|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7488:2005 Ecgônômi - Phép đo cơ bản cơ thể người dùng cho thiết kế kỹ thuật
Số hiệu:
|
TCVN7488:2005
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
07/02/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 13.180 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
4.1.2 Chiều cao ở
tư thế đứng (chiều cao cơ thể)
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt sàn đến đỉnh đầu. Xem hình 1.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai bàn chân đặt sát nhau. Đầu được giữ ở mặt phẳng
Frankfurt.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
1
|
4.1.3. Chiều cao ở
tư thế đứng tính đến mắt
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt sàn đến góc ngoài của mắt. Xem hình 2.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai bàn chân đặt sát nhau. Đầu được giữ ở mặt phẳng
Frankfurt.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
2
|
4.1.4. Chiều cao ở
tư thế đứng tính đến vai
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt sàn đến mỏm cùng vai. Xem hình 3.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai bàn chân đặt sát nhau. Vai thư giãn, hai tay thả
lỏng.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
3
|
4.1.5. Chiều cao ở
tư thế đứng tính đến khuỷu tay
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt sàn đến điểm thấp nhất của mỏm khuỷu tay. Xem hình 4.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai bàn chân đặt sát nhau. Cánh tay thả lỏng xuống
dưới, cẳng tay gấp vuông góc với cánh tay.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
4
|
4.1.6 Chiều cao ở
tư thế đứng tính đến gai chậu
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt sàn đến gai chậu trước trên (điểm mào chậu nhô xa nhất về
phía trước). Xem hình 5.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai bàn chân đặt sát nhau.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học.
|
Hình
5
|
4.1.7. Chiều cao ở
tư thế đứng tính đến đáy chậu
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt sàn đến phía cuối gai dưới của xương mu. Xem hình 6.
Phương pháp đo: Trước tiên, đối
tượng đứng, chân dạng ra khoảng 100 mm để nhánh thước đo có thể di động được
luồn vào mặt trong của đùi, đẩy thước đo lên cao hơn, nhẹ nhàng ép sát vào
xương mu. Sau đó đối tượng khép chân lại và đứng ở tư thế thẳng ngay ngắn
trong khi đo.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
6
|
4.1.8 Chiều cao ở
tư thế đứng tính đến xương chày
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt sàn đến đầu xương chày. Xem hình 7.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai bàn chân đặt sát nhau.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
7
|
4.1.9 Độ dầy lồng
ngực ở tư thế đứng
Mô tả: Độ dầy của cơ thể
trong mặt phẳng dọc giữa đo ở vị trí giữa xương ức. Xem hình 8.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai bàn chân đặt sát nhau. Hai tay thả lỏng tự nhiên
xuôi xuống.
Dụng cụ đo: Com-pa trượt lớn
với hai gọng vòng.
|
Hình
8
|
4.1.10. Độ dầy mình
ở tư thế đứng
Mô tả: Độ dầy lớn nhất
của cơ thể. Xem hình 9.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng dựa vào tường với hai bàn chân đặt sát nhau, hai tay thả lỏng tự
nhiên xuôi xuống.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
9
|
4.1.11 Chiều rộng
ngực ở tư thế đứng
Mô tả: Chiều rộng của
thân người đo ở vị trí ngang mức giữa xương ức. Xem hình 10.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai bàn chân đặt sát nhau và hai tay thả lỏng tự
nhiên xuôi xuống.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học
(com-pa trượt lớn), com-pa đo độ rộng lớn.
|
Hình
10
|
4.1.12. Chiều rộng
hông ở tư thế đứng
Mô tả: Khoảng cách ngang
lớn nhất qua hông. Xem hình 11.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng với hai bàn chân đặt sát nhau. Thước đo được đặt không để ấn vào
phần mềm của hông.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học
(com-pa trượt lớn), com-pa đo độ rộng lớn.
