|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
856/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Eng
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
856/2011/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 13 tháng 5 năm 2011
|
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP LÀM
CÔNG TÁC CHI TRẢ VÀ QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 67/2007/NĐ-CP) và Nghị định số
13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 13/2010/NĐ-CP)
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Liên tịch Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi
hỗ trợ đối với người trực tiếp làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng
cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại các xã, phường, thị trấn và mức chi hỗ
trợ đối với người trực tiếp làm công tác quản lý đối tượng bảo trợ xã hội trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
a) Quy định số lượng định suất chi trả trợ
cấp ở xã làm cơ sở xác định mức chi thù lao cụ thể:
- Đối với xã có dưới 20 đối tượng hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng được tính là 0,5 suất/xã.
- Đối với xã có từ 20 đến dưới 50 đối tượng hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng được tính là 1 suất/xã.
- Đối với xã có từ 50 đến dưới 100 đối tượng hưởng
trợ cấp xã hội hàng tháng được tính là 1,5 suất/xã.
- Đối với xã có từ 100 đối tượng hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng trở lên được tính là 2 suất/xã.
b) Mức chi trả:
- Đối với các xã thuộc khu vực II, khu vực III
theo Quyết định công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Xã khu vực II: Mức chi là 320.000 đồng/suất/tháng;
+ Xã khu vực III: Mức chi là 350.000 đồng/suất/tháng.
- Đối với các xã còn lại: Mức chi là 300.000 đồng/suất/tháng.
(Mức chi hỗ trợ cho cá nhân trực tiếp làm công
tác chi trả trợ cấp xã hội của từng xã, phường, thị trấn theo phụ lục đính kèm)
c) Định mức chi cho công tác quản lý:
- Đối với cấp tỉnh: tối đa bằng 1% tổng kinh phí
chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng/năm.
- Đối với cấp huyện và cấp xã: tối đa bằng 2% tổng
kinh phí chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng/năm.
Nội dung chi
và mức chi cho công tác quản lý ở từng cấp và cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện
theo quy định tại Điều 10 Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 18 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài
chính và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
từ nguồn ngân sách địa phương được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm;
trường hợp địa phương không đủ nguồn để chi thực hiện, ngân sách tỉnh cấp bổ
sung để thực hiện.
Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp
với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày kí ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cao Bằng; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP LÀM CÔNG
TÁC CHI TRẢ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 856 /2011/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2011 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Xã, phường,
thị trấn
|
Thuộc loại
xã
|
Số lượng đối
tượng
|
Số suất cán
bộ chi trả
|
Số tiền định
mức trên/01 suất/tháng
|
Số tiền thù
lao của từng xã/tháng
|
I
|
THỊ XÃ CAO BẰNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Chu Trinh
|
II
|
15
|
0,5
|
320
|
160
|
2
|
Hòa Chung
|
I
|
26
|
1,0
|
300
|
300
|
3
|
Duyệt Chung
|
I
|
36
|
1,0
|
300
|
300
|
4
|
Đề Thám
|
I
|
40
|
1,0
|
300
|
300
|
5
|
Vĩnh Quang
|
I
|
33
|
1,0
|
300
|
300
|
6
|
Ngọc Xuân
|
I
|
20
|
1,0
|
300
|
300
|
7
|
Hưng Đạo
|
I
|
58
|
1,5
|
300
|
450
|
8
|
Sông Hiến
|
I
|
72
|
1,5
|
300
|
450
|
9
|
Hợp Giang
|
I
|
65
|
1,5
|
300
|
450
|
10
|
Tân Giang
|
I
|
54
|
1,5
|
300
|
450
|
11
|
Sông Bằng
|
I
|
30
|
1,0
|
300
|
300
|
II
|
HÀ QUẢNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạ Thôn
|
III
|
13
|
0,5
|
350
|
175
|
2
|
Nà Xác
|
II
|
17
|
0,5
|
320
|
160
|
3
|
Kéo Yên
|
III
|
10
|
0,5
|
350
|
175
|
4
|
Mã Ba
|
III
|
19
|
0,5
|
350
|
175
|
5
|
Quý Quân
|
III
|
31
|
1,0
|
350
|
350
|
6
|
Đào Ngạn
|
II
|
31
|
1,0
|
320
|
320
|
7
|
Trường Hà
|
II
|
41
|
1,0
|
320
|
320
|
8
|
Lũng Nặm
|
III
|
27
|
1,0
|
350
|
350
|
9
|
Vân An
|
III
|
24
|
1,0
|
350
|
350
|
10
|
Nội THôn
|
III
|
28
|
1,0
|
350
|
350
|
11
|
Sỹ Hai
|
III
|
22
|
1,0
|
350
|
350
|
12
|
Vần Dính
|
III
|
23
|
1,0
|
350
|
350
|
13
|
T.T Xuân Hòa
|
II
|
36
|
1,0
|
320
|
320
|
14
|
Cải Viên
|
III
|
20
|
1,0
|
350
|
350
|
15
|
Thượng Thôn
|
III
|
20
|
1,0
|
350
|
350
|
16
|
Hồng Sỹ
|
III
|
28
|
1,0
|
350
|
350
|
17
|
Sóc Hà
|
II
|
53
|
1,5
|
320
|
480
|
18
|
Phù Ngọc
|
II
|
53
|
1,5
|
320
|
480
|
19
|
Tổng Cọt
|
III
|
59
|
1,5
|
350
|
525
|
III
|
TRÀ LĨNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Lưu Ngọc
|
III
|
17
|
0,5
|
350
|
175
|
2
|
Quang Hán
|
II
|
36
|
1,0
|
320
|
320
|
3
|
Cô Mười
|
III
|
28
|
1,0
|
350
|
350
|
4
|
Quang Vinh
|
III
|
25
|
1,0
|
350
|
350
|
5
|
Xuân Nội
|
II
|
35
|
1,0
|
320
|
320
|
6
|
Quang Trung
|
III
|
25
|
1,0
|
350
|
350
|
7
|
Tri Phương
|
III
|
34
|
1,0
|
350
|
350
|
8
|
Quốc Toản
|
III
|
56
|
1,5
|
350
|
525
|
9
|
Cao Chương
|
II
|
64
|
1,5
|
320
|
480
|
10
|
T.T Hùng Quốc
|
II
|
59
|
1,5
|
320
|
480
|
IV
|
THÔNG NÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Cần Nông
|
III
|
17
|
0,5
|
350
|
175
|
2
|
Vị Quang
|
III
|
15
|
0,5
|
350
|
175
|
3
