|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 70/2017/TT-BTNMT định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng điều chỉnh khung giá đất
Số hiệu:
|
70/2017/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm
2018.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu VT, Vụ KHTC, Vụ PC, TCQLĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
ĐỊNH MỨC
KINH
TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức này áp dụng cho việc xây dựng, điều chỉnh
khung giá đất theo quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này là căn cứ để tính
đơn giá sản phẩm xây dựng, điều chỉnh khung giá đất; làm căn cứ giao dự toán và
quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, đơn vị sự nghiệp công lập,
các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện
các công việc về xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.
3. Các khoản chi phí gồm: chi phí chung; chi phí
khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...)
được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Nội dung định mức bao gồm: Định mức lao động; định
mức thiết bị; định mức dụng cụ; định mức vật liệu.
4.1. Định mức lao động là thời gian lao động trực
tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc
hoặc thực hiện một công việc cụ thể)
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản,
thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động
kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc.
c) Định mức: Thời gian lao động trực tiếp cần thiết
hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản
phẩm.
d) Công lao động bao gồm:
- Công đơn (công cá nhân): Là mức (8 giờ đối với
lao động bình thường và 6 giờ đối với lao động nặng nhọc) lao động xác định cho
một cá nhân có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc
tạo ra sản phẩm.
- Công nhóm: Là mức lao động xác định cho một nhóm
người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra
sản phẩm.
đ) Thời gian lao động thực hiện theo quy định của
pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
4.2. Định mức thiết bị
a) Máy móc thiết bị, phần mềm cần thiết để sản xuất
theo từng nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm. Đối với những máy móc
thiết bị có sử dụng điện hoặc sử dụng nhiên liệu cần được xác định công suất
tiêu hao của từng loại máy móc thiết bị.
b) Số ca người lao động trực tiếp sử dụng máy móc
thiết bị, phần mềm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
c) Định mức tiêu hao điện năng, tiêu hao nhiên liệu
trong thời gian sử dụng máy móc thiết bị để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm phù
hợp với công suất tiêu hao của máy móc thiết bị.
đ) Thời hạn sử dụng máy móc thiết bị: Theo quy định
hiện hành của nhà nước.
4.3. Định mức dụng cụ
a) Dụng cụ cần thiết để sản xuất theo từng nội dung
công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm, đối với những công cụ, dụng cụ có sử dụng
điện hoặc sử dụng nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ được phân làm các nhóm
cơ bản sau:
- Các loại bảo hộ lao động: thời hạn sử dụng của từng
loại theo quy định hiện hành;
- Các dụng cụ đồ gỗ (bàn, ghế, tủ): thời hạn sử dụng
là 08 năm (96 tháng);
- Các dụng cụ điện tử (máy hút ẩm, máy hút bụi, quạt
và các dụng cụ tương tự): thời hạn sử dụng là 05 năm (60 tháng);
- Các dụng cụ đồ nhựa (thước kẻ, cặp đựng tài liệu
các loại và các dụng cụ tương tự): thời hạn sử dụng là 03 năm (36 tháng).
c) Số ca dụng cụ được người lao động trực tiếp sử dụng
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện bình thường, bao gồm cả tiêu
hao năng lượng, nhiên liệu trong quá trình sử dụng thiết bị, dụng cụ phù hợp với
công suất tiêu hao của dụng cụ.
d) Định mức tiêu hao điện năng, tiêu hao nhiên liệu
trong thời gian sử dụng dụng cụ để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
4.4. Định mức vật liệu
a) Danh mục vật liệu cần thiết để sản xuất theo từng
nội dung công việc tạo ra một đơn vị sản phẩm.
b) Số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm.
Đơn vị sản phẩm tính mức tương ứng với đơn vị sản
phẩm phần định mức lao động. Trường hợp định mức vật liệu tính chung cho sản phẩm
cuối cùng (cho nhiều bước công việc) thì xác định hệ số phân bổ mức cho từng bước
công việc tương ứng ở phần định mức lao động.
5. Nội dung xây dựng khung giá đất quy định trong định
mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 11 loại đất theo 07 vùng kinh tế, 06 loại
đô thị, 03 loại xã; đối tượng điều tra, khảo sát tại 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh,
84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều tra, 33.600 phiếu điều tra.
