|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
808/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Hải
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
808/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chiến lược tổng thể phát triển
khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động
thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm
2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 27
tháng 01 năm 2011.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các tổ chức, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ
CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 808/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ)
I. MỤC TIÊU
Chương trình hành động thực hiện
Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Chương trình hành động) nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và định hướng cơ bản đã
được xác định tại Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của
Việt Nam đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược).
Chương trình hành động tập trung
vào các nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Nâng cao nhận thức về khu vực dịch
vụ trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Hoàn thiện pháp luật, chính sách
phát triển khu vực dịch vụ.
3. Tăng cường năng lực và hiệu quả
quản lý nhà nước về phát triển dịch vụ.
4. Nâng cao chất lượng dịch vụ và
thúc đẩy cạnh tranh của khu vực dịch vụ.
5. Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ và
tăng cường hội nhập quốc tế về dịch vụ.
6. Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ năng động, hiện đại.
II. NHỮNG NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
1. Nâng cao nhận thức về khu vực dịch
vụ trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Xây dựng, thực hiện chương trình
truyền thông, vận động xã hội về khu vực dịch vụ.
2. Hoàn thiện pháp luật, chính sách
phát triển khu vực dịch vụ
a) Xây dựng, điều chỉnh Chiến lược,
Quy hoạch phát triển các lĩnh vực dịch vụ chủ yếu hoặc có liên quan đến các
lĩnh vực chủ yếu của Việt Nam, bao gồm: công nghệ thông tin và truyền thông,
tài chính (ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm), giáo dục, logistics, vận tải,
khoa học và công nghệ, chăm sóc sức khoẻ, phân phối, môi trường, du lịch, xuất
khẩu lao động và chuyên gia, pháp lý.
b) Xác định và đề xuất các văn bản
chính sách để phát triển các dịch vụ kinh doanh (phân loại theo quy định của Tổ
chức Thương mại Thế giới – W/120).
c) Hoàn thiện hệ thống pháp luật
cho phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế.
3. Tăng cường năng lực và hiệu quả
quản lý nhà nước về phát triển dịch vụ
a) Hoàn thiện, phát triển, xây dựng
mới hệ thống thống kê về dịch vụ phù hợp thông lệ quốc tế.
b) Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn trong các lĩnh vực dịch vụ trọng điểm, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế
để nâng cao khả năng cạnh tranh, thuận tiện trong việc theo dõi, đánh giá chất
lượng dịch vụ.
4. Nâng cao chất lượng dịch vụ và
thúc đẩy cạnh tranh của khu vực dịch vụ
a) Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng
trong lĩnh vực dịch vụ.
b) Nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.
c) Tăng cường sự hợp tác, liên kết
giữa các ngành dịch vụ, khu vực dịch vụ tại một số vùng trọng điểm trên lãnh thổ
Việt Nam để cùng cạnh tranh và phát triển.
5. Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ và
tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về dịch vụ
a) Xây dựng phương án đàm phán mở cửa
thị trường dịch vụ của Việt Nam trong ASEAN, hướng tới mục tiêu Cộng đồng
ASEAN.
b) Xây dựng Chương trình thúc đẩy
xuất khẩu một số dịch vụ chủ yếu đến năm 2020.
c) Hoàn thiện cơ chế chính sách thu
hút đầu tư nước ngoài vào một số lĩnh vực dịch vụ trọng điểm nhằm thúc đẩy xuất
khẩu dịch vụ của Việt Nam.
d) Hỗ trợ đào tạo lao động đáp ứng
yêu cầu thúc đẩy xuất khẩu lao động có kỹ năng.
đ) Xúc tiến đầu tư ra nước ngoài
trong một số lĩnh vực dịch vụ có lợi thế cạnh tranh nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp
Việt Nam cung cấp dịch vụ qua biên giới.
6. Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ năng động, hiện đại
a) Phát triển nhân lực chất lượng
cao có trình độ đại học và trên đại học ở những lĩnh vực tài chính - ngân hàng,
phân phối, logistics, công nghệ thiết bị y tế, thương mại điện tử, môi trường.
b) Phát triển và nâng cao chất lượng
dạy nghề phục vụ trực tiếp cho các hoạt động dịch vụ thương mại, du lịch và các
dịch vụ xã hội khác.
c) Phát triển và nâng cao chất lượng
giáo dục chuyên nghiệp nhằm tăng cường chất lượng lao động của một số dịch vụ
trọng điểm như: du lịch, tài chính - ngân hàng, chăm sóc sức khỏe, thương mại
(bao gồm thương mại điện tử), vận tải và dịch vụ xã hội gắn với các địa phương
phát triển đô thị hóa nhanh và các địa phương còn nhiều khó khăn nơi có nhiều đồng
bào dân tộc thiểu số sinh sống.
d) Đưa chương trình khởi sự kinh
doanh vào trong chương trình giáo dục đại học, trung cấp chuyên nghiệp.
đ) Rà soát quy hoạch mạng lưới các
trường đại học; cao đẳng; tập trung đầu tư xây dựng các trường đại học xuất sắc.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ những nhiệm vụ chủ yếu được
nêu trong Chương trình hành động và các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Phụ
lục kèm theo Chương trình hành động này, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động
đăng ký các nội dung nhiệm vụ vào Chương trình công tác hàng năm của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và cơ quan, địa phương mình; đồng thời xây dựng kế hoạch
triển khai chi tiết, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung nhiệm
vụ được giao trong Chương trình hành động.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương định kỳ 6 tháng kiểm điểm tình hình thực hiện Chương trình hành động, chậm
nhất ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm, các đơn vị báo cáo tiến độ
thực hiện công việc được giao về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo dõi,
kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này.
4. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Chương trình hành động, các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chủ động đề nghị và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 808/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Loại
văn bản
|
Cấp
quyết định
|
Thòi
gian hoàn thành
|
I
|
Nâng cao nhận thức về khu vực
dịch vụ trong bối cảnh hội nhập quốc tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, thực hiện chương trình
truyền thông, vận động xã hội về khu vực dịch vụ
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Đài
Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, các Bộ, ngành, địa phương liên
quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
(Triển
khai trong giai đoạn 2013-2020)
|
II
|
Hoàn thiện pháp luật, chính
sách phát triển khu vực dịch vụ
|
|
|
|
|
|
A
|
Xây dựng, điều chỉnh Chiến lược,
Quy hoạch phát triển các lĩnh vực dịch vụ trọng yếu hoặc có liên quan đến các
lĩnh vực trọng yếu của Việt Nam1
|
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ vận tải
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
|
2
|
Dịch vụ khoa học và công nghệ
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
|
3
|
Dịch vụ môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
|
B
|
Xác định và đề xuất các văn bản
chính sách để phát triển các dịch vụ kinh doanh (Phân loại theo quy định của
Tổ chức Thương mại Thế giới - W/120)
|
Các
Bộ, ngành theo thẩm quyền
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
|
C
|
Hoàn thiện hệ thống pháp luật cho
phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế.