|
T.T Thông Nông
|
II
|
30
|
1,0
|
320
|
320
|
4
|
Ngọc Động
|
III
|
41
|
1,0
|
350
|
350
|
5
|
Thanh Long
|
III
|
39
|
1,0
|
350
|
350
|
6
|
Bình Lãng
|
III
|
21
|
1,0
|
350
|
350
|
7
|
Yên Sơn
|
III
|
21
|
1,0
|
350
|
350
|
8
|
Cần Yên
|
III
|
52
|
1,5
|
350
|
525
|
9
|
Lương Can
|
III
|
52
|
1,5
|
350
|
525
|
10
|
Lương Thông
|
III
|
83
|
1,5
|
350
|
525
|
11
|
Đa Thông
|
III
|
103
|
2,0
|
350
|
700
|
V
|
THẠCH AN
|
|
|
|
|
|
1
|
Danh Sỹ
|
III
|
10
|
0,5
|
350
|
175
|
2
|
Vân Trình
|
III
|
33
|
1,0
|
350
|
350
|
3
|
Thụy Hùng
|
III
|
20
|
1,0
|
350
|
350
|
4
|
Đức Xuân
|
II
|
44
|
1,0
|
320
|
320
|
5
|
Minh Khai
|
III
|
43
|
1,0
|
350
|
350
|
6
|
Thái Cường
|
III
|
29
|
1,0
|
350
|
350
|
7
|
Thị Ngân
|
III
|
28
|
1,0
|
350
|
350
|
8
|
Lê Lợi
|
III
|
30
|
1,0
|
350
|
350
|
9
|
Canh Tân
|
III
|
44
|
1,0
|
350
|
350
|
10
|
Đức Thông
|
III
|
37
|
1,0
|
350
|
350
|
11
|
Lê Lai
|
II
|
45
|
1,0
|
320
|
320
|
12
|
T.T Đông Khê
|
II
|
74
|
1,5
|
320
|
480
|
13
|
Trọng Con
|
III
|
62
|
1,5
|
350
|
525
|
14
|
Đức Long
|
III
|
54
|
1,5
|
350
|
525
|
15
|
Quang Trọng
|
III
|
51
|
1,5
|
350
|
525
|
16
|
Kim Đồng
|
III
|
71
|
1,5
|
350
|
525
|
VI
|
QUẢNG UYÊN
|
|
|
|
|
|
1
|
Đoài Khôn
|
II
|
17
|
0,5
|
320
|
160
|
2
|
T.T Quảng Uyên
|
I
|
31
|
1,0
|
300
|
300
|
3
|
Hồng Quang
|
II
|
47
|
1,0
|
320
|
320
|
4
|
Bình Lãng
|
II
|
40
|
1,0
|
320
|
320
|
5
|
Quảng Hưng
|
II
|
38
|
1,0
|
320
|
320
|
6
|
Quốc Phong
|
II
|
22
|
1,0
|
320
|
320
|
7
|
Phúc Sen
|
II
|
30
|
1,0
|
320
|
320
|
8
|
Quốc Dân
|
III
|
36
|
1,0
|
350
|
350
|
9
|
Phi Hải
|
III
|
86
|
1,5
|
350
|
525
|
10
|
Độc Lập
|
II
|
54
|
1,5
|
320
|
480
|
11
|
Tự Do
|
II
|
81
|
1,5
|
320
|
480
|
12
|
Cai Bộ
|
II
|
66
|
1,5
|
320
|
480
|
13
|
Chí Thảo
|
II
|
72
|
1,5
|
320
|
480
|
14
|
Hồng Định
|
II
|
81
|
1,5
|
320
|
480
|
15
|
Hoàng Hải
|
III
|
75
|
1,5
|
350
|
525
|
16
|
Ngọc Động
|
III
|
87
|
1,5
|
350
|
525
|
17
|
Hạnh Phúc
|
II
|
54
|
1,5
|
320
|
480
|
VII
|
BẢO LÂM
|
|
|
|
|
|
2
|
Thạch Lâm
|
III
|
6
|
0,5
|
350
|
175
|
4
|
Thái Sơn
|
III
|
19
|
0,5
|
350
|
175
|
5
|
Nam Quang
|
III
|
2
|
0,5
|
350
|
175
|
6
|
Thái Học
|
III
|
15
|
0,5
|
350
|
175
|
7
|
T.T Pác Miầu
|
II
|
34
|
1,0
|
320
|
320
|
8
|
Vĩnh Phong
|
III
|
20
|
1,0
|
350
|
350
|
9
|
Đức Hạnh
|
III
|
30
|
1,0
|
350
|
350
|
10
|
Vĩnh Quang
|
III
|
32
|
1,0
|
350
|
350
|
11
|
Mông Ân
|
III
|
26
|
1,0
|
350
|
350
|
12
|
Lý Bôn
|
III
|
29
|
1,0
|
350
|
350
|
13
|
Quảng Lâm
|
III
|
53
|
1,5
|
350
|
525
|
14
|
Yên Thổ
|
III
|
116
|
2
|
350
|
700
|
VIII
|
BẢO LẠC
|
|
|
|
|
|
1
|
Hồng An
|
III
|
15
|
0,5
|
350
|
175
|
2
|
T.T Bảo Lạc
|
II
|
40
|
1,0
|
320
|
320
|
3
|
Hưng đạo
|
III
|
48
|
1,0
|
350
|
350
|
4
|
Đình Phùng
|
III
|
32
|
1,0
|
350
