|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11842:2017 về Dự đoán độ duy trì quang thông dài hạn của nguồn sáng LED
Số hiệu:
|
TCVN11842:2017
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mô tả nguồn sáng LED được
thử nghiệm (nhà chế tạo, model, số catalo)
|
|
Cỡ
mẫu
|
|
Số lượng hỏng
|
|
Dòng điện điều khiển DUT
được sử dụng trong thử nghiệm
|
mA
|
Thời gian thử nghiệm
|
h
|
Khoảng thời gian thử nghiệm
được sử dụng để dự đoán
|
h-h
|
Nhiệt độ đế được thử nghiệm
|
oC
|
α
|
|
B
|
|
L70(Dk)
tính được
|
h
|
L70(Dk)
ghi lại
|
h
|
Khi sử dụng nội suy, phải thể
hiện thêm các thông tin trong Bảng 2. Bảng
2 - Thông tin cần đưa vào báo cáo đối với nội suy (Xem định nghĩa trong Điều 6) Ts,1 (oC) Ts,1 (K) α1 B1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ts,2 (oC) Ts,2 (K) α2 B2 Ea/kB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A B2 Ts,i (oC) Ts,i (K) αi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L70(Dk)
dự đoán L70(Dk)
ghi lại Phụ lục A (tham
khảo) Cơ sở cho phương pháp khuyến cáo để
ngoại suy dữ liệu Các phân tích thống kê đã được
thực hiện trên 40 bộ dữ liệu thử nghiệm của TCVN 10887 (IES LM-80-08) được thu
thập từ bốn nhà chế tạo LED chính, trong đó hơn 20 bộ dữ liệu có khoảng thời
gian thử nghiệm lớn hơn hoặc bằng 10 000 h. Một vài mô hình
toán học đã được đề xuất để dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông dựa trên dữ liệu
duy trì quang thông thực của LED, và đưa ra một vài xu hướng khác nhau. Các
nghiên cứu đã được thực hiện kỹ lưỡng trong một số khía cạnh. Trước hết, một
vài mô hình có thể có thể hiện các đáp ứng suy giảm tiềm ẩn quang
thông vật lý của LED được nhận biết và đề xuất, và nghiên cứu đã được thực hiện
cho đại lượng đo có thể có và có thể được sử dụng để đánh giá và chọn mô hình chính xác nhất đối
với tập dữ liệu TCVN 10887 (IES LM-80-08) cho trước với giả thiết thời gian là
6 000 h. Thứ hai, đáp ứng duy trì quang thông LED đã được đánh giá thể hiện trong hơn
40 tập dữ liệu, và lưu ý là nhiều LED bộc lộ một số thay đổi nhanh trong 1 000
h đầu tiên hoặc nhiều hơn. Các lựa chọn khác nhau đã được nghiên cứu kể cả
chỉ sử dụng dữ liệu sau 1 000 h hoặc chỉ sau điểm gãy đầu tiên của đường cong
duy trì quang thông. Điều này nhằm kiểm tra xác nhận xem mô hình toán học đã chọn
có thể được sử dụng tin cậy hơn. Thứ ba, độ chính xác của dự đoán đã được xem
xét sử dụng các mô hình đề xuất khác nhau bằng cách xem xét các dữ liệu TCVN
10887 (IES LM-80) được mở rộng ra số giờ nhiều hơn, ví dụ 10 000 h đến 15 000 h. Các ngoại
suy này cho thấy rằng thống kê của các mô hình chỉ sử dụng 6
000 h của dữ liệu TCVN 10887 (IES LM-80-08) không đủ để giúp nhận biết mô hình
thích hợp nhất để thể hiện sự suy giảm quang thông. Các ngoại suy này
cũng cho thấy rằng xu hướng suy giảm quang thông LED thường
thay đổi sau 6 000 h theo cách này hay cách khác và không có tiếp cận nào đủ
tin cậy và nhất quán để dự đoán các xu hướng này từ các điểm dữ liệu 6 000 h.
