Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10537:2014 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô tải hạng nặng

Số hiệu: TCVN10537:2014 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2014 Ngày hiệu lực:
ICS:43.080.01 Tình trạng: Đã biết

Biến số

Phạm vi

Sai số lớn nhất được khuyến nghị của bộ chuyển đổi liên hợp và hệ thống ghi

Vận tốc góc quay thân xe

-50 0/s đến +50 0/s

± 0,5 0/s

Gia tốc ngang

-15 m/s2 đến 15 m/s2

± 0,15 m/s2

Góc tay lái

-3600 đến +3600

± 20 đối với các góc < 1800

± 40 đối với các góc > 1800

Vận tốc dọc

0 m/s đến 35 m/s

± 0,35 m/s

Góc lắc ngang

-15 0 đến +15 0

± 0,15 0

Góc trượt bên

-100 đến +100

± 0,3 0

Vận tốc ngang

-10 m/s đến +10 m/s

± 0,1 m/s

Mô men lái Không có trợ lực lái Có trợ lực lái

-50 N.m đến +50N.m

-20 N.m đến +20N.m

± 0,5 N.m

± 0,2 N.m

Các bộ chuyển đổi cho một số các biến số đã liệt kê thường không sẵn có và không được sử dụng rộng rãi. Nhiều loại dụng cụ này do người sử dụng phát triển. Nếu bất cứ sai số nào của hệ thống vượt quá giá trị lớn nhất được khuyến nghị thì sai số này và sai số thực tế lớn nhất phải được trình bầy dưới dạng dữ liệu chung trong báo cáo thử nghiệm (xem Phụ lục A).

7.3.3 Xử lý dữ liệu số

7.3.3.1 Xem xét chung

Việc chuẩn bị các tín hiệu analog bao gồm xem xét sự tắt dần của biên độ bộ lọc và tốc độ lấy mẫu để tránh các sai số ảo, sự chậm pha và độ trễ thời gian. Các xem xét về lấy mẫu và số hóa bao gồm sự khuyếch đại các tín hiệu trong lấy mẫu sơ bộ để giảm tới mức tối thiểu các sai số số hóa, số lượng bít trên một mẫu, số lượng mẫu trên một chu kỳ, lấy mẫu và duy trì độ khuyếch đại, và khoảng cách thời gian giữa các mẫu, sự tắt dần và độ gợn sóng cho phép trong mỗi tín hiệu cũng như hiệu chỉnh sự chậm pha chống alias của bộ lọc. Phải xem xét mỗi một trong các yếu tố này sao cho có thể đạt được toàn bộ độ chính xác thu thập dữ liệu ± 0.5 %.

7.3.3.2 Sai số ảo

Để tránh sự ảo không thể hiệu chỉnh được, các tín hiệu analog phải được lọc thích hợp trước khi lấy mẫu và số hóa. Thứ tự của các bộ lọc được sử dụng và dải thông của chúng phải được lựa chọn theo độ phẳng của dải tần số có liên quan và tốc độ lấy mẫu. Các đặc tính của bộ lọc nhỏ nhất và tốc độ lấy mẫu bảo đảm sao cho

– trong phạm vi dải tần số có liên quan từ 0 Hz đến fmax = 2Hz , độ tắt dần nhỏ hơn độ phân giải của hệ thống thu thập dữ liệu và

- ở một nửa tốc độ lấy mẫu (nghĩa là tần số Nyquis hoặc “folding”) độ lớn của tất cả các thành phần tần số của tín hiệu và tiếng ồn được giảm đi để nhỏ hơn độ phân giải của hệ thống.

Đối với các hệ thống thu thập dữ liệu 12 bit có độ phân giải 0,05 %, độ tắt dần của bộ lọc phải nhỏ hơn 0,05 %, đến 2 Hz và độ tắt dần phải lớn hơn 99,95 % ở tất cả các tần số lớn hơn một nửa tần số lấy mẫu.

CHÚ THÍCH: Đối với bộ lọc Butterworth, độ tắt dần được cho bởi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Và A2 =

Trong đó

n là thứ tự của bộ lọc;

fmax là dải tần số có liên quan (2 Hz);

f0 là tần số ngắt của bộ lọc;

fN là tần số Nyquis hoặc “folding”;

fs là tần số lấy mẫu = 2 x fN.

Ví dụ, đối với bộ lọc thứ tự:

– Đối với A= 0,9995, f0 = 2,37 x fmax = 4,74Hz ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.3.3 Độ dịch pha và thời gian trễ đối với lọc chống ảo

Phải tránh sự lọc analog quá mức, và tất cả các bộ lọc phải có các đặc tính pha tương tự thích hợp để bảo đảm cho các độ chênh lệch về thời gian trễ (độ trễ thời gian) nằm trong phạm vi độ chính xác yêu cầu cho đo thời gian.

Sự dịch pha đặc biệt có ý nghĩa khi các biến số được đo được nhân với nhau để tạo thành các biến số mới. Vì vậy, khi nhân các biên độ cần cộng vào các độ dịch pha và thời gian trễ gắn liền. Độ dịch pha và thời gian trễ được giảm đi bằng cách tăng f0 . Mỗi khi biết các phương trình mô tả các bộ lọc lấy mẫu sơ bộ thì trên thực tế cần loại bỏ các độ dịch pha và thời gian trễ của chúng bằng các thuật toán đơn giản được thực hiện trong lĩnh vực tần số.

CHÚ THÍCH: Trong dải tần số trong đó các đặc tính biên độ của bộ lọc có độ thẳng, độ dịch pha j của bộ lọc Butterworth có thể được tính toán, gần đúng bằng

j = 810 (f / fo) đối với bộ lọc thứ 2;

j = 1500 (f / fo) đối với bộ lọc thứ 4;

- j = 2940 (f / fo) đối với bộ lọc thứ 8;

Thời gian trễ đối với tất cả các thứ tự bộ lọc t = (j / 360o )x (1/ f)

7.3.4.4 Lấy mẫu và số hóa dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để không vượt quá sai số biên độ 0,5 % trong dải tần có liên quan từ không tới fmax , tốc độ lấy mẫu fs tối thiểu phải bằng 30 fmax .

