Điện áp danh định
của cáp Uo/U
kV
|
Điện áp cao nhất
dùng cho thiết bị Um
kV
|
0,6/1
|
(1,2)
|
1,8/3 và 3/3
|
3,6
|
3,6/6 và 6/6
|
7,2
|
6/10 và 8,7/10
|
12
|
8,7/15
|
17,15
|
12/20
|
24
|
18/30
|
36
|
2.3. Thời gian sự cố chạm đất (earth fault
duration)
Cấp 1 - Sự cố chạm đất đến 8 h, tổng thời
gian trong một năm đến 125 h.
Cấp 2 - Tất cả thời gian vượt quá cấp 1.
2.4. Giá trị danh định (rated values)
Giá trị quy định luôn kèm theo dung sai quy
định và được nhà chế tạo đảm bảo.
2.5. Giá trị xấp xỉ (approximate values)
Giá trị không được bảo đảm cũng như không
được kiểm tra; giá trị này được sử dụng, ví dụ như để tính các giá trị kích
thước khác.
2.6. Giá trị đo được (measured values)
Giá trị thu được từ các phép đo hoặc thử
nghiệm, được thực hiện theo phương pháp quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết bằng kim loại để nối các ruột dẫn
của cáp với nhau.
[IEV 461-17-03]
2.8. Đầu nối (termination)
Chi tiết lắp ở đầu cáp để đảm bảo nối điện
với các phần khác của hệ thống và duy trì cách điện đến điểm nối.
[IEV 461-10-01]
2.9. Đầu nối trong nhà (indoor termination)
Đầu nối được thiết kế để dùng ở nơi không
phải chịu bức xạ mặt trời hoặc thời tiết.
2.10. Đầu nối ngoài trời (outdoor
termination)
Đầu nối được thiết kế để dùng ở nơi phải chịu
bức xạ mặt trời hoặc thời tiết hoặc cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp được chứa đầy không khí hoặc hợp chất,
bao kín hoàn toàn đầu nối.
[IEV 461-10-03, có sửa đổi]
2.12. Phụ kiện nối thẳng (straight joint)
Phụ kiện để nối hai cáp tạo thành một mạch
liên tục.
[IEV 461-11-01]
2.13. Phụ kiện nối nhánh (branch joint)
Phụ kiện để nối cáp nhánh vào cáp chính.
[IEV 461-11-07, có sửa đổi]
2.14. Phụ kiện nối chuyển tiếp (transition joint)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEV 461-11-04, có sửa đổi]
2.15. Tạo vết (tracking)
Sự suy giảm không đảo ngược được do hình
thành các tuyến dẫn điện ngay cả trong điều kiện khô, bắt đầu và phát triển
trên bề mặt của vật liệu cách điện và có thể xảy ra trên các bề mặt tiếp xúc
với không khí và cả các bề mặt chung giữa các vật liệu cách điện khác nhau.
2.16. Hao mòn (erosion)
Sự suy giảm không đảo ngược được và không dẫn
của bề mặt cách điện xuất hiện do tổn hao vật liệu và có thể đồng nhất, cục bộ
hoặc dạng phân nhánh.
CHÚ THÍCH: Các vết nông trên bề mặt, thường
có dạng phân nhánh, có thể xuất hiện trên các đầu nối, sau phóng điện cục bộ.
Các vết này có thể chấp nhận được miễn là chúng không dẫn. Khi chúng dẫn điện
thì được phân loại là tạo vết.
Mục 2 - Điều kiện thử
nghiệm
3. Tần số và dạng
sóng của các điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp
Tần số của điện áp thử nghiệm xoay chiều phải
nằm trong dải từ 49 Hz đến 61 Hz. Dạng sóng về cơ bản là hình sin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng sóng phải theo TCVN 10890 (IEC 60230).
5. Nhiệt độ môi
trường xung quanh
Nếu không có quy định khác đối với thử nghiệm
cụ thể thì các thử nghiệm phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh
từ 5 °C đến 35°C.
Mục 3 - Phân loại và
tần suất của các thử nghiệm trên cáp
6. Thử nghiệm thường
xuyên
Thử nghiệm thường xuyên (xem Mục 4) do nhà
chế tạo thực hiện trên tất cả các đoạn cáp đã chế tạo hoàn chỉnh để chứng tỏ
tính toàn vẹn của cáp. Bằng thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo, có thể bỏ
qua toàn bộ hoặc một phần thử nghiệm thường xuyên trên đoạn cáp được giao.
7. Thử nghiệm đặc
biệt
Khi người mua yêu cầu tại thời điểm đặt hàng,
các thử nghiệm đặc biệt trong Mục 5 phải được nhà chế tạo thực hiện trên số
lượng mẫu theo thỏa thuận là cáp hoàn chỉnh hoặc các thành phần lấy từ cáp hoàn
chỉnh để xác nhận rằng sản phẩm cuối cùng đáp ứng yêu cầu về thiết kế.
Đối với phép đo kích thước, số mẫu không được
vượt quá 10 % số đoạn cáp trong hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cáp
Số mẫu cáp có điện
áp Uo
Cáp nhiều lõi
Cáp một lõi
Lớn hơn
km
Đến và bằng
km
Lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến và bằng
km
< 8.7 kV
≥ 8,7 kV
2
10
4
20
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
20
40
1
2
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
…
…
…
8. Thử nghiệm điển
hình
Thử nghiệm điển hình được nhà chế tạo thực
hiện trong giai đoạn ban đầu khi xây dựng cấp cách điện hoặc thiết kế cáp mới,
để thiết lập các đặc tính tính năng. Các thử nghiệm này có bản chất là, sau khi
thực hiện thì không cần lặp lại trừ khi có những thay đổi về vật liệu cách điện
hoặc thiết kế cáp làm thay đổi các đặc tính về tính năng.
