UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số:
172/2009/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 28
tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 147/2009/NQ-HĐND16 ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh
về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Đối tượng điều chỉnh
Quyết định này
quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh gồm:
giá đất nông nghiệp; giá đất ở tại đô thị; giá đất
ở tại nông thôn; giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện
lộ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Điều
2. Phạm vi điều chỉnh
1. Giá các
loại đất quy định tại Điều 1 để làm căn cứ:
1.1. Tính
thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật;
1.2. Tính tiền
sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các
trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
1.3. Tính
giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền
sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại
Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
1.4. Xác định
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản
của các doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003;
1.5. Tính
giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước
bạ theo quy định của pháp luật;
1.6. Tính
giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu
hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của
Luật Đất đai năm 2003;
1.7. Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai
mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
2. Trường hợp
Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu
dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND
tỉnh quy định tại Quyết định này.
3. Quy định này không
áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận
về giá đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng đất, cho
thuê lại đất, góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất.
Điều
3. Giá đất nông nghiệp
Giá đất trồng
cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản; đất rừng sản xuất
quy định tại Phụ lục số 01: Bảng giá đất nông nghiệp.
Điều
4. Giá đất ở
1. Giá đất
ở tại đô thị quy định tại Phụ lục số 02; giá đất
ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ quy định tại Phụ lục số 03; giá
đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục số 04.
2. Xác định
giá đất theo vị trí trong mỗi đường, phố:
- Vị trí 1: Áp dụng
đối với thửa đất liền cạnh đường, phố (mặt
tiền).
- Vị trí 2: Áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có mặt cắt ≥ 5m.
- Vị trí 3: Áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt
kém thuận lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng 5m > ngõ ≥ 2m.
- Vị trí 4: Áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém
thuận lợi, không thuộc các điều kiện trên.
- Trường hợp thửa đất
có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng chính của nhà, công
trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
- Các thửa đất ở các
vị trí 2, 3, 4 có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp
dụng theo vị trí của đường phố gần nhất; nếu thửa đất có các khoảng cách đến
các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
- Các thửa đất ở vị
trí góc tiếp giáp từ 2 mặt đường, phố trở lên giá đất xác định tăng 10% so với
giá quy định.
- Đối với các dự án
mới chưa có trong bảng giá đất hoặc các vị trí quy định trên chưa phù hợp, giao
cho UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thực tế trên thị trường và các điều kiện, thông tin khác có liên quan
đến vị trí đất để xác định giá đất cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Giá đất
ở tại các Phụ lục 02, 03, 04 nêu trên quy định đối với đất ở có
chi phí hạ tầng kỹ thuật theo hiện trạng. Trường hợp tại các dự án giao đất ở
theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt, người được nhà nước giao đất phải đóng
góp chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo mức phân bổ cụ thể
của dự án thì giá thu tiền sử dụng đất ở các vị trí xác định bằng 70% so với
giá quy định tại khu vực.
Điều
5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ngoài địa bàn các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp quy định tại bảng giá số 05.
2. Giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy
định tại Bảng giá số 06 (chưa bao gồm chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
trong khu đất).
Điều
6. Giá đất phi nông nghiệp khác
1. Đối với đất
xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp;
đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm
đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ
đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác
phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật: căn cứ vào giá đất ở liền
kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề)
đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.
2. Đối với đất
sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b,
khoản 5, Điều 6, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004
và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công
trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh
và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao
động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể
cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại
chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu
thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ
gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc,
công cụ sản xuất nông nghiệp): căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân
cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định để quy định mức
giá cụ thể.
3. Đối với đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa: căn cứ vào giá loại đất liền kề
đã quyết định để quy định mức giá cụ thể.
4. Đối với đất
sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào
mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi
trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc
sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác
thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông
nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết
định để quy định mức giá cụ thể.
5. Đối với các loại
đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi
chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá
của các loại đất liền kề đã quyết định để quy định mức giá phù hợp. Khi đất
chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào giá
đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã quy định để xác định mức giá đất cụ
thể.
Điều
7. Xác định giá đối với các lô, thửa đất có kích thước, diện tích lớn
Đối với các lô, thửa
đất của một chủ sử dụng đất có kích thước, diện tích lớn (không áp dụng đối với
đất nông nghiệp, đất thuộc vị trí 4), chiều sâu tính từ chỉ giới lưu không của
đường, phố được chia thành các lớp theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp
quy hoạch để tính giá như sau:
Lớp 1:
Từ chỉ giới lưu không của đường, phố thửa đất theo hướng chính của
nhà, công trình đến 30m, tính bằng 100% giá quy định.
Lớp 2: Từ cuối
lớp 1 đến 30m, tính bằng 60% đơn giá quy định đối với lớp 1.
Lớp 3: Từ cuối
lớp 2 đến 30m, tính bằng 40% đơn giá quy định đối với lớp 1.
Lớp 4: Diện tích còn
lại, tính bằng 20% đơn giá quy định đối với lớp 1.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Căn
cứ giá các loại đất theo quy định của UBND tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của các dự án theo đề nghị của UBND các huyện, thị
xã, thành phố và thông báo để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất.
2. Đối với khu đất
chưa có trong quy định giá của UBND tỉnh, hoặc trường hợp Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh
nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất
quy định của UBND tỉnh chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế
trên thị trường trong điều kiện bình thường: căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền
sử dụng đất thực tế trên thị trường, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
các ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng phương án báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh để xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức giá
cụ thể cho phù hợp.
3. UBND các huyện,
thị xã, thành phố chỉ đạo các Phòng Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với Phòng Tài chính, Chi cục Thuế và UBND các xã, phường, thị
trấn thực hiện điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế
trên thị trường, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
4. Quy định đối với
các dự án thực hiện dở dang.
a) Phương án bồi thường
theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trước ngày quy
định này có hiệu lực, nếu chưa tổ chức thực hiện việc chi
trả bồi thường thì chủ đầu tư lập báo cáo đề nghị xem
xét bổ sung phương án bồi thường theo giá đất tại quy định này; nếu việc bồi
thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra thì tiếp tục thực hiện theo phương
án bồi thường đã được phê duyệt.
b) Dự án giao
đất ở đã được phê duyệt giá tính tiền sử dụng đất,
nhưng đến ngày quy định này có hiệu lực, UBND các huyện, thị xã, thành phố chưa
thực hiện việc xét giao đất ở cho các đối tượng được giao đất thì phải thực
hiện giá thu tiền sử dụng đất theo quy định này. Trường hợp dự án đã được UBND
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xét và có thông báo giao đất cho các đối
tượng đủ điều kiện trước ngày quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện
theo quyết định đã được phê duyệt.
5. Sở Tài nguyên
và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn,
giải quyết vướng mắc thi hành Quyết định này.
Điều
9.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010; thay thế Quyết định số 172/2008/QĐ-UBND
ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh năm 2009. Các quy định của UBND tỉnh trước đây về giá đất trái
với Quyết định này đều bãi bỏ.