|
Hình
11
|
4.2. Các kích thước
đo khi đối tượng ngồi
4.2.1. Chiều cao ở
tư thế ngồi (thẳng)
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt ghế đến đỉnh đầu. Xem hình 12.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng ngay ngắn với hai đùi được mặt ghế đỡ hoàn toàn và cẳng chân thả
lỏng. Đầu được giữ ở mặt phẳng Frankfurt.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
12
|
4.2.2. Chiều cao ở
tư thế ngồi tính đến mắt
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt ghế đến góc ngoài của mắt. Xem hình 13.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng ngay ngắn với hai đùi được mặt ghế đỡ hoàn toàn và cẳng chân thả
lỏng. Đầu được giữ ở mặt phẳng Frankfurt.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
13
|
4.2.3. Chiều cao ở
tư thế ngồi tính đến cổ
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt ghế đến mỏm gai đốt sống cổ. Xem hình 14.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng ngay ngắn với hai đùi được mặt ghế đỡ hoàn toàn và cẳng chân thả
lỏng. Đầu được giữ ở mặt phẳng Frankfurt.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
14
|
4.2.4. Chiều cao ở
tư thế ngồi tính đến vai
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt ghế đến mỏm cùng vai. Xem hình 15.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng ngay ngắn với hai đùi được mặt ghế đỡ hoàn toàn và cẳng chân thả
lỏng. Giữ vai ở trạng thái thư giãn với hai cánh tay thả lỏng tự nhiên.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
15
|
4.2.5. Chiều cao ở
tư thế ngồi tính đến khuỷu tay
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt ghế đến điểm thấp nhất của mỏm khuỷu khi cẳng tay gấp vuông
góc với cánh tay. Xem hình 16
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng ngay ngắn với hai đùi được mặt ghế đỡ hoàn toàn và cẳng chân thả
lỏng. Cánh tay thả lỏng xuôi xuống và cẳng tay gấp vuông góc với cánh tay.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học
|
Hình
16
|
4.2.6. Chiều dài
cánh tay
Mô tả: Khoảng cách thẳng
tính từ mỏm cùng vai đến điểm thấp nhất của mỏm khuỷu khi cẳng tay gấp vuông
góc với cánh tay. Xem hình 17
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng với hai đùi được mặt ghế đỡ hoàn toàn và cẳng chân thả lỏng. Cánh
tay thả lỏng xuôi xuống và cẳng tay gấp vuông góc với cánh tay.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học
(com-pa trượt lớn).
|
Hình
17
|
4.2.7. Chiều dài
cẳng tay
Mô tả: Khoảng cách ngang
tính từ tường đến cổ tay (mỏm trâm trụ). Xem hình 18
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi hoặc đứng thẳng, lưng chạm tường. Cánh tay thả lỏng xuôi xuống, khuỷu
tay chạm tường, cẳng tay gấp vuông góc với cánh tay.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học.
|
Hình
18
|
4.2.8. Chiều rộng
vai (liên mỏm cùng vai)
Mô tả: Khoảng cách dài
theo một đường thẳng tính từ mỏm cùng vai bên này sang mỏm cùng vai bên kia.
Xem hình 19
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi hoặc đứng thẳng ngay ngắn với hai vai thư giãn.
Dụng cụ đo: Com-pa trượt lớn
hoặc com-pa đo độ rộng lớn.
|
Hình
19
|
4.2.9. Chiều rộng
liên cơ Delta
Mô tả: Khoảng cách ngang
giữa hai điểm nhô ra nhất của cơ delta trái và phải. Xem hình 20.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi hoặc đứng thẳng ngay ngắn với hai vai thư giãn.
Dụng cụ đo: Com-pa trượt lớn
hoặc com-pa đo độ rộng lớn.
|
Hình
20
|
4.2.10. Chiều rộng
liên khuỷu tay
Mô tả: Khoảng cách ngang
lớn nhất giữa hai mép ngoài của hai khuỷu tay. Xem hình 21.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi hoặc đứng thẳng ngay ngắn với cánh tay thả xuôi sát bên thân người. Cẳng
tay gấp vuông góc với cánh tay, hai cẳng tay để song song với nhau và song
song với mặt đất. Khi đo, không ấn vào phần mềm của khuỷu tay.