6. Nội dung điều chỉnh khung giá đất quy định trong
định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông
nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra, khảo sát tại 02
đơn vị hành chính cấp tỉnh, 8 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm điều tra,
1.280 phiếu điều tra.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT XÂY DỰNG KHUNG GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 01
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Định mức (Công
nhóm/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công
chi tiết
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
15
|
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
5
|
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết
bị, dụng cụ phục vụ cho công tác xây dựng khung giá đất
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
10
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu
điều tra
|
1KS2
|
15
|
|
2
|
Xác định loại đất,
vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập tài liệu về việc
xác định loại đất, loại xã, loại đô thị và điểm điều tra theo vùng kinh tế
trong xây dựng khung giá đất
|
Nhóm 2
(2KS3)
|
42
|
|
2.2
|
Xác định loại đất, vùng
kinh tế trong xây dựng khung giá đất
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
21
|
|
2.3
|
Xác định loại xã trong
xây dựng khung giá đất
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
189
|
|
2.4
|
Xác định loại đô thị
trong xây dựng khung giá đất
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
126
|
|
2.5
|
Xác định điểm điều tra,
vị trí đất điều tra trong xây dựng khung giá đất
|
|
|
|
2.5.1
|
Xác định điểm điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
84
|
|
2.5.2
|
Xác định vị trí đất điều
tra
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
336
|
|
3
|
Điều tra, tổng hợp,
phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã
hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
|
|
|
3.1
|
Điều tra, thu thập
thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất
|
|
|
|
3.1.1
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành
Trung ương
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
15
|
|
3.1.2
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền
sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
420
|
|
3.1.3
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền
sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
840
|
|
3.1.4
|
Rà soát, điều chỉnh điểm
điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
168
|
|
3.2
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
|
|
|
3.2.1
|
Thông tin về vị trí địa
lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai;
bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường
hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
2.016
|
|
3.2.2
|
Rà soát, điều chỉnh vị
trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
336
|
|
3.3
|
Điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra
|
|
|
|
3.3.1
|
Điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi
vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu điều tra
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
|
5.600
|
3.3.2
|
Kiểm tra, rà soát và
phân loại phiếu điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
1.344
|
|
3.3.3
|
Thống kê giá đất thị
trường
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
672
|
|
3.3.4
|
Xác định mức giá của
các vị trí đất điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
672
|
|
3.3.5
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
3.360
|
|
3.4
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất,
tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ
thể tại huyện điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
840
|
|
3.4.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
1.680
|
|
3.4.3
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
1.260
|
|
3.5
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất,
tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ
thể tại tỉnh điều tra
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
420
|
|
3.5.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
840
|
|
3.5.3
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
630
|
|
3.6
|
Tổng hợp, thu thập
thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế
|
|
|
|
3.6.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
theo từng vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
210
|
|
3.6.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
420
|
|
3.6.3
|
Xác định mức giá tối
thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp
giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
840
|
|
3.6.4
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
315
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, tổng hợp mức
giá tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bảng giá đất theo loại xã, loại
đô thị của từng tỉnh theo vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
140
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
210
|
|
4.3
|
Xây dựng báo cáo kết quả
thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
630
|
|
4.4
|
Lấy ý kiến về việc đánh
giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu,
tối đa cho từng loại đất của các tỉnh
|