2. Thủ trưởng các cơ
quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn
vị liên quan và các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Vĩnh Kiên
|
PHỤ
LỤC SỐ 01:
BẢNG
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm
theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Loại đất
|
Mức giá
(đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
1 - Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản
|
50.000
|
33.400
|
2 - Đất rừng sản xuất
|
22.000
|
|
Ghi chú:
- Vị trí 1: Đất nông
nghiệp trong phạm vi địa giới các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh
(trừ phần diện tích đất nông nghiệp thuộc vị trí 2)
- Vị trí 2: Đất nông
nghiệp tại các khu vực ven sông ở ngoài đê (bao gồm cả đê bối); đất bãi bồi
trên sông.
- Bảng giá đất này
quy định áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)
PHỤ
LỤC SỐ 02:
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên đường
phố
|
Mức giá
(1.000 đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
THÀNH PHỐ BẮC NINH
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lý Thường
Kiệt
|
|
|
|
|
|
- Từ đầu cầu Đáp
Cầu đến Công ty may Đáp Cầu
|
5.944
|
3.566
|
2.318
|
1.623
|
|
-Từ ngã 3 Công ty
may Đáp Cầu đến Trạm thuế Thị Cầu
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
2
|
Đường Ngô Gia Tự
|
|
|
|
|
|
Từ Trạm thuế Thị
Cầu đến điểm giao nhau với Đường Kinh Dương Vương
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
|
- Từ điểm giao nhau
với đường Kinh Dương Vương đến điểm giao nhau với đường Nguyễn Đăng Đạo
|
12.600
|
7.560
|
4.914
|
3.440
|
|
- Từ điểm giao nhau
với đường Nguyễn Đăng Đạo đến Cổng Ô
|
17.280
|
10.368
|
6.739
|
4.717
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
|
|
|
- Từ Cổng Ô đến
UBND phường Võ Cường
|
12.600
|
7.560
|
4.914
|
3.440
|
|
- Từ UBND phường Võ
Cường đến chân cầu vượt QL18
|
6.480
|
3.888
|
2.527
|
1.769
|
|
- Từ chân cầu vượt
QL18 đến địa phận huyện Tiên Du
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1,179
|
4
|
Đường Nguyễn Trãi
|
|
|
|
|
|
- Từ Cổng Ô đến địa
phận phường Võ Cường
|
10.800
|
6.480
|
4.212
|
2.948
|
5
|
Đường Nguyễn Du
|
9.000
|
5.400
|
3.510
|
2.457
|
6
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
- Từ Km0 đến đường
Hoàng Ngọc Phách
|
15.120
|
9.072
|
5.897
|
4.128
|
|
- Từ giao đường
Hoàng Ngọc Phách đến hết địa phận phường Đại Phúc
|
12.600
|
7.560
|
4.914
|
3.440
|
7
|
Đường Nhà Chung
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao
đường Ngô Gia Tự đến số nhà 41
|
17.280
|
10.368
|
6.739
|
4.717
|
|
- Từ số nhà 41 đến
hết phố
|
6.048
|
3.629
|
2.359
|
1.651
|
8
|
Đường Hàng Mã
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao
đường Trần Hưng Đạo đến nhà số 2
|
9.000
|
5.400
|
3.510
|
2.457
|
|
- Từ điểm tiếp giáp
nhà số 2 đến giao đường Nguyễn Cao
|
6.300
|
3.780
|
2.457
|
1.720
|
9
|
Đường Thiên Đức
|
|
|
|
|
|
- Từ dốc Đặng đến
điểm giao đường Hồ Ngọc Lân
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
|
- Từ điểm giao
đường Hồ Ngọc Lân đến dốc Cầu Gỗ
|
7.560
|
4.536
|
2.948
|
2.064
|
10
|
Đường Hồ Ngọc Lân
|
|
|
|
|
|
-Từ điểm giao đường
Ngô Gia Tự đến ngã 3 đường Hoà Long- Kinh Bắc
|
10.800
|
6.480
|
4.212
|
2.948
|
|
- Từ ngã 3 đường
Hoà Long - Kinh Bắc đến điểm giao đường Thiên đức
|
7.560
|
4.536
|
2.948
|
2.064
|
|
Bổ sung đoạn vào dự
án Vũ Ninh - Kinh Bắc
|
7.560
|
4.536
|
2.948
|
2.064
|
11
|
Đường Lê Phụng Hiểu
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao
đường Nguyễn Du đến cổng trường Nguyễn Văn Cừ
|
6.480
|
3.888
|
2.527
|
1.769
|
|
- Từ cổng trường
Nguyễn Văn Cừ đến điểm giao đường Thiên Đức
|
3.456
|
2.074
|
1.348
|
943
|
12
|
Đường Thành Cổ
|
3.456
|
2.074
|
1.348
|
943
|
13
|
Đường Hoàng Quốc
Việt
|
6.300
|
3.780
|
2.457
|
1.720
|
14
|
Đường Nguyễn Đăng
Đạo
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Ngô Gia
Tự đến ngã 6
|
10.800
|
6.480
|
4.212
|
2.948
|
|
- Từ ngã 6 đến giao
đường Văn Miếu
|
9.000
|
5.400
|
3.510
|
2.457
|
|
- Đoạn còn lại (đến
tiếp giáp QL1 mới đã XD trải nhựa)
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
15
|
Đường Như Nguyệt
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
16
|
Đường Bà Chúa Kho
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
17
|
Đường Trần Lựu
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
18
|
Đường Đấu Mã
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao
đường Trần Hưng Đạo đến ngã 3 vào trường CNKT
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
|
- Từ Thanh Sơn
(đoạn đã XD trải nhựa) đến ngã ba trường Trung học Y tế
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
|
- Từ ngã 3 vào
trường CNKT đến Thanh Sơn (đoạn đã XD trải nhựa)
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
|
- Từ ngã 3 lối vào
trường trung học Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
19
|
Đường Rạp Hát
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
20
|
Đường Chợ Nhớn
|
12.960
|
7.776
|
5.054
|
3.538
|
21
|
Đường Thành Bắc
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
22
|
Đường Cổng Tiền
|
8.100
|
4.860
|
3.159
|
2.211
|
23
|
Đường Vũ Ninh
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao
đường Ngô Gia Tự đến cổng Bệnh viện Đa khoa cũ
|
3.456
|
2.074
|
1.348
|
943
|
|
- Đoạn còn lại
|
2.160
|
1.296
|
842
|
590
|
24
|
Đường Cổ Mễ
|
2.592
|
1.555
|
1.011
|
708
|
25
|
Đường Bắc Sơn
|
2.160
|
1.296
|
842
|
590
|
26
|
Đường Nguyễn Gia
Thiều
|
17.280
|
10.368
|
6.739
|
4.717
|
27
|
Đường Lý Thái Tổ
|
9.000
|
5.400
|
3510
|
2.457
|
28
|
Đường Hai Bà Trưng
|
11.232
|
6.739
|
4.380
|
3.066
|
29
|
Đường Kinh Dương
Vương
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao
đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Hàn Thuyên
|
14.400
|
8.640
|
5.616
|
3.931
|
|
Bổ sung đoạn bên
kia đường sắt
|
7.560
|
4.536
|
2.948
|
2.064
|
30
|
Đường Phù Đổng
Thiên Vương
|
10.800
|
6.480
|
4.212
|
2.948
|
31
|
Đường Lê Văn Thịnh
|
12.960
|
7.776
|
5.054
|
3.538
|
32
|
Đường Nguyên Phi Ỷ
lan
|
10.800
|
6.480
|
4.212
|
2.948
|
33
|
Đường Nguyễn Cao