9. Thử nghiệm sau khi
lắp đặt
Thử nghiệm được thực hiện để chứng tỏ tính
toàn vẹn của cáp và phụ kiện cáp khi đã lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Điện trở ruột dẫn
a) Đối với cáp nhiều lõi, phép đo điện trở
phải được thực hiện trên tất cả các ruột dẫn của từng đoạn cáp được chọn để thử
nghiệm thường xuyên.
b) Đoạn cáp hoàn chỉnh, hoặc một mẫu từ đoạn
này, phải được đặt trong phòng thử nghiệm được duy trì ở nhiệt độ không đổi hợp
lý, trong ít nhất 12 h trước thử nghiệm.
Trong trường hợp có nghi ngờ về nhiệt độ ruột
dẫn có giống nhiệt độ phòng hay không thì phải đo điện trở sau khi cáp được đặt
trong phòng thử nghiệm trong 24 h. Một cách khác, có thể đo điện trở trên một
mẫu ruột dẫn được ổn định trong ít nhất 1 h trong bể dầu có khống chế nhiệt độ
ở nhiệt độ không đổi.
Giá trị điện trở đo được phải được hiệu chỉnh
về nhiệt độ 20 °C và 1 km chiều dài theo công thức và hệ số nêu ở Điều 5 của
IEC 60228.
c) Điện trở một chiều của từng ruột dẫn ở 20 °C
phải phù hợp với Bảng 1 và Bảng 2 của IEC 60228.
11. Thử nghiệm điện
áp cao
11.1. Cáp có trường hướng tâm
Thử nghiệm này phải được thực hiện ở điện áp
thử nghiệm tần số công nghiệp trong 5 min giữa từng ruột dẫn và vỏ bọc hoặc màn
chắn. Điện áp thử nghiệm phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,5 Uo đối với cáp có điện áp
danh định lớn hơn hoặc bằng 6/10 kV.
Điện áp phải được tăng dần đến giá trị quy
định. Không được xảy ra phóng điện đánh thủng cách điện.
Một cách khác, bằng thỏa thuận giữa người mua
và nhà chế tạo, thử nghiệm có thể được thực hiện ở dòng điện một chiều, điện áp
đặt bằng 2,4 lần điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp và thời gian của thử
nghiệm là 5 min.
11.2. Cáp có trường không hướng tâm
Thử nghiệm có thể được thực hiện như một thử
nghiệm điện áp ba pha hoặc chuỗi thử nghiệm điện áp một pha như mô tả dưới đây.
Điện áp phải được tăng dần đến giá trị quy định. Không được xảy ra phóng điện
đánh thủng cách điện.
11.2.1. Thử nghiệm điện áp ba pha (chỉ cho
cáp ba lỗi)
Đặt điện áp thử nghiệm từ máy biến áp ba pha
lên ruột dẫn, trong khi điểm trung tính của biến áp được nối với vỏ bọc kim
loại.
Điện áp thử nghiệm giữa các pha phải là:
- 2,5 U + 2 kV đối với cáp có điện áp danh
định đến 6/6 kV; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian là 5 min.
Đối với cáp có điện áp danh định 3/3, 6/6 và
8,7/10 kV, phải thực hiện thử nghiệm bổ sung, đặt điện áp một pha giữa các ruột
dẫn nối với nhau và vỏ bọc. Điện áp thử nghiệm đối với thử nghiệm bổ sung phải
là điện áp quy định ở 11.2.2 và thời gian thử nghiệm là 5 min.
11.2.2. Thử nghiệm điện áp một pha
Chuỗi các thử nghiệm điện áp một pha phải
được thực hiện với điện áp thử nghiệm bằng:
+ 2kV đối với cáp có điện áp danh định đến 6/6
kV; và
đối với cáp có điện áp danh định lớn hơn
hoặc bằng 6/10 kV,
đặt trong 5 min lần lượt giữa từng ruột dẫn
và các ruột dẫn còn lại được nối với nhau và nối với vỏ bọc kim loại.
Một cách khác, bằng thỏa thuận giữa người mua
và nhà chế tạo, thử nghiệm có thể được thực hiện ở điện mội chiều, điện áp đặt
bằng 2,4 lần điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp và thời gian thử nghiệm là 5
min.
12. Thử nghiệm hệ số
tổn thất điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp không thất thoát, thử nghiệm này
được thực hiện trước thử nghiệm điện áp cao như quy định ở Điều 11.
Hệ số tổn thất điện môi của cách điện được đo
ở nhiệt độ môi trường xung quanh, như mô tả dưới đây. Nếu thực hiện phép đo ở nhiệt
độ thấp hơn 20 °C thì kết quả phải được hiệu chỉnh về 20 °C, bằng cách lấy giá
trị đo được trừ đi 2 % giá trị đó trên 1 °C chênh lệch giữa nhiệt độ thử nghiệm
và 20 °C hoặc bằng cách sử dụng đường cong hiệu chỉnh thích hợp với chất cách
điện, nếu có thỏa thuận giữa người mua và nhà chế tạo về đường cong này. Nếu
nhiệt độ thử nghiệm lớn hơn hoặc bằng 20 °C thì không thực hiện hiệu chỉnh.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở 0,5 Uo,
1,25 Uo và 2,0 Uo giữa từng ruột dẫn và màn chắn hoặc vỏ
bọc kim loại.
Hệ số tổn thất điện mỗi ở điện áp 0,5 Uo
không được vượt quá 0,006.
Độ tăng cho phép lớn nhất của hệ số tổn thất
điện môi theo điện áp như sau:
Cáp có trường hướng
tâm
Được ngâm tẩm theo
khối lượng
Cáp không thất
thoát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U > 15 kV
U ≤ 15 kV
U > 15 kV
Từ 0,5 đến 1,25 lần điện áp danh định Uo
0,0010
0,0008
0,0050
0,0040
Từ 1,25 đến 2,0 lần điện áp danh định Uo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0016
0,0100
0,0080
Mục 5 - Thử nghiệm
đặc biệt trên cáp
13. Đo chiều dày
13.1. Đo chiều dày cách điện
Chiều dày của cách điện được xác định từ mẫu
lấy từ một đầu của từng đoạn cáp hoàn chỉnh chọn như mô tả ở Điều 7. Có thể sử
dụng bất kỳ phương pháp nào nêu dưới đây nhưng trong trường hợp có mâu thuẫn
đối với cáp dưới 18/30 kV thì sử dụng phương pháp micromet tải trọng tĩnh.