|
|
|
|
|
|
1
|
Luật việc làm
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2013
|
2
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật dạy nghề
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2013
|
3
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định 126/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi
làm việc ờ nước ngoài theo hợp đồng lao động
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
|
4
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật kế toán
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2015
|
5
|
Nghị định quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
|
6
|
Nghị định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
|
7
|
Luật giám định tư pháp
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2012
|
8
|
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật
giám định tư pháp
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2013
|
9
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật luật sư
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2013
- 2014
|
10
|
Nghị định hướng dẫn Luật luật sư
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2013
- 2014
|
11
|
Luật đấu giá tài sản
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2014
|
12
|
Nghị định về hòa giải thương mại
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
|
13
|
Nghị định hướng đẫn thi hành Luật
nhà ở (sửa đổi)
|
Bộ
Xây dựng
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2014
|
14
|
Luật kinh doanh bất động sản (sửa
đổi)
|
Bộ
Xây dựng
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2015
|
15
|
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật
kinh doanh bất động sản (sửa đổi)
|
Bộ
Xây dựng
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2015
|
16
|
Nghị định thay thế Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản
lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ
|
Bộ
Công Thương
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
- 2015
|
17
|
Hoàn thiện chính sách, pháp luật quy
định về dịch vụ phân phối hàng hóa
|
Bộ
Công Thương
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Chính
phủ
|
2012
- 2013
|
18
|
Luật giám sát an toàn hoạt động
ngân hàng
|
Ngân
hàng Nhà nước
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2015
|
19
|
Luật sửa đổi Luật kinh doanh bảo
hiểm
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2016
- 2020
|
20
|
Luật chứng khoán sửa đổi
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2015
|
21
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật bảo hiểm y tế
|
Bộ
Y tế
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2013
- 2014
|
22
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật chuyển giao công nghệ
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2014
|
23
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật du
lịch và các văn bản hướng dẫn
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Luật,
Nghị định
|
Quốc
hội, Chính phủ
|
2011
- 2015
|
24
|
Rà soát các nội dung cam kết gia nhập
WTO đối với các loại dịch vụ thuộc lĩnh vực du lịch và các văn bản quy phạm
pháp luật không còn phù hợp với các quy định của WTO
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Chính
phủ Thủ tướng Chính phủ
|
2012
- 2013
|
25
|
Xây dựng và hoàn thiện khung
chính sách pháp luật về phát triển dịch vụ môi trường ở Việt Nam
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
|
26
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc
và bản đồ
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2012
|
27
|
Luật đo đạc và bản đồ
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Luật
|
Quốc
hội
|
2015
|
28
|
Nghị định hướng dẫn Luật đo đạc
và bản đồ
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Nghị
định
|
Chính
phủ
|
2015
- 2017
|
III
|
Tăng cường năng lực và hiệu quả
quản lý nhà nước về phát triển dịch vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện, phát triển, xây dựng
mới hệ thống thống kê về dịch vụ phù hợp với thông lệ quốc tế
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
|
2
|
Rà soát, xây dựng cơ chế, chính
sách thu hút đầu tư vào các trọng điểm du lịch và mở rộng các loại hình dịch
vụ giải trí mới
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
|
Báo
cáo
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
3
|
Đề án xây dựng cơ chế hợp tác, hỗ
trợ và khuyến khích các thành phần xã hội chủ động, phát huy vai trò thúc đẩy
phát triển du lịch
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
Bộ, ngành, địa phương
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
4
|
Đánh giá và định hướng phát triển
hệ thống dịch vụ xã hội đô thị
|
Bộ
Xây dựng
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
5
|
Nâng cao vị thế độc lập của cơ
quan quản lý thị trường chứng khoán
|
Bộ
Tài chính
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Chính
phủ
|
2015
|
IV
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ và
thúc đẩy cạnh tranh của khu vực dịch vụ.
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá môi trường kinh
doanh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ giai
đoạn 2011 - 2015 và đề xuất các giải pháp thực hiện đến năm 2020
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành, địa phương
|
Báo
cáo
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
2
|
Đề án “Đầu tư tăng cường năng lực
đo lường, thử nghiệm; ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ ở địa
phương”
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
3
|
Xây dựng và phát triển mạng lưới
doanh nghiệp dịch vụ môi trường ở Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm
2020
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành, địa phương