7.3.3.5 Yêu cầu của hệ thống thu thập dữ liệu

Hệ thống thu thập dữ liệu phải có độ phân giải 12 bít hoặc lớn hơn (± 0,05 %) và độ chính xác 2 LSB ± 0,1%. Các bộ lọc chống alias phải có thứ tự thứ tư hoặc cao hơn và dải tần số có liên quan phải từ 0 Hz đến fmax . Đối với các bộ lọc thứ tư, f0 phải lớn hơn 2,37 fmax nếu các sai số pha được điều chỉnh tiếp sau trong xử lý dữ liệu số, và lớn hơn 5 fmax nếu không, tần số lấy mẫu dữ liệu f0 phải lớn hơn 13,4 f0 .

Đối với các bộ lọc có thứ tự khác với thứ tư, phải lựa chọn f0 và fs cho độ phẳng thích hợp và ngăn ngừa sai số alias.

Độ khuyếch đại của tín hiệu trước khi số hóa phải bảo đảm sao cho trong quá trình số hóa, sai số bổ sung nhỏ hơn 0,2 %. Thời gian lấy mẫu và số hóa đối với mỗi kênh dữ liệu được lấy mẫu phải nhỏ hơn 80 x 10-6 s .

7.3.3.6 Lọc số hóa

Để lọc các dữ liệu được lấy mẫu khi đánh giá dữ liệu, phải sử dụng các bộ lọc số không pha (độ dịch pha bằng không) phù hợp với các yêu cầu sau (xem Hình 1):

– Dải thông phải ở trong phạm vi từ 0 Hz đến 2 Hz;

– Dải dừng phải bắt đầu ở < 6Hz;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

– Độ khuyếch đại của bộ lọc trong dải dừng phải là < 0,01 (≤ 1%);

– Độ khuyếch đại của bộ lọc phải ở trong phạm vi diện tích không tô mầu của Hình 1.

CHÚ DẪN

X Tần số, tính bằng Hz

Y Độ khuyếch đại của bộ lọc

a Dải thông

b Dải dừng

Hình 1 – Đặc tính yêu cầu của các bộ lọc số không pha

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1 Quy định chung

Các giới hạn và thông số của gió môi trường xung quanh và các điều kiện thử của xe phải phù hợp với 8.3 và 8.4 phải được duy trì trong suốt quá trình thử. Phải chỉ ra trong báo cáo thử bất cứ các sai lệch nào (xem Phụ lục A) bao gồm cả các biểu đồ riêng trình bầy các kết quả (xem Phụ lục B).

8.2 Đường thử

Phải thực hiện tất cả các thử nghiệm tiêu chuẩn trên bề mặt đường được rải đồng đều, nhẵn, khô và sạch. Građien của bề mặt được rải không được vượt qua 2,5 % theo bất cứ hướng nào khi được đo trên bất cứ khoảng cách nào lớn hơn hoặc bằng vết bánh xe. Ngoài ra, đối với các thử nghiệm có liên quan đến sự giảm chấn của các xe trong tổ hợp (đoàn xe), građien của bề mặt thử không được vượt quá 1 % dọc theo đường đi của xe khi được đo trên bất cứ quãng đường nào dài 25 m hoặc lớn hơn. Đối với mỗi thử nghiệm, phải ghi lại các điều kiện của bề mặt đường và vật liệu rải đường trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).

8.3 Điều kiện thời tiết

Trong quá trình đo, vận tốc gió của môi trường xung quanh không được vượt quá 5 m/s.

Đối với mỗi quy trình thử, phải ghi lại các điều kiện thời tiết trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).

Vì trong một số trường hợp, nhiệt độ của môi trường xung quanh có thể có ảnh hưởng quan trọng đến các kết quả thử, nên tính đến nhiệt độ này khi so sánh giữa các xe.

8.4 Xe thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các dữ liệu chung thích hợp về xe thử hoặc thành phần xe phải được trình bày trong báo cáo thử phù hợp với Phụ lục A.

8.4.2 Lốp xe

Đối với các điều kiện thử tiêu chuẩn, phải lắp các lốp mới trên xe thử theo các điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất xe. Các lốp này phải có độ sâu của hoa lốp ít nhất là bằng 90 % giá trị ban đầu ở các rãnh chính trong phạm vi 0,75 chiều rộng hoa (talông) lốp (phù hợp với đặc tính kỹ thuật của các dụng cụ chỉ thị độ mòn của hoa lốp được cho trong ECE 30), phải được bảo quản phù hợp với khuyến nghị của nhà sản xuất và phải được chế tạo không quá hai năm trước khi thử. Ngày sản xuất phải được ghi trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).

CHÚ THÍCH: Chiều rộng hoa lốp (ta lông) là chiều rộng của phần hoa lốp tiếp xúc với đường khi lốp được bơm hơi theo đúng quy định và xe được lái theo đường thẳng.

Nếu không có quy định khác của nhà sản xuất, các lốp phải được chạy ít nhất là 150 km trên xe thử hoặc xe tương đương mà không có sự sử dụng khốc liệt như phanh mạnh, tăng tốc, vào cua hoặc húc vào lề đường. Sau khi chạy rà, các lốp xe phải được giữ ở cùng một vị trí trên xe trong suốt quá trình thử.

Các lốp xe phải được bơm tới áp suất do nhà sản xuất xe quy định cho kết cấu của xe thử nghiệm. Dung sai cho chỉnh đặt áp suất bơm nguội là ± 2 %. Áp suất bơm và độ sâu của hoa lốp trước khi làm nóng lốp và sau khi hoàn thành thử nghiệm phải được ghi trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).

Cũng có thể thực hiện các thử nghiệm với các lốp ở bất cứ trạng thái mòn nào cũng như với các lốp được đắp lại hoặc được làm lại rãnh. Các chi tiết phải được ghi lại trong báo cáo thử (xem Phụ lục A). Vì độ sâu của hoa lớp (talông) hoặc sự mòn không đều của hoa lốp có thể có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thử cho nên cần tính đến ảnh hưởng này khi so sánh giữa các xe hoặc giữa các lốp xe.

8.4.3 Các chi tiết vận hành khác

Đối với các điều kiện thử tiêu chuẩn, bất cứ chi tiết vận hành nào cũng có thể ảnh hưởng đến các kết quả của thử nghiệm (ví dụ: các bộ giảm xóc, các lò xo và các chi tiết khác của hệ treo và hình học của hệ treo) phải do nhà sản xuất quy định. Bất cứ các sai lệch nào so với yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất cũng phải được ghi lại trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4.4 Điều kiện chất tải của xe

8.4.4.1 Quy định chung

Không được vượt quá tổng khối lượng thiết kế lớn nhất (Mã: ISO- M07) và tải trọng thiết kế trên trục lớn nhất (Mã: ISO- M12), phù hợp với TCVN 6529:1999 (ISO 1176:1990), 4.7 và 4.12.

