Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9057-3:2011 Phương tiện giao thông pin nhiên liệu - Phần 3: điện giật

Số hiệu: TCVN9057-3:2011 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2011 Ngày hiệu lực:
ICS:43.120 Tình trạng: Đã biết

Cấp điện áp

Điện áp làm việc lớn nhất

Hệ thống một chiều
V

Hệ thống xoay chiều
 (15 Hz đến 150 Hz)
V (rms)

A

0 < U £ 60

0 < U £ 25

B

60 < U £ 1500

25 < U £ 1000

CHÚ THÍCH 1: Các giá trị 60 V một chiều/25 V xoay chiều được lựa chọn có tính đến các điều kiện thời tiết ẩm. Đối với các điện áp không phải xoay chiều nhưng có xung lặp lại, nếu khoảng thời gian xung đỉnh trên 10 ms thì điện áp làm việc được xem xét là giá trị đỉnh lớn nhất. Nếu khoảng thời gian xung đỉnh nhỏ hơn 10 ms thì điện áp làm việc là giá trị điện hiệu dụng (rms). Các giá trị điện áp xoay chiều được báo cáo là các giá trị quan trọng tới hạn nhất trong dải tần số quy định.

CHÚ THÍCH 2: Điện áp một chiều là điện áp £ 10 % điện áp rung (rms). Điện áp giới hạn trên của cấp B có thể thấp hơn theo các yêu cầu của quốc gia.

6. Ghi nhãn

6.1. Thiết bị điện

Biểu tượng trong Hình 1 phải được đặt ở gần điện áp cấp B của các nguồn điện áp, ví dụ các bộ pin nhiên liệu, Ắc quy, các tụ điện cao cấp. Biểu tượng tương tự phải nhìn thấy được trên các rào chắn và vỏ bảo vệ và khi các rào chắn và vỏ bảo vệ được tháo dỡ đi sẽ để lộ ra các chi tiết có dòng điện chạy qua của mạch cấp B và/hoặc cách điện cơ bản.

Biểu tượng (nền: mầu vàng, đường viền và biểu tượng: mầu đen) phải theo IEC 60417 và ISO 3864-2.

Hình 1 - Ghi nhãn của thiết bị điện có điện áp cấp B

6.2. Nhận biết dây dẫn có điện áp cấp B

Bộ dây dẫn điện có chứa các cáp điện có điện áp cấp B phải nhận biết được bằng mắt với vật liệu bọc bộ dây dẫn mầu da cam bền vững.

7. Các biện pháp để bảo vệ người chống điện giật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mối nguy hiểm về điện giật xảy ra khi dòng điện đi qua cơ thể người (xem IEC 60479-1). Dòng điện đi qua cơ thể người không được vượt quá 10 mA với tác dụng liên tục.

Do đó, bảo vệ chống điện giật có nghĩa là:

- Ngăn ngừa không cho cơ thể người tiếp xúc đồng thời với hai hoặc nhiều chi tiết có dòng điện chạy qua có các điện áp khác nhau hoặc một điện áp giữa chúng; hoặc

- Hạn chế dòng điện và khoảng thời gian tác động của nó trong trường hợp có sự tiếp xúc. Bảo vệ chống điện giật phải bao gồm:

- Bảo vệ cơ bản (bảo vệ tránh tiếp xúc trực tiếp với các chi tiết có dòng điện chạy qua của mạch điện có điện áp cấp B trong các điều kiện vận hành bình thường (không có lỗi sai sót)); và

- Bảo vệ trong bất cứ điều kiện hư hỏng đầu tiên nào có liên quan đến điện giật.

Các biện pháp bảo vệ được mô tả trong 7.2 và 7.3 phải đáp ứng các yêu cầu theo các phương pháp thử được quy định trong Điều 8.