Dụng cụ đo: Com-pa trượt lớn
hoặc com-pa đo độ rộng lớn.
|
Hình
21
|
4.2.11. Chiều rộng
mông ở tư thế ngồi
Mô tả: Khoảng cách lớn
nhất giữa hai mép hông. Xem hình
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi với hai đùi được mặt ghế đỡ hoàn toàn và cẳng chân thả lỏng, hai đầu gối
đặt sát vào nhau. Khi đo, không ấn vào phần mềm của hông.
Dụng cụ đo: Com-pa đo độ rộng
lớn
|
Hình
22
|
4.2.12. Chiều dài
cẳng chân (cao đến góc khoeo chân)
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt sàn đến mặt dưới đùi, ngay sau đầu gối khi đầu gối gấp ở góc
vuông. Xem hình
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
giữ cho đùi và cẳng chân ở góc vuông khi đo. Đối tượng có thể ngồi hoặc đứng
với bàn chân đặt trên một mặt phẳng.Tay người đo nâng lên để nhẹ nhàng đưa
thước đo ép vào dây chằng phần cơ hai đầu đùi.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học
|
Hình
23
|
4.2.13. Độ dầy đùi
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt ghế đến điểm cao nhất của đùi. Xem hình 24.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng với góc dưới đầu gối vuông, kê cho bàn chân đặt trên mặt sàn.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
24
|
4.2.14. Chiều cao
đến đầu gối
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt sàn đến điểm cao nhất của mép trên xương bánh chè. Xem hình
25.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng với góc dưới đầu gối vuông, kê cho bàn chân đặt trên mặt sàn.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học.
|
Hình
25
|
4.2.15. Độ dầy bụng
ở tư thế ngồi
Mô tả: Độ dầy lớn nhất
của bụng khi ngồi. Xem hình 26.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng ngay ngắn, hai tay thả lỏng xuôi xuống.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học
(com-pa trượt lớn).
|
Hình
26
|
4.2.16. Độ dầy lồng
ngực qua đầu núm vú
Mô tả: Độ dầy lớn nhất
của ngực ở mức núm vú. Xem hình 27.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi hoặc đứng thẳng ngay ngắn, hai tay thả lỏng xuôi xuống tự nhiên. Nữ giới
mặc áo lót như bình thường.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học
(com-pa trượt lớn).
|
Hình
27
|
4.2.17. Độ dầy từ
mông đến bụng, tư thế ngồi
Mô tả: Độ dầy lớn nhất
của phần dưới thân người giữa phần bụng nhô ra phía trước nhiều nhất với phần
mông nhô ra phía sau nhiều nhất. Xem hình 28.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng ngay ngắn với hai đùi được mặt ghế đỡ hoàn toàn và cẳng chân thả
lỏng, điểm mông nhô ra xa nhất chạm vào mặt lưng ghế. Khoảng cách được đo từ
mặt tựa ghế đến điểm nhô ra phía trước nhất của bụng.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học.
|
Hình
28
|
4.3. Kích thước các
phần đặc thù của cơ thể
4.3.1. Chiều dài
bàn tay
Mô tả: Khoảng cách từ
đường nối giữa hai mỏm trâm đến đầu ngón tay giữa. Xem hình 29.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
giữ cẳng tay nằm ngang, lòng bàn tay duỗi thẳng, đặt ngửa. Điểm đo ở các mỏm
trâm tương ứng với nếp gấp da giữa cổ tay.
Dụng cụ đo: Com-pa trượt
|
Hình
29
|
4.3.2. Chiều dài
lòng bàn tay
Mô tả: Khoảng cách từ
đường nối giữa hai mỏm trâm đến gốc đốt ngón tay giữa trên bàn tay đặt ngửa.
Xem hình 30.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
giữ cẳng tay nằm ngang, lòng bàn tay duỗi thẳng, đặt ngửa. Phép đo được thực
hiện trên mặt lòng bàn tay.
Dụng cụ đo: Com-pa trượt
|
Hình
30
|
4.3.3. Chiều rộng
lòng bàn tay
Mô tả: Khoảng cách được
chiếu ra giữa xương bàn tay phía xương quay và xương trụ, tại vị trí từ mép
ngoài của xương bàn tay thứ II đến xương bàn tay thứ V. Xem hình 31.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
giữ cẳng tay nằm ngang, lòng bàn tay duỗi thẳng, đặt ngửa.
