BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2499/CHHVN-TTHH
V/v
thực hiện chế độ báo cáo TTCN, GQKNTC và PCTN
theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP
|
Hà Nội,
ngày 06 tháng 08 năm 2013
|
Kính gửi: Các Đơn vị
trực thuộc Cục HHVN
Triển khai thực hiện Thông tư số
03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế
độ báo cáo công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham
nhũng, Cục Hàng hải Việt Nam yêu cầu các đơn vị thực hiện nội dung báo cáo theo
Đề cương như sau:
PHẦN A: CÔNG TÁC THANH TRA CHUYÊN
NGÀNH (áp dụng đối với các Cảng vụ Hàng hải)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC THANH
TRA
1. Thanh tra chuyên
ngành
a) Việc triển khai các cuộc
thanh tra
- Tổng số cuộc đang thực hiện (số cuộc có thành
lập đoàn, số cuộc thanh
tra độc lập);
- Số đối tượng được thanh tra (cá nhân, tổ chức);
- Những lĩnh vực thanh tra chủ yếu.
b) Kết quả thanh tra
- Số cá nhân, tổ chức vi phạm;
- Nội dung các vi phạm chủ yếu phát hiện qua
thanh tra;
- Tổng số quyết định xử phạt vi phạm hành
chính được ban hành; tổng số tiền vi phạm: số tiền xử lý tài sản vi phạm; số tiền kiến
nghị thu hồi; số tiền xử phạt vi phạm; số giấy phép thu hồi, bãi bỏ...
- Kết quả thực hiện quyết định xử phạt vi phạm hành
chính và thu hồi.
(Gửi kèm theo phụ lục 01: bảng tổng hợp kết
quả thanh tra,
kiểm tra chuyên
ngành)
2. Số lớp tập huấn,
tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thanh tra được tổ chức; tổng số người tham
gia.
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TRONG KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải
pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công
tác thanh tra sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.
III. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp Iuật về công tác
thanh tra (nếu phát hiện
có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về công tác thanh tra (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả
công tác thanh tra
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
PHẦN B: CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN
THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO (áp dụng đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Cục
HHVN)
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN
THƯ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
1. Công tác tiếp công
dân
- Kết quả tiếp công dân: Tình
hình tiếp công dân của trụ sở tiếp dân,
của
Giám đốc
Cảng
vụ hàng hải; số đoàn đông
người (báo cáo cụ thể các đoàn đông người có tính chất phức tạp): số lượt
người
- Nội dung tiếp công dân: số vụ việc khiếu nại,
tố cáo và nội dung khiếu nại, tố cáo
- Kết quả phân loại, xử lý qua tiếp công dân (số
vụ việc chưa được giải quyết, đã được giải quyết)
2. Tiếp nhận, phân loại
và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
- Tiếp nhận (số đơn tiếp nhận trong kỳ, đơn chưa
được xử lý kỳ trước chuyển sang);
- Phân loại đơn (Theo loại đơn: khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh. Theo
nội dung; Theo thẩm quyền: đơn thuộc thẩm quyền,
đơn không thuộc thẩm
quyền; Theo trình tự giải quyết: chưa được giải quyết, đã được
giải quyết lần đầu, đã được giải
quyết nhiều lần).
- Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo nhận
được: (số đơn chuyển đến cơ quan có thẩm quyền; số đơn trả lại và
hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền; số đơn thuộc thẩm
quyền; số đơn lưu do đơn trùng lắp; đơn không rõ địa chỉ, không ký tên, đơn mạo
danh, nặc danh....).
3. Kết quả giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
a) Giải quyết đơn khiếu nại
thuộc thẩm quyền:
- Tổng số: đơn khiếu nại; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ
việc đã giải quyết; số vụ việc giải quyết lần 1, lần 2 và trên 2 lần.
- Kết quả giải quyết: số vụ việc khiếu nại
đúng, số vụ việc khiếu nại sai, số vụ việc khiếu nại đúng một phần: tổng số tiền,
đất (tài sản) kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước và trả lại cho công dân; phát
hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết khiếu nại (kiến nghị xử lý hành
chính, kiến nghị chuyển cơ quan điều tra xử lý); chấp hành thời hạn giải quyết
theo quy định;
- Việc thi hành kết luận, quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật (tổng số quyết định giải quyết khiếu nại phải tổ
chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong).
- Kết quả thực hiện kết luận, quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều
tra xử lý).
b) Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
- Tổng số: đơn tố cáo; vụ việc thuộc thẩm quyền; số vụ việc
đã giải quyết;
- Kết quả giải quyết: số vụ việc tố cáo đúng, số
vụ việc tố cáo sai, số vụ việc tố
cáo đúng một phần; tổng số tiền, đất, tài sản kiến nghị thu hồi về cho Nhà nước
và trả lại cho công dân; phát hiện và kiến nghị xử lý vi phạm qua giải quyết tố cáo (hành
chính, chuyển cơ quan điều
tra xử lý); việc chấp hành thời
gian giải quyết
theo quy định;
- Việc thi hành quyết định xử lý tố cáo (tổng số
quyết định phải tổ chức thực hiện; số quyết định đã thực hiện xong);
- Kết quả thực hiện quyết định xử lý tố cáo
(về kinh tế, hành chính và chuyển cơ quan điều tra xử lý).