Tổng trọng lượng và vị trí trọng tâm (dọc, ngang và thẳng đứng) có thể ảnh hưởng đến tất cả các kết quả thử. Các momen quán tính có thể ảnh hưởng đến các kết quả thử chế độ không ổn định (chuyển tiếp). Đối với tất cả các thử nghiệm, nên báo cáo tổng khối lượng và vị trí trọng tâm theo các kích thước trong không gian ba chiều đối với mỗi thành phần xe, và đối với các thử nghiệm quay vòng quá độ, momen quán tính đảo lái cũng cần xác định. Nên ghi trong báo cáo các momen quán tính trong lắc dọc và lắc ngang, nếu có.

Mặt khác, điều kiện chất tải của xe phải được mô tả đầy đủ sao cho có thể tái hiện lại các thông số này.

Phải chú ý bảo đảm cho các khối lượng, vị trí trọng tâm và các momen quán tính của xe thử gắn với các thông số của xe trong sử dụng thông thường. Phải xác định và ghi lại các tải trọng tĩnh hợp thành của bánh xe trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).

8.4.4.2 Điều kiện chất tải nhỏ nhất

Đối với điều kiện chất tải nhỏ nhất, tổng khối lượng của xe hoặc tổ hợp xe phải gồm có khối lượng bản thân của toàn bộ xe (Mã: ISO M06) phù hợp với TCVN 6529:1999 (ISO 1176:1990), 4.6 cộng với khối lượng của dụng cụ đo. Trong trường hợp thành phần xe đầu tiên, khối lượng của người lái và, nếu thích hợp, phải cộng vào khối lượng của người vận hành hoặc quan trắc dụng cụ. Điều kiện chất tải nhỏ nhất là tùy chọn.

8.4.4.3 Điều kiện chất tải lớn nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4.4.4 Các điều kiện chất tải khác

Khuyến khích sử dụng các điều kiện chất tải khác biểu thị các điều kiện vận chuyển đặc biệt.

8.5 Làm nóng

Tất cả các bộ phận, chi tiết có liên quan của xe phải được làm nóng lên trước khi thử để đạt được nhiệt độ đại diện của các điều kiện lái xe bình thường. Các lốp xe phải được làm nóng lên trước khi thử để đạt tới nhiệt độ cân bằng và áp suất tiêu biểu của các điều kiện lái xe bình thường.

Để làm nóng các lốp xe, quy trình lái xe ở vận tốc thử trên quãng đường 50 km hoặc tương đương với quãng đường lái xe 5 km ở gia tốc ngang 1 m/s2 (mỗi lần quay trái và phải) có thể là thích hợp.

Phải ghi lại các áp suất lốp sau khi làm nóng.

8.6 Vận tốc thử

Tất cả các thử nghiệm phải được tiến hành ở vận tốc 80 km/h, 90 km/h hoặc 100 km/h tùy theo việc sử dụng xe theo dự định, hoặc ở vận tốc lớn nhất của xe nếu vận tốc này nhỏ hơn 80 km/h. Có thể sử dụng các vận tốc thử khác được xem xét (ưu tiên sử dụng các cấp vận tốc 10 km/h).

Đối với mỗi lần chạy thử phải duy trì vận tốc trung bình trong phạm vi dung sai ± 2 km/h của vận tốc được lựa chọn. Cho phép có sai lệch vận tốc của xe ± 3 km/h so với vận tốc được lựa chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lưu ý quan trọng: Tăng gia tốc ngang theo từng nấc và sử dụng các bánh xe chống lật rất được khuyến khích sử dụng để ngăn ngừa sự lật úp của xe.

Gia tốc ngang của xe hoặc thành phần xe đầu tiên trong trường hợp tổ hợp xe (đoàn xe) phải thích hợp với kiểu thử nghiệm riêng. Đối với các thử nghiệm theo đường thẳng, gia tốc ngang của tất cả các thành phần xe phải đủ nhỏ chỉ để tạo ra trạng thái đường thẳng của xe. Đối với các thử nghiệm không theo đường thẳng, gia tốc ngang phải đủ lớn để xe có trạng thái không theo đường thẳng.

Giá trị được khuyến nghị của mức gia tốc ngang nên là 3 m/s2, ngoại trừ thử nghiệm với tín hiệu vào ngẫu nhiên trong đó mức gia tốc ngang nên là 2 m/s2. Vì lý do an toàn, gia tốc ngang lớn nhất nên nhỏ hơn 75 % giới hạn lật úp xe hoặc 75 % giới hạn bám đường.

Phải ghi lại mức gia tốc ngang được áp dụng trong báo cáo thử (xem Phụ lục B).

CHÚ THÍCH: Không thể so sánh gia tốc ngang đo được từ các xe khác nhau.

8.8 Gia tốc dọc trung bình

Đối với các thử nghiệm liên quan tới giảm chấn của các xe trong tổ hợp, gia tốc dọc trung bình trong khoảng thời gian thực hiện các phép đo trong thực tế phải ở trong phạm vi ± 0,1 m/s2.

9 Tín hiệu vào từng nấc

9.1 Quy trình thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy các số liệu cho cả hành trình rẽ trái và rẽ phải. Phải lấy tất cả các số liệu theo một chiều sau đó là tất cả các số liệu theo chiều khác. Cách khác, lấy các số liệu liên tục theo mỗi chiều cho mỗi mức gia tốc, từ mức thấp nhất đến mức cao nhất. Ghi lại phương pháp được lựa chọn vào báo cáo thử (xem Phụ lục A).

Phải lấy các số liệu trong toàn bộ phạm vi yêu cầu của các tín hiệu vào bộ phận lái và các tín hiệu ra thay đổi tương ứng.

Tăng từng nấc biên độ của tay lái tới độ lớn đủ để tạo ra mức gia tốc ngang yêu cầu (xem 8.7). Thực hiện ít nhất là ba lần chạy thử tại mỗi biên độ của góc tay lái.