Cuối cùng, tạp tự nhiên trong dữ liệu thực có thể chỉ thị
sai xu hướng suy giảm trong thử nghiệm 6 000 h, cái mà dữ liệu thử nghiệm dài
hơn dữ liệu 6 000 h là không có thực. Một số điểm dữ liệu tạp là không thể
tránh khỏi do độ không đảm bảo đo của phép đo quang thông trong khoảng thời
gian dài và thích hợp nhất với các điểm dữ liệu 6 000 h có thể
không đảm bảo rằng dự đoán đối với các điểm thời gian dài hơn sẽ chính xác. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhà chế
tạo cần hiểu rằng đường cong suy giảm quang thông LED có xu hướng thay đổi phụ
thuộc vào công nghệ và vật liệu sử dụng trong các gói LED. Một số thay đổi này
xuất hiện ở thời gian sớm (trước 1
000 h), và một số muộn hơn 6 000 h hoặc thậm chí 10 000 h. Phân tích trên các tập
dữ liệu khẳng định rằng việc chọn mô hình toán học tốt hơn không thích hợp ngay
cả với dữ liệu 10 000 h. Trong nhiều trường hợp, dữ
liệu thống kê đối với nhiều mô hình đã
cho thấy có sai khác nhỏ, chỉ ra rằng nhiều hơn một mô hình có
thể hợp lý hơn các mô hình khác để xác định độ suy giảm quang thông dự kiến của
LED. Có một cách hiểu chung trong ngành công nghiệp LED là
độ suy giảm liên quan đến các ảnh hưởng không phải của bản thân chip bán dẫn
có xu hướng bộc lộ sớm hơn là muộn. Do đó, suy giảm quang thông ổn định hơn trong khoảng
thời gian muộn hơn thường liên quan đến suy giảm chip và điều này được xem là
liên quan đến suy giảm hàm số mũ kinh điển. Do
đó, kết luận rằng cách tiếp cận hợp lý nhất để ngoại suy độ suy giảm quang
thông khi dịch chuyển dữ liệu ban đầu (liên quan đến điểm gãy của dữ liệu) là
việc sử dụng hàm số mũ đơn giản. Với phân tích sâu thêm về các dữ liệu thử nghiệm thu
thập được, nhận thấy rằng đối với thời gian thử nghiệm dài hơn, ví dụ
10 000 h hoặc hơn nữa, sử dụng dữ liệu của 5 000 h cuối cùng (từ 5 000 h đến 10
000 h) cho kết quả nhất quán và tin cậy hơn so với việc sử dụng dữ liệu của
toàn bộ thời gian thử nghiệm (1 000 h đến 10 000 h). Tuy nhiên, mối quan tâm nữa
là 5 000 h cuối cùng chỉ có 6 điểm đo (giả thiết khoảng
thời gian thử nghiệm là 1 000 h) và các kết quả nhạy với các điểm dữ liệu tạp.
Sau khi phân tích và thảo luận thêm, xác định rằng 50 % cuối cùng của dữ liệu
thử nghiệm, với tối thiểu là 5 000 h cuối cùng, sẽ là cách sử dụng thích hợp nhất các
dữ liệu thử nghiệm sẵn có để ngoại suy. Việc kiểm tra xác nhận các ngoại suy
này đã được thực hiện và cho thấy rằng phương pháp này làm việc khá tốt mà không
gây ra vấn đề nghiêm trọng nào đối với tất cả các dữ liệu thử nghiệm LED
thu được. Lưu ý là các dữ liệu thử nghiệm này được sử dụng để kiểm tra xác nhận
đều được giới hạn đến xấp xỉ 15 000 h. Một số ví dụ về dữ liệu thử
nghiệm LED thực và đường cong duy trì quang thông được thể hiện trong Hình A.1
và Hình A.2. Hình A.1 là
ví dụ trong trường hợp đường cong hàm số mũ đối với 1 000
đến 6 000 h rất tốt nhưng xu hướng thay đổi sau 6 000
h. Hình A.2 là một ví dụ khác khi dữ liệu 1 000
h đến 6 000 phù hợp rất tốt trong khoảng thời gian đó nhưng xu hướng thay đổi
sau 6 000 h theo hướng khác. Trong trường hợp này, L70(6k)
là 30 000 h, nhưng L70(10k)
là 60 000 h (bị giới hạn bởi giá trị 6 lần
khoảng thời gian thử nghiệm tổng), mà được xem là chính xác hơn. Trong cả hai
trường hợp, không thể dự đoán sự thay đổi theo xu hướng nào chỉ từ các điểm dữ
liệu 6 000 h. Từ các ví dụ thể hiện trên
các Hình A.1 và Hình A.2, dự đoán L70 bằng
dữ liệu thử nghiệm 6 000 h thường cho thấy là không
tin cậy và thỏa đáng. Khoảng thời gian thử nghiệm càng dài thì độ chính xác của dự
đoán càng cao. Do đó, khuyến cáo là các thử nghiệm của TCVN 10887 (IES
LM-80-08) cần được tiếp tục sau 6 000 h và dự đoán L70 cần
được cập nhật khi dữ liệu thử nghiệm có sẵn ở các khoảng thời gian dài
hơn. Để khuyến khích thực tế này và cho
phép người sử dụng biết được chiều dài của các dữ liệu thử nghiệm để xác định L70, đưa
ra ký hiệu L70(Dk)
sao cho khoảng thời gian thử nghiệm luôn được ghi lại cùng với giá
trị tuổi thọ. Khoảng thời gian thử nghiệm tính bằng giờ giúp chỉ ra độ tin cậy
của tuổi thọ duy trì quang thông ghi lại. Nhà chế tạo nên đưa cả ngày báo cáo vào.