1KS2
|
20
|
|
4.5
|
Tổng hợp ý kiến đề xuất
mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
42
|
|
5
|
Xây dựng khung giá đất
|
|
|
|
5.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá mức giá đất tối thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trường
của từng vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu,
tối đa cho từng loại đất của các tỉnh
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
350
|
|
5.2
|
Xây dựng dự thảo khung
giá đất theo từng vùng kinh tế
|
|
|
|
5.2.1
|
Dự thảo khung giá đất
trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
420
|
|
5.2.2
|
Dự thảo khung giá đất
trồng cây lâu năm
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
420
|
|
5.2.3
|
Dự thảo khung giá đất rừng
sản xuất
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
420
|
|
5.2.4
|
Dự thảo khung giá đất
nuôi trồng thủy sản
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
420
|
|
5.2.5
|
Dự thảo khung giá đất
làm muối
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
140
|
|
5.2.6
|
Dự thảo khung giá đất ở
tại nông thôn
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
630
|
|
5.2.7
|
Dự thảo khung giá đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
525
|
|
5.2.8
|
Dự thảo khung giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
525
|
|
5.2.9
|
Dự thảo khung giá đất ở
tại đô thị
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
840
|
|
5.2.10
|
Dự thảo khung giá đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
630
|
|
5.2.11
|
Dự thảo khung giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô
thị
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
630
|
|
5.3
|
Đánh giá tác động của dự
thảo khung giá đất đến kinh tế, xã hội
|
Nhóm 3
(1KSC1+ 2KS4)
|
90
|
|
5.4
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh xây dựng dự thảo khung giá đất
|
Nhóm 3
(1KSC1+ 2KS4)
|
120
|
|
6
|
Hội thảo và hoàn thiện
dự thảo khung giá đất
|
|
|
|
6.1
|
Phục vụ hội thảo
|
1KS2
|
105
|
|
6.2
|
Hoàn thiện dự thảo
khung giá đất
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
500
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện Dự án xây dựng khung giá đất
|
Nhóm 3
(1KSC1+ 2KS5)
|
120
|
|
8
|
Phục vụ đánh giá,
nghiệm thu
|
2KS2
|
15
|
|
Ghi chú:
Định mức tính tại Bảng 01 tính cho 11 loại đất theo
07 vùng kinh tế, 06 loại đô thị, 03 loại xã; đối tượng điều tra, khảo sát tại
21 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều tra,
33.600 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp tỉnh điều tra có sự
thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh) thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.1.2 và Mục 3.5 của Bảng 01.
2. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện điều tra có sự
thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 84 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.1.3 và Mục 3.4 của Bảng 01.
3. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hơn hoặc
nhỏ hơn 672 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại các Mục
2.5, 3.1.4, 3.3.2, 3.3.3 và 3.3.4 của Bảng 01.
4. Khi số lượng phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn
hơn hoặc nhỏ hơn 33.600 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với
mức tại Mục 3.3.1 của Bảng 01.
2. Định mức thiết bị
Bảng 02
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng
(Tháng)
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
4.765,69
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
60
|
0,4
|
10.997,10
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
96
|
2,2
|
5.498,83
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
60
|
0,5
|
2.199,42
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
2.199,42
|
896,00
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
3.665,70
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
60
|
|
|
560,00
|
8
|
Điện năng
|
kW
|
|
|
27.905,94
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 02 tính cho cho 11 loại đất
theo 07 vùng kinh tế, 06 loại đô thị, 03 loại xã; đối tượng điều tra, khảo sát
tại 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều
tra, 33.600 phiếu điều tra, khi số đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, điểm điều
tra và số phiếu điều tra có sự thay đổi thì điều chỉnh tương tự phần định mức
lao động xây dựng khung giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc xây dựng khung giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 03
TT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công
chi tiết
|
0,0004
|
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
0,0001
|
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết
bị, dụng cụ phục vụ cho công tác xây dựng khung giá đất
|
0,0003
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu
điều tra
|
0,0002
|
|
2
|
Xác định loại đất,
vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất
|
|
|
2.1
|
Thu thập tài liệu về việc
xác định loại đất, loại xã, loại đô thị và điểm điều tra theo vùng kinh tế
trong xây dựng khung giá đất
|
0,0011
|
|
2.2
|
Xác định loại đất, vùng
kinh tế trong xây dựng khung giá đất
|
0,0006
|
|
2.3
|
Xác định loại xã trong
xây dựng khung giá đất
|
0,0050
|
|
2.4
|
Xác định loại đô thị
trong xây dựng khung giá đất
|
0,0033
|
|
2.5
|
