Vật
liệu
|
Số
phần theo khối lượng
|
Đơn
phối liệu 1
ACS
1
|
Đơn
phối liệu 2
TBBS
1
|
Đơn
phối liệu 3
Có
chất độn than đen
|
Cao su thiên nhiên
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
Kẽm oxit
|
6,00
|
6,00
|
5,00
|
Lưu huỳnh
|
3,50
|
3,50
|
2,25
|
Axit stearic
|
0,50
|
0,50
|
2,00
|
Than đen chuẩn công
nghiệp a
|
-
|
-
|
35,00
|
MBT b
|
0,50
|
-
|
-
|
TBBS c
|
-
|
0,70
|
0,70
|
Tổng cộng
|
110,50
|
110,70
|
144,95
|
a Phải sử dụng than
đen chuẩn công nghiệp (IRB).
b 2-Mercaptobenzothiazol.
c N-tert-butyl-2-benzothiazol-sulfenamid.
Chất này phải ở dạng bột có chứa hàm lượng chất ban đầu không tan trong ete
hoặc không tan trong etanol, nhỏ hơn 0,3 % (theo khối lượng). Vật liệu phải
được lưu giữ ở nhiệt độ phòng trong thùng chứa kín và chất không tan trong
ete hoặc không tan trong etanol phải được kiểm tra 6 tháng một lần. Nếu chất
không tan này được phát hiện vượt quá 0,75 % (theo khối lượng), vật liệu phải
được loại bỏ hoặc được kết tinh lại.
|
5.3. Cách tiến hành
5.3.1. Thiết bị và
quy trình
Thiết bị và quy trình
cho việc chuẩn bị, trộn và lưu hóa phải theo ISO 2393.
5.3.2. Quy trình hỗn
luyện đối với đơn phối liệu 1 và 2 (hỗn hợp cao su)
Khối lượng mẻ cán
tiêu chuẩn phòng thử nghiệm, tính bằng gam, phải gấp 4 lần khối lượng đơn phối
liệu (có nghĩa là 110,5 g x 4, = 442 g, đối với đơn phối liệu 1). Duy trì nhiệt
độ bề mặt của các trục cán ở 70 °C ± 5 °C, và tạo phôi cuốn tốt dọc khe hở của
các trục cán trong suốt quá trình hỗn luyện. Nếu không thực hiện được việc cài
đặt khe hở trục cán như quy định dưới đây, có thể cần những điều chỉnh nhỏ đối
với các khe hở của máy cán luyện.
Thời
gian
(min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán cao su qua hai
lần giữa các trục cán mà không để cao su bám lên trục cán, với khe hở máy cán
luyện được cài đặt ở 0,2 mm.
-
b)
Tạo dải cao su với
khe hở máy cán luyện được cài đặt ở 1,4 mm. Khi đạt được dải mượt, điều chỉnh
khe hở máy cán luyện đến 1,8 mm.
4
c)
Bổ sung kẽm oxit,
axit stearic, lưu huỳnh và MBT hoặc TBBS.
4
d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
e)
Cắt mẻ cán khỏi máy
cán luyện. Cài đặt khe hở máy cán luyện đến 0,8 mm, chập đầu mẻ cán vào nhau
và cho qua các trục cán sáu lần.
2
Tổng
thời gian
13
f) Kiểm tra khối
lượng của mẻ (xem ISO 2393). Nếu khối lượng của mẻ chênh lệch so với theo lý
thuyết giá trị lớn hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
g) Cắt từ mẻ cán
lượng vật liệu đủ để thử nghiệm trên máy đo lưu hóa và, nếu được yêu cầu, để
xác định độ nhớt Mooney của mẻ chưa lưu hóa theo TCVN 6090-1 (ISO 289-1). Tạo
mẻ cán thành tấm dày khoảng 2,2 mm để chuẩn bị các tấm thử nghiệm hoặc đến độ
dày thích hợp để chuẩn bị các mẫu thử hình vòng xuyến ISO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Quy trình hỗn
luyện đối với đơn phối liệu 1 và 2 (các hỗn hợp cao su) sử dụng các cao su chủ
liệu
Các vật liệu tạo hỗn
hợp như các chất xúc tiến, lưu huỳnh hoặc các chất độn có thể được đưa vào cao
su thành các chủ liệu. Kỹ thuật này cải thiện độ chính xác của việc hợp nhất
các vật liệu tạo hỗn hợp và cũng tiện lợi hơn.
Quy trình để chuẩn bị
các khối gốc và các hỗn hợp thử cho các hỗn hợp cao su được nêu trong Phụ lục
A.
5.3.4. Các quy trình
hỗn luyện đối với đơn phối liệu 3 (hỗn hợp có chất độn than đen)
5.3.4.1. Hỗn luyện sử
dụng máy cán luyện
5.3.4.1.1. Phép đo
trị số độ dẻo nhanh
Nạp cao su lên máy
cán luyện với khe hở máy cán luyện được cài đặt ở 0,5 mm. Làm nhuyễn cao su cho
đến khi tạo được độ bám mượt lên trục cán và phôi cuốn dọc khe trục cán.
