lỗi kết nối đường truyền từ hệ thống
máy chủ chứa dữ liệu báo cáo của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đến Ngân hàng Nhà nước có nguyên nhân bắt nguồn từ nhà cung cấp dịch vụ
đường truyền;
b) Hệ thống giao dịch Reuters Dealing
gặp sự cố kỹ thuật có nguyên nhân bắt nguồn từ nhà cung cấp dịch vụ Reuters
Dealing;
c) Các trường hợp mất điện bắt nguồn
từ nguyên nhân khách quan hoặc nhà cung cấp điện;
d) Hệ thống máy chủ báo cáo của Ngân
hàng Nhà nước gặp sự cố kỹ thuật;
đ) Các trường hợp khác bắt nguồn từ
các nguyên nhân khách quan.
Ngay sau khi sự cố được khắc phục, tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm thực hiện báo cáo
các giao dịch đã hoàn tất nhưng chưa được báo cáo tới Ngân hàng Nhà nước (Sở
Giao dịch) trong thời gian khắc phục sự cố. Các bước thực hiện báo cáo các giao
dịch này tuân theo quy trình hướng dẫn báo cáo giao dịch hối
đoái qua hệ thống giao dịch Reuters Dealing do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành.”
5. Điều 20 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Điều 20. Tạm ngừng giao dịch, hủy
quan hệ giao dịch
1. Tạm ngừng giao dịch hối đoái từ 01
đến 03 tháng trong các trường hợp sau:
a) Gửi báo cáo không đúng thời hạn hoặc
không đúng nội dung theo quy định 03 (ba) lần;
b) Không gửi báo cáo 03 (ba) lần;
c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài không tuân thủ quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư này;
d) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động ngoại hối.
2. Tạm ngừng giao dịch hối đoái với tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong thời gian các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị đặt trong tình trạng:
a) Kiểm soát đặc biệt;
b) Thu hẹp hoặc đình chỉ hoạt động
giao dịch ngoại hối theo kết luận, thông báo của Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng).
3. Hủy quan hệ giao dịch hối đoái với
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong các
trường hợp sau:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại Khoản
1 Điều 28 Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài không đáp ứng các điều kiện để thiết lập quan hệ giao dịch hối đoái
theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài có những vi phạm nghiêm trọng trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo kết luận, thông báo của Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng).
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài không được thiết lập lại quan hệ giao dịch hối đoái với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 01 (một)
năm kể từ ngày bị hủy quan hệ giao dịch hối đoái. Hồ sơ,
thủ tục thiết lập lại quan hệ giao dịch hối đoái với Ngân hàng Nhà nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.”
6. Khoản 4 Điều 22 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“4. Trình Thống đốc ban hành các văn
bản sau:
a) Quy chế quản lý, khai thác sử dụng
Hệ thống thu thập, chiết xuất thông tin giao dịch ngoại hối trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng;
b) Quy trình hướng
dẫn báo cáo giao dịch hối đoái qua hệ thống giao dịch Reuters Dealing.”
Điều 2. Bãi bỏ Điều 8 Thông tư số
02/2012/TT-NHNN ngày 27/02/2012 về hướng dẫn
giao dịch hối đoái giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 05/12/2013.
2. Chánh Văn
phòng, Giám đốc Sở Giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Tổng
Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu VP, SGD, Vụ PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|