Xác định điểm điều tra,
vị trí đất điều tra trong xây dựng khung giá đất
|
|
|
2.5.1
|
Xác định điểm điều tra
|
0,0022
|
|
2.5.2
|
Xác định vị trí đất điều
tra
|
0,0089
|
|
3
|
Điều tra, tổng hợp,
phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã
hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
|
|
3.1
|
Điều tra, thu thập
thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất
|
|
|
3.1.1
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành
Trung ương
|
0,0004
|
|
3.1.2
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền
sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra
|
0,0111
|
|
3.1.3
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền
sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra
|
0,0223
|
|
3.1.4
|
Rà soát, điều chỉnh điểm
điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương
|
0,0044
|
|
3.2
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
|
|
3.2.1
|
Thông tin về vị trí địa
lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai;
bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường
hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
0,0534
|
|
3.2.2
|
Rà soát, điều chỉnh vị
trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương
|
0,0089
|
|
3.3
|
Điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra
|
|
|
3.3.1
|
Điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi
vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu điều tra
|
0,0000
|
1,0000
|
3.3.2
|
Kiểm tra, rà soát và
phân loại phiếu điều tra
|
0,0356
|
|
3.3.3
|
Thống kê giá đất thị
trường
|
0,0178
|
|
3.3.4
|
Xác định mức giá của
các vị trí đất điều tra
|
0,0178
|
|
3.3.5
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
0,0890
|
|
3.4
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
|
|
3.4.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất,
tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ
thể tại huyện điều tra
|
0,0223
|
|
3.4.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
0,0445
|
|
3.4.3
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
0,0334
|
|
3.5
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
|
|
3.5.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất,
tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ
thể tại tỉnh điều tra
|
0,0167
|
|
3.5.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
0,0334
|
|
3.5.3
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
0,0167
|
|
3.6
|
Tổng hợp, thu thập
thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế
|
|
|
3.6.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế-xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo
từng vùng kinh tế
|
0,0083
|
|
3.6.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế
|
0,0167
|
|
3.6.3
|
Xác định mức giá tối
thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp
giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế
|
0,0334
|
|
3.6.4
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế
|
0,0083
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành
|
|
|
4.1
|
Rà soát, tổng hợp mức
giá tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bảng giá đất theo loại xã, loại
đô thị của từng tỉnh theo vùng kinh tế
|
0,0056
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế
|
0,0083
|
|
4.3
|
Xây dựng báo cáo kết quả
thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế
|
0,0250
|
|
4.4
|
Lấy ý kiến về việc đánh
giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu,
tối đa cho từng loại đất của các tỉnh
|
0,0008
|
|
4.5
|
Tổng hợp ý kiến đề xuất
mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh
|
0,0017
|
|
5
|
Xây dựng khung giá đất
|
|
|
5.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá mức giá đất tối thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trường
của từng vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu,
tối đa cho từng loại đất của các tỉnh
|
0,0232
|
|
5.2
|
Xây dựng dự thảo khung
giá đất theo từng vùng kinh tế
|
|
|
5.2.1
|
Dự thảo khung giá đất
trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
0,0278
|
|
5.2.2
|
Dự thảo khung giá đất
trồng cây lâu năm
|
0,0278
|
|
5.2.3
|
Dự thảo khung giá đất rừng
sản xuất
|
0,0278
|
|
5.2.4
|
Dự thảo khung giá đất
nuôi trồng thủy sản
|
0,0278
|
|
5.2.5
|
Dự thảo khung giá đất
làm muối
|
0,0093
|
|
5.2.6
|
Dự thảo khung giá đất ở
tại nông thôn
|
0,0417
|
|
5.2.7
|
Dự thảo khung giá đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn
|
0,0348
|
|
5.2.8
|
Dự thảo khung giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn
|
0,0348
|
|
5.2.9
|
Dự thảo khung giá đất ở
tại đô thị
|
0,0556
|
|
5.2.10
|
Dự thảo khung giá đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
0,0417
|
|
5.2.11
|
Dự thảo khung giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô
thị
|
0,0417
|
|
5.3
|
Đánh giá tác động của dự
thảo khung giá đất đến kinh tế, xã hội
|
0,0036
|
|
5.4
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh xây dựng dự thảo khung giá đất
|
0,0048
|
|
6
|
Hội thảo và hoàn thiện
dự thảo khung giá đất
|
|
|
6.1
|
Phục vụ hội thảo
|
0,0014
|
|
6.2
|
Hoàn thiện dự thảo
khung giá đất
|
0,0331
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện Dự án xây dựng khung giá đất
|
0,0048
|
|
8
|
Phục vụ đánh giá,
nghiệm thu
|
0,0004
|
|
3.