Chiều dày không được nhỏ hơn giá trị tối thiểu quy định.
13.1.1. Phương pháp đo đường kính bằng thước
dây
Các mẫu phải được dỡ ra để có sẵn lỗi và bóc
được màn chắn điện môi. Đường kính lõi, ở trạng thái này, được đo bằng thước
dây ở 50 mm và 100 mm tính từ đầu của từng mảnh lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách bỏ cách điện để lộ ra màn chắn ruột dẫn,
nếu có, hoặc lộ ra ruột dẫn nếu không có màn chắn. Sau đó, đo đường kính bao
quanh màn chắn ruột dẫn hoặc ruột dẫn bằng thước dây. Chiều dày cách điện tại
từng điểm đo được tính bằng cách chia đôi hiệu của hai đường kính đo được tại
điểm đó.
13.1.2. Phương pháp micromet tải trọng tĩnh
Dải băng bằng giấy cách điện riêng rẽ được
lấy ra khỏi mẫu phải được bó lại với nhau mà không loại bỏ hợp chất bám lại rồi
sau đó, đo chiều dày bằng micromet tải trọng tĩnh (dạng đĩa) có đặc tính cho
dưới đây. Nếu cần, cách điện có thể để riêng thành một vài nhóm để có được phép
đo thỏa đáng.
Micromet phải có độ chính xác không thấp hơn ±
0,006 mm.
Vết ép phải có đường kính không nhỏ hơn 6 mm
và không lớn hơn 8 mm. Áp lực đặt vào phải là 350 kN/m2 ± 5 %. Các
mặt phải phẳng, đồng tâm và song song trong phạm vi 0,003 mm trên dải di
chuyển.
13.2. Đo chiều dày của vỏ bọc chì
Chiều dày của vỏ bọc chì được xác định bằng
một trong các phương pháp dưới đây, tùy theo lựa chọn của nhà chế tạo, và không
được thấp hơn giá trị nhỏ nhất quy định.
13.2.1. Phương pháp dải băng
Chiều dày của vỏ bọc chì được xác định trên
một mảnh vỏ bọc thử nghiệm dài khoảng 50 mm lấy ra từ đoạn cáp hoàn chỉnh được
chọn như mô tả ở Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2. Phương pháp vành tròn
Phải thực hiện phép đo trên một vành tròn của
vỏ bọc được cắt cẩn thận từ mẫu. Chiều dày phải được xác định ở một số lượng đủ
các điểm theo chu vi của vành tròn để đảm bảo đo được chiều đày nhỏ nhất. Phép
đo phải được thực hiện với micromet có một đầu đo phẳng và một đầu hình chỏm
cầu, hoặc một đầu phẳng và một đầu chữ nhật phẳng có chiều rộng 0,8 mm và chiều
đài 2,4 mm. Đầu đo hình chỏm cầu hoặc đầu đo hình chữ nhật phẳng phải được đặt
vào mặt trong của vành tròn. Độ chính xác của micromet phải là ± 0,01 mm.
13.3. Đo chiều dày của vỏ bọc phi kim loại
Chiều dày của vỏ bọc phi kim loại phải được đo
như mô tả ở 8.2 của IEC 60811-1-1.
13.4. Đo chiều dày của dải thép
Trong trường hợp dải thép có chiều rộng đến
40 mm, phải thực hiện phép đo tại tâm. Trong trường hợp dải thép có chiều rộng
rộng hơn thì thực hiện phép đo cách từng mép của dải thép 20 mm.
13.5. Đo đường kính của sợi dây thép tròn và
chiều dày của sợi dây thép dẹt
Đường kính của sợi dây thép tròn và chiều dày
của sợi dây thép dẹt được đo bằng micromet.
14. Thử nghiệm cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm uốn phải được thực hiện ở nhiệt độ
từ 10 °C đến 25 °C, trừ khi có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người mua,
trên một mẫu cáp có chiều dài đủ để cho phép quấn ít nhất một vòng cáp hoàn
chỉnh quanh trụ thử nghiệm.
Đường kính của trụ thử nghiệm phải như sau:
Điện áp danh định Uo/U
kV
Đến và bằng 8,7/10
8,7/15 - 12/20
18/30
Đường kính uốn (với dung sai + 5 %)
Cáp một lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 (D + d)
25 (D + d)
Cáp nhiều lõi
15 (D + d)
18 (D + d)
21 (D + d)
Cáp ba lõi với vỏ bọc chì trên từng lõi
15 (2,15D + d)
15 (2,15D + d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = đường kính đo được trên vỏ bọc chì
d = đường kính đo được trên ruột dẫn (lớn
nhất) (đối với ruột dẫn không tròn, d = 1/3,14 lần chu vi đo được
Mẫu cáp phải được uốn quanh trụ thử nghiệm
với tốc độ đều để tạo thành một vòng hoàn chỉnh. Sau đó, tháo ra và lặp lại quy
trình này theo chiều ngược lại. Chu trình thao tác này được thực hiện 3 lần.
14.2. Thử nghiệm điện
Sau khi hoàn thành chu trình thao tác trên,
mẫu cáp phải chịu 5 min điện áp thử nghiệm xoay chiều, đặt vào như mô tả ở Điều
11 với giá trị dưới đây:
- 1,6 lần điện áp thử nghiệm như quy định ở
Điều 11, đối với cáp có điện áp danh định Uo lớn hơn 3,6 kV;
- điện áp thử nghiệm như quy định ở Điều 11,
đối với cáp có điện áp danh định Uo đến và bằng 3,6 kV.