|
350
|
5
|
Bảo Toàn
|
III
|
36
|
1,0
|
350
|
350
|
6
|
Hưng Thịnh
|
III
|
41
|
1,0
|
350
|
350
|
7
|
Sơn Lập
|
III
|
35
|
1,0
|
350
|
350
|
8
|
Kim Cúc
|
III
|
44
|
1,0
|
350
|
350
|
9
|
Khánh Xuân
|
III
|
49
|
1,0
|
350
|
350
|
10
|
Phan Thanh
|
III
|
46
|
1,0
|
350
|
350
|
11
|
Hồng Trị
|
III
|
37
|
1,0
|
350
|
350
|
12
|
Cốc Pàng
|
III
|
22
|
1,0
|
350
|
350
|
13
|
Thượng Hà
|
III
|
56
|
1,5
|
350
|
525
|
14
|
Sơn Lộ
|
III
|
58
|
1,5
|
350
|
525
|
15
|
Huy Giáp
|
III
|
62
|
1,5
|
350
|
525
|
16
|
Cô Ba
|
III
|
67
|
1,5
|
350
|
525
|
17
|
Xuân Trường
|
III
|
63
|
1,5
|
350
|
525
|
IX
|
HẠ LANG
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị Hoa
|
II
|
19
|
0,5
|
320
|
160
|
2
|
Thái Đức
|
II
|
13
|
0,5
|
320
|
160
|
3
|
Vinh Quý
|
III
|
8
|
0,5
|
350
|
175
|
4
|
Minh Long
|
III
|
42
|
1,0
|
350
|
350
|
5
|
Đồng Loan
|
III
|
49
|
1,0
|
350
|
350
|
6
|
Đức Quang
|
III
|
35
|
1,0
|
350
|
350
|
7
|
T.T Thanh Nhật
|
II
|
30
|
1,0
|
320
|
320
|
8
|
Việt Chu
|
II
|
37
|
1,0
|
320
|
320
|
9
|
Cô Ngân
|
III
|
21
|
1,0
|
350
|
350
|
10
|
An Lạc
|
III
|
22
|
1,0
|
350
|
350
|
11
|
Lý Quốc
|
II
|
46
|
1,0
|
320
|
320
|
12
|
Thắng Lợi
|
III
|
46
|
1,0
|
350
|
350
|
13
|
Kim Loan
|
III
|
20
|
1,0
|
350
|
350
|
14
|
Quang Long
|
III
|
32
|
1,0
|
350
|
350
|
X
|
TRÙNG KHÁNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngọc Trung
|
III
|
18
|
0,5
|
350
|
175
|
2
|
Lăng Yên
|
II
|
12
|
0,5
|
320
|
160
|
3
|
Ngọc Khê
|
III
|
36
|
1,0
|
350
|
350
|
4
|
Đình Minh
|
II
|
26
|
1,0
|
320
|
320
|
5
|
Đình Phong
|
II
|
28
|
1,0
|
320
|
320
|
6
|
Khâm Thành
|
II
|
31
|
1,0
|
320
|
320
|
7
|
Phong Nậm
|
III
|
31
|
1,0
|
350
|
350
|
8
|
Lăng Hiếu
|
II
|
27
|
1,0
|
320
|
320
|
9
|
Cảnh Tiên
|
II
|
27
|
1,0
|
320
|
320
|
10
|
Đoài Côn
|
III
|
49
|
1,0
|
350
|
350
|
11
|
Thông Huề
|
II
|
37
|
1,0
|
320
|
320
|
12
|
Thân Giáp
|
III
|
30
|
1,0
|
350
|
350
|
13
|
Cao Thăng
|
III
|
49
|
1,0
|
350
|
350
|
14
|
Ngọc Côn
|
III
|
49
|
1,0
|
350
|
350
|
15
|
T.T Trùng Khánh
|
I
|
59
|
1,5
|
300
|
450
|
16
|
Phong Châu
|
II
|
50
|
1,5
|
320
|
480
|
17
|
Chí Viễn
|
II
|
84
|
1,5
|
320
|
480
|
18
|
Đàm Thủy
|
II
|
64
|
1,5
|
320
|
480
|
19
|
Trung Phúc
|
III
|
64
|
1,5
|
350
|
525
|
20
|
Đức Hồng
|
II
|
106
|
2,0
|
320
|
640
|
XI
|
PHỤC HÒA
|
|
|
|
|
|
1
|
Lương Thiện
|
II
|
15
|
0,5
|
320
|
160
|
2
|
Mỹ Hưng
|
III
|
18
|
0,5
|
350
|
175
|
3
|
T.T Tà Lùng
|
I
|
21
|
1,0
|
300
|
300
|
4
|
Tiên Thành
|
III
|
24
|
1,0
|
350
|
350
|
5
|
Đại Sơn
|
II
|
34
|
1,0
|
320
|
320
|
6
|
Triệu Ẩu
|
III
|
31
|
1,0
|
350
|
350
|
7
|
Hồng Đại
|
III
|
43
|
1,0
|
350
|
350
|
8
|
Cách Linh
|
II
|
33
|
1,0
|
320
|
320
|
9
|
Hòa Thuận
|
II
|
50
|
1,5
|
320
|
480
|
XII
|
HÒA AN
|
|
|
|
|
|
1