Sau khi làm nhuyễn
cao su, xác định trị số độ dẻo nhanh theo TCVN 8493 (ISO 2007). Trị số độ dẻo
nhanh không lớn hơn 45, trị số này tương đương với độ nhớt khoảng 70 đơn vị
Mooney, được xác định theo TCVN 6090-1 (ISO 289-1).
5.3.4.1.2. Quy trình
hỗn luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian (min)
a)
Tạo dải cao su với
khe hở máy cán luyện được cài đặt ở 1,4 mm
1
b)
Thêm axit stearic.
Tạo một nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm kẽm oxit và
lưu huỳnh. Tạo một nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
2
d)
Bổ sung than đen
đều khắp máy cán luyện ở tốc độ đồng đều. Khi có khoảng một nửa lượng than
đen đã được đưa vào, mở khe máy cán luyện đến 1,9 mm và tạo một nhát cắt 3/4
từ mỗi phía. Sau đó thêm lượng than đen còn lại. Khi toàn bộ than đen đã được
đưa vào, tạo một nhát cắt 3/4 từ mỗi phía. Phải lưu ý bổ sung cả số than đen
đã rơi vào máng của máy cán luyện.
10
e)
Bổ sung TBBS. Tạo
ba nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
3
f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tổng
thời gian
20
g) Kiểm tra khối
lượng của mẻ. Nếu khối lượng của mẻ chênh lệch so với lý thuyết giá trị lớn hơn
+ 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
h) Cắt từ mẻ cán
lượng vật liệu đủ để thử nghiệm trên máy đo lưu hóa và, nếu được yêu cầu, để
xác định độ nhớt Mooney của mẻ chưa lưu hóa theo TCVN 6090-1 (ISO 289-1). Tạo
mẻ cán thành tấm dày khoảng 2,2 mm để chuẩn bị các tấm thử nghiệm hoặc đến độ
dày thích hợp để chuẩn bị các mẫu thử hình vòng xuyến ISO.
i) Ổn định mẻ cán
trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau khi cán trộn và trước khi lưu hóa,
nếu có thể ở nhiệt độ
và độ ẩm tiêu chuẩn theo quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529).
5.3.4.2. Hỗn luyện sử
dụng máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm (LIM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các máy luyện
kín dùng trong phòng thử nghiệm có dung tích danh nghĩa từ 65 cm3 đến khoảng 2 000 cm3, khối lượng của mẻ
phải bằng với dung tích danh nghĩa của máy luyện, tính theo centimét khối, nhân
với khối lượng riêng của hỗn hợp, tính theo gam trên centimet khối. Điều này có
nghĩa là, nếu máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm có dung tích danh nghĩa
là 750 cm3, khối lượng của mẻ
đối với đơn phối liệu 3 là 750 x 1,103 g (= 827,25 g).
Đối với mỗi mẻ được
hỗn luyện khi chuẩn bị một dãy các các hỗn hợp cùng loại, các điều kiện của máy
luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm phải giống nhau. Khi bắt đầu mỗi dãy hỗn
hợp thử, mẻ hỗn luyện bằng máy phải được trộn bằng cách sử dụng đơn phối liệu
giống như các hỗn hợp đang thử. Máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm phải được
để nguội xuống đến 60 °C từ khi kết thúc mẻ thử nghiệm này đến khi bắt đầu mẻ
tiếp theo. Không được thay đổi nhiệt độ cài đặt khi thực hiện một dãy các mẻ
thử.
5.3.4.2.2. Hỗn luyện
một giai đoạn
Kỹ thuật hỗn luyện
phải sao cho thu được sự phân tán tốt của tất cả các thành phần.
Nhiệt độ cuối cùng
của mẻ cán được lấy ra sau khi hỗn luyện không được lớn hơn 120 °C. Nếu cần, điều
chỉnh khối lượng của mẻ hoặc nhiệt độ của đầu trộn sao cho điều kiện này được
đáp ứng.
CHÚ THÍCH 1: Các điều
kiện hỗn luyện được nêu trong Bảng B.5 có thể hữu ích đối với mỗi kích cỡ của
máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Các vật
liệu tạo hỗn hợp khác ngoài cao su, than đen và dầu có thể được bổ sung vào các
mẻ hỗn luyện của máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm một cách chính xác
hơn và dễ dàng hơn nếu chúng được pha trộn với nhau từ trước theo các tỷ lệ
được xác định bởi đơn phối liệu. Sự pha trộn như vậy có thể được thực hiện bằng
cách sử dụng cối và chày, bằng cách trộn trong máy trộn hình nón kép với thanh
quay tăng cường trong khoảng 10 min, hoặc bằng cách trộn trong máy trộn cho năm
chu kỳ 3 s và vét bên trong của máy trộn để làm bong các vật liệu dính vào các
mặt sau mỗi 3 s trộn. Máy trộn W aring cho thấy là thích hợp đối với phương
pháp này. Chú ý: nếu trộn lâu hơn 3 s, axit stearic có thể bị chảy và cản trở sự
phân tán tốt.
Ví dụ về quy trình
hỗn luyện cho máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm được nêu từ a) đến h)
dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian (min)
Thời
gian lũy tích (min)
a)
Nạp cao su, hạ
thanh nén và để cho cao su được làm nhuyễn.