Một cách khác, theo thỏa thuận giữa nhà chế
tạo và người mua, thử nghiệm có thể được thực hiện bằng điện một chiều, điện áp
đặt vào bằng 2,4 lần điện áp thử nghiệm xoay chiều và thời gian của mỗi lần đặt
là 5 min.
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo rằng bán kính uốn tối
thiểu trong khi lắp đặt không được nhỏ hơn đường kính uốn quy định cho thử
nghiệm. Trong trường hợp cáp được kéo vào các đường ống trong các điều kiện khó
khăn, hoặc trong trường hợp nhiệt độ có thể quá thấp làm vỡ cách điện, có thể
đưa vào các thử nghiệm cơ đặc biệt theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người
mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm điện áp ở 14.2, đoạn mẫu dài
300 mm được lấy từ phần giữa của mẫu đã được thử nghiệm, được tước vỏ và kiểm
tra. Lớp bọc hoặc vỏ bọc ngoài không bị nứt, áo giáp không được lộ ra rõ rệt
hoặc vỏ bọc chì hoặc hợp kim chì không bị nứt và rạn.
15. Thử nghiệm thất
thoát (đối với cáp không thất thoát)
Một mẫu có chiều dài từ 290 mm đến 300 mm
được cắt khỏi tang quấn cáp ở trạng thái có bọc.
Mẫu được để không bịt ở cả hai đầu và treo
thẳng đứng trong tủ gia nhiệt ở nhiệt độ bằng nhiệt độ làm việc liên tục lớn
nhất cho phép với dung sai ± 2 °C.
Khi kết thúc thời gian 8 h, đo lượng hợp chất
đã thoát ra và lượng này không được vượt quá 2 % thể tích bên trong của vỏ bọc
của mẫu thử nghiệm đối với cáp một lõi và cáp kiểu SL và 3. % đối với cáp nhiều
lõi.
16. Quy trình thử
nghiệm lại
Nếu có bất kỳ mẫu nào không đạt thử nghiệm
bất kỳ trong mục này thì phải lấy hai mẫu khác từ cùng lô và cho chịu thử
nghiệm hoặc các thử nghiệm mà mẫu ban đầu không đạt. Nếu cả hai mẫu thử nghiệm
bổ sung đều đạt thử nghiệm đó thì tất cả cáp hoặc phụ kiện trong lô mà chúng
được lấy ra được xem là phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Nếu một
trong hai mẫu này không đạt thì lô mà các mẫu này là đại diện phải được xem là
không phù hợp. Việc lấy mẫu và thử nghiệm lại thêm nữa thì cần phải có thỏa
thuận.
Mục 6 - Thử nghiệm
điển hình trên cáp
17. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thử nghiệm hệ số tổn thất điện môi/nhiệt
độ (Điều 18);
b) thử nghiệm cao áp xoay chiều (19.1);
c) thử nghiệm điện áp xung (19.2);
d) thử nghiệm thất thoát (Điều 20) chỉ cho
cáp không thất thoát;
e) thử nghiệm không điện trên vỏ bọc phi kim
loại (Điều 21).
Nhà chế tạo có thể lựa chọn thực hiện nhiều
hơn một thử nghiệm điển hình a), b), c) trên cùng mảnh cáp. Tuy nhiên, nếu thử
nghiệm tiếp theo không đáp ứng các yêu cầu thì thử nghiệm đó phải được lặp lại
trên mẫu mới của cùng cáp và các kết quả của thử nghiệm lại chỉ có hiệu lực đối
với đánh giá cuối cùng các kết quả.
Trong trường hợp cáp ba lõi, thử nghiệm điển
hình a), b), c) chỉ cần thực hiện cho một lõi.
18. Thử nghiệm hệ số
tổn thất điện môi/nhiệt độ
Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho cáp có trường
hướng tâm có điện áp danh định Uo lớn hơn hoặc bằng 8,7 kV. Chiều
dài của mảnh cáp được thử nghiệm bên dưới vỏ bọc kim loại không nhỏ hơn 4 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhiệt độ phòng;
b) xấp xỉ 40 °C;
c) xấp xỉ 60 °C;
d) cao hơn nhiệt độ làm việc danh định 10 °C.
Phải thực hiện các phòng ngừa để đảm bảo rằng
nhiệt độ là đồng đều, dọc trục và hướng tâm trên toàn bộ cáp.
Hệ số tổn thất điện môi đo được của cáp, trừ
các đầu nói không lớn hơn giá trị tương ứng cho dưới đây:
Nhiệt độ mẫu
°C
Hệ số tổn thất điện
môi tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0060
70
0,0130
75
0,0160
80
0,0190
85
0,0230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Thử nghiệm đảm
bảo điện môi
Thử nghiệm đảm bảo điện môi chỉ áp dụng cho
cáp có trường hướng tâm có điện áp danh định Uo lớn hơn hoặc bằng
8,7 kV. Phải thực hiện cả hai thử nghiệm ở 19.1 và 19.2.
19.1. Thử nghiệm xoay chiều
Mẫu cáp có chiều dài không nhỏ hơn 5 m, ở
nhiệt độ môi trường xung quanh, phải chịu được mà không bị hỏng trong 4 h một
điện áp xoay chiều bằng 4 Uo đối với cáp ngâm tẩm theo khối lượng và
3 Uo đối với cáp không thất thoát đặt giữa ruột dẫn và các ruột dẫn
còn lại nối với vỏ,.
Điện áp phải được đặt liên tục nhưng nếu có
gián đoạn không tránh được trong thời gian 4 h thì phải tăng thời gian đặt lên
một khoảng bằng với khoảng thời gian gián đoạn. Tổng thời gian gián đoạn không
được vượt quá 1 h; nếu quá thì phải thực hiện lại thử nghiệm.