CHÚ THÍCH 1: Đối với hướng dẫn. Xem IEC 60664-1

CHÚ THÍCH 2: Đối với các lý do về chức năng, cũng có thể đưa ra các biện pháp tương tự như các biện pháp chống điện giật cho các mạch điện có điện áp cấp A. Các biện pháp này không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Con người phải được bảo vệ tránh tiếp xúc trực tiếp với các chi tiết có dòng điện chạy qua của bất cứ mạch điện có điện áp cấp B nào.

Các biện pháp bảo vệ tránh tiếp xúc trực tiếp phải được đưa ra bởi một hoặc cả hai cách sau:

- Cách điện cơ bản của các chi tiết có dòng điện chạy qua

- Rào chắn/vỏ bảo vệ ngăn ngừa sự tiếp cận các chi tiết có dòng điện chạy qua.

Các rào chắn/vỏ bảo vệ có thể dẫn điện hoặc không dẫn điện.

Nhà sản xuất xe nên có sự chú ý đặc biệt tới bảo vệ bằng cách điện cơ bản các chi tiết có dòng điện chạy qua trong khoang hành khách và khoang chất tải.

7.3. Bảo vệ trong các điều kiện có hư hỏng đầu tiên

7.3.1. Quy định chung

Bảo vệ trong bất cứ điều kiện có hư hỏng đầu tiên nào về điện giật phải đạt được bằng các biện pháp trong 7.3.2 hoặc 7.3.3, tùy thuộc vào mạch điện có điện áp cấp B có được cách điện với khung gầm hoặc khung được nối điện hay không.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong bất cứ trường hợp nào, các chi tiết dẫn điện để trần bao gồm cả các rào chắn (vỏ bảo vệ dẫn điện để trần phải được liên kết với khung dẫn điện (để cân bằng điện áp).

7.3.2. Các biện pháp bảo vệ đối với các mạch điện có điện áp cách điện cấp B

Cần có sự bảo vệ thích hợp với bất cứ các biện pháp bảo vệ cơ bản nào (xem 7.2) nếu các biện pháp này đáp ứng yêu cầu của điện trở tối thiểu 100 W/V dựa trên điện áp làm việc lớn nhất của mạch điện.

CHÚ THÍCH: Điện trở cách điện tối thiểu 100 W/V tương đương với dòng điện lớn nhất yêu cầu của cơ thể 10 mA (xem 7.1).

Nếu không duy trì được yêu cầu 100 W/V thì bảo vệ trong bất cứ điều kiện hư hỏng đầu tiên nào phải đạt được bằng một trong các biện pháp sau:

- Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường;

- Một lớp bảo vệ bổ sung của rào chắn/vỏ bảo vệ trên lớp bảo vệ cơ bản;

- Giám sát định kỳ hoặc thường xuyên điện trở giữa khung gầm và các chi tiết có dòng điện chạy qua của bất cứ mạch điện có điện áp cấp B nào trong quá trình vận hành của xe (Phải có cảnh báo thích hợp nếu phát hiện ra mất điện trở. Ngoài ra, khả năng khởi động lại hoặc sử dụng xe có thể bị hạn chế nếu sự mất điện trở cách điện).

- Cấp dòng điện rò thích hợp và hệ thống ngắt mạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.3. Các biện pháp bảo vệ đối với các khung được nối điện với các mạch điện có điện áp cấp B

Phải có sự bảo vệ bằng bất cứ cách nào trong các cách sau khi đáp ứng yêu cầu về điện trở 100 W/V (xem 7.1 và 7.3.2):

- Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường của bất cứ thiết bị cấp B nào;

- Một lớp bảo vệ bổ sung của rào chắn/vỏ bảo vệ trên lớp bảo vệ cơ bản cấp B.

Nếu sử dụng một vỏ dẫn điện cho bảo vệ cơ bản thì lớp bảo vệ bổ sung của rào chắn/vỏ bảo vệ phải không dẫn điện.

CHÚ THÍCH: Các hệ thống khung được nối điện có điện áp cấp B thường không được ủng hộ bởi SAE ở Hoa Kỳ.