4. Công tác tuyên truyền
và phổ biến pháp luật về khiếu nại, tố cáo
Số lớp tập huấn, tuyên truyền,
giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo được tổ chức; tổng số người tham gia.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
KHIẾU NẠI
a) Nguyên nhân dẫn đến tình trạng
khiếu nại, tố
cáo.
b) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm
trong thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu
nại, tố cáo.
c) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế,
khuyết điểm trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:
- Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn
cho cán bộ, công chức và nhân dân thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
- Công tác tổ chức xây dựng lực lượng: xây dựng,
đào tạo, bồi dưỡng, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý
đơn thư, giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
d) Đánh giá vai trò của cơ quan thanh tra
trong công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo;
đ) Nguyên nhân những ưu điểm, tồn tại,
hạn chế, khuyết điểm và kinh nghiệm rút ra qua tổ chức, chỉ đạo và thực hiện
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRONG KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản,
những giải pháp, nhiệm
vụ cụ thể trong công
tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo sẽ được tập
trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều
chỉnh chính sách, pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu
phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về công tác tiếp công dân, xử lý
đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có
vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu
quả công tác tiếp công dân, xử
lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
PHẦN C: CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG (áp dụng đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Cục HHVN)
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PCTN
1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ
biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN
- Các hình thức cụ thể đã được thực hiện đã thực
hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật về
PCTN.
- Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai
thực hiện các VBQPPL, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác PCTN.
- Tình hình tổ chức bộ máy, phân công trách nhiệm
tổ chức thực hiện trong công tác PCTN.
2. Kết quả thực hiện các
biệp pháp phòng ngừa tham nhũng
- Việc thực hiện các quy định công khai, minh bạch
trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Việc cán bộ, công chức nộp lại quà.
- Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ,
công chức, các quy tắc đạo đức nghề
nghiệp.
- Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức,
viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng.
- Việc thực hiện các quy định về công khai,
minh bạch tài sản và thu nhập.
- Việc xem xét, xử lý trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
do mình quản lý, phụ trách.
- Việc thực hiện cải cách hành chính.
- Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ
trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua
tài khoản.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và thực
hiện chế độ báo cáo về công tác PCTN.
3. Kết quả thực hiện, xử
lý tham nhũng
Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng
qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý;
Kết quả công tác thanh tra và việc
phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;
Kết quả giải quyết khiếu nại,
tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại,
tố cáo;
Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý
của bộ, ngành, địa phương;
Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các
hoạt động khác.
4. Kết quả thực hiện Chiến
lược quốc gia PCTN đến năm 2020 và kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về
PCTN
- Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện;
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà Cục
đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.
5. Phát huy vai trò của
xã hội, đoàn thể, báo chí và hợp tác quốc tế về PCTN
Những kết quả, đóng góp của các tổ chức
chính trị - xã hội, cơ quan báo chí, đoàn thể trong PCTN.
(Gửi kèm theo Phụ
lục 02: thống
kê số liệu chủ yếu về công tác PCTN)
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC
PCTN VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình tham
nhũng
- Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi
quản lý của đơn vị mình và nguyên nhân;
- So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với
cùng kỳ năm trước (dành cho báo cáo năm).
2. Đánh giá công tác
PCTN
- Đánh giá chung về hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực
thuộc thẩm
quyền quản lý của đơn vị;
- Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác
PCTN;
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại,
hạn chế tại đơn vị mình trong công tác PCTN.
III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KỲ TIẾP
THEO
Nêu những định hướng, mục đích cơ bản, những
giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác PCTN sẽ được tập trung thực hiện
trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác PCTN đã đề ra.
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu
bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao
hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể cần kiến nghị, đề xuất.
THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC BÁO CÁO
1. Thời gian báo
cáo:
- Báo cáo quý I trong thời kỳ từ ngày 16 của
tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Cục
HHVN trước ngày 17 tháng 3 của năm báo cáo (để Cục tổng hợp báo
cáo Bộ trước ngày 20/3);
- Báo cáo 6 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của
tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Cục HHVN
trước ngày 17 tháng 6 của năm báo cáo (để Cục tổng hợp báo
cáo Bộ trước ngày 20/6);
- Báo cáo 9 tháng trong thời kỳ từ ngày 16 của
tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Cục HHVN trước
ngày 17
tháng
9 của năm báo cáo (để Cục tổng hợp báo cáo Bộ trước ngày 20/9);
- Báo cáo năm trong thời kỳ từ ngày 16 tháng 12
năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo; gửi báo cáo về Cục HHVN trước
ngày 17 tháng 12
của
năm báo cáo (để Cục tổng hợp
báo cáo Bộ trước ngày 20/12).
2. Hình thức báo cáo
Báo cáo được gửi về Cục HHVN (Thanh
tra hàng hải) bằng văn bản và đồng thời gửi file điện tử gửi theo địa chỉ: [email protected]
(chi tiết cụ thể đề nghị các đơn vị
tham khảo tại Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ)
Trên đây là nội dung của Đề cương về công
tác báo cáo thanh tra chuyên ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng, chống tham nhũng
được quy định tại
Thông
tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2013, Cục
HHVN đề nghị các đơn
vị thực hiện công tác báo cáo theo quy định của Thông tư và
gửi về Cục để tổng hợp báo cáo Bộ GTVT.
Đề nghị các đơn vị nghiêm túc triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Website
cục HHVN;
- Lưu: VT,
TTHH (2 bản).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đỗ
Đức Tiến
|