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường
Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi
|
17.280
|
10.368
|
6.739
|
4.717
|
|
- Từ giao đường
Nguyễn Trãi đến giao đường Lý Anh Tông
|
10.000
|
6.000
|
3.900
|
2.730
|
|
Bổ sung đoạn còn
lại đã trải nhựa
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
34
|
Đường Nguyễn Đăng
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
|
35
|
Phố Nguyễn Quang Ca
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
|
36
|
Phố Phạm Văn Chất
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
|
37
|
Phố Nguyễn Giản
Thanh
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
|
38
|
Phố Lý Chiêu Hoàng
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
|
39
|
Phố Ngô Gia Khảm
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
|
40
|
Phố Vương Văn Trà
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
|
41
|
Đường Mai Bang
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
42
|
Đường Nguyễn Chiêu
Huấn
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
1.887
|
43
|
Đường Cao Lỗ Vương
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
44
|
Ngô Miễn Thiệu
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao
đường Ngô Gia Tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
|
|
- Đoạn còn lại
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
|
45
|
Phố Lê Quý Đôn
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
1.887
|
46
|
Phố Vũ Giới
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
|
47
|
Phố Vạn Hạnh
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
|
48
|
Phố Phúc Sơn (đường
Ngô Gia Tự đến đường sắt)
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
|
Bổ sung đoạn bên
kia đường sắt
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
49
|
Đường Nguyễn Bỉnh
Quân
|
6.912
|
4.147
|
|
|
50
|
Phố Vũ Kiệt
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao
đường Ngô Gia tự đến điểm giao đường Nguyễn Gia Thiều
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
|
- Đoạn còn lại
|
6.912
|
4.147
|
2.696
|
1.887
|
51
|
Đường Nguyễn Trọng
Hiệu
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
|
52
|
Phố Nguyễn Hữu
Nghiêm
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
|
53
|
Phố Nguyễn Xuân
Chính
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
|
54
|
Phố Nguyễn Huy
Tưởng
|
5.040
|
3.024
|
1966
|
|
55
|
Đường Lý Anh Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm giao
đường Nguyễn Văn Cừ đến giao đ. Lê Thái Tổ
|
9.000
|
5.400
|
3.510
|
2.457
|
56
|
Đường Hoàng Ngọc
Phách
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
57
|
Đường Kinh Bắc -
Hoà Long (từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến Y Na)
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Hồ
Ngọc Lân đến hết khu Y Na
|
3.240
|
1.944
|
1.264
|
885
|
|
Bổ sung đoạn từ Y
Na đến hết đường Kinh Bắc- Hoà Long
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
58
|
Đường Huyền Quang
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô
Gia Tự đến đường Nguyễn Cao
|
9.000
|
5.400
|
3.510
|
2.457
|
|
- Từ giao đường
Nguyễn Cao đến giao đường Lý Thái Tổ
|
12.960
|
7.776
|
5.054
|
3.538
|
|
- Từ giao đường Lý
Thái Tổ đến giao đường Bình Than
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
59
|
Đường Đỗ Trọng Vỹ
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường
Nguyễn Cao đến đường Lý Thái Tổ
|
10.800
|
6.480
|
4.212
|
|
60
|
Đường Lê Thái Tổ
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường
Lý Anh Tông
|
10.800
|
6.480
|
4.212
|
2.948
|
61
|
Đường Hàn Thuyên
|
10.800
|
6.480
|
4.212
|
2.948
|
62
|
Đường Bình Than
|
7.500
|
4.500
|
2.925
|
2.048
|
63
|
Đường Văn Miếu
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu
10
|
10.500
|
6.300
|
4.095
|
2.867
|
64
|
Đường Lý Đạo Thành
|
7.500
|
4.500
|
2.925
|
|
65
|
Đường Lửa Hồng
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
66
|
Đường Ngọc Hân Công Chúa
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến giao đường
Trần Hưng Đạo
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
67
|
Đường Nguyễn Quyền
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao đường
Trần Hưng Đạo
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
1.376
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến tiếp giáp
cầu vượt QL18
|
4.500
|
2.700
|
1.755
|
|
68
|
Đường Lý Thánh Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Kinh
Dương Vương đến giao đường Hàn Thuyên
|
9.600
|
5.760
|
3.744
|
2.621
|
69
|
Đường Lý Thái Tông
|
|
|
|
|
|
Từ giao Đường Cao
Lỗ Vương đến giao Đường Kinh Dương Vương
|
9.600
|
5.760
|
3.744
|
2.621
|
70
|
Đường Trường Chinh
|
|
|
|
|
|
- Từ giao Đường
Trần Hưng Đạo đến giao Đường Phù Đổng Thiên Vương
|
4.200
|
2.520
|
1.638
|
1.147
|
71
|
Đường Trần Quốc
Toản
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê
Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
|
72
|
Đường Lý Cao Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lý
Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Cao
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
73
|
Đường Ngô Tất Tố
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê
Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
74
|
Đường Lý Nhân Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê
Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
|
75
|
Đường Hoàng Hoa
Thám
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê
Thái Tổ đến giao đường Nguyễn Văn Cừ
|
9.000
|
5.400
|
3.510
|
2.457
|
|
- Bổ sung đoạn: Từ
giao đường Lê Thái Tổ đến giao đường Bình Than
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
76
|
Đường Luy Lâu
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
77
|
Đường Lý Thần Tông
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
78
|
Đường Nguyễn Thị
Lưu
|
5.040
|
3.024
|
1.966
|
|
II
|
HUYỆN YÊN PHONG
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 286
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến ngã ba Tam
Giang
|
8.000
|
4.800
|
3.120
|
2.184
|
|
- Đoạn từ ngã ba
Tam Giang đến hết địa phận TT. Chờ.