|
Bình Dương
|
III
|
15
|
0,5
|
350
|
175
|
2
|
Bạch Đằng
|
II
|
12
|
0,5
|
320
|
160
|
3
|
Lê Chung
|
II
|
15
|
0,5
|
320
|
160
|
4
|
Đức Xuân
|
III
|
13
|
0,5
|
350
|
175
|
5
|
Trưng Vương
|
III
|
15
|
0,5
|
350
|
175
|
6
|
Hồng Nam
|
III
|
14
|
0,5
|
350
|
175
|
7
|
Hà Trì
|
III
|
13
|
0,5
|
350
|
175
|
8
|
T.T Nước Hai
|
I
|
37
|
1,0
|
300
|
300
|
9
|
Đại Tiến
|
II
|
27
|
1,0
|
320
|
320
|
10
|
Ngũ Lão
|
III
|
24
|
1,0
|
350
|
350
|
11
|
Nguyễn Huệ
|
II
|
22
|
1,0
|
320
|
320
|
12
|
Quang Trung
|
III
|
31
|
1,0
|
350
|
350
|
13
|
Công Trừng
|
III
|
27
|
1,0
|
350
|
350
|
14
|
Trương Lương
|
III
|
47
|
1,0
|
350
|
350
|
15
|
Hoàng Tung
|
I
|
35
|
1,0
|
300
|
300
|
16
|
Hồng Việt
|
II
|
32
|
1,0
|
320
|
320
|
17
|
Bình Long
|
II
|
48
|
1,0
|
320
|
320
|
18
|
Bế Triều
|
I
|
62
|
1,5
|
300
|
450
|
19
|
Đức Long
|
II
|
96
|
1,5
|
320
|
480
|
20
|
Nam Tuấn
|
II
|
82
|
1,5
|
320
|
480
|
21
|
Dân Chủ
|
II
|
71
|
1,5
|
320
|
480
|
XIII
|
NGUYÊN BÌNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Minh Tâm
|
II
|
18
|
0,5
|
320
|
160
|
2
|
Minh Thanh
|
II
|
17
|
0,5
|
320
|
160
|
3
|
Triệu Nguyên
|
III
|
14
|
0,5
|
350
|
175
|
4
|
Yên Lạc
|
III
|
18
|
0,5
|
350
|
175
|
5
|
Hưng Đạo
|
III
|
8
|
0,5
|
350
|
175
|
6
|
Quang Thành
|
III
|
13
|
0,5
|
350
|
175
|
7
|
Thịnh Vượng
|
III
|
11
|
0,5
|
350
|
175
|
8
|
T.T Nguyên Bình
|
II
|
33
|
1,0
|
320
|
320
|
9
|
T.T Tỉnh Túc
|
II
|
34
|
1,0
|
320
|
320
|
10
|
Lang Môn
|
II
|
36
|
1,0
|
320
|
320
|
11
|
Hoa Thám
|
III
|
24
|
1,0
|
350
|
350
|
12
|
Bắc Hợp
|
II
|
24
|
1,0
|
320
|
320
|
13
|
Mai Long
|
III
|
42
|
1,0
|
350
|
350
|
14
|
Phan Thanh
|
III
|
23
|
1,0
|
350
|
350
|
15
|
Thái Học
|
III
|
21
|
1,0
|
350
|
350
|
16
|
Thể Dục
|
II
|
21
|
1,0
|
320
|
320
|
17
|
Vũ Nông
|
III
|
23
|
1,0
|
350
|
350
|
18
|
Ca Thành
|
III
|
20
|
1,0
|
350
|
350
|
19
|
Thành Công
|
II
|
52
|
1,5
|
320
|
480
|
20
|
Tam Kim
|
II
|
47
|
1,0
|
320
|
320
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khi triển khai thực hiện các huyện, thị căn cứ
sự thay đổi về mức độ khó khăn của các xã theo Quy định và số lượng đối tượng
tăng, giảm hàng tháng rà soát, điều chỉnh mức chi trả thù lao nêu trên thay đổi
tương ứng với cách tính tại bảng trên.
Quyết định 856/2011/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với người trực tiếp làm công tác chi trả và quản lý đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Cao Bằng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 856/2011/QĐ-UBND ngày 13/05/2011 quy định mức chi hỗ trợ đối với người trực tiếp làm công tác chi trả và quản lý đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Cao Bằng ban hành
3.348
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|