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
|
4
|
Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ nước,
phát triển ngành kinh tế nước
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2013
- 2014
|
5
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh của
du lịch Việt Nam thông qua việc đẩy mạnh công tác xúc tiến du lịch Việt Nam ở
nước ngoài
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bộ
Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
6
|
Xây dựng và phát triển thị trường
dịch vụ kiểm soát và xử lý chất thải
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2015
|
7
|
Xây dựng và phát triển thị trường
dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2015
|
8
|
Đề án nâng cao khả năng tiếp cận
dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2014
|
9
|
Xây dựng và phát triển thị trường
dịch vụ thông tin, tư vấn môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2015
|
10
|
Đề án tách Tổng công ty Bưu chính
Việt Nam hoạt động độc lập
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2013
|
V
|
Thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ và
tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về dịch vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Phương án đàm phán mở cửa thị trường
dịch vụ của Việt Nam trong ASEAN, hướng tới mục tiêu Cộng đồng ASEAN
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
|
2
|
Phương án tăng cường hội nhập
kinh tế quốc tế về dịch vụ trong khuôn khổ đàm phán tại Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO), đàm phán hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (Hiệp định TPP),
đàm phán các Hiệp định thương mại tự do (FTA) ASEAN-EU, ASEAN +
|
Bộ
Công Thương
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
|
3
|
Chương trình thúc đẩy xuất khẩu một
số dịch vụ chủ yếu đến năm 2020 được xác định tại Quyết định số
28/2011/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Danh mục xuất nhập khẩu dịch vụ của Việt Nam
|
Các
Bộ, ngành theo thẩm quyền
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối tổng hợp
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định
|
Bộ
trưởng các Bộ, ngành liên quan
|
2012
|
4
|
Hỗ trợ đào tạo lao động đáp ứng
yêu cầu thúc đẩy xuất khẩu lao động có kỹ năng
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2013
|
5
|
Rà soát các cam kết về mở cửa thị
trường dịch vụ, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, tạo điều kiện phát triển các dịch vụ của
Việt Nam
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Báo
cáo
|
Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
2012
- 2015
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu của khu vực dịch vụ năng động, hiện đại
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát triển nhân lực chất lượng
cao có trình độ đại học và trên đại học ở những lĩnh vực: tài chính - ngân
hàng, phân phối, logistics, công nghệ thiết bị y tế, thương mại điện tử, môi
trường.
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2013
|
2
|
Phát triển và nâng cao chất lượng
giáo dục chuyên nghiệp nhằm tăng cường chất lượng lao động của một số dịch vụ
trọng điểm: du lịch, tài chính - ngân hàng, chăm sóc sức khỏe, thương mại (bao
gồm thương mại điện tử), vận tải và dịch vụ xã hội... gắn với các địa phương
phát triển đô thị hóa nhanh và các địa phương còn nhiều khó khăn nơi có nhiều
đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2012
- 2013
|
3
|
Xây dựng và phát triển các cơ sở
nghiên cứu khoa học, đào tạo kỹ thuật ứng dụng và chuyển giao công nghệ về
môi trường
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Bộ, ngành liên quan
|
Đề
án
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2015
|
1 Một số nội dung
công việc trùng lắp với Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011 -
2016 và Chương trình hành động của Chính phủ triển khai Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5
năm 2011 - 2015 không được đưa vào Chương trình hành động này như: Dịch vụ công
nghệ thông tin và truyền thông, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ chứng khoán, dịch vụ
bảo hiểm, dịch vụ giáo dục, dịch vụ logistics. dịch vụ du lịch, dịch vụ chăm
sóc sức khỏe....
Quyết định 808/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME MINISTER
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
----------------
|
No.808/QD-TTg
|
Hanoi, June 29, 2012
|
DECISION ON PROMULGATION OF THE PROGRAM OF
ACTION FOR IMPLEMENTATION OF THE OVERALL STRATEGY ON THE DEVELOPMENT OF VIETNAM'S SERVICE SECTOR TILL 2020 THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on Organization of the
Government, of December 25, 2001; Pursuant to the overall strategy on the development
of Vietnam's service sector till 2020; At the proposal of the Minister of Planning an
Investment, DECIDES: Article 1. Promulgating together with this Decision the Program
of action for implementation of the overall strategy on the development of Vietnam's service
sector till 2020 approved by the Prime Minister in the Decision
No.175/QD-TTg, of January 27, 2011. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads
of government-attached agencies and the Presidents of People’s Committees of
central-affiliated cities and provinces, relevant organizations, units shall
implement this Decision. FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY MINISTER
Hoang Trung Hai THE PROGRAM OF ACTION FOR IMPLEMENTATION OF THE
OVERALL STRATEGY ON THE DEVELOPMENT OF VIETNAM'S SERVICE SECTOR TILL 2020
(Being
promulgated together with the Decision No.808/QD-TTg, of June 29, 2012, of the
the Prime Minister). I. TARGETS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The Program of action focus on groups of major task