Định mức dụng cụ
Bảng 04
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (Tháng)
|
Định mức (Ca/cả
nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
58.651,20
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
58.651,20
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
14.662,80
|
|
4
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
24
|
1.466,28
|
|
5
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
36
|
3.665,70
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
12
|
|
8.960,00
|
7
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
8.960,00
|
8
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
8.960,00
|
9
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
36
|
|
8.960,00
|
10
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
8.960,00
|
11
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
58.651,20
|
|
12
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
23.460,48
|
|
13
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
21.994,20
|
|
14
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
2.688,00
|
15
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
8.960,00
|
16
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
8.960,00
|
17
|
Thước nhựa 4 0 cm
|
Cái
|
36
|
29.325,60
|
|
18
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
2.932,56
|
448,00
|
19
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
36
|
58.651,20
|
|
20
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
60
|
29.325,60
|
|
21
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
36.657,00
|
|
22
|
Ổ ghi DVD
|
Cái
|
60
|
2.199,42
|
|
23
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
10.557,10
|
|
24
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
9.164,53
|
|
25
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
14.662,80
|
|
26
|
Điện năng
|
kW
|
|
41.723,41
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 04 tính cho cho 11 loại đất
theo 07 vùng kinh tế, 06 loại đô thị, 03 loại xã; đối tượng điều tra, khảo sát
tại 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều
tra, 33.600 phiếu điều tra, khi số đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, điểm điều
tra và số phiếu điều tra có sự thay đổi thì điều chỉnh tương tự phần định mức
lao động xây dựng khung giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức công cụ, dụng cụ theo nội
dung công việc xây dựng Khung giá đất được xác định theo Bảng 03.
4. Định mức vật liệu
Bảng 05
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho cả nước)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
244
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
391
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
117
|
107
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
361
|
322
|
5
|
Bút xóa
|
Chiếc
|
391
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
381
|
|
7
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
293
|
146
|
8
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
30
|
|
9
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
78
|
|
10
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
117
|
|
11
|
Bút bi
|
Chiếc
|
371
|
322
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
146
|
215
|
13
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
166
|
215
|
14
|
Giấy A4
|
Gram
|
391
|
98
|
15
|
Giấy A3
|
Gram
|
98
|
|
16
|
Ghim dập
|
Hộp
|
293
|
|
17
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
244
|
|
18
|
Túi Ny lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
215
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 05 tính cho cho 11 loại đất
theo 07 vùng kinh tế, 06 loại đô thị, 03 loại xã; đối tượng điều tra, khảo sát
tại 21 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 84 đơn vị hành chính cấp huyện, 672 điểm điều
tra, 33.600 phiếu điều tra, khi số đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, điểm điều
tra và số phiếu điều tra có sự thay đổi thì điều chỉnh tương tự phần định mức
lao động xây dựng khung giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công
việc xây dựng khung giá đất được xác định theo Bảng 03.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 06
TT
|
Nội dung công việc
|
Định biên
|
Định mức
(Công nhóm/vùng kinh tế)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công
chi tiết
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
5
|
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
3
|
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết
bị, dụng cụ phục vụ cho công tác điều chỉnh khung giá đất
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
5
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu
điều tra
|
1KS2
|
2
|
|
2
|
Xác định loại đất,
vùng kinh tế, loại đô thị cần điều chỉnh khung giá đất
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập tài liệu về việc
xác định loại đất, loại xã, loại đô thị và điểm điều tra trong vùng kinh tế cần
điều chỉnh khung giá đất
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
4
|
|
2.2
|
Xác định loại đất, loại
xã, loại đô thị trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
10
|
|
2.3
|
Xác định điểm điều tra,
vị trí đất điều tra của tỉnh trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất
|
|
|
|
2.3.1
|
Xác định điểm điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
8
|
|
2.3.2
|
Xác định vị trí đất điều
tra
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
16
|
|
3
|
Điều tra, tổng hợp,
phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã
hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
|
|
|
3.1
|
Điều tra, thu thập
thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất
đai ảnh hưởng đến giá đất
|
|
|
|
3.1.1
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành
Trung ương
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
3
|
|
3.1.2
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền
sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