19.2. Thử nghiệm điện áp xung
Thử nghiệm điện áp xung gồm có ba thử nghiệm,
được tiến hành theo trình tự sau: thử nghiệm uốn, thử nghiệm xung, thử nghiệm
điện áp xoay chiều.
Chiều dài mẫu phải như được yêu cầu cho thử
nghiệm uốn nhưng tối thiểu là 5 m không tính đầu bịt.
19.2.1. Thử nghiệm uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2.2. Thử nghiệm điện áp xung
Thử nghiệm điện áp xung được thực hiện bằng
phương pháp như mô tả trong TCVN 10890 (IEC 60230). Nhiệt độ thử nghiệm phải là
nhiệt độ làm việc liên tục cao nhất cho phép, với dung sai + 5 °C.
Điện áp thử nghiệm xung phải là điện áp nêu
trong IEC 60183, như dưới đây:
Điện áp danh định Uo
kV
Điện áp thử nghiệm
xung Up
kV
8,7
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
18
170
19.2.3. Thử nghiệm điện áp xoay chiều ở nhiệt
độ phòng
Phương pháp thử nghiệm và điện áp thử nghiệm
phải như quy định ở 11.1.
20. Thử nghiệm thất
thoát
Mẫu có chiều dài không dưới 1 m được cắt từ
cáp ở trạng thái có vỏ bọc. Mẫu phải được bịt ở cả hai đầu, không gia nhiệt,
phải có khoảng trống ở một đầu để thu thập bất kỳ chất nào có thể thoát ra khỏi
cáp trong khi thử nghiệm.
Mẫu được treo thẳng đứng có khoảng trống để
thoát ở bên dưới, đặt trong 7 ngày trong phòng đã gia nhiệt, ở nhiệt độ bằng
nhiệt độ làm việc liên tục cao nhất cho phép của ruột dẫn, với dung sai ± 2 °C.
Kết thúc thời gian này, lượng chất thoát ra vào
khoảng trống phải được đo và không được quá 3 % thể tích của phần bên trong vỏ
bọc của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Thử nghiệm không
điện trên vỏ bọc phi kim loại
Thử nghiệm không điện là các thử nghiệm được
quy định trong IEC 60811, khi thích hợp.
Mục 7 - Thử nghiệm
điển hình đối với phụ kiện cáp
22. Quy định chung
Việc phê chuẩn theo tiêu chuẩn này đạt được
bằng cách thực hiện các thử nghiệm thích hợp nêu ở 24.1.
Trước đây, việc phê chuẩn đã đạt được trên cơ
sở các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật quốc gia và/hoặc chứng minh rằng các
tính năng làm việc là thỏa đáng. Tiêu chuẩn này không làm mất hiệu lực các phê
chuẩn đã có. Tuy nhiên, sản phẩm được phê chuẩn với tiêu chuẩn hoặc quy định kỹ
thuật trước đó không được công bố là được phê chuẩn theo tiêu chuẩn này trừ khi
được thử nghiệm riêng theo tiêu chuẩn này.
Khi đã thực hiện thành công các thử nghiệm
điển hình này thì không cần phải lặp lại trừ khi có thay đổi về vật liệu, thiết
kế hoặc quy trình chế tạo có thể ảnh hưởng đến các đặc tính tính năng.
Phương pháp thử nghiệm được nêu trong IEC
61442.
22.1. Kiểu phụ kiện cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đầu nối trong nhà và ngoài trời với mọi
thiết kế, kể cả hộp đầu nối;
- phụ kiện nối thẳng và phụ kiện nối nhánh
với mọi thiết kế, thích hợp để sử dụng ngầm dưới đất hoặc trong không khí;
- phụ kiện nối chuyển tiếp nối cáp cách điện
bằng giấy với cáp cách điện dạng đùn.
22.2. Điện áp danh định
Điện áp danh định Uo/U (Um)
của phụ kiện được xem xét trong tiêu chuẩn này được nêu ở 2.2.
CHÚ THÍCH: Không bao gồm phụ kiện của cáp có
điện áp danh định đến và bằng 1,8/3 (3,6) kV.
Đối với ứng dụng cho trước, điện áp danh định
của phụ kiện phải nhất quán với điện áp của cáp, và phải thích hợp với điều
kiện làm việc của hệ thống mà chúng được sử dụng, theo các khuyến cáo của IEC
60183.
22.3. Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn
Phụ kiện phải thích hợp để sử dụng trên cáp
có nhiệt độ ruột dẫn quy định ở 1.2 của TCVN 8091-2 (IEC 60055-2) trong điều
kiện bình thường và TCVN 10892 (IEC 60986) trong điều kiện ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.1. Cáp được sử dụng để thử nghiệm phải phù hợp
với các mục từ mục 1 đến mục 6 và TCVN 8091-2 (IEC 60055-2). Khuyến cáo rằng
cáp được nhận biết đúng như trong B.1 đối với cáp được cách điện bằng giấy, và
B.1 và B.2 đối với mục đích của các phụ kiện nối chuyển tiếp.
23.2. Bộ nối được sử dụng trong phụ kiện phải được
nhận biết đúng về:
- kỹ thuật lắp ráp;
- gia công bằng máy móc và chế độ đặt cần
thiết;
- chuẩn bị bề mặt tiếp xúc;
- kiểu, số tham chiếu và nhận biết khác của
bộ nối;
- mô tả chi tiết về phê chuẩn thử nghiệm điển
hình.
Bộ nối được sử dụng trong các phụ kiện nối
chuyển tiếp phải được ép thủy lực trong mọi điều kiện vận hành. Bộ nối này phải
được thử nghiệm theo Phụ lục A, trừ bộ nối được ép thủy lực vốn có, tức là được
gia công từ thanh đặc không có lỗ khoan thùng.