Dụng cụ đo: Com-pa trượt
|
Hình
31
|
4.3.4. Chiều dài ngón
tay trỏ
Mô tả: Khoảng cách từ
đầu ngón trỏ đến nếp gấp da ở đầu gần đốt ngón trỏ trên lòng bàn tay. Xem
hình 32.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
giữ cẳng tay nằm ngang, lòng bàn tay duỗi thẳng, đặt ngửa, các ngón tay dang
rộng. Phép đo được tiến hành trên mặt lòng bàn tay.
Dụng cụ đo: Com-pa trượt.
|
Hình
32
|
4.3.5. Chiều rộng
gốc ngón tay trỏ
Mô tả: Khoảng cách lớn
nhất giữa mép trong và mép ngoài đo ở vùng khớp giữa đốt gần và đốt giữa của
ngón tay trỏ. Xem hình 33.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
giữ cẳng tay nằm ngang, lòng bàn tay duỗi thẳng, đặt ngửa, các ngón tay dang
rộng.
Dụng cụ đo: Com-pa trượt.
|
Hình
33
|
4.3.6. Chiều rộng
đầu ngón tay trỏ
Mô tả: Khoảng cách lớn
nhất giữa mép trong và mép ngoài ở vùng khớp đốt giữa và đốt xa của ngón tay trỏ.
Xem hình 34.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
giữ cẳng tay nằm ngang, lòng bàn tay duỗi thẳng, đặt ngửa, các ngón tay dang
rộng.
Dụng cụ đo: Com-pa trượt.
|
Hình
34
|
4.3.7. Chiều dài
bàn chân
Mô tả: Khoảng cách lớn
nhất tính từ mép sau cùng của gót chân đến đầu mút ngón chân dài nhất (ngón
cái hoặc ngón II). Thước đo đặt song song với trục dọc của bàn chân. Xem hình
35.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng với trọng lượng cơ thể được phân bố đều trên cả hai bàn chân.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học
|
Hình
35
|
4.3.8. Chiều rộng
bàn chân
Mô tả: Khoảng cách lớn
nhất từ mép trong đến mép ngoài của bàn chân, vuông góc với trục dọc bàn
chân. Xem hình 36.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng với trọng lượng cơ thể được phân bố đều trên cả hai bàn chân.
Dụng cụ đo: Com-pa đo độ
rộng.
|
Hình
36
|
4.3.9. Chiều dài
đầu
Mô tả: Khoảng cách theo
một đường thẳng tính từ điểm giữa hai cung mày đến điểm nhô ra nhất về phía
sau của hộp sọ. Xem hình 37.
Phương pháp đo: Giữ đầu để tránh
những ảnh hưởng trong khi đo.
Dụng cụ đo: Com-pa đo độ rộng
|
Hình
37
|
4.3.10. Chiều rộng
đầu
Mô tả: Khoảng cách lớn
nhất giữa hai điểm nhô ra nhất về phía bên của hộp sọ ngay trên tai, thước đo
vuông góc với mặt phẳng dọc giữa. Xem hình 38.
Phương pháp đo: Giữ đầu để tránh
những ảnh hưởng trong khi đo.
Dụng cụ đo: Com-pa đo độ
rộng.
|
Hình
38
|
4.3.11. Chiều dài
mặt
Mô tả: Khoảng cách giữa
điểm gốc mũi và cằm. Xem hình 39.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngậm miệng. Đầu được giữ ở mặt phẳng Frankfurt.
Dụng cụ đo: Com-pa đo độ
rộng.
|
Hình
39
|
4.3.12. Vòng đầu
Mô tả: Vòng lớn nhất của
đầu đo qua điểm giữa hai cung mày và ngang qua chỗ dô nhất phía sau của hộp
sọ. Xem hình 40.
Phương pháp đo: Thước dây được
giữ từ điểm giữa hai cung mày, vòng quanh đầu qua điểm dô nhất về phía sau
của hộp sọ, kể cả tóc.