7.4. Phương pháp bổ sung hoặc phương pháp khác cho các biện pháp bảo vệ chống điện giật

Để bổ sung cho sự lựa chọn các biện pháp bảo vệ như đã mô tả trong 7.2 và 7.3, có thể áp dụng phương pháp sau để tạo ra sự bảo vệ thích hợp cho con người chống điện giật. Phương pháp này cũng có thể được áp dụng để triển khai các biện pháp bảo vệ khác thích hợp hơn cho các điều kiện của kết cấu xe chạy pin nhiên liệu đã cho.

Nhà sản xuất xe phải tiến hành phân tích một cách thích hợp mối nguy hiểm về điện giật và đưa ra một nhóm các biện pháp đủ để bảo vệ chống điện giật. Sự phân tích này có thể sử dụng phương pháp FMEA (dạng hư hỏng và phân tích ảnh hưởng), FTA (phân tích lỗi dạng cây) hoặc phương pháp thích hợp khác và phải xem xét điều kiện bình thường (không có lỗi sai sót) và bất cứ các điều kiện (tình huống) hư hỏng đầu tiên nào có liên quan đến mối nguy hiểm điện giật. Các điều kiện hư hỏng không chỉ bao gồm các điều kiện vận hành và môi trường bình thường của xe nhưng cũng bao gồm các điều kiện riêng như phải tiếp xúc với nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Phương pháp thử và yêu cầu đối với các biện pháp bảo vệ chống điện giật

8.1. Quy định chung

Phải tiến hành kiểm tra các biện pháp bảo vệ theo Điều 7 cho mỗi mạch điện có cấp điện áp B trên xe.

Nếu các khía cạnh về an toàn liên quan đến toàn bộ xe không bị ảnh hưởng, để thay thế, có thể tiến hành các thử nghiệm riêng cho các bộ phận hoặc chi tiết của các mạch điện.

8.2. Cách điện

8.2.1. Quy định chung

Nếu bảo vệ được thực hiện bằng cách điện, thì các chi tiết có dòng điện chạy qua của hệ thống điện phải được bọc cách điện hoàn toàn và lớp cách điện này chỉ có thể tháo ra được bằng cách phá hủy.

Vật liệu cách điện phải thích hợp với điện áp làm việc lớn nhất và nhiệt độ danh định của xe chạy pin nhiên liệu (FCV) và các hệ thống của xe (cũng xem Điều 4).

Cách điện phải có điện trở cách điện thích hợp, nếu có yêu cầu, và chịu được khả năng điện áp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.2. Đo điện trở cách điện của bộ cân bằng của hệ thống điện nguồn pin nhiên liệu

Để đo điện trở cách điện giữa bộ cân bằng của hệ thống điện của các mạch có điện áp cấp B và các chi tiết dẫn điện của chúng, các nguồn điện của các mạch này (bộ pin nhiên liệu, ắc quy kéo) phải được ngắt mạch tại các đầu cực của chúng, và các chi tiết có dòng điện chạy qua phải được ngắt mạch khỏi khung dẫn điện nếu các mạch và khung được nối điện.

Trước khi đo, thiết bị phải được ổn định trước trong khoảng thời gian ít nhất là 8 h ở nhiệt độ (5 ± 2) 0C, tiếp theo là ổn định trong khoảng thời gian 8 h ở nhiệt độ (23 ± 5) 0C, độ ẩm () % và áp suất khí quyển từ (86 đến 106) kPa.

Có thể lựa chọn các thông số ổn định trước và ổn định xen nhau với điều kiện là sự chuyển tiếp qua điểm sương diễn ra không lâu sau khi bắt đầu giai đoạn ổn định.

Phải đo định kỳ điện trở cách điện trong suốt giai đoạn ổn định.