9.2 Phân tích dữ liệu

9.2.1 Thời gian đáp ứng

Phải thực hiện việc giảm các dữ liệu đáp ứng chế độ không ổn định (chuyển tiếp) sao cho điểm xuất phát của mỗi đáp ứng là thời gian tại đó thay đổi của góc lái là 50 %. Đây là điểm chuẩn từ đó đo các thời gian đáp ứng. Như vậy, thời gian đáp ứng được định nghĩa là thời gian đo được từ điểm chuẩn này đối với sự đáp ứng chế độ chuyển tiếp của xe để lần đầu tiên đạt được tỷ lệ phần trăm quy định của giá trị ở trạng thái ổn định mới của xe. Nên xác định các thời gian đáp ứng 90 % (xem Hình 2), và trong một số trường hợp, nên xác định thời gian đáp ứng 63 %.

9.2.2 Thời gian đáp ứng đỉnh (lớn nhất)

Thời gian đáp ứng đỉnh là thời gian đo được từ điểm chuẩn đối với một đáp ứng chế độ chuyển tiếp của xe để đạt được giá trị đỉnh của thời gian (xem Hình 2).

Trong một số trường hợp, sự giảm chấn (xóc) của hệ thống tương đối cao tới mức không thể xác định được giá trị đỉnh. Nếu trường hợp này xảy ra, các tờ dữ liệu nên được ghi dấu cho phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giá trị quá khuyết đại được tính toán như một tỷ số: hiệu số giữa giá trị đỉnh và giá trị ở trạng thái ổn định chia cho giá trị ở trạng thái ổn định

CHÚ DẪN:

X Thời gian

3 Trạng thái ổn định

1 Tín hiệu vào tay lái

4 Trạng thái ổn định 90 %

2 Đáp ứng chuyển động của xe

5 Mức 50 %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Thời gian đáp ứng đỉnh

Hình 2 – Thời gian đáp ứng và thời gian đáp ứng đỉnh

9.3 Trình bầy dữ liệu

9.3.1 Quy định chung

Phải trình bày các dữ liệu chung phù hợp với Phụ lục A.

9.3.2 Tiến trình theo thời gian

Phải lập biểu đồ tiến trình theo thời gian của các biến đổi được sử dụng để giảm các dữ liệu. Nếu một đường cong được điều chỉnh cho phù hợp với bất cứ tập hợp dữ liệu nào thì phải mô tả phương pháp điều chỉnh đường cong trong trình bầy các kết quả phù hợp với Phụ lục B.

Lập biểu đồ tiến trình theo thời gian của góc tay lái các gia tốc ngang và các vận tốc đảo lái đối với mức gia tốc ngang được lựa chọn như chỉ dẫn trên Hình B.1.

9.3.3 Tóm tắt các dữ liệu thời gian - sự đáp ứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) độ khuyếch đại đáp ứng vận tốc đảo lái ở trạng thái ổn định, ;

b) độ khuyếch đại đáp ứng gia tốc ngang ở trạng thái ổn định,

c) thời gian đáp ứng gia tốc ngang, TaY ;

d) thời gian đáp ứng vận tốc góc quay thân xe, TY ;

e) thời gian đáp ứng đỉnh gia tốc ngang, TaYmax ;

f) thời gian đáp ứng đỉnh vận tốc góc quay thân xe, TYmax ;

g) giá trị quá mức (xem 9.2.3) của gia tốc ngang,UaY;

h) giá trị quá mức (xem 9.2.3) của vận tốc góc quay thân xe,UY ;

Cũng nên xác định các khoảng tin cậy của các biến số này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1 Quy trình thử

Lái xe ở vận tốc thử (xem 8.6) trên một đường thẳng. Bắt đầu từ một điều kiện ở trạng thái ổn định với vận tốc đảo lái ở trong phạm vi ± 0,5 0/s, tác dụng một tín hiệu vào hình sin trong toàn bộ chu kỳ vào bộ phận lái có tần số 0,2 Hz. Cũng nên sử dụng một tần số bổ sung 0,5 Hz. Sai số biên độ của dạng sóng thực so với sóng hình sin chính xác phải nhỏ hơn 5 % giá trị đỉnh đầu tiên.

Lấy các số liệu trong khi tay lái được quay lúc ban đầu sang trái và sau đó sang phải. Tất cả các số liệu có thể được lấy theo một chiều sau đó là lấy tất cả các số liệu theo chiều khác. Cách khác, lấy các số liệu liên tục theo mỗi chiều cho mỗi mức gia tốc, từ mức thấp nhất đến mức cao nhất. Ghi lại phương pháp được lựa chọn trong báo cáo thử (xem Phục lục A).

Tăng từng nấc (bước) biên độ của tay lái tới độ lớn đủ để tạo ra mức gia tốc ngang yêu cầu (xem 8.7 và 10.2.2).

Thực hiện ít nhất là ba lần chạy thử cho mỗi sự phối hợp của tốc độ và lái xe

10.2 Phân tích dữ liệu

10.2.1 Quy định chung

Các kết quả thử có thể nhạy cảm với phương pháp xử lý số liệu. Vì vậy, nên sử dụng quy trình được cho trong ISO/TR 8725.

10.2.2 Gia tốc ngang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2.3 Vận tốc góc quay thân xe

Vận tốc đảo lái trong thử nghiệm này được xác định là giá trị đỉnh của vận tốc góc quay thân xe theo tiến trình thời gian.

10.2.4 Độ trễ thời gian

Độ trễ thời gian giữa các biến đổi của góc tay lái và gia tốc ngang và vận tốc góc quay thân xe được tính toán cho các đỉnh đầu tiên và thứ hai bằng sự tương hợp ngang của các nửa sóng đầu tiên và thứ hai tương ứng (các phần dương và âm của tiến trình theo thời gian).

10.2.5 Độ khuyếch đại của gia tốc ngang

Độ khuyếch đại của gia tốc ngang phải được tính toán là tỷ số giữa gia tốc ngang (phù hợp với 10.2.2) và giá trị đỉnh tương ứng của góc quay tay lái.

10.2.6 Độ khuyếch đại của vận tốc góc quay thân xe

Độ khuyếch đại của vận tốc góc quay thân xe phải được tính toán là tỷ số giữa vận tốc góc quay thân xe (theo 10.2.3) và giá trị đỉnh tương ứng của góc quay tay lái.

10.3 Trình bầy dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải trình bày các dữ liệu chung phù hợp với Phụ lục A.