Dụng cụ đo: Thước dây.
|
Hình
40
|
4.3.13. Cung đối
xứng dọc
Mô tả: Đường vòng cung
từ điểm giữa hai cung mày vượt qua đỉnh đầu đến ụ chẩm ngoài. Xem hình 41.
Phương pháp đo: Thước dây được
giữ từ điểm giữa hai cung mày, vòng lên trên qua đỉnh đầu rồi điểm dô nhất về
phía sau của hộp sọ đến ụ chẩm ngoài(3). Tóc cũng được đo trong trường hợp
này.
Dụng cụ đo: Thước dây.
|
Hình
41
|
4.3.14. Cung giữa
hai bình nhĩ
Mô tả: Đường vòng cung
từ bình nhĩ bên này vòng lên qua đỉnh đầu sang bình nhĩ bên kia. Xem hình 42.
Phương pháp đo: Thước dây được
giữ từ bình bên này của đầu, rồi vòng lên đỉnh đầu sang bình bên kia. Tóc
cũng được đo trong trường hợp này.
Dụng cụ đo: Thước dây.
|
Hình
42
|
4.4. Các kích thước
chức năng
4.4.1. Khoảng cách
từ tường đến mỏm cùng vai
Mô tả: Khoảng cách ngang
tính từ mặt phẳng của mặt phẳng đứng đến mỏm cùng vai. Xem hình 43.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn, tựa chắc chắn bả vai và mông vào bề mặt thẳng đứng; cân
bằng sức ép của vai với mặt bề mặt thẳng đứng, hai tay duỗi thẳng ngang về
phía trước.
Dụng cụ đo: Thuớc đo nhân học
|
Hình
43
|
4.4.2. Tầm với về
phía trước
Mô tả: Khoảng cách ngang
từ mặt phẳng đứng đến trục nắm tay khi đối tượng tựa cả hai bả vai vào mặt
phẳng đứng. Xem hình 44.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với vai và mông được tựa chắc chắn vào mặt thẳng đứng.
Một tay thả lỏng xuôi dọc theo thân; còn một tay duỗi thẳng ngang vai, bàn
tay giữ một quả nắm sao cho trục của tay nắm thẳng đứng.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học, quả nắm có đường kính 20 mm để làm trục nắm
|
Hình
44
|
4.4.3. Chiều dài từ
khuỷu tay đến bàn tay nắm
Mô tả: Khoảng cách ngang
tính từ mép sau của mỏm khuỷu đến trục nắm tay, với cẳng tay gấp vuông góc
với cánh tay. Xem hình 45.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi hoặc đứng thẳng, cánh tay thả lỏng xuôi xuống. Bàn tay giữ quả nắm sao
cho trục của tay nắm thẳng đứng.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học, quả nắm có đường kính 20 mm để làm trục nắm.
|
Hình
45
|
4.4.4. Chiều cao
đứng tính đến trục tay nắm
Mô tả: Khoảng cách thẳng
đứng tính từ mặt sàn đến trục nắm của bàn tay. Xem hình 46.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai chân sát nhau, vai thư giãn, hai tay thả xuôi tự
nhiên. Bàn tay giữ quả nắm trong mặt phẳng dọc giữa, trục nắm nằm ngang.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học, quả nắm có đường kính 20 mm.
|
Hình
46
|
4.4.5. Chiều dài từ
khuỷu tay đến đầu ngón tay
Mô tả: Khoảng cách ngang
tính từ mép sau của mỏm khuỷu đến đầu mút ngón tay ở tư thế cẳng tay gấp
vuông góc với cánh tay. Xem hình 47.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng với cánh tay thả lỏng xuôi xuống, cẳng tay gấp vuông góc với cánh
tay và bàn tay duỗi thẳng.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân học
(com-pa trượt lớn).
|
Hình
47
|
4.4.6. Chiều dài từ
mông đến khoeo chân
Mô tả: Khoảng cách ngang
từ hõm sau của đầu gối (góc khoeo chân) đến điểm nhô xa nhất của mông. Xem
hình 48.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng ngay ngắn, nâng đùi song song mặt sàn, ngồi lùi về sau đến chừng
nào góc khoeo chân chạm vào cạnh trước của mặt ghế ngồi, hai cẳng chân thả
lỏng. Điểm nhô ra nhất của mông được chiếu thẳng xuống mặt ghế nhờ một tấm
chắn chạm vào mông. Khoảng cách mông - khoeo chân được đo từ tấm chắn đến
cạnh trước của mặt ghế ngồi.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học, tấm chắn.
