Chủng loại
|
Vật liệu
lớp lót
|
Vật liệu
lớp bọc
|
1
|
cao su
|
cao su
|
2
|
chất dẻo
|
chất dẻo
|
3
|
cao su
|
chất dẻo
|
4
|
chất dẻo
|
cao su
|
5
|
cao su
|
không có
lớp bọc
|
6
|
chất dẻo
|
không có
lớp bọc
|
5 Kích thước, dung
sai và khối lượng lớn nhất
5.1 Đường kính trong và khối lượng
lớn nhất
Đường kính trong của ống, khi được đo theo
ISO 4671, phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng 2. Khối lượng trên mét
dài của ống phải theo Bảng 2.
5.2 Chiều dài và dung sai chiều dài
Tổng chiều dài của ống được cung cấp
phải theo các yêu cầu của bên mua và phải biểu thị bằng mét. Dung sai chiều dài
phải theo ISO 1307.
Bảng 2 -
Đường kính trong, dung sai đường kính trong và khối lượng lớn nhất trên đơn vị
chiều dài
Đường kính
trong
mm
Dung sai đường kính
trong
mm
Khối lượng
trên đơn vị chiều dài kg/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lớn
hơn
Dạng B
Không lớn hơn
19
-0,5 đến
+1,0
0,75
0,25
25
± 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
33
-1,0 đến
+1,5
1,00
0,50
6 Yêu cầu về tính
năng của ống thành phẩm
6.1 Yêu cầu về thủy tĩnh
6.1.1 Biến dạng tại áp suất làm việc
lớn nhất
Sự ổn định về kích thước của ống, khi
được thử nghiệm theo ISO 1402, phải phù hợp theo các yêu cầu được nêu trong
Bảng 3. Chiều dài của mẫu thử phải là 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ xoắn không được lớn hơn 30° m-1
đối với dạng A. Đối với dạng B, độ xoắn có thể lớn hơn 30° m-1 nhưng
trường hợp này chỉ được theo hướng đóng khớp nối và phải nêu trong báo cáo thử
nghiệm.
Bảng 3 - Thay
đổi chiều dài và đường kính ngoài
Dung sai
đối với dạng A %
Dung sai đối với dạng
B
%
Thay đổi chiều dài
0 đến +7,5
0 đến +5,0
Thay đổi đường kính ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến +5,0
6.1.2 Biến dạng tại áp suất thử kín
Thử nghiệm áp suất thử kín phải được
thực hiện trên ba ống với chiều dài mỗi ống là 1 m theo ISO 1402. Áp suất thử
kín phải như được nêu trong Bảng 4 và khi kiểm tra trong quá trình thử nghiệm,
các mẫu thử không được biểu hiện có dấu hiệu rò rỉ, rạn nứt, biến dạng đột ngột
hoặc các dấu hiệu hư hại khác.
Bảng 4 - Áp
suất làm việc lớn nhất, áp suất thử kín và áp suất phá vỡ nhỏ nhất
Đường kính
trong
Áp suất làm
việc lớn nhất MPa
Áp suất thử
kín MPa
Áp suất phá
vỡ nhỏ nhất MPa
19 mm và 25
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
4,2
33 mm
0,7
1,4
2,45
6.1.3 Áp suất phá vỡ nhỏ nhất
Thử nghiệm áp suất phá vỡ phải được
thực hiện theo ISO 1402 trên ba mẫu thử được sử dụng cho biến dạng trong thử
nghiệm áp suất thử kín, cho đến khi ống vỡ.
Không có mẫu thử nào bị vỡ tại áp suất
nhỏ hơn áp suất nêu trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục A,
mẫu thử không được vỡ hoặc cho thấy bất cứ dấu hiệu hư hại nào trước hoặc sau
khi tạo áp tại 1,2 MPa đối với ống có đường kính trong 19 mm và 25 mm và tại
0,7 MPa đối với ống có đường kính trong 33 mm.