10.3.2 Tiến trình theo thời gian

Phải lập biểu đồ tiến trình theo thời gian của các biến đổi được sử dụng để giảm các dữ liệu. Nếu một đường cong được điều chỉnh cho phù hợp với bất cứ tập hợp dữ liệu nào thì phải mô tả phương pháp điều chỉnh đường cong trong trình bày các kết quả (xem Phụ lục B).

Lập biểu đồ tiến tình theo thời gian của góc tay lái, các gia tốc ngang và các vận tốc góc quay thân xe đối với mức gia tốc ngang được lựa chọn như đã chỉ dẫn trên Hình B.2.

10.3.3 Tóm tắt các dữ liệu Thời gian-sự đáp ứng

Các dữ liệu thử nghiệm phải được trình bày ở dạng tóm tắt như đã trình bày trong Bảng B.2 là các giá trị trung bình ± sai lệch chuẩn (xem 10.1).

Cũng nên xác định các khoảng tin cậy cho các biến số này

10.3.4 Các dữ liệu là các hàm của gia tốc ngang

Nếu thực hiện các phép đo tùy chọn ở các giá trị ngang khác nhau, cần trình bày các dữ liệu như là các hàm của gia tốc ngang. Sự chỉnh sửa để tạo ra hai chiều quay vòng ban đầu làm xuất hiện sự không đối xứng. Sự không đối xứng này có thể được trình bày dưới dạng các hệ số không đối xứng. Các kiểu trình bày thêm này được mô tả chi tiết trong ISO/TR 8725.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.1 Quy trình thử

Thực hiện sự chạy thử bằng cách lái xe ở vận tốc thử được lựa chọn (xem 8.6) trong khi liên tục đưa các tín hiệu vào tay lái tới các giới hạn xác định trước của góc lại.

Thử nghiệm phải bao hàm dải tần số nhỏ nhất từ 0,1 Hz đến 2 Hz. Cũng có thể mở rộng tùy ý dải tần về phía lớn hơn hoặc nhỏ hơn các giới hạn này.

Không sử dụng các bộ phận hạn chế cơ khí đối với góc tay lái do ảnh hưởng của chúng đến lượng sóng hài của tín hiệu vào. Điều cũng quan trọng là tín hiệu vào phải liên tục vì các chu kỳ không hoạt động có liên quan sẽ làm giảm đi một cách nghiêm trọng tỷ số tín hiệu – tiếng ồn.

Để bảo đảm cho lượng tần số đủ cao, nên kích hoạt tín hiệu vào (xem 11.2.2 và 11.2.3).

Để bảo đảm đủ tổng các dữ liệu, cần thu thập các dữ liệu trong thời gian ít nhất là 12 phút, trừ khi các giới hạn độ tin cậy chỉ ra rằng chỉ cần thời gian ngắn hơn. Một cách lý tưởng, yêu cầu này nên được hoàn thành khi chạy thử liên tục, nhưng có thể bị ngăn cản bởi các xem xét thực tế vì hai lý do. Một là, đường thử có thể không đủ dài để cho phép chạy liên tục trên chiều dài đó ở vận tốc thử yêu cầu. Hai là, máy tính (computer) được sử dụng để phân tích dữ liệu có thể không đủ mạnh để xử lý tất cả các dữ liệu một lúc. Trong mỗi trường hợp, có thể thu thập các dữ liệu khi sử dụng một số lần chạy ngắn hơn với khoảng thời gian ít nhất là 30 s.

Xác định các giới hạn của góc tay lái bằng cách lái xe ở chế độ ổn định trên một vòng tròn có bán kính cho phép đưa ra gia tốc ngang yêu cầu ở chế độ ổn định (xem 8.7) ở vận tốc thử đã lựa chọn (xem 8.6). Gia tốc ngang ở chế độ ổn định được khuyến nghị là 2 m/s2 hoặc nhỏ hơn khi cần thiết để duy trì trong phạm vi ở đó xe biểu thị các đặc tính tuyến tính (xem:” Lưu ý quan trọng”) trong Điều 4 và ISO/TR 8726). Cũng có thể sử dụng các gia tốc ngang cao hơn với điều kiện là xe vẫn giữ được trong phạm vi tuyến tính (theo đường thẳng).

11.2 Phân tích dữ liệu

11.2.1 Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.2.2 Phân tích sơ bộ

Phải thực hiện sự phân tích phổ góc tay lái theo tiến trình thời gian. Kết quả phải được biểu thị là một biểu đồ của mức tín hiệu vào đối với tần số, như đã chỉ dẫn trên Hình B.3.

Biểu đồ này phải được kiểm tra để bảo đảm lượng tần số thích hợp. Tỷ số được khuyến nghị giữa góc tay lái lớn nhất và góc tay lái nhỏ nhất không nên lớn hơn 4:1. Nếu tỷ số này lớn hơn, các kết quả có thể bị loại bỏ hoặc, nến được sử dụng thì tỷ số này phải được ghi vào báo cáo thử (xem Hình B.3).

11.2.3 Xử lý thêm đối với dữ liệu

Các dữ liệu phải được xử lý sau đó khi sử dụng thiết bị thích hợp để tạo ra biên độ của hàm truyền và thông tin về pha cùng với hàm liên kết cho các tổ hợp sau của các biến số đầu vào và đầu ra:

– Gia tốc ngang có liên quan với góc quay tay lái;

– Gia tốc đảo lái có liên quan với góc quay tay lái.

Nếu không thu được đủ dữ liệu trong chạy xe liên tục, cần tính toán mật độ ô tô và mật độ phổ ngang cho mỗi lần chạy xe. Các kết quả của các lần chạy xe riêng phải được tính toán xác định giá trị trung bình. Hàm số sử dụng cho tính toán trung bình phải được ghi lại trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).

11.3 Trình bày dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải trình bày các dữ liệu chung phù hợp với Phụ lục A.

Nếu đường cong được lập phù hợp với bất cứ một tập hợp các dữ liệu nào thì phương pháp lập đường cong phải được mô tả phù hợp với Phụ lục B.

11.3.2 Hàm số đáp tuyến tần số

Đối với mỗi cặp biến số ở đầu vào và đầu ra, phải trình bày đáp tuyến tần số (nghĩa là các hàm số độ khuyếch đại và góc pha) trên biểu đồ như đã chỉ dẫn trên Hình B.4. Hình vẽ phải có đầy đủ số lượng và kích thước của các thứ tự dữ liệu, hàm số tính toán trung bình, mức độ số hóa và hàm số tạo cửa sổ được sử dụng.