|
Hình
48
|
4.4.7. Chiều dài từ
mông đến đầu gối
Mô tả: Khoảng cách ngang
được tính từ điểm nhô xa nhất của đầu gối đến điểm nhô xa nhất về phía sau
của mông. Xem hình 49.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng ngay ngắn, nâng hai đùi song song mặt sàn và hai cẳng chân thả
lỏng.
Điểm nhô xa nhất
của mông được chiếu thẳng xuống mặt ghế nhờ một tấm chắn chạm vào mông.
Khoảng cách được đo từ tấm chắn đến điểm nhô xa nhất của đầu gối.
Dụng cụ đo: Thước đo nhân
học, tấm chắn.
|
Hình
49
|
4.4.8. Vòng cổ
Mô tả: Vòng được đo ở điểm
ngay dưới chỗ lồi ra ở sụn tuyến giáp. Xem hình 50.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
ngồi thẳng với đầu được giữ trong mặt phẳng Frankfurt.
Dụng cụ đo: Thước dây.
|
Hình
50
|
4.4.9. Vòng ngực
Mô tả: Vòng quanh thân
người qua núm vú. Xem hình 51.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai chân sát vào nhau, tay thả lỏng xuôi xuống. Nữ
mặc áo lót như bình thường.
Dụng cụ đo: Thước dây.
|
Hình
51
|
4.4.10. Vòng eo
Mô tả: Vòng quanh thân
người qua điểm giữa của xương sườn thấp nhất và mào chậu. Xem hình 52.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng ngay ngắn với hai chân sát vào nhau và được yêu cầu thư giãn cơ
bụng.
Dụng cụ đo: Thước dây.
|
Hình
52
|
4.4.11. Vòng cổ tay
Mô tả: Vòng quanh cổ tay
qua mỏm trâm quay và mỏm trâm trụ với bàn tay mở rộng. Xem hình 53.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
giữ cẳng tay nằm ngang, lòng bàn tay duỗi thẳng, các ngón tay duỗi.
Dụng cụ đo: Thước dây.
|
Hình
53
|
4.4.12. Vòng đùi
Mô tả: Vòng lớn nhất của
đùi. Xem hình 54.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng. Vòng thước đo quanh ngang đùi ở vị trí ngay dưới nếp gấp mông
đùi.
Dụng cụ đo: Thước dây.
|
Hình
54
|
4.4.13. Vòng bắp
chân
Mô tả: Vòng lớn nhất của
bắp chân. Xem hình 55.
Phương pháp đo: Đối tượng được đo
đứng thẳng. Vòng thước đo quanh ngang chỗ bắp chân to nhất.
Dụng cụ đo: Thước dây.
|
Hình
55
|
PHỤ LỤC A (tham
khảo) Thư mục tài liệu tham khảo [1] H. T. E Hertzberg
et all. anthropometric survey of Turkey, Greece and Italy.
Pergamon Press, 1963. [2] R. Knussman et
al. (eds), anthropologie, Handbuch der vergleichenden Biologie des Menschen
(begründer von Rudolf Martin). Vol. I/1. Fischer, Stuttgart, 1988. [3] J.S. Weiner and
J.A. LOURIE (eds). Human biology: A guide to field methods. Academic
Press, Oxford, 1983. (1) Chú giải chi tiết
của các thuật ngữ được tìm thấy trong các danh mục được công bố ở phụ lục A (2) Mô tả chi tiết các
phương pháp đo, xem tài liệu [2], phụ lục A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7488:2005 (ISO 7250 : 1996)về Ecgônômi - Phép đo cơ bản cơ thể người dùng cho thiết kế kỹ thuật
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7488:2005 (ISO 7250 : 1996)về Ecgônômi - Phép đo cơ bản cơ thể người dùng cho thiết kế kỹ thuật
3.569
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|