6.2 Độ bám dính
Khi được thử nghiệm theo ISO 8033, độ
bám dính giữa tất cả các thành phần không được nhỏ hơn 1,5 kN/m đối với các ống
dạng A và 1,0 kN/m đối với các ống dạng B. Tùy thuộc vào kết cấu của ống, mẫu
thử trong từng trường hợp phải được quyết định bởi phòng thí nghiệm thử nghiệm
theo ISO 8033.
6.3 Già hóa tăng tốc
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục B, ba
mẫu thử được đưa vào thử nghiệm áp suất phá vỡ phải phù hợp theo các yêu cầu
của 6.1.3. Giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm áp suất phá vỡ không
được giảm quá 25 % từ giá trị phá vỡ trung bình ban đầu được xác định từ các
kết quả thu được trong 6.1.3.
Kết quả bám dính của mẫu thử thứ tư
phải theo các yêu cầu của 6.2.
CHÚ THÍCH: Không có giới hạn về sự gia
tăng giá trị của các đặc tính này.
6.4 Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
Điều 5 (Phương pháp B) của ISO 10619-2:2011, sử dụng trục có đường kính ngoài
bằng 12 lần đường kính trong của ống. Sau khi uốn ống quanh trục 180° trong
thời gian (10 ± 2) s tại nhiệt độ (-20 ± 2) °C hoặc thấp hơn nếu được yêu cầu,
ống không có dấu hiệu gãy hoặc rạn nứt bất kỳ và phải đáp ứng được yêu cầu áp
suất thử kín nêu trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các dạng và các chủng
loại, khi được thử nghiệm theo Phụ lục C tại nhiệt độ thử (200 ± 2) °C, không có
thử nghiệm nào trong bốn thử nghiệm xảy ra rò rỉ trong thời gian dưới 60 s sau
khi áp vào thanh đốt.
6.6 Độ bền ôzôn
Sau khi thực hiện thử nghiệm độ bền ôzôn
theo 8.1 (Phương pháp 1) của ISO 7326:2006 đối với tất cả các kích cỡ đường
kính trong và các dạng, lớp lót và lớp bọc ống không được có dấu hiệu rạn nứt
bất kỳ. Lớp lót phải được kiểm tra bằng cách xẻ dọc thành ống.
6.7 Độ bền uốn và khả năng chịu ép
Khi được thử nghiệm theo Phụ lục D tại
nhiệt độ (23 ± 2) °C, tỷ lệ T:D không được vượt quá 1,20.
6.8 Độ bền tia tử ngoại (đèn hồ quang
xenon)
CHÚ THÍCH: Khi có được nhiều kinh
nghiệm hơn, thử nghiệm độ bền tia UV và các yêu cầu trên cơ sở ISO 30013 sẽ được
bổ sung vào lần soát xét sau của tiêu chuẩn này.
6.9 Hao hụt khối lượng khi gia nhiệt
Khi được thử nghiệm theo 6.2 (Phương
pháp B) của TCVN 5824:2008 (ISO 176:2005), lớp lót và lớp bọc các vật liệu
không được thể hiện hao hụt khối lượng lớn hơn 4 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điển hình, thử nghiệm
thường xuyên và tần suất tối thiểu của các thử nghiệm này phải theo quy định
trong Phụ lục E.
Các thử nghiệm điển hình là các thử
nghiệm được thực hiện để có sự phê duyệt sản phẩm.
Các thử nghiệm thường xuyên là các thử
nghiệm được thực hiện trên mỗi chiều dài ống hoặc cụm ống.
Các thử nghiệm sản xuất là các thử
nghiệm được quy định trong Phụ lục F, tốt nhất nên được thực hiện để kiểm soát
chất lượng sản xuất. Các tần suất quy định trong Phụ lục F được đưa ra chỉ với
mục đích hướng dẫn.