Hàm liên kết cũng có thể được trình bày trên biểu đồ (xem Hình B.4). Hàm liên kết này định lượng lượng thông tin tương quan có liên quan đến nhiễu âm có trong các dữ liệu. Để thu được các giới hạn độ tin cậy ở mức cao, cần thiết phải có các mức liên kết cao và số lượng lớn các giá trị trung bình.

12 Tín hiệu vào dạng xung

12.1 Quy trình thử

Lái xe ở vận tốc thử (xem 8.6) theo một đường thẳng. Bắt đầu từ một điều kiện ở trạng thái ổn định với vận tốc đảo lái ở trong phạm vi ± 0,5 %, tác dụng một xung vào tay lái dạng sóng tam giác theo sau là 3 s đến 5 s ở vị trí trung gian của tay lái.

Sử dụng một độ rộng xung 0,3 s đến 2,0 s. Cố gắng giảm tới mức tối thiểu sự vượt quá mức của góc tay lái và các độ chênh lệch giữa các điểm chuẩn không trước và sau khi có tín hiệu vào tay lái tới các giá trị ≤ 5 % mức tín hiệu vào đỉnh. Điểm chuẩn không (zero) là giá trị ở trạng thái ổn định trước và sau tín hiệu vào tay lái.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực hiện ít nhất là bảy lần chạy thử.

12.2 Phân tích dữ liệu

12.2.1 Quy định chung

Có thể thực hiện việc xử lý dữ liệu khi sử dụng máy phân tích thời gian thực đa kênh hoặc một máy tính (computer) có phần mềm thích hợp.

12.2.2 Phân tích sơ bộ

Phải thực hiện việc phân tích phổ của góc tay lái theo tiến trình thời gian. Kết quả phải được biểu thị như một biểu đồ của mức tín hiệu vào đối với tần số như đã chỉ dẫn trên Hình B.3.

12.2.3 Xử lý thêm đối với dữ liệu

Các dữ liệu phải được xử lý sau đó khi sử dụng thiết bị phù hợp để tạo ra biên độ của hàm truyền, và thông tin về pha cùng với hàm liên kết cho các tổ hợp sau của các biến số đầu vào và đầu ra.

– gia tốc ngang có liên quan đến góc tay lái;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các hàm truyền của các lần chạy thử phải được tính toán trung bình.

12.3 Trình bày dữ liệu

12.3.1 Quy trình chung

Phải trình bầy các dữ liệu chung phù hợp với Phụ lục A.

Phải vẽ biểu đồ tiến trình theo thời gian của các biến số được sử dụng trong việc giảm các dữ liệu. Nếu đường cong được lập phù hợp với bất cứ một tập hợp các dữ liệu nào thì phương pháp lập đường cong phải được mô tả trong báo cáo phù hợp với Phụ lục B.

11.3.2 Hàm đáp tuyến tần số

Đối với mỗi cặp biến số ở đầu vào và đầu ra, phải trình bày đáp tuyến tần số (nghĩa là các hàm số độ khuyếch đại và góc pha) trên biểu đồ như đã chỉ dẫn trên Hình B.4. Biểu đồ phải có đầy đủ số lượng và kích thước của các thứ tự dữ liệu, hàm số tính toán trung bình, mức độ số hóa và hàm số tạo cửa sổ được sử dụng.

Hàm liên kết cũng có thể được trình bày trên biểu đồ (xem Hình B.4). Hàm này định lượng lượng thông tin tương quan có liên quan đến nhiễu âm có trong các dữ liệu. Để thu được các giới hạn độ tin cậy ở mức cao, cần thiết phải có các mức liên kết cao và số lượng lớn các giá trị trung bình.

13 Tín hiệu vào hình sin liên tục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

lái xe ở vận tốc thử (xem 8.6) theo một đường thẳng. Bắt đầu từ một điều kiện ở trạng thái ổn định với vận tốc góc quay thân xe ở trong phạm vi ± 0,5 0/s, tác dụng một tín hiệu lái hình sin có biên độ và tần số xác định trước. Tiếp tục tín hiệu lái với số lượng đủ các chu kỳ để tạo ra ít nhất là ba chu kỳ liên tiếp có sự đáp ứng ở trạng thái ổn định. Sai số biên độ của dạng sóng thực so với sóng hình sin chính xác phải nhỏ hơn 5 % biên độ được quy định 13.2.1.

Tăng tần số lái theo từng nấc (bước). Thử nghiệm phải bao hàm một dải tần nhỏ nhất là 0,1 Hz đến 2 Hz. Dải tần cũng có thể được mở rộng tùy ý về phía trên và phía dưới của các giới hạn này.

Xác định biên độ của góc tay lái bằng cách lái xe ở trạng thái ổn định trên một vòng tròn có bán kính cho phép đưa ra gia tốc ngang ở trạng thái ổn định yêu cầu ở vận tốc thử đã lựa chọn.

Thực hiện ít nhất là ba thử nghiệm ở mỗi tần số.

13.2 Phân tích dữ liệu

13.2.1 Biên độ

Các biên độ của góc tay lái, gia tốc ngang hoặc vận tốc đảo lái được xác định là giá trị trung bình của các biên độ đỉnh được lấy trong quá trình manơ xe khi xe ở điều kiện trạng thái ổn định có chu kỳ. Trong bất cứ trường hợp nào cũng không được sử dụng chu kỳ đầu tiên.

13.2.2 Độ khuyếch đại của gia tốc ngang

Độ khuyếch đại (độ tăng) của gia tốc ngang phải được tính toán là tỷ số giữa biên độ vận góc quay thân xe và biên độ của góc quay tay lái, cả hai biên độ này phù hợp với 13.2.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các góc pha giữa góc quay tay lái và gia tốc ngang hoặc vận tốc đảo lái phải được xác định theo tiến trình thời gian khi xe ở trong điều kiện trạng thái ổn định có chu kỳ.

13.3 Trình bày dữ liệu

13.3.1 Quy trình chung

Phải trình bầy các dữ liệu chung phù hợp với Phụ lục A.

Phải vẽ biểu đồ tiến trình theo thời gian của các biến số được sử dụng trong việc giảm các dữ liệu. Nếu đường cong được lập phù hợp với bất cứ một tập hợp dữ liệu nào thì phương pháp lập đường cong phải được mô tả phù hợp với Phụ lục B.