Đối với mỗi mạch điện có cấp điện áp B, điện áp thử phải được áp dụng như sau:

- Kết nối các chi tiết có dòng điện chạy qua của bộ cân bằng trong hệ thống điện nguồn pin nhiên liệu với nhau;

- Kết nối tất cả các chi tiết dẫn điện, bao gồm cả khung dẫn điện với nhau;

- Đặt điện áp thử giữa các chi tiết có dòng điện chạy qua được kết nối với nhau và các chi tiết dẫn điện được kết nối với nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để đo điện trở cách điện giữa bộ cân bằng của hệ thống điện nguồn pin nhiên liệu của các mạch có điện áp cấp B và các mạch điện phụ, các ắc quy của các mạch điện phụ phải được ngắt mạch và các chi tiết có dòng điện chạy qua của các mạch điện phụ phải được nối mạch.

Phải đặt điện áp thử giữa các chi tiết có dòng điện chạy qua được nối mạch của các mạch có điện áp cấp B và các chi tiết có dòng điện chạy qua được nối mạch của các mạch điện phụ.

Phải thực hiện các phép đo bằng các dụng cụ đo thích hợp.

Điện áp thử ít nhất phải là điện áp mạch hở của hệ thống điện nguồn pin nhiên liệu và được đặt trong thời gian đủ dài để thu được số đọc ổn định.

8.2.3. Đo điện trở cách điện của các nguồn điện có điện áp cấp B

Để đo điện trở cách điện của bộ pin nhiên liệu, phải xem xét toàn bộ kết cấu cơ khí của hệ thống pin nhiên liệu (bao gồm cả hệ thống làm mát với môi chất làm mát của nó).

Trước khi đo, sự phát điện phải được dừng lại sau khi vận hành ở công suất lớn nhất theo điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất. Điện áp tại các đầu cực của bộ pin nhiên liệu phải được tháo dỡ.

Tất cả các dây dẫn phải được tháo ra khỏi các đầu cực của bộ pin nhiên liệu, và tất cả các dây dẫn khác phải được tháo ra khỏi các đầu cực nối điện khác của bộ pin nhiên liệu. Tất cả các ống làm mát, ống dẫn nhiên liệu, ống dẫn không khí phải được giữ ở vị trí nối ghép.

Ngoài các điều kiện riêng này, phải thực hiện quy trình như đã cho trong 8.2.2. Phép đo điện trở cách điện của ắc quy kéo, nếu có, phải được tiến hành như đã quy định trong ISO 6469-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu phương tiện bảo vệ được lựa chọn yêu cầu một điện trở cách điện tối thiểu thì điện trở này phải là 100 W/V đối với mỗi mạch điện có điện áp cấp B. Để đáp ứng yêu cầu này, có thể cần phải có điện trở cách điện cao hơn cho mỗi bộ phận, tùy thuộc vào số lượng các bộ phận và kết cấu của mạch điện tạo thành từ các bộ phận này.

8.2.5. Khả năng chịu điện áp

8.2.5.1. Quy định chung

Các hệ thống có điện áp cấp B phải được thiết kế theo IEC 60664-1 hoặc phải thực hiện thử nghiệm chịu điện áp như mô tả dưới đây.

8.2.5.2. Thử nghiệm chịu điện áp

8.2.5.2.1. Mục đích

Thử nghiệm này nhằm mục đích chứng minh sự thích hợp của các biện pháp bảo vệ để cách điện cho các chi tiết có dòng điện chạy qua trong các điều kiện bình thường đối với các bộ phận sau: các bộ dây dẫn, các thanh dẫn điện (thanh góp) và các đầu nối.

8.2.5.2.2. Mô tả thử nghiệm

Phải đặt một điện áp xoay chiều có tần số từ 50 Hz đến 60 Hz hoặc điện áp một chiều tương đương (xem bên dưới đây) trong một phút.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Giữa các đầu cực và một điện cực được bọc quanh thân (ví dụ như lá kim loại, bình hình cầu) trong trường hợp thân bằng chất dẻo

Không được xuất hiện sự sụt giảm chất điện môi hoặc đánh thủng cách điện trong quá trình thử.

Điện áp xoay chiều phải là Vrms 2 V + 1000 trong đó U (tính bằng V) là điện áp làm việc lớn nhất giữa các chi tiết cách điện.