1,0
1,0
b)
Nâng thanh nén và
bổ sung hỗn hợp đã được trộn sơ bộ gồm kẽm oxit, lưu huỳnh, axit stearic và
TBBS, cẩn thận tránh mọi sự thất thoát. Sau đó thêm than đen, quét các lỗ và
hạ thanh nén.
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Trộn mẻ.
7,0
9,0
d) Tắt môtơ, nâng
thanh nén, dịch chuyển buồng hỗn luyện và dỡ mẻ cán ra. Ghi lại nhiệt độ lớn
nhất của mẻ cán.
e) Sau khi dỡ mẻ cán
ra, cán mẻ qua máy cán luyện được cài đặt ở nhiệt độ 70 °C ± 5 °C một lần với
khe hở máy cán luyện là 0,5 mm và sau đó hai lần với khe hở máy cán luyện là
3,0 mm.
f) Xác định khối
lượng của mẻ và ghi lại. Nếu khối lượng chênh lệch so với lý thuyết một giá trị
lớn hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
g) Cắt mẫu thử để xác
định các đặc tính lưu hóa theo ISO 6502 hoặc TCVN 6094 (ISO 3417), nếu được yêu
cầu. Ổn định mẫu thử trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h, nếu có thể ở nhiệt
độ và độ ẩm tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529), trước khi thử
nghiệm.
Nếu được yêu cầu, cán
mẻ thành tấm tới khoảng 2,2 mm để chuẩn bị các tấm thử hoặc đến độ dày thích
hợp để chuẩn bị các mẫu thử hình vòng xuyến ISO theo TCVN 4509 (ISO 37). Để thu
được những ảnh hưởng của hướng cán, gấp mẻ cán lại và cho đi qua 4 lần giữa các
trục của máy cán luyện được cài đặt nhiệt độ tại 70 °C ± 5 °C và khe hở máy cán
luyện thích hợp. Làm nguội trên bề mặt phẳng, khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.2.3. Hỗn luyện
hai giai đoạn kể cả bước cán cho lần hỗn luyện cuối cùng
5.3.4.2.3.1. Yêu cầu
chung
Máy luyện kín dùng
trong phòng thử nghiệm phải được để nguội xuống đến 60 °C từ khi kết thúc mẻ
cán thử nghiệm này đến khi bắt đầu mẻ cán tiếp theo.
5.3.4.2.3.2. Giai
đoạn 1 - Giai đoạn hỗn luyện ban đầu
Kỹ thuật hỗn luyện
phải sao cho thu được sự phân tán tốt của tất cả các thành phần.
Nhiệt độ cuối cùng
của mẻ cán được lấy ra sau khi hỗn luyện phải từ 150 °C đến 170 °C. Nếu cần
thiết, điều chỉnh khối lượng của mẻ hoặc nhiệt độ của đầu trộn sao cho điều
kiện này được đáp ứng.
Ví dụ về quy trình
hỗn luyện cho bước hỗn luyện ban đầu được nêu từ a) đến k) dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian lũy tích (min)
a)
Điều chỉnh nhiệt độ
của máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm đến nhiệt độ ban đầu là 50 °C ±
3 °C. Đóng cửa xả, cài đặt rotor và nâng thanh nén.
-
-
b)
Nạp cao su, hạ
thanh nén và để cho cao su được làm nhuyễn.
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâng thanh nén và
nạp kẽm oxit, axit stearic và cacbon đen. Hạ thanh nén.
0,5
1,0
d)
Trộn mẻ.
2,0
3,0
e)
Nâng thanh nén và
làm sạch cổ máy cán luyện và đầu thanh nén. Hạ thanh nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
f)
Trộn mẻ.
1,5
5,0
g) Dỡ mẻ cán ra.
h) Sau khi dỡ mẻ cán
ra, kiểm tra ngay nhiệt độ của mẻ bằng dụng cụ đo thích hợp. Nếu nhiệt độ đo
được nằm ngoài dải nhiệt độ từ 150 °C đến 170 °C, loại bỏ mẻ.
i) Cho mẻ đi qua máy
cán ba lần với khe hở của máy cán luyện là 2,5 mm và tại nhiệt độ của trục cán
là 70 °C ± 5 °C.
j) Tạo thành tấm mẻ cán
tới độ dày khoảng 10 mm và xác định khối lượng của mẻ. Nếu khối lượng chênh
lệch so với lý thuyết một giá trị lớn hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và
trộn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy luyện kín
dùng trong phòng thử nghiệm nhỏ hơn không cung cấp lượng hỗn hợp đủ cho bước
hỗn luyện cuối cùng vì cần phải có khối lượng mẻ cán nhiều gấp ba lần khối
lượng hỗn liệu. Trong những trường hợp này, máy luyện kín dùng trong phòng thử
nghiệm có thể được sử dụng cho lần hỗn luyện cuối cùng. Nhiệt độ của đầu trộn
hoặc khối lượng của mẻ có thể được điều chỉnh sao cho nhiệt độ cuối cùng của mẻ
cán được lấy ra không vượt quá 120 °C.