|
5.000
|
3.000
|
1.950
|
1.365
|
2
|
Tỉnh lộ 295
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ TT Chờ
đến ngã ba thôn Nghiêm Xá
|
7.000
|
4.200
|
2.730
|
1.911
|
|
- Đoạn từ ngã ba
Nghiêm Xá đến ngã ba xăng dầu
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
|
Đoạn từ ngã ba xăng
dầu đến hết địa phận thị trấn Chờ đi Đông Xuyên
|
5.000
|
3.000
|
1950
|
1.365
|
3
|
Đường 198 trong
Trung tâm huyện Yên Phong
|
4.000
|
2.400
|
1.560
|
1.092
|
4
|
Tỉnh lộ 277 (271
cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ địa phận
tiếp giáp xã Tam Giang đến QL18
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ QL18 đến
TL286
|
3.500
|
2.100
|
1.365
|
956
|
|
- Đoạn từ ngã tư đi
Văn Môn đến hết địa phận TT Chờ
|
4.000
|
2.400
|
1.560
|
1.092
|
5
|
Các trục đường
trong khu vực huyện lỵ, khu đô thị mới Yên Phong
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
III
|
HUYỆN TIÊN DU
|
|
|
|
|
1
|
Đường Hai Bà Trưng
(QL 1 cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư
Lim đến cổng làng Lim
|
8.000
|
4.800
|
3.120
|
2.184
|
|
- Đoạn từ cổng làng
Lim đến địa phận thành phố Bắc Ninh
|
4.500
|
2.700
|
1.755
|
1.229
|
2
|
Đường Lý Thường
Kiệt
|
|
|
|
|
|
- Đoạn Từ điểm tiếp
giáp xã Nội Duệ đến đường Tiên Du (HL3 cũ)
|
6.400
|
3.840
|
2.496
|
1.747
|
|
- Đoạn từ đường Tiên Du (HL3 cũ) đến ngã tư
Lim
|
8.000
|
4.800
|
3.120
|
2.184
|
3
|
Đường Nguyễn Đăng Đạo
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ ga Lim đến đường Phúc Hậu
|
7.000
|
4.200
|
2.730
|
1.911
|
|
- Đoạn từ đường Phúc Hậu đến xã Liên Bão
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
4
|
Phố Nguyễn Danh Nho
|
5.800
|
3.480
|
2.262
|
1.583
|
5
|
Phố Đồng Chuông
|
4.500
|
2.700
|
1.755
|
1.229
|
6
|
Phố Liễu Giáp
|
6.900
|
4.140
|
2.691
|
1.884
|
7
|
Phố Nguyễn Thiên Tích (HL2 cũ)
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
8
|
Phố Hồng Vân
|
6.500
|
3.900
|
2.535
|
1.775
|
IV
|
THỊ XÃ TỪ SƠN
|
|
|
|
|
|
Phường Đông Ngàn
|
|
|
|
|
1
|
Đường 295B (đường
QL1A cũ)
|
|
|
|
|
|
- Phố Trần Phú,
Minh Khai
|
12.096
|
7.258
|
4.717
|
3.302
|
|
- Từ cuối phố Trần
Phú đến trụ sở Liên Minh các HTX Việt Nam
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
|
- Từ đầu phố Minh
Khai đến lối vào đường 295 mới
|
10.080
|
6.048
|
3.931
|
2.752
|
|
- Từ điểm tiếp giáp
đường 295B đến cổng chính chợ Từ Sơn
|
12.442
|
7.465
|
4.852
|
3.397
|
|
- Đoạn từ cổng
chính chợ Từ Sơn đến đầu thôn Phù Lưu
|
7.776
|
4.666
|
3.033
|
2.123
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp
giáp đường 295B (đến đường sắt) - đường Nguyễn Văn Cừ
|
10.080
|
6.048
|
3.931
|
2.752
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp
giáp đường 295B đến cổng sau chợ Từ Sơn
|
10.368
|
6.221
|
4.044
|
2.830
|
2
|
Đường Minh Khai
(Phố Minh khai cũ)
|
|
|
|
.
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp
giáp (đường sắt) Ngô Gia Tự đến điểm tiếp giáp đường 295B
|
7.600
|
4.560
|
2.964
|
2.075
|
|
- Từ điểm tiếp giáp
đường 295B đến cổng Nhà máy quy chế Từ Sơn
|
7.000
|
4.200
|
2.730
|
1.911
|
3
|
Đường Trần Phú (Phố
Trần Phú cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ điểm tiếp
giáp đường 295B đến khu tập thể Nhà máy quy chế
|
6.480
|
3.888
|
2.527
|
1.769
|
|
- Đoạn từ cổng
chính Nhà máy quy chế đến sau Chi cục thuế cũ
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
4
|
Đường Lý Thái Tổ
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
5
|
Đường
NH1-NH2-NH8-NH6-NH5 trung tâm thị xã
|
|
|
|
|
|
- Nguyễn Công Hãng
(NH8)
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
|
- Lý Đạo Thành(NH1)
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
|
- Đường Lê Quang
Đạo (NH2 cũ)
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
|
- Đường Tô Hiến
Thành (NH5 cũ)
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
6
|
Đường từ cổng chính
chợ Giàu đến cổng phụ Nhà máy quy chế
|
6.480
|
3.888
|
2.527
|
1.769
|
7
|
Đường từ tập thể
Nhà máy quy chế qua thôn Phù Lưu đến đường Lê Phụng Hiểu NH4 cũ); từ ngã ba
quy chế đến trường tiểu học Tân Hồng
|
1.728
|
1.037
|
674
|
472
|
8
|
Đoạn từ điểm tiếp
giáp đường 295B qua khu xuất nhập khẩu đến chợ mới
|
8.640
|
5.184
|
3.370
|
2.359
|
9
|
Từ thôn Yên Lã-Tân
Hồng qua thôn Xuân Thụ đến TL295B
|
1.440
|
864
|
562
|
393
|
10
|
Đường Lý Thánh Tông
đến đường đi thôn Yên Lã-Tân Hồng
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
11
|
Phố Hoàng Quốc Việt
|
1.037
|
622
|
404
|
283
|
12
|
Đường Lý Thánh Tông
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
|
Phường Đình Bảng
|
|
|
|
|
1
|
Đường 295B (Đường
QL1A cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ trụ sở
Liên minh các HTX đến đường vào trường Lý Thái Tổ
|
9.160
|
5.496
|
3.572
|
2.501
|
|
- Đoạn từ đường vào
trường Lý Thái Tổ đến tiếp giáp Hà Nội
|
7.200
|
4.320
|
2.808
|
1.966
|
2
|
Đoạn từ điểm tiếp
giáp TL295B qua trường Lý Thái Tổ đến UBND phường Đình Bảng
|
5.000
|
3.000
|
1.950
|
1.365
|
3
|
Đoạn từ trụ sở UBND
phường Đình Bảng đến Đền Đô
|
1.700
|
1.020
|
663
|
464
|
4
|
Đường từ UBND
phường Đình Bảng đến hết thôn Xuân Đài đến chùa Kim Đài
|
1.700
|
1.020
|
663
|
464
|
5
|
Đoạn từ điểm tiếp
giáp đường 295B đến chùa Kim Đài
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
6
|
Đường từ thôn Xuân
Đài đến thôn Long Vỹ
|
|
|
|
|
|
- Đoạn trục chính
thôn Trầm
|
847
|
508
|
330
|
231
|
|
- Đoạn từ Nhà máy
gạch kiềm tính đến khu Ba Gia (thôn Long Vỹ)
|
2600
|
1.560
|
1.014
|
710
|
7
|
Đường trung tâm