Hình
A.1 - Dữ liệu LED
Hình
A.2 - Dữ liệu LED ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (tham
khảo) Chọn cỡ mẫu để ngoại suy dữ liệu Như được giải thích trong Phụ
lục A, các giá trị trung bình được mô hình hóa theo hàm số mũ được sử dụng để
thiết lập kết cấu suy giảm nguồn sáng LED. Khi đó mô
hình hàm số mũ thích hợp được sử dụng để ngoại suy
quang thông dự kiến. Khi sử dụng kết cấu đơn giản hóa phù hợp với các giá trị
trung bình ở từng giai đoạn thử nghiệm thì điều quan
trọng là nhận biết đã thử bao nhiêu mẫu. Tăng số lượng mẫu thử trong một khoảng
thời gian sẽ tạo ra cơ sở chắc chắn hơn cho mô hình hàm số
mũ. Hình B.1 dưới đây cho thấy sự giảm theo phần trăm của độ không đảm bảo đo
(trục y) ở từng bước tăng của số lượng mẫu được sử dụng để tính toán giá trị
trung bình (cỡ mẫu). Như có thể thấy, việc giảm theo phần trăm của độ không đảm
bảo đo sẽ giảm xuống khi số lượng mẫu tăng lên. Mối quan tâm khác trong việc
lập mô hình là dựa vào giả thiết về sự chuẩn hóa sai số
độ không đảm bảo đo kết hợp với mô hình thích hợp. Trong ứng dụng này, đánh giá
tương tự của việc đo số lượng mẫu đủ ở từng giai
đoạn thời gian có thể cung cấp cơ sở
quan trọng cho sự chuẩn hóa các giá trị trung bình. Hầu hết các dữ liệu thử nghiệm LED
thu được đều có phân bố xấp xỉ đối xứng xung quanh giá trị trung
bình của dữ liệu. Sự đối xứng này và do đó độ lệch được hạn chế sẽ cung cấp cơ
sở để các giả thiết về sự chuẩn hóa có thể được chấp nhận một cách hợp lý
với cỡ 20 mẫu cho mỗi giai đoạn thử nghiệm. Do đó, khuyến
cáo cỡ mẫu phải như yêu cầu trong 4.2.
Hình
B.1 - Cỡ mẫu theo độ không đảm bảo đo Phụ lục C (tham
khảo) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với tập các điểm dữ liệu
thử nghiệm thực (x1, y1),
(x2, y2),.... (xn, yn),
đường thẳng đi qua các điểm bình phương tối thiểu được sử dụng để lập đường
cong theo 5.2.4 là y = mx + b trong đó m là độ dốc:
b là mặt chặn
trong đó Σ là tổng của
n hạng mục như sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 xk = tk k=
1, 2, .... n, và yk = 1nΦk k
= 1, 2,.... n, vào công thức trên có thể
suy ra: B = eb và α = - m Phụ lục D (quy
định) Giới hạn của khoảng thời gian dự
đoán ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các phân tích đã được thực
hiện trên hơn 40 tập dữ liệu thử nghiệm theo TCVN 10887 (IES LM-80-08) thu thập
từ một vài nhà chế tạo LED. Để xác định độ không đảm bảo đo của đường cong hàm
số mũ thích hợp với các tập dữ liệu này, dải độ tin cậy được tính toán để thể
hiện một vùng mà trong đó mô hình được kỳ vọng là nằm trong vùng đó với mức xác
suất nhất định. Dải độ tin cậy được tính bằng sử dụng hàm t, các hệ số của mô
hình, và độ không đảm bảo đo ước lượng trong các hệ số đó;
do đó, cần có ma trận hiệp phương sai của mô hình dự đoán. Do vậy để tính dải độ
tin cậy, cần ước lượng độ không đảm bảo đo đối với từng điểm dữ liệu. Ví dụ về
dải độ tin cậy tính được được thể hiện trên Hình D.1.