5.3.4.2.3.3 Giai đoạn
2 - Giai đoạn hỗn luyện cuối cùng
Kỹ thuật hỗn luyện
phải sao cho thu được sự phân tán tốt của tất cả các thành phần. Nhiệt độ cuối
cùng mẻ được lấy ra sau khi hỗn luyện không được vượt quá 120 °C.
Khi sử dụng máy luyện
kín dùng trong phòng thử nghiệm (LIM), điều chỉnh, nếu cần, khối lượng của mẻ
hoặc nhiệt độ của đầu trộn sao cho điều kiện này được đáp ứng.
Khi sử dụng máy cán
luyện, cài đặt nhiệt độ bề mặt các trục cán tại 70 °C ± 5 °C và duy trì ở giá
trị này trong khi hỗn luyện. Khối lượng mẻ cán tiêu chuẩn phòng thử nghiệm,
tính bằng gam, phải trên cơ sở ba lần khối lượng đơn phối liệu nếu không có quy
định khác trong quy trình đánh giá cao su thích hợp.
Ví dụ về quy trình
hỗn luyện LIM cho lần hỗn luyện cuối cùng được nêu từ a) đến h) dưới đây.
Thời
gian (min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Đóng cửa xả, cài
đặt rotor và nâng thanh nén.
b)
Nạp cao su, lưu
huỳnh và chất xúc tiến. Hạ thanh nén và để cho cao su được làm nhuyễn.
0,5
0,5
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
d) Nâng thanh nén, mở
buồng hỗn luyện và dỡ mẻ cán ra. Ghi lại nhiệt độ lớn nhất của mẻ cán.
e) Sau khi dỡ mẻ cán
ra, cán qua máy cán luyện 4 lần ở nhiệt độ của trục cán là 70 °C ± 5 °C và với
khe hở của máy cán luyện là 0,8 mm.
f) Xác định khối
lượng của mẻ và ghi lại. Nếu khối lượng chênh lệch so với lý thuyết một giá trị
lớn hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
g) Cán mẻ thành tấm
tới khoảng 2,2 mm để chuẩn bị các thanh thử hoặc đến độ dày thích hợp để chuẩn
bị các mẫu thử hình vòng xuyến ISO theo TCVN 4509 (ISO 37).
h) Ổn định mẻ cán
trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau khi trộn và trước khi lưu hóa, nếu
có thể ở nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 1592 (ISO
23529).
Ví dụ về quy trình
hỗn luyện bằng máy cán luyện cho lần hỗn luyện cuối cùng được nêu từ a) đến
g) như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian (min)
Thời
gian lũy tích (min)
a)
Cài đặt khe hở máy
cán đến 1,5 mm.
-
-
b)
Tạo dải cao su.
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Bổ sung lưu huỳnh
và chất xúc tiến. Không cắt dải cho đến khi lưu huỳnh và chất xúc tiến được
phân tán hoàn toàn.
1,5
2,5
d)
Thực hiện ba nhát
cắt 3/4 từ mỗi phía, mỗi nhát cách nhau 15 s.
2,5
5,0
e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
7,0
f) Cán mẻ thành tấm
tới khoảng 2,2 mm để chuẩn bị các thanh thử hoặc đến độ dày thích hợp để chuẩn bị
các mẫu thử hình vòng xuyến ISO theo TCVN 4509 (ISO 37). Xác định khối lượng
của mẻ và ghi lại. Nếu khối lượng chênh lệch so với lý thuyết một giá trị lớn
hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
g) Ổn định mẻ cán
trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau khi trộn và trước khi lưu hóa, nếu
có thể ở nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 1592 (ISO
23529).
6. Đánh giá đặc tính
lưu hóa bằng thử nghiệm trên máy đo lưu hóa
6.1. Sử dụng máy đo
lưu hóa đĩa dao động
Đo các thông số thử
nghiệm tiêu chuẩn sau đây:
ML, MH tại thời điểm xác
định, ts1, t'c(50), t'c(90)
theo TCVN 6094 (ISO
3417), sử dụng các điều kiện thử nghiệm sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7 Hz (100 chu
trình trên phút);
- biên độ dao động:
cung 1° (có thể
chọn cung 3°);
- độ chọn lọc:
được chọn để cho ít
nhất là 75 % độ lệch của toàn thang đo tại giá trị MH (lưu ý rằng, với
một số cao su, có thể không đạt được 75 %);
- nhiệt độ khuôn:
160 °C ± 0,3 °C;
- thời gian tiền
gia nhiệt:
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo các thông số thử
nghiệm tiêu chuẩn sau đây: FL,
FH tại thời điểm xác
định, ts1, t'c(50), t'c(90) theo ISO 6502,
sử dụng các điều kiện thử nghiệm sau đây:
- tần số dao động: 1,7
Hz (100 chu trình trên phút);
- biên độ dao động: cung
0,5° (có thể chọn cung 1°);
- độ chọn lọc: được
chọn để cho ít nhất là 75 % độ lệch của toàn thang đo tại giá trị FH (lưu ý rằng, với một
số cao su, có thể không đạt được 75 %);
- nhiệt độ khuôn: 160
°C ± 0,3 °C;
- thời gian tiền gia
nhiệt: không.