8 Thử nghiệm điển
hình
Thử nghiệm điển hình được thực hiện để
khẳng định rằng tất cả các vật liệu, kết cấu và các yêu cầu thử nghiệm của tiêu
chuẩn này được đáp ứng bởi phương pháp sản xuất và thiết kế ống.
Thử nghiệm điển hình phải được lặp lại
tối thiểu 5 năm một lần hoặc khi có thay đổi về phương pháp sản xuất các vật
liệu.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải được cung cấp
cho khách hàng nếu được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết về bao gói và bảo quản
được nêu trong TCVN 12422 (ISO 8331).
11 Ghi nhãn
Trên mỗi đoạn ống phải được ghi nhãn
rõ ràng và cố định với thông tin tối thiểu sau đây, ít nhất là hai lần trên một
đoạn ống, ở cả hai đầu, đối với các ống dạng B và dọc theo toàn bộ chiều dài
ống theo các khoảng cách nhỏ nhất là 2 m đối với các ống dạng A:
a) tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu
thương mại;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là:
TCVN 10525-1 (ISO 4642-1);
c) dạng ống, loại ống và đường kính
trong tính bằng millimét;
d) áp suất làm việc lớn nhất tính bằng
MPa (bar);
e) quý và năm sản xuất;
f) nhiệt độ thử nghiệm nếu thấp hơn
-20 °C (xem 6.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
Tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương
mại -TCVN 10525-1 (ISO 4642-1)-A-2-19-912-Q1/2015.
Phụ
lục A
(quy
định)
Thử nghiệm áp lực thắt
A.1 Nguyên lý
Phương pháp này thử nghiệm ống đối với
việc rò rỉ hoặc hư hại ở mẫu thử thắt được giữ dưới áp lực.
A.2 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Thiết bị, dụng cụ
A.3.1 Nguồn áp lực thủy tĩnh, với nước là
môi trường thử nghiệm, có khả năng duy trì áp lực 1,2 MPa đối với ống có dường
kính trong 19 mm và 25 mm và áp lực 0,7 MPa đối với ống có đường kính trong 33
mm.
A.4 Cách tiến hành
Nối mẫu thử với nguồn tạo áp lực và đổ
đầy nước, làm thoát tất cả không khí trước khi kẹp chặt đầu tự do của ống. Duy
trì áp lực 0,07 MPa trong mẫu thử khi uốn ống qua 180° dọc theo chiều dài, tại
khoảng giữa ống. Buộc đầu tự do của ống ngược lại vào chính nó, càng sát với đầu
được kẹp chặt càng tốt, để tạo nên nút thắt đột ngột, bảo đảm rằng việc buộc
không ngăn ngừa sự giãn nở đường kính tiếp theo của mẫu thử.
Nâng áp lực trong mẫu thử tới áp lực
được nêu trong 6.1.4 trong khoảng thời gian 60 s. Duy trì áp lực trong thời gian
1 min. Kiểm tra mẫu thử để xem xét bất kỳ dấu hiệu nào về rò rỉ hoặc hư hại
trước khi xả áp.
A.5 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những
thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là: TCVN
10525-1:2018 (ISO 4642-1:2015);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ngày thử nghiệm.
Phụ
lục B
(quy
định)
Thử nghiệm già hóa tăng tốc
B.1 Mẫu thử
Phải thử nghiệm bốn mẫu thử, mỗi mẫu
có chiều dài 1m.
Tốt nhất các mẫu thử nên được lấy từ ống
liền kề với các mẫu thử phá vỡ và bám dính ban đầu.
B.2 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Cách tiến hành
Già hóa các mẫu thử trong không khí
trong thời gian 7 ngày tại nhiệt độ (70 ± 1) °c trong tủ sấy có kiểm soát nhiệt
độ theo quy định trong TCVN 2229 (ISO 188).
Sau khi già hóa, lấy ba mẫu thử để thử
nghiệm áp suất phá vỡ như được nêu trong 6.1.3.