thôn Ao Sen, thôn Cao Lâm
|
706
|
423
|
275
|
193
|
8
|
Đoạn từ điểm tiếp
giáp đường 295B đến hết Nhà máy gạch kiềm tính
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
9
|
Khu đô thị Ba Gia
|
10.000
|
6.000
|
3.900
|
2.730
|
10
|
Phố Tô Hiến Thành
(NH5 cũ)
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
11
|
Đường Lý Thái Tổ
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
|
Phường Đồng Nguyên
|
|
|
|
|
1
|
Đường 295B (Đường QL1A cũ)
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm tiếp giáp
Phường Đông Ngàn đến hết Phường Đồng Nguyên
|
6.400
|
3.840
|
2.496
|
1.747
|
2
|
Từ dốc Nguyễn đến
ngã tư cổng Đình khu phố 3 Cẩm Giang
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
3
|
Từ cổng Đình khu
phố 3 đến ngã tư khu phố 1 Cẩm Giang
|
2.096
|
1.258
|
817
|
572
|
4
|
Từ cổng Đình khu
phố 3 đến nhà trẻ khu phố 3 Cẩm Giang
|
1.746
|
1.048
|
681
|
477
|
5
|
Từ dốc Bãi Phủ đến
cây đa khu phố 5 Cẩm Giang
|
2.166
|
1300
|
845
|
591
|
6
|
Từ điểm tiếp giáp
đường 295B đến đình khu phố Tam Lư
|
1.440
|
864
|
562
|
393
|
7
|
Đường Nguyễn Quán
Quang (Từ dốc Bãi Phủ đến cầu Sậy cũ)
|
1.440
|
864
|
562
|
393
|
8
|
Từ đình Vĩnh Kiều
lớn đến hết khu phố Vĩnh Kiều Lớn
|
1.970
|
1.182
|
768
|
538
|
9
|
Từ đường sắt đến
hết khu phố Vĩnh Kiều bé
|
1.440
|
864
|
562
|
393
|
10
|
Từ đường sắt đến
giáp xã Tương Giang
|
1.440
|
864
|
562
|
393
|
11
|
Đường Lý Thánh Tông
(Từ giáp QL 1A cũ đến QL1A mới)
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
12
|
TL295 từ đường sắt
đến giáp xã Tam Sơn
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
13
|
Đường giữa làng khu
phố Tam Lư lớn
|
1.210
|
726
|
472
|
330
|
|
Phường Trang Hạ
|
|
|
|
|
1
|
TL277 đoạn UBND xã Đồng Quang (cũ) đến
đường sắt
|
10.080
|
6.048
|
3.931
|
2.752
|
2
|
Từ điểm tiếp giáp TL277 đến hội trường thôn
Trang Liệt
|
1.440
|
864
|
562
|
393
|
3
|
Từ hội trường thôn
Trang Liệt đến cổng làng phía Tây thôn Trang Liệt
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
4
|
Từ đường tàu qua
làng Bính Hạ đến xóm đá thôn Trang Liệt
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
|
Phường Đồng Kỵ
|
|
|
|
|
1
|
Đoạn từ cuối khu
dân cư thôn Đồng kỵ đến địa phận xã Phù Khê
|
2.880
|
1.728
|
1.123
|
786
|
2
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
(Đoạn từ UBND xã Đồng Quang (cũ) đến hết thôn Đồng Kỵ cũ)
|
6.480
|
3.888
|
2.527
|
1.769
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
đi Châu Khê (Đoạn từ điểm tiếp giáp TL277 đi Châu Khê cũ)
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
4
|
Đoạn từ điểm tiếp
giáp TL277 qua Đình Đồng Kỵ đến hết làng
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
5
|
Từ ngã ba TL277 đầu
làng thôn Đồng Kỵ đến giữa làng thôn Đồng Kỵ
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
6
|
Đoạn từ điểm tiếp
giáp TL277 đến đường đi Tam Sơn -Đồng Kỵ
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
7
|
Đường chính trong
làng Đồng kỵ
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
|
Phường Châu Khê
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lý Thường
Kiệt Đoạn từ điểm tiếp giáp đường 295B đến cầu Song Tháp và từ cầu Song Tháp
đến hết làng Đa Hội)
|
4.000
|
2.400
|
1.560
|
1.092
|
2
|
Từ ngã tư trường
học qua thôn Trịnh Nguyễn đến cầu Đồng Phúc
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
3
|
Từ cầu Đồng Phúc
đến hết làng Đồng Phúc (đường trung tâm thôn Đồng Phúc)
|
847
|
508
|
330
|
231
|
4
|
Từ cầu Song Tháp
đến Trạm bơm Trịnh Nguyễn (đường đê)
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
5
|
Từ cầu Song Tháp
đến hết khu Ao Nhãn
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
|
Phường Tân Hồng
|
|
|
|
|
1
|
Đường nối từ TL277
đến TL295 mới
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
2
|
Đoạn từ trường tiểu
học phường Tân Hồng đến trụ sở UBND phường
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
3
|
Từ trụ sở UBND phường
qua thôn Dương Lôi đến QL1 mới
|
1.440
|
864
|
562
|
393
|
4
|
Đường Lý Thánh Tông
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
5
|
Từ trụ sở UBND
phường đến hết thôn Nội Trì
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
6
|
Đường trung tâm
thôn Trung Hoà
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
7
|
Đường từ thôn Đại Đình đến thôn Nội trì
|
1.008
|
605
|
393
|
275
|
V
|
HUYỆN QUẾ VÕ
|
|
|
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 18
|
|
|
|
|
|
- Từ Km9 đến nghĩa trang xã Phượng Mao
|
4.500
|
2.700
|
1.755
|
1.229
|
|
- Từ nghĩa trang xã
Phượng Mao đến Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
5.880
|
3.528
|
2.293
|
1.605
|
|
- Từ Trung tâm giáo
dục thường xuyên đến hết địa phận thị trấn
|
3.528
|
2.117
|
1.376
|
963
|
2
|
Đường tỉnh lộ 279 (đường 291 cũ)
|
|
|
|
|
|
- Từ Km8 đến ngã ba
đi xã Bằng An
|
2.520
|
1.512
|
983
|
688
|
|
- Từ ngã ba đi xã
Bằng An đến đường quy hoạch (đã xây dựng)
|
3.600
|
2.160
|
1.404
|
983
|
|
- Từ đường quy
hoạch 24m (đã xây dựng) đến hết địa phận thị trấn
|
1.680
|
1.008
|
655
|
459
|
3
|
Đường quy hoạch 24m
(đã xây dựng) đoạn từ TL291 đi vào làng Nghiêm thôn
|
2.856
|
1.714
|
1.114
|
780
|
VI
|
HUYỆN THUẬN THÀNH
|
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Đường Quốc lộ 38 cũ
|
|
0
|
0
|
0
|
|
- Đoạn từ bến phà
Hồ cũ đến bốt Hồ
|
2.873
|
1.724
|
1.121
|
784
|
|
- Đoạn từ bốt Hồ
đến dốc máng nổi Hồ
|
7.428
|
4.457
|
2.897
|
2.028
|
|
- Đoạn từ máng nổi
Hồ đến ngã tư Đông Côi
|
3.970
|
2.382
|
1.548