7. Đánh giá đặc tính
ứng suất-giãn dài khi kéo của hỗn hợp thử đã lưu hóa
Lưu hóa các tấm ở
nhiệt độ 140 °C trong các khoảng thời gian 20 min, 30 min, 40 min và 60 min. Ổn
định các tấm đã lưu hóa trong khoảng thời gian từ 16 h đến 96 h, nếu có thể ở
nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529). Đo các
đặc tính ứng suất-giãn dài theo TCVN 4509 (ISO 37).
8. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) tất cả các chi
tiết cần thiết để nhận dạng mẫu;
c) đơn phối liệu thử
tiêu chuẩn và quy trình hỗn luyện được sử dụng;
d) các vật liệu chuẩn
được sử dụng;
e) thử nghiệm trên
máy đo lưu hóa được sử dụng trong Điều 6 (TCVN 6094 (ISO 3417) hoặc ISO 6502);
f) bất kỳ đặc điểm
bất thường được ghi nhận trong khi xác định;
g) bất kỳ thao tác
nào không được nêu trong tiêu chuẩn này hoặc ở trong các tiêu chuẩn được viện
dẫn, cũng như mọi thao tác được coi là tùy chọn, ví dụ các khối gốc có được sử
dụng hay không;
h) biểu thị các kết
quả và đơn vị đo;
i) ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Quy trình chuẩn bị
hỗn hợp cao su thông qua việc sử dụng các cao su chủ liệu
A.1. Đơn phối liệu
cao su chủ liệu
Cao su để chuẩn bị các
chủ liệu phải có chất lượng tương tự với cao su được thử nghiệm. Các tỷ lệ theo
khối lượng của vật liệu tạo hỗn hợp sử dụng được nêu ở Bảng A.1.
Bảng
A.1 -
Đơn
phối liệu cao su chủ liệu
Vật
liệu
Số
phần theo khối lượng
MBT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TBBS
Cao su thiên nhiên
100
100
100
Kẽm oxit
120
120
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
MBT
20
-
-
TBBS
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Lưu huỳnh
-
140
-
Tổng cộng
250
370
258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hỗn hợp thử được
cấu thành như nêu trong Bảng A.2.
Bảng
A.2 - Đơn
phối liệu hỗn hợp thử
Vật
liệu
Số
phần theo khối lượng
ACS
1
TBBS
Cao su thử nghiệm
95,00
95,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,25
-
Các khối gốc TBBS
-
6,45
Các khối gốc Lưu
huỳnh
9,25
9,25
Tổng
cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,70
A.3. Chuẩn bị cao su
chủ liệu bằng quy trình hỗn luyện trên máy cán luyện
Các trục của máy cán
luyện được duy trì việc làm nguội bằng cách cho nước chạy qua suốt quá trình
hỗn luyện.
Thời
gian (min)
a)
Tạo dải cao su với
khe hở của máy cán được cài đặt ở 0,6 mm.
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung kẽm oxit,
axit stearic và MBT hoặc TBBS hoặc lưu huỳnh. Mở rộng từ 2 từ khe hở của máy
cán luyện để duy trì dải đang cán. Khi khoảng 80 % của vật liệu đã được đưa
vào (khe hở của máy cán luyện vào khoảng 1,0 mm), tạo một nhát cắt 3/4 từ mỗi
phía.
2
c)
Hợp nhất phần vật
liệu còn lại và, khi không còn thấy bột tự do, thực hiện các nhát cắt 3/4 từ
mỗi phía cho đến khi phân tán biểu hiện đồng nhất hoàn toàn.
5
Tổng
thời gian
8
d) Cắt cao su chủ
liệu khỏi máy cán luyện và kiểm tra khối lượng. Nếu khối lượng chênh lệch so
với lý thuyết một giá trị lớn hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Khóa các trục của
máy cán luyện vào kẹp giữ và ép thông cao su chủ liệu ba lần qua các trục, mỗi
lần ép thong quay cuộn cao su thành khối tròn.
g) Tạo thành tấm cao
su chủ liệu qua khe hở của máy cán là 1,4 mm.
h) Bảo quản các cao su
chủ liệu trong các thùng chứa kín khí ở nhiệt độ thường là 23 °C ± 2 °C. Thời
gian bảo quản không được quá ba tháng.
A.4. Chuẩn bị hỗn hợp
thử
Nhiệt độ bề mặt các
trục của máy cán luyện phải được duy trì tại 70 °C ± 5 °C trong suốt quá trình
hỗn luyện.
Thời
gian (min)
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
b)
Bổ sung MBT hoặc
TBBS và lưu huỳnh các chủ liệu. Thực hiện sáu nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
2,00
c)
Cắt mẻ cán khỏi máy
cán luyện, chập đầu mẻ cán vào nhau và cho qua các trục cán hai lần.
0,25
d) Kiểm tra khối
lượng của mẻ. Nếu khối lượng chênh lệch so với lý thuyết một giá trị lớn hơn +
0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
e) Tạo mẻ cán thành
tấm qua khe hở của máy cán luyện là 1,4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Công bố về độ chụm
đối với cả hai máy cán luyện và máy luyện kín
B.1. Tổng quan
Phụ lục này công bố
về độ chụm đã đạt được bởi chương trình thử nghiệm liên phòng thử nghiệm (ITP)
được tiến hành năm 2005 trên các hỗn hợp cao su thiên nhiên (STR 20 CV 60),
được cán trộn bằng máy cán luyện phòng thử nghiệm và bằng các máy luyện kín
dùng trong phòng thử nghiệm (LIM) với các kích thước khác nhau. Cacbon đen được
sử dụng là IRB7.