Lấy các mẫu thử còn lại để thử nghiệm
độ bám dính như được nêu trong 6.2.
B.4 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những
thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là:
TCVN 10525-1:2018 (ISO 4642-1:2015);
c) giá trị thử nghiệm phá vỡ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) ngày thử nghiệm.
Phụ
lục C
(quy
định)
Thử nghiệm khả năng chịu bề mặt nóng
C.1 Mẫu thử
Mẫu thử phải là mẫu ống có chiều dài
khoảng 0,5 m.
Đánh dấu mẫu thử ở bốn vị trí cách xấp
xỉ 90° quanh chu vi. Trong trường hợp ống nằm phẳng, các vị trí được đánh dấu
phải sao cho hai trong bốn dấu trùng với các gờ dẹt của ống.
CHÚ THÍCH: Quy trình lấy mẫu này nhằm
mục đích để loại trừ các lớp bọc lệch tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1 Thanh đốt, bao gồm dây
điện trở lò xo được đốt bằng điện có điện trở khoảng 80 Ω được quấn quanh ống
làm bằng gốm có đường kính 21 mm và được bao bọc trong một ống thủy tinh thạch
anh có tỷ lệ khối lượng SiO2 ít nhất là 95 % (silic dioxit) và được
lắp vào một ống bọc ngoài bằng đồng (xem hình C.3)1). Ví dụ
về thiết kế được nêu trong Hình C.1.
C.2.2 Bộ kiểm soát nhiệt độ và thiết
bị ghi,
có khả năng phục hồi nhiệt độ thiết lập trong vòng 15 s khi bắt đầu thử nghiệm
và duy trì nhiệt độ thiết lập trong phạm vi các giới hạn quy định.
C.2.3 Cặp nhiệt độ, dạng J
hoặc K (tức không bị xoắn lại với nhau), dạng có vỏ bao, đường kính 1,5 mm.
C.2.4 Quá tải trọng, được dùng để
ấn thanh đốt (C.2.1) tỳ vào hướng lắp thẳng đứng của mẫu thử với lực, F,
bằng 4 N (xem Hình C.2).
C.2.5 Buồng hoặc khoang nhỏ, để loại trừ
sự chuyển động không khí cục bộ ở vùng lân cận mẫu thử và thanh đốt.
Kích thước
tính bằng millimét
Hình C.1 - Ví
dụ về thiết kế thanh đốt thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 bộ kiểm soát nhiệt độ
5
ống
2 thiết bị ghi hoặc máy tính
6
điểm đo
3 thanh đốt
7
khu vực thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
điểm tiếp xúc
F = lực
Hình C.2 -
Điểm tiếp xúc của thanh đốt
với ống (nhìn từ phía trên)
Kích thước
tính bằng millimét
CHÚ DẪN:
1 mặt phẳng
2 lỗ Φ01,6 x 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 lỗ khoan Φ05,5
5 đai ép Φ09
6 đai ốc M5
7 lò xo nén
8 vòng đệm M5
9 miếng chèn
ống
10 thanh khía ren, 5 mm
Hình C.3 - Chi
tiết về vỏ bao bằng đồng kim loại
C.3 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại nhiệt độ môi trường, điều chỉnh
mẫu thử và vỏ bao trên thanh đốt sao cho phía phẳng của vỏ bao thanh đốt tiếp
xúc với một trong các dấu đánh trên mẫu thử.
Xoay thanh đốt khỏi mẫu thử, bật bộ
kiểm soát nhiệt độ và điều chỉnh đến nhiệt độ thử nghiệm (xem 6.5). Duy trì và
ghi lại nhiệt độ thử nghiệm trong suốt quá trình thực hiện các thử nghiệm.
Ấn thanh đốt tỳ vào dấu trên mẫu thử
với lực bằng 4 N.
Đối với ống bán cứng, sau 60 s bỏ
thanh đốt ra và kiểm tra sự rò rỉ trên mẫu thử.