|
1.084
|
2
|
Quốc lộ 38 mới đoạn
từ cầu Hồ mới đến hết thị trấn Hồ
|
4.628
|
2.777
|
1.805
|
1.263
|
3
|
Đường Nam Kênh Bắc
|
3.741
|
2.244
|
1.459
|
1.021
|
4
|
Đường Trung tâm HL1
|
5.747
|
3.448
|
2.241
|
1.569
|
5
|
Tỉnh lộ 282 đoạn từ
cống Cầu Đỏ đến bệnh viện
|
3.969
|
2.382
|
1.548
|
1.084
|
6
|
Khu nhà ở lô 1 + 2
|
3.500
|
2.100
|
1.365
|
956
|
7
|
Khu nhà ở lô 8
|
4.000
|
2.400
|
1.560
|
1.092
|
8
|
Các trục đường
chính trong khu dân cư thị trấn Hồ
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
VII
|
HUYỆN GIA BÌNH
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 282
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã tư Đông
Bình đến giáp đầu thôn Song Quỳnh
|
2.815
|
1.689
|
1.098
|
768
|
|
- Đoạn qua thôn
Song Quỳnh
|
2.640
|
1.584
|
1.030
|
721
|
|
- Đoạn từ ngã tư
Đông Bình đến CN điện Gia Bình
|
2.609
|
1.565
|
1.018
|
712
|
|
- Đoạn từ CN điện
Gia Bình đến giáp Xuân Lai
|
1.515
|
909
|
591
|
414
|
2
|
Tỉnh lộ 280
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư
Đông Bình đến giáp xã Đông Cứu
|
2.115
|
1.269
|
825
|
577
|
|
- Đoạn từ ngã tư
Đông Bình đến giáp xã Quỳnh Phú
|
2.115
|
1.269
|
825
|
577
|
3
|
Đường trung tâm
huyện lỵ
|
2.260
|
1.356
|
881
|
617
|
4
|
Khu dân cư mới
trung tâm huyện lỵ
|
2.260
|
1.356
|
881
|
617
|
VIII
|
HUYỆN LƯƠNG TÀI
|
|
|
|
|
1
|
Từ trung tâm (ngã 3
Bách hoá) TT.Thứa đến hết Đông Hương
|
|
|
|
|
|
- Từ trung tâm Thị
trấn thứa đến hết chợ Thứa
|
4.000
|
2.400
|
1.560
|
1.092
|
|
- Từ chợ Thứa đến
hết Đông Hương
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
2
|
Trung tâm TT. Thứa
(ngã 3 Bách hoá) đến hết Táo Đôi
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ trung tâm Thị trấn Thứa đến
Phượng Giáo
|
4.000
|
2.400
|
1.560
|
1.092
|
|
- Đoạn từ bệnh viện đến ngã tư thôn Bùi,
Giàng
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
|
- Đoạn từ ngã tư thôn Bùi, Giàng đến Táo
Đôi
|
1500
|
900
|
585
|
410
|
3
|
Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến
bến xe khách
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ trung tâm TT.Thứa đến Đạo Sử
(cổng huyện Uỷ)
|
4.000
|
2.400
|
1.560
|
1.092
|
|
- Đoạn từ Đạo Sử (cổng huyện Uỷ) đến bến xe
khách
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
4
|
Trung tâm TT. Thứa (ngã 3 tượng đài) đến
bến xe khách
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ trung tâm
TT. Thứa đến trường Hàn Thuyên
|
4.000
|
2.400
|
1.560
|
1.092
|
|
- Từ trường Hàn
Thuyên đến biển báo hết thị trấn Thứa
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
|
- Từ biển báo hết
Thị trấn Thứa đến địa phận xã Bình Định
|
1.000
|
600
|
390
|
273
|
Ghi chú:
1. Vị trí 1: Áp dụng
đối với đất liền cạnh đường, phố (mặt tiền).
2. Vị trí 2: Áp dụng
đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có mặt cắt > 5m.
3. Vị trí 3: Áp dụng
đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận
lợi hơn vị trí 2, mặt cắt rộng 5m> ngõ > 2m.
4. Vị trí 4: Áp dụng
đối với đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận
lợi, không thuộc các điều kiện trên.
PHỤ
LỤC SỐ 03:
GIÁ
ĐẤT Ở VEN TRỤC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, HUYỆN LỘ NGOÀI ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên đường
phố
|
Mức giá (1.000
đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
THÀNH PHỐ BẮC NINH
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 38
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm tiếp giáp
phường Võ Cường đến hết địa phận
xã Khắc Niệm
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
|
- Từ địa phận xã
Hạp Lĩnh đến Km5 + 400
|
4.500
|
2.700
|
1.755
|
1.229
|
|
- Từ Km5 + 400 đến
địa phận huyện Tiên Du
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
2
|
QL1 mới (đoạn thuộc
xã Kim Chân)
|
1.000
|
600
|
390
|
273
|
3
|
QL18 mới
|
|
|
|
|
|
- Đoạn thuộc xã
Phong Khê, Khúc Xuyên
|
1.000
|
600
|
390
|
273
|
|
- Đoạn tiếp giáp
phường Đại Phúc đến địa phận Quế Võ
|
6.000
|
3.600
|
2.340
|
1.638
|
4
|
Tỉnh lộ 286 (đoạn
thuộc địa phận xã Vạn An)
|
4.320
|
2.592
|
1.685
|
1.179
|
5
|
Tỉnh lộ 291
|
1.200
|
720
|
468
|
328
|
II
|
HUYỆN YÊN PHONG
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 295
|
|
|
|
|
|
- Đoạn qua xã Đông Thọ đến tiếp giáp Thị
trấn Chờ
|
7.000
|
4.200
|
2.730
|
1.911
|
|
- Đoạn tiếp giáp Thị trấn Chờ đi Đông Xuyên
|
7.000
|
4.200
|
2.730
|
1.911
|
2
|
Tỉnh lộ 286
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ địa phận
xã Đông Phong đến ngã ba xã Trung Nghĩa
|
5.000
|
3.000
|
1.950
|
1.365
|
|
- Đoạn từ giáp địa
phận TT. Chờ đến hết địa phận xã Yên Phụ
|
7.000
|
4.200
|
2.730
|
1.911
|
|
- Đoạn qua địa phận
xã Hoà Tiến
|
7.000
|
4.200
|
2.730
|
1.911
|
3
|
Tỉnh lộ 277
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ tiếp giáp
TT. Chờ đến hết địa phận xã Văn Môn
|
5.000
|
3.000
|
1.950
|
1.365
|
|
- Đoạn qua địa phận
xã Tam Giang
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
III
|
HUYỆN TIÊN DU
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 295B (Quốc
lộ 1A cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ địa phận
Lim đến giáp Thị xã Từ Sơn
|
6.400
|
3.840
|
2.496
|
1.747
|
2
|
Quốc lộ 38
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ địa phận
xã Lạc Vệ đến cầu Hồ
|
2.072
|
1.243
|
808
|
566
|
3
|
Tỉnh lộ 276 (270
cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ điểm đầu
thôn Ân Phú đến UBND xã Phú Lâm
|
1.151
|
691
|
449
|
314
|
|
- Đoạn từ UBND xã Phú Lâm đến địa phận TT.