40
|
|
3.1.3
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền
sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
80
|
|
3.1.4
|
Rà soát, điều chỉnh điểm
điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
16
|
|
3.2
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
|
|
|
3.2.1
|
Thông tin về vị trí địa
lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai;
bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường
hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
96
|
|
3.2.2
|
Rà soát, điều chỉnh vị
trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
10
|
|
3.3
|
Điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra
|
|
|
|
3.3.1
|
Điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi
vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu điều tra
|
Nhóm 2 (2KS3)
|
|
213
|
3.3.2
|
Kiểm tra, rà soát và
phân loại phiếu điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
64
|
|
3.3.3
|
Thống kê giá đất thị
trường
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
32
|
|
3.3.4
|
Xác định mức giá của
các vị trí đất điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
32
|
|
3.3.5
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
160
|
|
3.4
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất,
tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ
thể tại huyện điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
80
|
|
3.4.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
160
|
|
3.4.3
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4 + 1KS3)
|
120
|
|
3.5
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất,
tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ
thể tại tỉnh điều tra
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
40
|
|
3.5.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
Nhóm 3
(1KS3+2KS4)
|
80
|
|
3.5.3
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
60
|
|
3.6
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường theo vùng kinh tế
|
|
|
|
3.6.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
theo vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
30
|
|
3.6.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường theo vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
60
|
|
3.6.3
|
Xác định mức giá đất tối
thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp
giá đất thị trường theo vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
80
|
|
3.6.4
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo vùng kinh tế
|
Nhóm 2
(1KS4+ 1KS3)
|
45
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, tổng hợp mức
giá tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bảng giá đất theo loại xã, loại
đô thị của từng tỉnh theo vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
20
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
20
|
|
4.3
|
Xây dựng báo cáo kết quả
thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
30
|
|
4.4
|
Lấy ý kiến về việc đánh
giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu,
tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh
khung giá đất
|
1KS2
|
2
|
|
4.5
|
Tổng hợp ý kiến đề xuất
mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh
tế phải điều chỉnh khung giá đất
|
Nhóm 3
(1KS3 + 2KS4)
|
4
|
|
5
|
Xây dựng khung giá đất
điều chỉnh
|
|
|
|
5.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá mức giá đất tối thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trường
của vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối
đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá
đất
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
50
|
|
5.2
|
Xây dựng dự thảo khung
giá đất điều chỉnh
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
40
|
|
5.3
|
Đánh giá tác động của dự
thảo khung giá đất điều chỉnh đến kinh tế, xã hội
|
Nhóm 3
(1KSC1 + 2KS4)
|
10
|
|
5.4
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh
|
Nhóm 3
(1KSC1 + 2KS4)
|
15
|
|
6
|
Hội thảo và hoàn thiện
dự thảo khung giá đất điều chỉnh
|
|
|
|
6.1
|
Phục vụ hội thảo
|
1KS2
|
10
|
|
6.2
|
Hoàn thiện dự thảo
khung giá đất điều chỉnh
|
Nhóm 5 (1KSC1 + 2KS4 + 2KS3)
|
5
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện Dự án điều chỉnh khung giá đất
|
Nhóm 3 (1KSC1 + 2KS5)
|
20
|
|
8
|
Phục vụ đánh giá,
nghiệm thu
|
2KS2
|
5
|
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 06 tính cho 01 loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra,
khảo sát tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm
điều tra, 1.280 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số vùng kinh tế có sự thay đổi thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.1.1 và Mục 3.6 của Bảng 06.
2. Khi số đơn vị hành chính cấp tỉnh điều tra có sự
thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh) thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.1.2 và Mục 3.5 của Bảng 06.
3. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện điều tra có sự
thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 08 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 3.1.3 và Mục 3.4 của Bảng 06.
4. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hơn hoặc
nhỏ hơn 32 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mức tại các Mục
2.2, 3.1.4, 3.3.2, 3.3.3 và 3.3.4 của Bảng 06.
5. Khi số lượng phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn
hơn hoặc nhỏ hơn 1.280 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với
mức tại Mục 3.3.1 của Bảng 06.
6. Khi số lượng loại đất có sự thay đổi thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với mức tại Mục 5.2 của Bảng 06; đối với đất phi nông nghiệp
tại đô thị thì được nhân bổ sung với hệ số điều chỉnh K=1,5; đối với đất nông
nghiệp thì được nhân bổ sung với hệ số điều chỉnh K=0,8.
7. Trường hợp điều chỉnh toàn bộ khung giá đất thì
thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng khung giá đất.