CHÚ THÍCH 1: Các LIM
được sử dụng đã bao hàm các dạng máy trộn thường được mô tả như “cỡ nhỏ”, “cỡ
trung bình" và “phòng thử nghiệm”.
ITP đã tiến hành sử
dụng các Quy trình và Hướng dẫn về độ chụm như quy định trong trong ISO/TR
9272. Nên viện dẫn tiêu chuẩn này đối với các chi tiết và thuật ngữ khác về sự
xác định độ tin cậy.
Hai phương pháp đo
được đánh giá đối với mỗi kiểu quy trình trộn: thử nghiệm ứng suất-giãn dài và
thử nghiệm trên máy đo lưu hóa. Độ chụm của đặc tính ứng suất-giãn dài được
đánh giá đối với ứng suất (môđun) ở độ giãn dài 100 %, 200 % và 300 %, độ giãn
dài khi đứt và độ bền kéo. Độ chụm của máy đo lưu hóa được đánh giá đối với mh (moment xoắn cực
đại), ML (v cực tiểu), ts1 (thời gian lưu hóa
sớm hoặc thời gian để tăng 1 dN.m), t'c(50) (thời gian đạt
50 % moment xoắn toàn phần) và t'c(90) (thời gian đạt 90 % moment xoắn
toàn phần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
đối với mỗi đặc tính được lấy là trung bình của hai giá trị thử nghiệm lặp lại
thu được trên hai các hỗn hợp được chuẩn bị ở ngày thử nghiệm và độ chụm được
biểu thị bằng các đơn vị đo các kết quả thử nghiệm.
Đối với thử nghiệm LIM,
có 9 phòng thử nghiệm tham gia trong chương trình thử nghiệm. Tuy nhiên, mỗi
phòng thử nghiệm không có máy trộn giống nhau về chủng loại hoặc kích cỡ. Kích
cỡ của các máy trộn được sử dụng ở trong ITP là 80 cm3, 85 cm3, 242 cm3, 270 cm3, 588 cm3, 1200 cm3, 1500 cm3, 1530 cm3, 1600 cm3 và 3000 cm3.
CHÚ THÍCH 2: Hai
trong số các phòng thử nghiệm đã sử dụng than đen FEF thay cho IRB7 và một
phòng thử nghiệm đã sử dụng lưu biến kế đĩa dao động thay cho lưu biến kế khuôn
chuyển động. Các kết quả từ các phòng thử nghiệm này không được nêu ở trong
phân tích.
Ngoài việc được sử
dụng để xác định độ chụm, các dữ liệu từ ITP được phân tích để xác định nếu
kiểu của máy trộn (kích cỡ và các điều kiện vận hành khác) ảnh hưởng đến các
kết quả thử nghiệm như thế nào. Một số phòng thử nghiệm đã đệ trình các dữ liệu
từ vài cỡ máy trộn và các dữ liệu từ các máy trộn riêng rẽ này được hợp nhất
vào ITP như là các dữ liệu từ các phòng thử nghiệm riêng lẻ. Điều này đã cung
cấp cơ sở dữ liệu tương đương với 12 phòng thử nghiệm. Mỗi sự kết hợp máy
trộn-phòng thử nghiệm được gọi là phòng thử nghiệm giả định.
Kết quả độ chụm theo
xác định từ ITP này không được sử dụng cho thử nghiệm chấp nhận hoặc loại bỏ
bất kỳ nhóm vật liệu hoặc sản phẩm nào mà không có tài liệu chứng minh rằng các
kết quả đánh giá độ chụm này thực tế áp dụng cho sản phẩm hoặc vật liệu đã thử
nghiệm.
B.2. Kết quả độ chụm
B.2.1. Khái quát
Kết quả độ chụm đối
với cả hai dạng máy trộn và đối với các thử nghiệm ứng suất-giãn dài cũng như thử
nghiệm trên máy đo lưu hóa được nêu ở các Bảng B.1, B.2, B.3 và B.4. Các kết
quả này đã thu được bằng cách sử dụng các bước loại bỏ giá trị ngoại biên quy
định trong ISO/TR 9272:2005. Các báo cáo tổng quát đối với việc sử dụng các kết
quả độ chụm được nêu dưới đây. Những báo cáo này đề cập đến các thông số độ
chụm tuyệt đối, r và R, cũng như độ chụm tương đối, (r) và
(R).
B.2.2. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3. Độ tái lập
Độ tái lập, hay độ
chụm phạm vi toàn cục, đối với mỗi phương pháp thử nghiệm đã được thiết lập bởi
các giá trị có trong các Bảng B.1, B.2, B.3 và B.4 đối với mỗi phép đo thông số
được liệt kê ở trong các bảng. Hai kết quả thử nghiệm riêng lẻ thu được trong
các phòng thử nghiệm khác nhau (với việc sử dụng đúng cách tiêu chuẩn này) mà
khác với bản ghi trong bảng ở trên đối với R, tính bằng đơn vị phép đo,
hoặc (R), tính theo phần trăm, sẽ được coi là đáng ngờ, ví dụ bị lẫn từ
tập hợp khác. Quyết định như vậy hàm ý rằng cần thực hiện một số hành động điều
tra thích hợp.