Lim
|
2.014
|
1.209
|
786
|
550
|
|
- Đoạn thuộc xã Liên Bão
|
3.798
|
2.279
|
1.481
|
1.037
|
|
- Đoạn từ hết địa phận xã Liên Bão đến
đường Bách Môn - Lạc Vệ
|
1.381
|
829
|
539
|
377
|
|
- Đoạn từ đường
Bách Môn - Lạc Vệ đến hết địa phận xã Việt Đoàn
|
2.014
|
1.209
|
786
|
550
|
|
- Đoạn thuộc địa phận xã Phật Tích
|
1.381
|
829
|
539
|
377
|
|
- Đoạn thuộc địa phận xã Cảnh Hưng
|
1.151
|
691
|
449
|
314
|
|
- Đoạn thuộc địa phận xã Tân Chi đến QL38
|
1.381
|
829
|
539
|
377
|
4
|
Tỉnh lộ 287 (295
cũ)
|
0
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Thị
xã Từ Sơn đến hết thôn Đồng Sép xã hoàn Sơn
|
4.834
|
2.900
|
1.885
|
1.320
|
|
- Đoạn từ hết thôn
Đồng Sép đến hết địa phận xã Hoàn Sơn
|
2.302
|
1.381
|
898
|
628
|
|
- Đoạn từ địa phận
xã Phật Tích đến TL276 (TL270 cũ)
|
2.302
|
1.381
|
898
|
628
|
5
|
Huyện lộ Bách Môn -
Lạc Vệ
|
0
|
|
|
|
|
- Đoạn từ TL276 đến
quốc lộ 38
|
1.381
|
829
|
539
|
377
|
|
- Đoạn từ quốc lộ
38 đến hết địa phận thôn An Động - xã Lạc Vệ
|
863
|
518
|
337
|
236
|
6
|
Huyện lộ Cống Bựu -
Đại Đồng
|
800
|
480
|
312
|
218
|
IV
|
THỊ XÃ TỪ SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 295B (QL1A
cũ)
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp huyện
Tiên Du đến giáp phường Đồng Nguyên
|
6.400
|
3.840
|
2.496
|
1.747
|
2
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
|
|
|
- Qua xã Hương Mạc
|
3.000
|
2.200
|
1.500
|
1.000
|
|
- Qua xã Phù Khê
|
4.000
|
3.200
|
2.000
|
1.000
|
3
|
Tỉnh lộ 295
|
|
|
|
|
|
- Từ điểm tiếp giáp xã Đông Thọ, huyện Yên
Phong đến giáp phường Đồng Nguyên
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
V
|
HUYỆN QUẾ VÕ
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 18
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp địa phận Thành phố Bắc Ninh đến
Km9
|
3.276
|
1.966
|
1.278
|
894
|
|
- Từ giáp địa phận
thị trấn Phố Mới đến hết xã Việt Hùng
|
2.340
|
1.404
|
913
|
639
|
|
- Từ giáp địa phận
xã Việt Hùng đến hết địa phận xã Đào Viên
|
1.560
|
936
|
608
|
426
|
|
- Đoạn còn lại
|
1.092
|
655
|
426
|
298
|
2
|
Tỉnh lộ 279 (TL 291
cũ)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn qua xã Đại
Xuân đến tiếp giáp thị trấn Phố Mới
|
780
|
468
|
304
|
213
|
|
- Đoạn qua xã
Phượng Mao đến hết xã Bồng Lai
|
780
|
468
|
304
|
213
|
VI
|
HUYỆN THUẬN THÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 38
|
|
|
|
|
|
- Đoạn qua địa phận
xã Trạm Lộ (Từ địa phận thị trấn Hồ đến hết địa phận xã Trạm Lộ cũ)
|
4.242
|
2.545
|
1.654
|
1,158
|
|
- Từ giáp địa phận
xã Trạm Lộ đến giáp địa phận tỉnh Hải Dương
|
2.946
|
1.767
|
1.149
|
804
|
2
|
Tỉnh lộ 282
|
|
|
|
|
|
- Từ địa phận Hà Nội đến hết xã Thanh
Khương
|
3.464
|
2.079
|
1.351
|
946
|
|
- Từ giáp Thanh
Khương đến hết thôn Ngọc Khám (Gia Đông)
|
2.427
|
1.456
|
947
|
663
|
|
- Từ phố Khám đến
tiếp giáp thị trấn Hồ
|
3.464
|
2.079
|
1.351
|
946
|
|
- Từ tiếp giáp thị
trấn Hồ đến tiếp giáp xã Đại Bái
|
2.309
|
1.386
|
901
|
630
|
VII
|
HUYỆN GIA BÌNH
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 282
|
|
|
|
|
|
- Từ tiếp giáp
huyện Thuận thành đến hết thôn Ngọc Xuyên - Đại Bái
|
2.327
|
1.396
|
908
|
635
|
|
- Từ tiếp giáp thôn
Ngọc Xuyên - Đại Bái đến giáp thị trấn Gia Bình
|
1.617
|
970
|
631
|
442
|
|
- Từ tiếp giáp thị trấn Gia Bình đến cống
Khoai - xã Nhân Thắng
|
828
|
497
|
323
|
226
|
|
- Đoạn từ cống Khoai đến cống Ngụ
|
1.609
|
966
|
628
|
439
|
|
- Đoạn từ cống Ngụ đến hết thôn Cầu Đào
|
1.933
|
1.160
|
754
|
528
|
|
- Từ thôn Cầu Đào đến giáp UBND xã Bình
Dương
|
828
|
497
|
323
|
226
|
|
- Từ UBND xã Bình Dương đến đường vào thôn
Bùng Hạ
|
1.341
|
805
|
523
|
366
|
|
- Từ đường vào thôn Bùng Hạ đến giáp địa
phận xã Vạn Ninh
|
690
|
414
|
269
|
188
|
|
- Đoạn qua xã Vạn Ninh đến điểm bưu điện
văn hoá xã Cao Đức
|
592
|
355
|
231
|
162
|
|
- Từ điểm bưu điện văn hoá xã Cao Đức đến
đê Đại Hà
|
828
|
497
|
323
|
226
|
2
|
Tỉnh lộ 280
|
0
|
|
|
|
|
- Từ điểm tiếp giáp
huyện thuận Thành đến hết địa phận xã Lãng Ngâm
|
690
|
414
|
269
|
188
|
|
- Từ địa phận xã
lãng Ngâm đến đường vào thôn Yên Việt - xã Đông Cứu
|
1.341
|
805
|
523
|
366
|
|
- Từ đường vào thôn
Yên Việt xã Đông Cứu đến giáp thị trấn Gia Bình
|
1.933
|
1.160
|
754
|
528
|
|
- Từ hết địa phận
thị trấn Gia Bình đến Cầu Móng
|
828
|
497
|
323
|
226
|
3
|
Tỉnh lộ 284
|
0
|
|
|
|
|
- Từ tiếp giáp đê
Đại Hà (xã Lãng Ngâm) đến địa phận xã Đại Bái
|
394
|
237
|
154
|
108
|
|
- Đoạn qua xã Đại
Bái
|
1.341
|
805
|
523
|
366
|
|
- Đoạn qua xã Quỳnh
Phú đến tiếp giáp huyện Lương Tài
|
592
|
355
|
231
|
162
|
4
|
Tỉnh lộ 285
|
0
|
|
|
|
|
- Từ cống Ngụ đến
đường rẽ vào trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng
|
2.319
|
1.392
|
905
|
633
|
|
- Từ đường rẽ vào
trạm bơm số 1 xã Nhân Thắng đến hết khu dân cư cũ thôn Nhân Hữu xã Nhân Thắng
|
650
|
390
|
254
|
177
|
|
- Từ khu dân cư cũ
thôn Nhân Hữu qua xã Thái Bảo đến hết địa phận xã Đại Lai
|
493
|
296
|
192
|
135
|
VIII
|
HUYỆN LƯƠNG TÀI
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 280
|
|
|
|
|
|
- Từ địa phận TT.