Nếu xuất hiện rò rỉ trong thời gian
ngắn hơn thời gian quy định, dừng thử nghiệm và ghi lại thời điểm bắt đầu xuất
hiện sự rò rỉ.
Nếu không xuất hiện rò rỉ, lặp lại thử
nghiệm tại ba vị trí thử nghiệm được đánh dấu tiếp theo sau khi bảo đảm rằng
vùng tiếp xúc của vỏ bao là sạch.
C.4 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những
thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tất cả các kết quả thử nghiệm, có
hay không có rò rỉ, những hư hại hoặc sự lộ ra của lớp gia cường và giá trị phá
vỡ, tính bằng giây;
d) nhiệt độ tiến hành thử nghiệm;
e) ngày thử nghiệm.
Phụ
lục D
(quy
định)
Thử nghiệm độ bền uốn và khả năng chịu ép
D.1 Mẫu thử
Mẫu thử phải là đoạn ống có chiều dài
không dưới 1 m. Phải thử nghiệm tối thiểu hai mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tang trống cứng có đường kính 200
mm dùng cho các ống có đường kính trong 19 mm và đường kính trong 25 mm và một
tang trống cứng có đường kính 280 mm dùng cho ống có đường kính trong 33 mm.
D.3 Cách tiến hành
Xác định, theo ISO 4671, đường kính
ngoài trung bình của ống, D, tính bằng millimét, sử dụng dụng cụ đo thích hợp.
Kẹp một đầu của mẫu thử lên tang trống
cứng và quấn 1,5 lần vòng quanh tang trống (xem Hình D.1). Ống không được thể
hiện dấu hiệu vặn xoắn bất kỳ.
Đặt tải trọng lên đầu tự do của mẫu
thử với lực bằng 45 N. Sau 5 min xác định kích thước ngoài lớn nhất, T,
tính bằng millimét, của phần mẫu thử chạm vào tang trống.
Đo đường kính ngoài của trục chính của
ống trong khi ống vẫn còn được quấn quanh tang trống. Tính tỷ lệ T:D.
D.3 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những
thông tin sau đây:
a) mô tả đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) giá trị trung bình của kết quả thử
nghiệm, tỷ số T:D;
d) có thấy sự vặn xoắn hay không;
e) ngày thử nghiệm.
CHÚ DẪN:
1 đường kính của tang trống 3 kẹp
2 tang trống 4 mẫu thử
Hình D.2 -
Thử nghiệm độ bền uốn và khả năng chịu ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường
xuyên
Bảng E.1 đưa ra các tần suất tối thiểu
đối với các thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn này.
Các thử nghiệm điển hình được phê
duyệt là các thử nghiệm được thực hiện để xác định rằng thiết kế ống và các
phương pháp sản xuất đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Chúng
phải được lặp lại khi kết cấu ống hoặc các vật liệu bị thay đổi, hoặc ba năm
một lần, tùy thuộc sự kiện nào xảy ra trước.
Các thử nghiệm thường xuyên là các thử
nghiệm được thực hiện trên mỗi đoạn ống được sản xuất.
Bảng E.1 -
Tần suất tối thiểu được khuyến nghị đối với các thử nghiệm
Kích
thước/đặc tính cần thử nghiệm
(có viện
dẫn các điều liên quan)
Thử nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong (5.1)
x
x
Dung sai chiều dài (5.2)
x
x
Khối lượng lớn nhất (5.1)
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
Thay đổi đường kính ngoài tại áp
suất làm việc lớn nhất (6.1.1)
x
-
Độ xoắn tại áp suất làm việc lớn
nhất (6.1.1)
x
-
Biến dạng tại áp suất thử kín
(6.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Áp suất phá vỡ nhỏ nhất (6.1.3)
x
-
Áp lực thắt (6.1.4)
x
-
Độ bám dính (6.2)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Già hóa tăng tốc (6.3)
x
-
Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp (6.4)
x
-
Độ bền uốn và khả năng chịu ép (6.7)
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
Khả năng chịu bề mặt nóng (6.5)
x
-
Hao hụt khối lượng khi gia nhiệt
(6.9)
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Thử nghiệm sản xuất
Các thử nghiệm sản xuất là các thử
nghiệm được thực hiện trên ống hoặc mẫu ống từ mỗi mẻ sản xuất. Một mẻ được quy
định lớn nhất là 10 000 m đối với ống hoặc 6 000 m đối với hỗn hợp chất dẻo lớp
lót và/hoặc lớp bọc.