23.3. Phụ kiện cần thử nghiệm phải được nhận dạng
đúng về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểu, tên gọi, ngày chế tạo hoặc mã;
- mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất của cáp, vật
liệu và hình dạng của ruột dẫn của cáp;
- đường kính nhỏ nhất và lớn nhất của cách
điện của cáp;
- điện áp danh định (xem 2.2 và Điều 22);
- hướng dẫn lắp đặt (tham chiếu và ngày).
23.4. Phụ kiện phải được lắp ráp theo cách quy
định trong hướng dẫn của nhà chế tạo, với cấp và lượng vật liệu cung cấp, kể cả
chất bôi trơn, nếu có.
23.5. Phụ kiện phải khô và sạch, nhưng cả cáp và
phụ kiện đều không phải chịu bất kỳ dạng ổn định nào mà có thể làm thay đổi đặc
tính điện hoặc nhiệt hoặc cơ của cụm thử nghiệm.
23.6. Nội dung chính liên quan đến lắp đặt thử
nghiệm, đặc biệt là cơ cấu đỡ phải được ghi lại.
24. Điều kiện và phạm
vi phê chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.2. Việc phê chuẩn không phụ thuộc vào vật liệu
của ruột dẫn cáp: do đó, các thử nghiệm có thể được thực hiện trên cáp có ruột
dẫn nhôm hoặc đồng.
24.3. Thử nghiệm được thực hiện trên các phụ kiện
lắp đặt trên cáp có ruột dẫn định hình được xem là bao trùm cùng kiểu phụ kiện
khi sử dụng trên cáp có ruột dẫn tròn. Không áp dụng cho trường hợp ngược lại.
24.4. Thử nghiệm được thực hiện trên các phụ kiện
ba lõi được xem là bao trùm các phụ kiện một lõi. Không áp dụng cho trường hợp
ngược lại.
24.5. Việc phê chuẩn chỉ hạn chế cho thiết kế và
kiểu cáp điện (tức là có đai hoặc trường hướng tâm, thất thoát hoặc không thất
thoát) mà đã thực hiện thử nghiệm.
24.6. Phụ kiện bất kỳ được thử nghiệm với điện áp
danh định cho trước được xem là đã được phê chuẩn đối với các điện áp danh định
thấp hơn với điều kiện là sử dụng cùng tiêu chí thiết kế.
24.7. Bố trí thử nghiệm và số mẫu thử nghiệm được
nêu chi tiết trên Hình 1 và Hình 2.
25. Phương pháp thử
nghiệm
Tất cả các phương pháp thử nghiệm được mô tả
trong IEC 61442.
26. Trình tự thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Trình tự thử
nghiệm
Phụ kiện
Bảng
Hình
Đầu nối
2
1
Phụ kiện nối thẳng
và phụ kiện nối nhánh
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm trên đầu nối và phụ kiện nối có
thể kết hợp với điều kiện là trình tự và yêu cầu là như nhau. Điện áp và yêu
cầu thử nghiệm được tóm tắt trong Bảng 4.
27. Kết quả thử
nghiệm
Tất cả các mẫu được thử nghiệm như chỉ ra ở Điều
24, Bảng 2 và Bảng 3 phải đáp ứng các yêu cầu đối với tất cả các trình tự thử
nghiệm.
Nếu có bất kỳ một mẫu nào không đáp ứng yêu
cầu thì phải tháo mẫu đó, kiểm tra để xác định xem áp dụng 27.1 hay 27.2 và ghi
lại kết quả kiểm tra.
27.1. Hỏng phụ kiện
Nếu phụ kiện không đáp ứng các yêu cầu do sai
lỗi về lắp đặt hoặc quy trình thử nghiệm thì thử nghiệm phải được công bố là
không có hiệu lực mà không kết luận xấu về phụ kiện.
Trình tự thử nghiệm hoàn chỉnh phải được lặp
lại trên một tập các mẫu mới.
Nếu không có bằng chứng về sai lỗi như vậy
thì không phê chuẩn loại phụ kiện này.
27.2. Hỏng cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 8 - Thử nghiệm
sau lắp đặt
28. Thử nghiệm cao áp
Khi hệ thống lắp đặt cáp và phụ kiện cáp đã
hoàn chỉnh thì thực hiện thử nghiệm cao áp với điện áp một chiều. Không được có
phóng điện đánh thủng cách điện.
Thử nghiệm phải được thực hiện như mô tả ở Điều
11, ngoại trừ điện áp một chiều phải là 70 % giá trị quy định trong điều đó.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cơ cấu đóng cắt
hoặc bất kỳ thiết bị nào khác không dễ dàng cách ly với đầu nối thì điện áp thử
nghiệm sẽ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Bảng 2 - Trình tự thử
nghiệm và yêu cầu đối với đầu nối
Thử nghiệm 1)
Yêu cầu
Phương pháp thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1
Điện áp chịu thử xoay chiều hoặc một chiều
5 min ở 4,5 Uo hoặc 15 min ở 6 Uo
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1) và IEC 61442,
Điều 4 hoặc Điều 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Điện áp chịu thử xoay chiều
1 min ở 4 Uo trong điều kiện mưa
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1) và IEC 61442,
Điều 4
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Xung ở θt3)
10 xung ở từng cực tính
TCVN 10890 (IEC 60230) và IEC 61442, Điều 6
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Chu kỳ nhiệt trong không khí
63 chu kỳ 4) ở θt 3)
và 1,5 Uo
IEC 61442, Điều 9
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Ngắn mạch về nhiệt (ruột dẫn)
2 lần ngắn mạch để nâng nhiệt độ ruột dẫn
lên θsc của cáp. Không có hư hại nhìn thấy được.
IEC 61442, Điều 11
x
x 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắn mạch động 6)
Một lần ngắn mạch ở ld
Không có hư hại nhìn thấy được.
IEC 61442, Điều 12
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp xung
10 xung ở từng cực tính
TCVN 10890 (IEC 60230) và IEC 61442, Điều 6
x
x
x
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 min ở 2,5 Uo
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1) và IEC 61442,
Điều 4
x
x
x
8
Ẩm 7), 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61442, Điều 13
x
9
Mù muối 2) ,8)
1 000 h ở 1,25 Uo, xem Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
1) Nếu không có quy định khác, thử nghiệm
phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh.