2. Định mức thiết bị
Bảng 07
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng
(Tháng)
|
Công suất
(kW/h)
|
Định mức
(Ca/vùng kinh tế)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
60
|
0,5
|
220,30
|
|
2
|
Máy vi tính
|
Cái
|
60
|
0,4
|
508,20
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
96
|
2,2
|
254,18
|
|
4
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
60
|
0,5
|
101,64
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
60
|
0,5
|
671,42
|
85,20
|
6
|
Máy phô tô
|
Cái
|
96
|
1,5
|
1.119,04
|
|
7
|
Máy ảnh
|
Cái
|
60
|
|
|
106,49
|
8
|
Điện năng
|
kW
|
|
|
2.937,73
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 07 tính cho 01 loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra,
khảo sát tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm
điều tra, 1.280 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần
định mức lao động điều chỉnh khung giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc điều chỉnh khung giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 08
TT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công
chi tiết
|
0,0026
|
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
0,0016
|
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết
bị, dụng cụ phục vụ cho công tác điều chỉnh khung giá đất
|
0,0026
|
|
1.4
|
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu
điều tra
|
0,0005
|
|
2
|
Xác định loại đất,
vùng kinh tế, loại đô thị cần điều chỉnh khung giá đất
|
|
|
2.1
|
Thu thập tài liệu về việc
xác định loại đất, loại xã, loại đô thị và điểm điều tra trong vùng kinh tế cần
điều chỉnh khung giá đất
|
0,0021
|
|
2.2
|
Xác định loại đất, loại
xã, loại đô thị trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất
|
0,0052
|
|
2.3
|
Xác định điểm điều tra,
vị trí đất điều tra của tỉnh trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất
|
|
|
2.3.1
|
Xác định điểm điều tra
|
0,0042
|
|
2.3.2
|
Xác định vị trí đất điều
tra
|
0,0084
|
|
3
|
Điều tra, tổng hợp,
phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã
hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
|
|
|
3.1
|
Điều tra, thu thập
thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai
ảnh hưởng đến giá đất
|
|
|
3.1.1
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất của các vùng kinh tế tại các Bộ, ngành
Trung ương
|
0,0016
|
|
3.1.2
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền
sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra
|
0,0209
|
|
3.1.3
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền
sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra
|
0,0418
|
|
3.1.4
|
Rà soát, điều chỉnh điểm
điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương
|
0,0084
|
|
3.2
|
Điều tra, thu thập
thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và
sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
|
|
3.2.1
|
Thông tin về vị trí địa
lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai;
bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường
hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
0,0502
|
|
3.2.2
|
Rà soát, điều chỉnh vị
trí đất điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương
|
0,0052.
|
|
3.3
|
Điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra
|
|
|
3.3.1
|
Điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin về giá đất thị trường của tối thiểu 03 thửa đất đại diện cho mỗi
vị trí đất tại điểm điều tra đối với từng loại đất theo mẫu phiếu điều tra
|
0,0000
|
1,0000
|
3.3.2
|
Kiểm tra, rà soát và
phân loại phiếu điều tra
|
0,0334
|
|
3.3.3
|
Thống kê giá đất thị
trường
|
0,0167
|
|
3.3.4
|
Xác định mức giá của
các vị trí đất điều tra
|
0,0167
|
|
3.3.5
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
|
0,0836
|
|
3.4
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
|
|
3.4.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất,
tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ
thể tại huyện điều tra
|
0,0418
|
|
3.4.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
0,0836
|
|
3.4.3
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra
|
0,0627
|
|
3.5
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
|
|
3.5.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất,
tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ
thể tại tỉnh điều tra
|
0,0314
|
|
3.5.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
0,0627
|
|
3.5.3
|
Xây dựng báo cáo về tình
hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra
|
0,0313
|
|
3.6
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường theo vùng kinh tế
|
|
|
3.6.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
theo vùng kinh tế
|
0,0235
|
|
3.6.2
|
Tổng hợp kết quả điều tra,
thu thập thông tin giá đất thị trường theo vùng kinh tế
|
0,0470
|
|
3.6.3
|
Xác định mức giá đất tối
thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp
giá đất thị trường theo vùng kinh tế
|
0,0627
|
|
3.6.4
|
Xây dựng báo cáo về
tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo vùng kinh tế
|
0,0235
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá
kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành
|
|
|
4.1
|
Rà soát, tổng hợp mức
giá tối thiểu, tối đa của các loại đất trong bảng giá đất theo loại xã, loại
đô thị của từng tỉnh theo vùng kinh tế
|
0,0157
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá kết