11.3.2 Hàm đáp tuyến tần số

Đối với mỗi cặp các biến số ở đầu vào và đầu ra, phải trình bày các giá trị trung bình và sai lệch chuẩn của độ khuyếch đại và góc pha trên một biểu đồ như là một hàm của tần số kích thích như đã chỉ dẫn trên Hình B.4. Cũng nên lập các biểu đồ tương tự chỉ ra các giá trị trung bình và các khoảng độ tin cậy.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử – Các dữ liệu chung

A.1 Xe kéo

A.1.1 Nhận dạng xe

Nhãn, mác, năm, mẫu (model), kiểu: .........................................................................

Số nhận dạng xe: .............................................................................................................

Kiểu tay lái: ...........................................................................................................

Cỡ động cơ: .......................................................................................................................... cm3

Thiết bị tùy chọn: Trục 1 (trước)

Kiểu treo: ............................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhãn mác: ......................................................................................................................

Cỡ: ..............................................................................................................................

Điều kiện:......................................................................................................................

Số lượng bánh xe: ................................................................................................................

Chiều rộng vết: ..................................................................................................... m

Vành: .......................................................................................................................

Trục 2

Kiểu treo: .....................................................................................................................

Lốp xe ....................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cỡ: .................................................................................................................................

Điều kiện: .................................................................................................................

Số lượng bánh xe: ........................................................................................................

Chiều rộng vết:................................................................................................................... m

Vành: ......................................................................................................................

Trục 3

Kiểu treo: ....................................................................................................................

Lốp xe ....................................................................................................................

Nhãn mác: .............................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện: .................................................................................................................

Số lượng bánh xe:...................................................................................................

Chiều rộng vết:................................................................................................... m

Vành: ....................................................................................................................

Trục 4

Kiểu treo: .................................................................................................................

Lốp xe ...........................................................................................................................

Nhãn mác: .......................................................................................................................

Cỡ: .....................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng bánh xe:................................................................................................................

Chiều rộng vết:.................................................................................................................. m

Vành: .....................................................................................................................

Áp suất lốp

Nguội: Trục 1: ............ Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4: ........... kPa

Nóng

Sau làm nóng: Trục 1: ............. Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4: ........... kPa

Sau thử: Trục 1: ............. Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4: ........... kPa

Tỷ số lái (góc bánh xe/góc lái):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trục 2: ...........................................................................................................

Trục 3: ...........................................................................................................

Trục 4: ............................................................................................................

Khoảng cách giữa trục:

Trục 1-Trục 2: ...............................................................................................m

Trục 2-Trục 3: ...............................................................................................m

Trục 3-Trục 4: ...............................................................................................m

Khoảng cách giữa Trục 1 và khớp nối trước: ............................................................................... m

Khoảng cách giữa Trục 1 và khớp nối sau: .................................................................................. m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các dữ liệu khác (đặc biệt các chỉnh đặt có liên quan đến hệ treo):

...................................................................................................................................

.............................................................................................................................

A.1.2 Chất tải của xe

Khối lượng xe phía lề đường:

Trục 1, bánh trái .................... kg

+

Bánh phải .................. kg

=

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trục 2, bánh trái..................... kg

+

Bánh phải ................. kg

=

...................................... kg

Trục 3, bánh trái .................... kg

+

Bánh phải .................. kg

=

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trục 4, bánh trái .................... kg

+

Bánh phải ................. kg

=

...................................... kg

 

 

 

Tổng .    ................................. kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng xe khi thử:

Trục 1, bánh trái

................ kg

+

Bánh phải .............. kg

=

...................................... kg

Trục 2, bánh trái

................ kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bánh phải .............. kg

=

...................................... kg

Trục 3, bánh trái

................ kg

+

Bánh phải .............. kg

=

...................................... kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.................. kg

+

Bánh phải............... kg

=

...................................... kg

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tải trọng tĩnh lớn nhất cho phép trên khớp nối của xe kéo: ........................................... kg

Chiều cao của trọng tâm: ...................................................................................... m

A.1.3 Điều kiện thử

Mô tả về mặt thử: ..................................................................................................

Điều kiện thời tiết

Nhiệt độ: ................................................................................................ °C

Vận tốc gió: ........................................................................................................ m/s

Điểm chuẩn đối với góc trượt bên và vận tốc ngang:

Phương pháp thử được chọn để đánh giá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong miền tần số: .........................................................................................

A.1.4 Nhân viên thử

Người lái: .................................................................................................................

Người quan sát: .............................................................................................................

Người phân tích dữ liệu: .............................................................................................

A.1.5 Nhận xét chung

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2 Sơ mi rơ móoc hoặc rơ móoc

A.2.1 Nhận diện xe

Nhãn, mác, năm, mẫu (model), kiểu: ........................................................................................

Số xe: .............................................................................................................................

Trục 1 (trước)

Kiểu treo: .................................................................................................................

Lốp xe ...........................................................................................................................

Nhãn mác: ........................................................................................................................

Cỡ: ........................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng bánh xe:.....................................................................................................................

Chiều rộng vết:.................................................................................................................... m

Vành: .............................................................................................................................

Trục 2

Kiểu treo: ..............................................................................................................................

Lốp xe .......................................................................................................................................

Nhãn mác: .............................................................................................................

Cỡ: ..........................................................................................................................................

Điều kiện: ..............................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều rộng vết:.................................................................................................... m

Vành: .......................................................................................................................................

Trục 3

Kiểu treo: ..................................................................................................................

Lốp xe ...................................................................................................................................

Nhãn mác: ..................................................................................................................

Cỡ: .......................................................................................................................................

Điều kiện: .................................................................................................................................

Số lượng bánh xe: .............................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vành:................................................................................................................

Trục 4

Kiểu treo: ..............................................................................................................................

Lốp xe ..............................................................................................................................

Nhãn mác: .................................................................................................................

Cỡ: ....................................................................................................................................

Điều kiện: .........................................................................................................................

Số lượng bánh xe: .....................................................................................................................

Chiều rộng vết:............................................................................................... m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất lốp

Nguội: Trục 1: ............ Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4: ........... kPa

Nóng

Sau làm nóng: Trục 1: ............. Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4: ........... kPa

Sau thử: Trục 1: ............. Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4: ........... kPa

Tỷ số lái (góc bánh xe/góc lái):

Trục 1: ...........................................................................................................

Trục 2: ...........................................................................................................