2) Chỉ cho đầu nối ngoài trời.
3) θt là nhiệt độ cao nhất của
ruột dẫn cáp khi làm việc bình thường cộng thêm + 0 °C đến + 5 °C.
4) Tổng 8 h gồm ≥ 2 h ổn định và ≥ 3 h để
nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Chỉ yêu cầu cho phụ kiện của cáp một lõi
được thiết kế với dòng điện đỉnh xung kích ip > 80 kA và phụ
kiện của cáp ba lõi được thét kế cho ip > 63 kA. Giá trị của ld
phải do nhà chế tạo công bố.
7) Chỉ cho đối với đầu nối trong nhà. Không
yêu cầu cho hộp đầu nối chứa đầy hợp chất.
8) Không yêu cầu cho đầu nối có cách điện sứ.
Bảng 3 - Trình tự thử
nghiệm và yêu cầu đối với phụ kiện nối thẳng hoặc phụ kiện nối nhánh
Thử nghiệm 1)
Yêu cầu
Phương pháp thử
nghiệm
Trình tự thử nghiệm
(xem Hình 2)
2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
1
Điện áp chịu thử xoay chiều hoặc một chiều
5 min ở 4,5 Uo hoặc 15 min ở 6 Uo
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1) và IEC 61442,
Điều 4 hoặc Điều 5
x
x
x
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 xung ở từng cực tính
TCVN 10890 (IEC 60230) và IEC 61442, Điều 6
x
3
Chu kỳ nhiệt trong không khí
3 chu kỳ 4) ở θt, 2),
3) và 1,5 Uo
IEC 61442, Điều 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Chu kỳ nhiệt dưới nước 5)
60 chu kỳ 4) ở θt 2),
3) và 1,5 Uo
IEC 61442, Điều 9
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắn mạch về nhiệt (ruột dẫn) 2)
2 lần ngắn mạch để nâng nhiệt độ ruột dẫn lên
θsc của cáp. Không có hư hại nhìn thấy được.
IEC 61442, Điều 11
x
x 5)
6
Ngắn mạch động 7)
Một lần ngắn mạch ở Id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61442, Điều 12
x
7
Điện áp xung
10 xung ở từng cực tính
TCVN 10890 (IEC 60230) và IEC 61442, Điều 6
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8
Điện áp chịu thử xoay chiều
15 min ở 2,5 Uo
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1) và IEC 61442,
Điều 4
x
x
x
1) Nếu không có quy định khác, thử nghiệm
phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) θt là nhiệt độ cao nhất của một
dẫn cáp khi làm việc bình thường cộng thêm + 0 °C đến + 5 °C.
4) Tổng 8 h gồm ≥ 2 h ổn định và ≥ 3 h để
nguội.
5) Đối với cáp và phụ kiện nối có lớp bọc kim
loại liên tục (như vỏ bọc kim loại) bằng cách hàn thì có thể thực hiện thử
nghiệm này trong không khí.
6) Ngắn mạch về nhiệt có thể kết hợp với ngắn
mạch động.
7) Chỉ yêu cầu cho phụ kiện của cáp một lỗi
được thiết kế với dòng điện đỉnh xung kích ip > 80 KA và phụ
kiện của cáp ba lõi được thiết kế cho ip > 63 kA. Giá trị của Id
phải do nhà chế tạo công bố.
Bảng 4 - Tóm tắt điện
áp thử nghiệm và các yêu cầu (xem Điều 26)
Điện áp danh định Uo/U
(Um)
kV
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6/6 (7,2)
6/10 (12)
8,7/15 (17,5)
12/20 (24)
18/30 (36)
Yêu cầu
Ẩm và mù muối
1,25Uo
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
15
22,5
Không bị hỏng hoặc phóng điện bề mặt
Không có quá ba lần nhả.
Không có hư hại đáng kể 1)
Chu kỳ nhiệt
1,5 Uo
5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
18
27
Không bị hỏng hoặc phóng điện bề mặt
Điện áp chịu thử xoay chiều /15 min
2,5 Uo
9
15
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Không bị hỏng hoặc phóng điện bề mặt
Điện áp chịu thử xoay chiều /1 min
4 Uo
14,5
24
35
48
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp chịu thử xoay chiều / 5 min
4.5 Uo
16
27
39
54
81
Không bị hỏng hoặc phóng điện bề mặt
Điện áp chịu thử một chiều/15 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,6
36
52
72
108
Không bị hỏng hoặc phóng điện bề mặt
Xung (đỉnh)
-
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
125
170
Không bị hỏng hoặc phóng điện bề mặt
1) Hư hại đáng kể được xem là xảy ra khi có
bằng chứng rằng tính năng của phụ kiện bị giảm nghiêm trọng do:
(i) tổn hao chất lượng điện môi do tạo vết;
(ii) bào mòn đến độ sâu 2 mm hoặc 50 % chọn
giá trị nhỏ hơn, của chiều dày vách bằng vật liệu cách điện chịu tác dụng;
(iii) nứt vật liệu;
(iv) thùng vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Chiều dài cáp nêu trên được đo
giữa các điểm tại lối vào cáp của các phụ kiện.
CHÚ THÍCH 2: 1.2 có thể kết hợp với 1.3. Đối
với phụ kiện của cáp một lõi, 1.2 có thể thực hiện trên các vòng riêng rẽ.
Phương pháp kẹp cáp và phụ kiện và khoảng cách giữa các phụ kiện phải như nhà
chế tạo khuyến cáo.
Hình 1 - Bố trí thử
nghiệm và số mẫu đầu nối (xem Bảng 2)
CHÚ THÍCH 1: Chiều dài cáp nêu trên được đo
giữa các điểm tại lối vào cáp của các phụ kiện.