Bảng F.1 đưa ra các phép thử được
khuyến nghị đối với thử nghiệm sản xuất.
Bảng F.1 -
Phép thử được khuyến nghị đối với thử nghiệm sản xuất
Kích
thước/đặc tính được thử nghiệm
(có viện
dẫn đến điều liên quan)
Thử nghiệm
mẻ
Đường kính trong (5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai chiều dài (5.2)
x
Khối lượng lớn nhất (5.1)
x
Thay đổi chiều dài tại áp suất làm
việc lớn nhất (6.1.1)
x
Thay đổi đường kính ngoài tại áp
suất làm việc lớn nhất (6.1.1)
x
Độ xoắn tại áp suất làm việc lớn
nhất (6.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng tại áp suất thử kín
(6.1.2)
x
Áp suất phá vỡ nhỏ nhất (6.1.3)
x
Áp lực thắt (6.1.4)
x
Độ bám dính (6.2)
x
Già hóa tăng tốc (6.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp (6.4)
-
Độ bền uốn và khả năng chịu ép (6.7)
-
Độ bền ôzôn (6.6)
-
Khả năng chịu bề mặt nóng (6.5)
-
Hao hụt khối lượng khi gia nhiệt
(6.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] EN 671-1, Fiexed firefighting
systems - Hose systems - Part 1: Hose reels with semi-rigied hose (Hệ thống
chữa cháy cố định - Hệ thống ống - Phần 1: Cuộn ống với ống bán cứng).
[2] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý
chất lượng - Các yêu cầu.
[3] TCVN 1592:2018 (ISO 23529:2016), Cao
su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương pháp thử vật
lý.
[4] ISO 30013, Rubber and plastics
hoes - Methods of exposure to laboratory light sources - Determination of
changes in colours, appearance and other physical properties (Ống cao su và
chất dẻo - Phương pháp tiếp xúc với nguồn sáng phòng thí nghiệm - Xác định sự
thay đổi về màu sắc, ngoại quan và các tính chất vật lý khác).
Mục lục
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại
4.1 Quy định chung
4.2 Phân loại theo dạng ống (kết cấu
ống)
4.3 Phân loại theo chủng loại (vật
liệu lớp lót và lớp bọc)
5 Kích thước, dung sai và khối lượng
lớn nhất
5.1 Đường kính trong và khối lượng
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Yêu cầu về tính năng của ống thành
phẩm
6.1 Yêu cầu về thủy tĩnh
6.2 Độ bám dính
6.3 Già hóa tăng tốc
6.4 Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp
6.5 Khả năng chịu bề mặt nóng
6.6 Độ bền ôzôn
6.7 Độ bền uốn và khả năng chịu ép
6.8 Độ bền tia tử ngoại (đèn hồ quang
xenon)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Tần suất thử nghiệm
8 Thử nghiệm điển hình
9 Báo cáo thử nghiệm
10 Khuyến cáo bao gói và bảo quản
11 Ghi nhãn
Phụ lục A (quy định) Thử nghiệm áp lực
thắt
Phụ lục B (quy định) Thử nghiệm già
hóa tăng tốc
Phụ lục C (quy định) Thử nghiệm khả
năng chịu bề mặt nóng
Phụ lục D (quy định) Thử nghiệm độ bền
uốn và khả năng chịu ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (tham khảo) Thử nghiệm sản
xuất
Thư mục tài liệu tham khảo