quả thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế
|
0,0157
|
|
4.3
|
Xây dựng báo cáo kết quả
thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế
|
0,0235
|
|
4.4
|
Lấy ý kiến về việc đánh
giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu,
tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh
khung giá đất
|
0,0016
|
|
4.5
|
Tổng hợp ý kiến đề xuất
mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh
tế phải điều chỉnh khung giá đất
|
0,0031
|
|
5
|
Xây dựng khung giá đất
điều chỉnh
|
|
|
5.1
|
Tổng hợp, phân tích,
đánh giá mức giá đất tối thiểu, tối đa theo kết quả điều tra giá đất thị trường
của vùng kinh tế, khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối
đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung
giá đất
|
0,0653
|
|
5.2
|
Xây dựng dự thảo khung
giá đất điều chỉnh
|
0,0522
|
|
5.3
|
Đánh giá tác động của dự
thảo khung giá đất điều chỉnh đến kinh tế, xã hội
|
0,0078
|
|
5.4
|
Xây dựng báo cáo thuyết
minh xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh
|
0,0118
|
|
6
|
Hội thảo và hoàn thiện
dự thảo khung giá đất điều chỉnh
|
|
|
6.1
|
Phục vụ hội thảo
|
0,0026
|
|
6.2
|
Hoàn thiện dự thảo
khung giá đất điều chỉnh
|
0,0065
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo tổng
hợp kết quả thực hiện Dự án điều chỉnh khung giá đất
|
0,0157
|
|
8
|
Phục vụ đánh giá,
nghiệm thu
|
0,0026
|
|
3.
Định mức dụng cụ
Bảng 09
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn
(Tháng)
|
Định mức (Cơ/vùng
kinh tế)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
2.716,80
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
2.716,80
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
679,20
|
|
4
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
24
|
67,92
|
|
5
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
36
|
169,80
|
|
6
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
12
|
|
340,80
|
7
|
Giày bảo hộ
|
Đôi
|
6
|
|
340,80
|
8
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
|
340,80
|
9
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
36
|
|
340,80
|
10
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
|
340,80
|
11
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
2.716,80
|
|
12
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
1.086,72
|
|
13
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
1.018,80
|
|
14
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
|
102,24
|
15
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
6
|
|
340,80
|
16
|
Ba lô
|
Cái
|
24
|
|
340,80
|
17
|
Thước nhựa 4 0 cm
|
Cái
|
36
|
1.358,40
|
|
18
|
Gọt bút chì
|
Cái
|
9
|
135,84
|
17,04
|
19
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
36
|
2.716,80
|
|
20
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
60
|
1.358,40
|
|
21
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
1.698,00
|
|
22
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
60
|
101,88
|
|
23
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
51,02
|
|
24
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
424,58
|
|
25
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
339,60
|
|
26
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.207,00
|
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 09 tính cho 01 loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra,
khảo sát tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm
điều tra, 1.280 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần
định mức lao động điều chỉnh khung giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức công cụ, dụng cụ theo nội
dung công việc điều chỉnh khung giá đất được xác định theo Bảng 08.
4. Định mức vật liệu
Bảng 10
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho vùng kinh tế)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
6
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
11
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
3
|
3
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
8
|
8
|
5
|
Bút xóa
|
Chiếc
|
11
|
|
6
|
Bút nhớ dòng
|
Chiếc
|
11
|
|
7
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
8
|
6
|
8
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
1
|
|
9
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
3
|
|
10
|
Hồ dán khô
|
Hộp
|
6
|
|
11
|
Bút bi
|
Chiếc
|
22
|
17
|
12
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
6
|
6
|
13
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
6
|
6
|
14
|
Giấy A4
|
Gram
|
11
|
3
|
15
|
Giấy A3
|
Gram
|
3
|
|
16
|
Ghim dập
|
Hộp
|
8
|
|
17
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
8
|
|
18
|
Túi Ny lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
|
8
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 10 tính cho 01 loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn của 01 vùng kinh tế; đối tượng điều tra,
khảo sát tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh, 08 đơn vị hành chính cấp huyện, 32 điểm
điều tra, 1.280 phiếu điều tra. Khi tính mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần
định mức lao động điều chỉnh khung giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công
việc điều chỉnh khung giá đất được xác định theo Bảng 08.
Thông tư 70/2017/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 70/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
3.267
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|