CHÚ THÍCH 2: Cho phép thử nghiệm các phụ kiện
nối trong các vòng riêng rẽ.
CHÚ THÍCH 3: 2.2 có thể kết hợp với 2.3. Đối
với phụ kiện của cáp một lõi, 2.2 có thể thực hiện trên các vòng riêng rẽ.
Phương pháp kẹp cáp và phụ kiện và khoảng cách giữa các phụ kiện phải như nhà
chế tạo khuyến cáo.
Hình 2 - Bố trí thử
nghiệm và số mẫu phụ kiện (xem Bảng 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Thử
nghiệm bộ nối “ép thủy lực” được sử dụng trong phụ kiện nối chuyển tiếp giữa
cáp cách điện bằng giấy ngâm tẩm và cáp có cách điện dạng đùn
Để mô phỏng điều kiện làm việc, áp dụng quy
trình dưới đây:
A.1. Thử nghiệm phải được thực hiện trên một bộ
nối duy nhất ép giữa hai đoạn ngắn (mỗi đoạn xấp xỉ 0,5 m) ruột dẫn bện nhưng
không điền đầy.
A.2. Mẫu phải được giữ thẳng đứng với cột nước
cao 1 m, đặt vào phía cao nhất của bộ nối như thể hiện trên Hình A.1. Sử dụng
nước có chứa thuốc nhuộm huỳnh quang.
A.3. Bộ nối được gia nhiệt đến nhiệt độ được xác
định cho cáp có nhiệt độ làm việc lớn nhất thấp hơn bằng cách sử dụng lò hoặc
gia nhiệt cho ruột dẫn rồi để nguội về nhiệt độ không cao hơn 30 °C. Bộ nối
phải chịu 100 chu kỳ.
A.4. Thử nghiệm được xem là thỏa mãn nếu không có
dấu hiệu cho thấy có nước xâm nhập vào một dẫn phía dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Nhận
dạng cáp thử nghiệm
B.1. Cáp cách điện bằng giấy
Điện áp danh định Uo/U (Um):
kV
Kết cấu
□ Một lõi
□ Ba lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Có màn chắn riêng rẽ
□ Kiểu SL
Ruột dẫn:
□ AI
□ Cu
□ Bện
□ Một sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Tròn
□ Định hình
□ 120 mm2
□ 150 mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ 240 mm2
Ngâm tẩm
□ Thất thoát
□ Không thất thoát
Màn chắn kim loại:
□ Chì
□ Nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Sóng
Vỏ bọc ngoài:
□ Dạng sợi
□ Dạng đùn
□ PVC
□ PE (ST3)
Đường kính:
* Ruột dẫn:
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cách điện kể cả màn chắn:
mm
* Vỏ bọc kim loại:
mm
* Vỏ bọc ngoài:
mm
B.2. Cáp cách điện dạng đùn (xem 23.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu
□ Một lõi
□ Ba lõi
□ Không có màn chắn riêng rẽ
□ Có màn chắn riêng rẽ
Ruột dẫn:
□ AI
□ Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Bện
□ Một sợi
□ Tròn
□ Định hình
□ 120 mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ 185 mm2
□ 240 mm2
Cách điện:
□ PVC
□ XLPE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ EPR
□ HEPR
Màn chắn cách điện
□ Nối liên kết
□ Dễ bong tróc
Màn chắn kim loại:
□ Sợi dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Dạng đùn
Vỏ bọc ngoài:
□ PVC
□ PE (ST3)
□ PE (ST7)
Chặn nước, nếu có
□ Trong ruột dẫn
□ Bên dưới vỏ bọc ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Ruột dẫn:
mm
* Cách điện:
mm
* Màn chắn cách điện:
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Nhãn cáp:
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Mục 1 - Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Mục 2 - Điều kiện thử nghiệm
3. Tần số và dạng sóng của các điện áp thử
nghiệm tần số công nghiệp
4. Dạng sóng của điện áp thử nghiệm xung
5. Nhiệt độ môi trường xung quanh
Mục 3 - Phân loại và tần suất của các thử
nghiệm trên cáp
6. Thử nghiệm thường xuyên
7. Thử nghiệm đặc biệt
8. Thử nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 4 - Thử nghiệm thường xuyên trên cáp
10. Điện trở ruột dẫn
11. Thử nghiệm điện áp cao
12. Thử nghiệm hệ số tổn thất điện môi
Mục 5 - Thử nghiệm đặc biệt trên cáp
13. Đo chiều dày
14. Thử nghiệm cơ
15. Thử thất thoát (đối với cáp không thất
thoát)
16. Quy trình thử nghiệm lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Quy định chung
18. Thử nghiệm hệ số tổn thất điện môi/nhiệt
độ
19. Thử nghiệm đảm bảo điện môi
20. Thử nghiệm thất thoát
21. Thử nghiệm không điện trên vỏ bọc phi kim
loại
Mục 7 - Thử nghiệm điển hình trên phụ kiện
cáp
22. Quy định chung
23. Cụm lắp ráp các phụ kiện cần thử nghiệm
24. Điều kiện và phạm vi phê chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Trình tự thử nghiệm
27. Kết quả thử nghiệm
Mục 8 - Thử nghiệm sau lắp đặt
28. Thử nghiệm cao áp
Phụ lục A (quy định) - Thử nghiệm bộ nối
“chặn thủy lực” được sử dụng trong phụ kiện nối chuyển tiếp giữa cáp cách điện
bằng giấy ngâm tẩm và cáp có cách điện dạng đùn
Phụ lục B (tham khảo) - Nhận dạng cáp thử
nghiệm
1 Đã có TCVN
8095-461:2009 (IEC 60050-461:2008)
2 Đã có TCVN 6612:2007
(IEC 60228:2004).
3 Đã có TCVN
6614-1-1:2008 (IEC 60811-1-1:2001).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Đã có TCVN
9617:2013 (IEC 61442:2005).