B.3. Các điều kiện
trộn
Bảng B.5 đưa ra các
điều kiện trộn đối với mỗi máy trộn được sử dụng ở trong ITP, ví dụ nhiệt độ của
đầu trộn, tốc độ của rotor, kiểu rotor, v.v...
B.4. So sánh độ chụm
tương đối
Điểm chung là, những
so sánh về (r) và (R) là loại so sánh có hiệu lực duy nhất, vì
những khác biệt về các giá trị đặc tính tuyệt đối. Các kết quả độ chụm từ cao
su hỗn luyện trên máy cán luyện và máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm
(LIM) trộn có thể được tóm tắt như sau.
Đối với thử nghiệm
ứng suất-giãn dài (xem Bảng B.1 và Bảng B.3), các giá trị trung bình tổng thể
của độ lặp lại (r) đối với việc trộn trên máy cán và LIM tương ứng là
6,98 % và 4,76 %. Các giá trị của độ tái lập trung bình tổng thể (R) tương
ứng là 20,7 % và 20,9 %.
Đối với thử nghiệm
trên máy đo lưu hóa (xem Bảng B.2 và Bảng B.4), các giá trị trung bình tổng thể
của (r) đối với việc trộn trên máy cán luyện và LIM tương ứng là 8,82 % và 5,92
%. Đối với độ tái lập (R), các giá trị trung bình tương ứng là 38,1 % và
29,5 %.
Những khác biệt nhỏ
về trị số ở (r) và ở (R) thường (và không thực sự có ý nghĩa)
thuộc về các so sánh thuộc loại này, đem lại các biến thiên cố hữu trong các
kết quả của thử nghiệm ITP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Độ chụm (kiểu 2)
- Hỗn luyện bằng máy cán luyện - Ứng suất-giãn dài
Thông
số được đo
Mức
trung bình
Trong
phòng thử nghiệm
Liên
phòng thử nghiệm
Số
phòng thử nghiệma
sr
r
(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
(R)
S100, MPa
2,70
0,029
0,080
3,00
0,092
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
S200, MPa
7,10
0,12
0,33
4,60
0,40
1,13
21,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S300, MPa
13,50
0,16
0,45
3,30
0,93
2,60
19,30
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
527
11,2
31,5
20,2
38,0
106
20,20
6
Độ bền kéo, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
1,09
3,80
3,31
9,30
32,30
6
Trung bình
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,98
-
-
20,70
sr là độ lệch chuẩn
trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo)
r là độ lặp lại (tính
bằng đơn vị phép đo)
(r) là độ lặp lại (tính
bằng phần trăm mức trung bình)
sR là độ lệch chuẩn
liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm tính
bằng đơn vị phép đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R) là độ tái lập (tính
bằng phần trăm mức trung bình)
a Số phòng thử nghiệm
cuối cùng còn lại trong ITP sau khi bỏ đi các giá trị ngoại biên (sử dụng sự
lựa chọn 1).
Bảng B.2 - Độ chụm (kiểu 2)
- Hỗn luyện bằng máy cán luyện - Các đặc tính của máy đo lưu hóa
Thông
số được đo
Mức
trung bình
Trong
phòng thử nghiệm
Liên
phòng thử nghiệm
Số
phòng thử nghiệma
sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
sR
R
(R)
MH, dN.m
14,70
0,22
0,62
4,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,50
37,30
4
ML, dN.m
1,62
0,09
0,25
15,4
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,6
5
ts1, min
1,58
0,04
0,12
7,60
0,39
1,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
t'c(50), min
3,17
0,12
0,34
10,60
0,27
0,75
23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t'c(90), min
5,40
0,12
0,34
6,30
0,19
0,53
9,90
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,8
2,35
6,57
12,7
3,85
10,8
20,8
5
Trung bình b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8,82
-
-
38,1
sr là độ lệch chuẩn
trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo)
r là độ lặp lại (tính
bằng đơn vị phép đo)
(r) là độ lặp lại (tính
bằng phần trăm mức trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là độ tái lập (tính
bằng đơn vị phép đo)
(R) là độ tái lập (tính
bằng phần trăm mức trung bình)
a Số phòng thử nghiệm
cuối cùng còn lại trong ITP sau khi bỏ đi các giá trị ngoại biên (sử dụng sự
lựa chọn 1).
b Ngoại trừ độ nhớt
Mooney.