as follows: 1. Raising awareness on the service sector in international integration
background 2. Improving law, policy on development of the service sector. 3. Strengthening capability and effectiveness of state management on
service development. 4. Raising service quality and boosting competition of the service sector 5. Boosting export of service and strengthening international integration
on service. 6. Developing human resource with high quality satisfying requirements of
the dynamic and modern service sector. II. MAJOR TASKS 1. Raising awareness on the service sector in international integration
background. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Improving law, policy on development of the service sector. a) Formulating, adjusting the Strategy, Planning on
development of major service sectors or relating to major sectors of Vietnam,
including: Information technology and
communication, finance (bank, securities, insurance), education, logistics,
transport, science and technology, healthy caring, distribution, the
environment, tourist, exporting
the laborer and expert, legal. b) Defining and proposing policy documents to develop
the business services (classified according to the World Trading Organization –
W/120). c) Improving legal system for development of the
service sector of Vietnam according to international practices. 3. Strengthening capability and effectiveness of state management on
service development. a) Improving, developing, new formulating the system
of statistics on services according to international practices. b) Formulating system of standards, regulations in
priority service sectors, suitable with international standard to raising
capacity of competition, be convenient in monitoring, appraising service
quality. 4. Raising service quality and boosting competition of the service sector a) Making the fair business environment in the
service sector. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Strengthening cooperation, linkage among service
sectors, service areas in some priority regions in the Vietnam’s territory to
compete and develop together. 5. Boosting export of service and strengthening international integration
on service. a) Formulating plan on negotiation to open service
market of Vietnam in ASEAN, and tending to target of ASEAN community. b) Formulating program on boosting export of some
major services till 2020. c) Improving mechanism of policy on attracting
foreign investment in a few of priority service sectors aiming to boost service
export of Vietnam. d) Assisting training laborers to satisfy requirement
of exporting the skill-possessing laborers. dd) Promoting investment oversea in a few of service
sectors that have a competitive edge aiming to boost Vietnamese enterprises in
supply of services across the border. 6. Developing human resource with high quality satisfying requirements of
the dynamic and modern service sector a) Developing human with high quality, possessing
undergraduate and postgraduate level in finance - bank, distribution,
logistics, technology, medicine equipment, electronic trading, environment. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Developing and raising quality of professional
education aiming to raising quality of labor of some priority services such as: Tourist, finance-bank, healthy care,
trade (inclusive of electronic trade), transport and social services in
association with localities developing fast urbanization process and
localities still having many difficulties where having many minority ethnics
living. d) Bringing program on business starting into program
on undergraduate education and professional secondary education dd) Reviewing planning on network of universities,
colleges, focusing on investment in construction of excellent universities. III. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION 1. Basing on major tasks stated in the Program of action and assigned
specific tasks in the Annex enclosed with this Program of action, ministers,
heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and
People's Committees of central-affiliated cities and provinces take the
initiative in register contents, tasks into the annual work programs of
Government, the Prime Minister and their agencies, localities; and constructing
plan to develop in details, ensure timely and effectively implementation of
assigned content, tasks in the Program of action. 2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of
government-attached agencies and People's Committees of central-affiliated
cities and provinces 6 months-periodical review implementation of the program
of action, not later than on June 15 and December 15 annually, units report
progress of assigned work to the Ministry of Planning and Investment for
synthesizing, reporting them to the Prime Minister. 3. The Ministry of Planning and Investment shall oversee, invest and
synthesize the implementation of this Program of action. 4. In the course of implementation, if realizing it is necessary to
supplement, amend the Program of action, Ministers, heads of ministerial-level
agencies, heads of government-attached agencies and People's Committees of
central-affiliated cities and provinces take the initiative in proposal and the
Ministry of Planning and Investment shall synthesize, report them to the Prime
Minister for consideration and decision. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ATTACHED FILE
Quyết định 808/QĐ-TTg ngày 29/06/2012 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
8.319
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|