Thứa đến hết địa phận xã Bình Định
|
500
|
300
|
195
|
137
|
|
- Từ cầu Móng đến
địa phận thị trấn Thứa
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
|
- Từ địa phận xã
Bình Định đến hết Cầu Sen
|
1.000
|
600
|
390
|
273
|
2
|
Tỉnh lộ 281
|
|
|
|
|
|
- Từ tiếp giáp thị
trấn Thứa đến hết xã Phú Hoà
|
1.000
|
600
|
390
|
273
|
|
- Từ tiếp giáp Phú
Hoà đến cầu Đò
|
1.000
|
600
|
390
|
273
|
|
- Từ cầu Đò đến hết
xã An Thịnh
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
|
- Từ xã An Thịnh
đến nghĩa trang xã Trung Kênh
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
|
- Từ nghĩa trang xã
Trung Kênh đến dốc đê Kênh Vàng
|
3.000
|
1.800
|
1.170
|
819
|
3
|
Tỉnh lộ 284
|
|
|
|
|
|
- Từ tiếp giáp thị
trấn Thứa đến Cầu Tranh
|
1.000
|
600
|
390
|
273
|
|
- Từ Cầu Tranh đến
trạm bơm Văn Thái
|
500
|
300
|
195
|
137
|
|
- Từ ngã 3 cây xăng
Quỳnh Phú đến hết địa phận xã Tân Lãng
|
2.000
|
1.200
|
780
|
546
|
4
|
Tỉnh lộ 285
|
|
|
|
|
|
- Từ địa phận huyện
Gia Bình đến Cầu Phương
|
600
|
360
|
234
|
164
|
|
- Từ Cầu Phương đến
đê hữu Thái Bình
|
500
|
300
|
195
|
137
|
5
|
Huyện lộ
|
|
|
|
|
|
- Từ Công ty Minh
tâm đến cầu Táo Đôi
|
852
|
511
|
332
|
233
|
|
- Từ Phòng Giáo dục
đến UBND xã Phú Lương
|
682
|
409
|
266
|
186
|
Ghi chú:
1. Vị trí đất: Vận dụng cách xác định theo
đất ở tại đô thị.
2. Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường theo
giá đất ở tại nông thôn.
PHỤ
LỤC SỐ 04:
GIÁ
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm
theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Tên đường
phố
|
Mức giá
(1.000 đ/m2)
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
HUYỆN YÊN PHONG
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Các xã Văn Môn, Yên Phụ, Đông Thọ
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.150
|
805
|
564
|
394
|
|
Khu vực 2
|
805
|
564
|
394
|
276
|
|
Khu vực 3
|
564
|
395
|
276
|
194
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
805
|
564
|
394
|
276
|
|
Khu vực 2
|
564
|
395
|
276
|
195
|
|
Khu vực 3
|
395
|
277
|
194
|
155
|
II
|
HUYỆN TIÊN DU
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Các xã Nội
Duệ, Liên Bão, đất ở trong khu dân cư thị trấn Lim
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.300
|
910
|
637
|
446
|
|
Khu vực 2
|
910
|
637
|
446
|
312
|
|
Khu vực 3
|
637
|
446
|
312
|
218
|
III
|
THỊ XÃ TỪ SƠN
|
|
|
|
|
1
|
Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.150
|
805
|
564
|
394
|
|
Khu vực 2
|
805
|
564
|
394
|
276
|
|
Khu vực 3
|
564
|
338
|
220
|
176
|
2
|
Khu đô thị Nam Từ Sơn
|
5.500
|
3.300
|
2.145
|
1.502
|
IV
|
THÀNH PHỐ BẮC NINH
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Xã Hạp Lĩnh, Vân Dương, Vạn An
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
2.400
|
1.680
|
1.176
|
823
|
|
Khu vực 2
|
1,680
|
1.176
|
823
|
576
|
|
Khu vực 3
|
1,176
|
823
|
576
|
403
|
2
|
Nhóm 2: Hoà Long, Khắc Niệm, Phong Khê
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.800
|
1.260
|
882
|
617
|
|
Khu vực 2
|
1.260
|
882
|
617
|
432
|
|
Khu vực 3
|
882
|
617
|
432
|
303
|
3
|
Nhóm 3: Nam Sơn, Kim Chân, Khúc Xuyên
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.200
|
840
|
588
|
412
|
|
Khu vực 2
|
840
|
588
|
412
|
288
|
|
Khu vực 3
|
588
|
412
|
288
|
202
|
|
Đường quy hoạch 36m
|
|
|
|
|
|
Đoạn từ tiếp giáp
QL18 đến hết khu đô thị mới Quế Võ thuộc xã Phượng Mao
|
2.856
|
1.714
|
1.114
|
780
|
|
Đoạn còn lại thuộc
xã Phượng Mao
|
2,160
|
1,296
|
842
|
590
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn
lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
735
|
515
|
360
|
252
|
|
Khu vực 2
|
515
|
361
|
252
|
202
|
|
Khu vực 3
|
361
|
253
|
203
|
162
|
VI
|
HUYỆN THUẬN THÀNH
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Các xã Xuân
Lâm, Hà Mãn, Thanh Khương, Trạm Lộ, Song Hồ, Trí Quả
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1,200
|
840
|
588
|
412
|
|
Khu vực 2
|
840
|
588
|
412
|
288
|
|
Khu vực 3
|
588
|
412
|
288
|
202
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
840
|
588
|
412
|
288
|
|
Khu vực 2
|
588
|
412
|
288
|
202
|
|
Khu vực 3
|
412
|
288
|
202
|
162
|
VII
|
HUYỆN GIA BÌNH
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Các xã Đại
Bái, Đông Cứu, Nhân Thắng, Bình Dương
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1,050
|
735
|
515
|
360
|
|
Khu vực 2
|
735
|
515
|
360
|
252
|
|
Khu vực 3
|
588
|
412
|
288
|
202
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
735
|
515
|
360
|
252
|
|
Khu vực 2
|
515
|
361
|
252
|
202
|
|
Khu vực 3
|
361
|
253
|
202
|
162
|
VIII
|
HUYỆN LƯƠNG TÀI
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1: Các xã Tân
Lãng, Lâm Thao, Trung Kênh, Quảng Phú, đất ở trong khu dân cư thị trấn Thứa
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
950
|
665
|
466
|
326
|
|
Khu vực 2
|
665
|
466
|
326
|
228
|
|
Khu vực 3
|
466
|
326
|
228
|
160
|
2
|
Nhóm 2: Các xã còn lại
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
665
|
466
|
326
|
228
|
|
Khu vực 2
|
466
|
326
|
228
|
195
|
|
Khu vực 3
|
326
|
228
|
195
|
155
|
Ghi chú:
1. Khu vực 1: Đất có
mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (liên huyện, liên xã) nằm tại
trung tâm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch,
khu công nghiệp.
3. Khu vực 3: Là khu
vực còn lại trên địa bàn xã.
4. Vị trí đất: Vận
dụng cách xác định như đối với đất ở đô thị.
PHỤ
LỤC SỐ 05:
GIÁ
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG
NGHIỆP
(Kèm
theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Địa bàn
|
Giá đất ở cùng vị
trí
(%)
|
Tỷ lệ mức giá xác
định so với giá đất ở cùng vị trí (%)
|
1 - Thành phố Bắc Ninh
|
100
|
70
|
2 - Thị xã Từ Sơn
|
100
|
70
|
3 - Huyện Tiên Du
|
100
|
70
|
4 - Huyện Yên Phong
|
100
|
70
|
5 - Huyện Thuận Thành
|
100
|
50
|
6 - Huyện Quế Võ
|
100
|
70
|
7 - Huyện Gia Bình
|
100
|
50
|
8 - Huyện Lương Tài
|
100
|
50
|
PHỤ
LỤC SỐ 06:
GIÁ
ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG
NGHIỆP
(Kèm
theo Quyết định số 172/2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Địa bàn
|
Mức giá (1.000 đ/m2)
|
1- Thành phố Bắc Ninh
|
1.300
|
2- Thị xã Từ Sơn
|
1.100
|
3- Huyện Tiên Du
|
1.100
|
4- Huyện Yên Phong
|
920
|
5- Huyện Thuận Thành
|
920
|
6- Huyện Quế Võ
|
920
|
7- Huyện Gia Bình
|
820
|
8- Huyện Lương Tài
|
820
|