Bảng B.3 - Độ chụm (kiểu 2)
- Hỗn luyện bằng LIM - Ứng suất-giãn dài
Thông
số được đo
Mức
trung bình
Trong
phòng thử nghiệm
Liên
phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sr
r
(r)
SR
R
(R)
S100, MPa
2,55
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,10
0,23
0,64
25,2
8
S200, MPs
6,69
0,15
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
1,70
25,4
8
S300, MPa
13,0
0,20
0,56
4,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
18,0
8
Độ giãn dài khi
đứt, %
518
7,10
19,9
3,80
19,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,6
6
Độ bền kéo, MPa
29,2
0,44
1,24
4,20
2,66
7,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Trung bình
-
-
4,76
-
-
20,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r là độ lặp lại (tính
bằng đơn vị phép đo)
(r) là độ lặp lại (tính
bằng phần trăm mức trung bình)
sR là độ lệch chuẩn
liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm tính
bằng đơn vị phép đo)
R là độ tái lập (tính
bằng đơn vị phép đo)
(R) là độ tái lập (tính
bằng phần trăm mức trung bình)
a Số phòng thử nghiệm
cuối cùng còn lại trong ITP sau khi bỏ đi các giá trị ngoại biên (sử dụng sự
lựa chọn 1).
b Đối với các thử
nghiệm với máy trộn kín, số lượng các phòng thử nghiệm bao gồm cả các phòng
thử nghiệm giả định.
Bảng
B.4 -
Độ chụm (kiểu 2) - Hỗn luyện bằng LIM - Các đặc tính của máy
đo lưu hóa
Thông
số được đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
phòng thử nghiệm
Liên
phòng thử nghiệm
Số
phòng thử nghiệm a,b
Sr
r
(r)
SR
R
(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,9
0,15
0,41
2,80
0,81
2,26
15,2
7
ML, dN.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,17
8,80
0,18
0,49
25,2
8
ts1, min
1,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
7,40
0,33
0,91
58,2
9
t’c(50), min
3,00
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,70
0,34
0,95
31,7
7
t'c(90), min
5,40
0,09
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,93
17,3
6
Độ nhớt Mooney ML(1+4)
tại 100 °C
55,8
1,42
3,97
7,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,12
11,0
8
Trung bình c
-
-
5,92
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr là độ lệch chuẩn
trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo)
r là độ lặp lại (tính
bằng đơn vị phép đo)
(r) là độ lặp lại (tính
bằng phần trăm mức trung bình)
sR là độ lệch chuẩn
liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm tính
bằng đơn vị phép đo)
R là độ tái lập (tính
bằng đơn vị phép đo)
(R) là độ tái lập (tính
bằng phần trăm mức trung bình)
a Số phòng thử nghiệm
cuối cùng còn lại trong ITP sau khi bỏ đi các giá trị ngoại biên (sử dụng sự
lựa chọn 1).
b Đối với các thử
nghiệm với máy trộn kín, số phòng thử nghiệm bao gồm cả phòng thử nghiệm giả
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.5 - Các chi tiết tóm tắt về điều kiện hỗn luyện được sử dụng ở trong ITP
Nhiệt độ của đầu
trộn, °C
70
50
70
70
Tốc độ của rotor,
rpm
77
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Kiểu rotor
2
cánh
Bánh
cam
Banbury
Banbury
Thể tích trống, cm3
1
530
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
588
Lượng nạp, %
75
75
80
60
Chu trình
1
giai đoạn
1
giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
giai đoạn
Nhiệt độ của đầu
trộn, °C
70
70
70
70
70
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
77
100
60+30
30
Kiểu rotor
Banbury
Banbury
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
cánh
2
cánh
4
cánh
Thể tích trống, cm3
588
270
1
200
2
145
1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nạp, %
60
60
70
70
83
94
Chu trình
1
giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
giai đoạn
1
giai đoạn
2
giai đoạn
1
giai đoạn
Nhiệt độ của đầu
trộn, °C
70
70
Tốc độ của rotor,
rpm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Kiểu rotor
Tiếp
tuyến
Tiếp
tuyến
Thể tích trống, cm3
1
600
242
Lượng nạp, %
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình
1
giai đoạn
2
giai đoạn
B.5. Độ chệch
Độ chệch là sự chênh
lệch giữa kết quả thử nghiệm trung bình đo được với giá trị chuẩn hoặc giá trị
thực đối với phép đo đang tiến hành. Các giá trị chuẩn không tồn tại đối với
phương pháp thử nghiệm này, do vậy không thể xác định độ chệch.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 9272:2005,
Rubber and rubber products - Determination of precision for test method
standards (Cao su và sản phẩm cao su - Xác định độ chụm đối với các tiêu chuẩn
phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Lấy mẫu và quy
trình chuẩn bị tiếp theo
4. Thử nghiệm vật lý
và hóa học trên cao su thô
4.1. Độ nhớt Mooney
4.2. Hàm lượng chất
bay hơi
4.3. Đặc tính kỹ
thuật khác theo yêu cầu
5. Chuẩn bị hỗn hợp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Hỗn liệu thử
tiêu chuẩn
5.3. Cách tiến hành
6. Đánh giá đặc tính
lưu hóa bằng thử nghiệm trên máy đo lưu hóa
6.1. Sử dụng máy đo lưu
hóa đĩa dao động
6.2. Sử dụng máy đo
lưu hóa không rotor
7. Đánh giá đặc tính
ứng suất-giãn dài khi kéo của hỗn hợp thử đã lưu hóa
8. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Quy định) Quy
trình chuẩn bị hỗn hợp cao su thông qua việc sử dụng các cao su chủ liệu
Phụ lục B (Tham khảo)
Công bố về độ chụm đối với cả hai máy cán và máy luyện kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66