Trục 3: ...........................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng cách giữa trục:

Trục 1-Trục 2: ...............................................................................................m

Trục 2-Trục 3: ...............................................................................................m

Trục 3-Trục 4: ...............................................................................................m

Khoảng cách giữa Trục 1 và khớp nối trước: ......................................................... m

Khoảng cách giữa Trục 1 và khớp nối sau: .............................................................. m

Chiều cao khớp nối (với rơ mooc được gắn với xe kéo hoặc rơ mooc trước): ................... m

Các dữ liệu khác (đặc biệt các chỉnh đặt có liên quan đến hệ treo):

.....................................................................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

A.2.2 Chất tải của xe

Khối lượng xe phía lề đường:

Trục 1, bánh trái ............... kg

+

Bánh phải

................. kg

=

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trục 2, bánh trái ............... kg

+

Bánh phải

................. kg

=

................................... kg

Trục 3, bánh trái ............... kg

+

Bánh phải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=

................................... kg

Trục 4, bánh trái ............... kg

+

Bánh phải

................. kg

=

................................... kg

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Tổng

................................. kg

Điều kiện và vị trí chất tải: .....................................................................................................................

Khối lượng xe khi thử:

Trục 1, bánh trái .................. kg

+

Bánh phải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

=

.................................. kg

Trục 2, bánh trái .................. kg

+

Bánh phải

................. kg

=

.................................. kg

Trục 3, bánh trái .................. kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bánh phải

................. kg

=

.................................. kg

Trục 4, bánh trái .................. kg

+

Bánh phải

................. kg

=

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Tổng

................................. kg

Tải trọng tĩnh lớn nhất cho phép trên khớp nối trước của rơ mooc: ............................ kg

Tải trọng tĩnh trên khớp nối sau của rơ mooc: .............................................................. kg

Tải trọng tĩnh lớn nhất cho phép trên khớp nối sau của rơ mooc: ............................... kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B

(Quy định)

Báo cáo thử – Trình bày các kết quả

B.1 Tín hiệu vào từng nấc (bước)

Số thử: ..................................................

vX = 80 km, 90 km hoặc 100 km/h | ......... km/h

aY = 3 m/s2 | ......... m/s2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50%dH,ss = ……………

to = ……………

aY,ss = ……………

90% aY,ss = ……………

aY,max = ……………

TaY= ……………

TaY,max = ……………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90% Yss = ……………

Ymax = ……………

TY = ……………

TY, max= ……………

Hình B.1 – Tín hiệu vào từng nấc (bước) – Tiến trình theo thời gian

Bảng B.1 – Tín hiệu vào từng nấc (bước) – Tóm tắt các dữ liệu đáp ứng

Thông số

Ký hiệu

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rẽ phải

Giá trị trung bình

Sự lệch chuẩn

Giá trị trung bình

Sự lệch chuẩn

Độ khuyếch đại của đáp ứng vận tốc đảo lái ở trạng thái ổn định

s-1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Thời gian đáp ứng (của) gia tốc ngang

TaY

s

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TY

s

 

 

 

 

Thời gian đáp ứng đỉnh gia tốc ngang

TaY,max

s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Thời gian đáp ứng đỉnh vận tốc góc quay thân xe

TY,max

s

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị quá mức của gia tốc ngang

UaY

 

 

 

 

Giá trị quá mức của vận tốc góc quay thân xe

UY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

B.2 Tính hiệu vào hình sin

Số thử: ................................................

vX = 80 km, 90 km hoặc 100 km/h | ........ km/h

aY = 3 m/s2 | ......... m/s2

f = 0,2 Hz | ........ Hz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.2 – Tín hiệu vào hình sin (một chu kỳ) – Tiến trình theo thời gian

Bảng 2 – Tín hiệu vào hình sin – Tóm tắt dữ liệu đáp ứng

Thông số

Ký hiệu

Đơn vị

Rẽ trái

Rẽ phải

Giá trị trung bình

Sai lệch chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sai lệch chuẩn

Độ trễ thời gian giữa góc quay tay lái và gia tốc ngang

T

 

 

 

 

 

Đỉnh 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ms

 

 

 

 

Đỉnh 2

T

ms

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Độ trễ thời gian giữa góc quay tay lái và vận tốc đảo lái

T

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T

ms

 

 

 

 

Đỉnh 2

T

ms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Độ khuyếch đại của gia tốc ngang

(m / s)2 /0

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ khuyếch đại của vận tốc góc quay thân xe

s-1

 

 

 

 

B.3 Tín hiệu vào ngẫu nhiên/xung1)

Số thử: ..................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

aY = 2 m/s2 hoặc 3 m/s2 | ......... m/s2

Hình B. 3 – Tín hiệu vào ngẫu nhiên/xung – Lượng sóng hài của góc quay tay lái

B.4 Tín hiệu vào hình sin ngẫu nhiên/xung/liên tục2)

Số thử: ..................................................

vX = 80 km, 90 km hoặc 100 km/h | ......... km/h

aY = 2 m/s2 hoặc 3 m/s2 | ......... m/s2

Tần số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số các trình tự dữ liệu:......................................... Hàm tạo cửa sổ: ..............................

Độ dài các trình tự dữ liệu:................................... Mức số hóa: ...........................

Hình B.4 – Tín hiệu vào hình sin ngẫu nhiên/xung/liên tục – Đáp ứng ở chế độ chuyển tiếp cho góc quay tay lái

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 7401, Road vehicles – Lateral transient response test methods – Open-loop test methods, (Phương tiện giao thông đường bộ – Phương pháp thử đáp ứng ở quay vòng quá độ – Phương pháp thử vòng hở).

[2] ISO 14791, Road vehicles – Heavy commercial vehicle combinations and articulated buses – Lateral stability test methods, (Phương tiện giao thông đường bộ – Tổ hợp xe (đoàn xe) tải hạng nặng và xe khách nối toa).

[3] EC Counil Directive No.92/53/EEC Annex II, Definition of vehicle categories and vehicle types, (Định nghĩa của các loại xe và kiểu xe).

[4] UNECE Regulation No.13, Uniform provisions conceming the approval of vehicles of categories M, N and O with regard to braking, (Điều khoản thống nhất về phê duyệt phanh của các xe loại M, N và O).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Bỏ đi khi thích hợp

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10537:2014 (ISO 14793:2011) về Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô tải hạng nặng và ô tô khách - Phương pháp thử đáp ứng quay vòng quá độ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.377

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.176.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!