CHÚ THÍCH: Điện áp thử này có thể được giảm đi trong các nghiên cứu sâu hơn về các quá trình chuyển tiếp điện áp trong các hệ thống của xe dùng hệ thống đẩy chạy pin nhiên liệu.

Điện áp thử một chiều tương đương bằng 1,41 lần giá trị rms xoay chiều.

8.3. Yêu cầu đối với rào chắn/vỏ bảo vệ

8.3.1. Quy định chung

Nếu thực hiện bảo vệ bằng rào chắn/vỏ bảo vệ, các chi tiết có dòng điện chạy qua phải được đặt bên trong vỏ bảo vệ hoặc đằng sau các rào chắn, ngăn ngừa sự tiếp cận các chi tiết có dòng điện chạy qua từ mọi phía.

Các rào chắn/vỏ bảo vệ phải có độ bền cơ thích hợp trong các điều kiện vận hành bình thường theo quy định của nhà sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thực nghiệm về điện trở cách điện và chịu điện áp như trong 8.2.2. đến 8.2.5. phải bao gồm các rào chắn/vỏ bảo vệ nếu chúng có ảnh hưởng đến an toàn, trừ khi các số liệu đánh giá đã chứng minh khác đi.

Tính liên tục của các mối nối với khung xe phải đáp ứng các yêu cầu của 8.3.3.

Tùy theo kích thước của các khe hở trong các rào chắn/vỏ bảo vệ (ví dụ như dùng cho mục đích thông hơi) và khoảng cách đến các chi tiết có dòng điện chạy qua, một số cấp bảo vệ (mã IP) như đã quy định trong ISO 20653 phải được đáp ứng (xem 8.3.2).

Về ghi nhãn của các rào chắn/vỏ bảo vệ, xem 6.1.

8.3.2. Cấp bảo vệ đối với rào chắn/vỏ bảo vệ

Các rào chắn/vỏ bảo vệ có thể tiếp cận được một cách trực tiếp ít nhất phải tuân theo các yêu cầu của IPXXD nếu chúng che phủ các bộ phận của các mạch điện có điện áp cấp B. Trong các trường hợp khác, các cấp IP thấp hơn (IPXXC hoặc IPXXB) có thể là thích hợp nếu phân tích rủi ro áp dụng cho rào chắn/vỏ bảo vệ cho thấy rủi ro điện giật chỉ là tối thiểu.

8.3.3. Yêu cầu về tính liên tục đối với cân bằng điện áp

Một dòng điện 25 A một chiều được xuất phát từ nguồn điện có điện áp không tải không vượt quá 60 V một chiều phải chạy qua được giữa bất cứ hai chi tiết dẫn điện để trần nào trong thời gian ít nhất là 5 s.

Phải đo độ sụt điện áp giữa bất cứ hai chi tiết dẫn điện để trần nào. Điện trở được tính toán từ dòng điện và độ sụt điện áp này không được vượt quá 0,1 W.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 6722, Road vehicles - 60 V and 600 V single-core cables - Dimensions, test method and requirements (Phương tiện giao thông đường bộ - Cáp điện một lõi 60 V và 600 V - Kích thước, phương pháp thử và yêu cầu).

 [2] ISO 14572, Road vehicles - Rourd unscreened 60 V and 600 V multicore sheathed cables - Test methods and requirments for basic and high perpormance cables (Phương tiện giao thông đường bộ - Cáp điện tròn nhiều lõi có vỏ bọc không được che chắn 60 V và 600 V - Phương pháp thử và yêu cầu đối với các cáp điện có chất lượng cơ bản và chất lượng cao).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9057-3:2011 (ISO 23273-3:2006) về Phương tiện giao thông đường bộ chạy pin nhiên liệu - Điều kiện kỹ thuật an toàn - Phần 3: Bảo vệ người chống điện giật

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.432

DMCA.com Protection Status
IP: 3.143.237.203
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!