Hình
D.1 - Các hình tròn là các dữ liệu được chuẩn hóa. Đường
nét đứt là đường cong tối ưu đối với dữ liệu từ 1 000 h đến 6 000 h. Đường
nét liền là dải độ tin cậy tương ứng với đường cong tối ưu Hai thành phần được kết hợp
lại thành căn bậc hai của tổng các bình phương. Thành
phần thứ nhất là độ lệch chuẩn của tập dữ liệu riêng rẽ đối với thời gian cho
trước chia cho căn bậc hai của số lượng điểm dữ liệu, ta có độ lệch chuẩn của
giá trị trung bình. Thành phần thứ hai là độ không đảm bảo đo của hệ thống đo đối
với các phép đo tương đối theo khung thời gian của các phép đo (khoảng thời
gian thử nghiệm). Đây là đặc trưng của độ tái lập của hệ thống đo. Ma trận của
hai thành phần này được phân tích. Số lượng điểm sử dụng để
xác định độ lệch chuẩn trung bình thay đổi giữa các
điểm 5, 10, 20, 50 và 100 điểm. Độ không đảm bảo
đo kết hợp tương đối của hệ thống đo được thay đổi giữa 0 %, 10 %, 0,25
%, 0,40 %, 0,50 %, 0,75 % và 1,0 %. Độ không đảm
bảo đo kết hợp tương đối của hệ thống đo là độ không đảm bảo đo giữa
các phép đo đối với cùng một thiết bị trong khoảng thời gian thử nghiệm. Điều
này không bao gồm hiệu chuẩn tuyệt đối của hệ thống đo. Độ không đảm bảo đo mở rộng
với hệ số phủ k = 2 sẽ thể hiện khoảng phủ 95 % là 0,2
%, 0,5 %, 0,8 %, 1,0 %, 1,5 % và 2,0 %. Mức xác suất đối với phân tích này được
đặt ở 90 % sử dụng phân bố một phía đối với dải độ tin cậy
thấp hơn. Để xác định hệ số nhân đối với
giới hạn trên của L70 cần được ghi lại với độ tin
cậy 90 %, giả thiết được tạo ra là nếu thống kê lớn hơn một, giả thiết được coi
là đúng. Để tính thống kê, cần chọn số nhân cần thử nghiệm, ví dụ là 6. Đối với
tập dữ liệu cho trước, tính L70 và dải độ tin cậy thấp hơn. Thời
gian tới hạn đối với số nhân là 6 là khoảng thời gian (6 000 h) nhân với số
nhân cộng 1, là 42 000 h. Nếu dải độ tin cậy nhỏ dưới lớn
hơn ngưỡng 36 000 h thì giả thiết là đúng. Để vẽ thống kê này, chia dải độ tin
cậy dưới cho giá trị L70, nhân với số nhân cộng 1 và chia cho số
nhân. Hình D.2 thể hiện
thống kê có giá trị là một ở thời gian thử nghiệm 36 000 h trong phạm vi độ
không đảm bảo đo của đường cong phù hợp. Thống kê thử nghiệm sẽ giảm theo thời gian vì ở 6 000 h và L70 là
200 000 h, các điểm dữ liệu cung cấp đường cong rất nhỏ để
phù hợp với hàm số mũ. Kết luận của việc phân tích này là đối với độ không đảm
bảo đo kết hợp 0,40 % của hệ thống đo (là điển hình cho khả năng của ngành công
nghiệp hiện nay, dựa trên phân tích các dữ liệu thu được. Hệ số
nhân 5,5 lần cũng được chấp nhận về thống kê đối với các tập dữ liệu có 10 - 19
điểm dữ liệu (số lượng mẫu).
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục E (tham
khảo) Tập dữ liệu thử nghiệm để kiểm tra
xác nhận tính toán - Các ví dụ Để hỗ
trợ người sử dụng tiêu chuẩn này thực hiện các tính toán theo các quy trình liệt
kê trong Điều 5 và Điều 6, ví dụ về các tính toán này dựa trên dữ liệu của TCVN
10887 (IES LM-80-08) được đưa ra trong Phụ lục F. Dữ liệu sử dụng trong các
tính toán được chọn từ cơ sở dữ liệu của nhà chế tạo LED. Khuyến
cáo rằng người sử dụng nên sử dụng dữ liệu và các kết quả tính toán
trong Phụ lục E để so sánh trong các tính toán của mình để đảm bảo các bước tính được
thực hiện bởi người sử dụng là đúng. E.1 Ví
dụ về chuẩn hóa 6 000 h của dữ liệu TCVN 10887 (IES
LM-80-08) Bảng E.1 thể hiện các tập dữ
liệu từ 20 mẫu được thử nghiệm trong 6 000 h của thử nghiệm TCVN 10887 (IES
LM-80-08) ở nhiệt độ đế 55 oC. Bảng
E.2 thể hiện 6 000 h của thử nghiệm TCVN 10887 (IES LM-80-08) ở nhiệt độ đế là
85 oC. Bảng
E.1 - Dữ liệu thử nghiệm 6 000 h theo
TCVN 10887 (IES LM-80-08) ở điểm
nhiệt độ đế TS,1 = 55 oC Mẫu số ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500 1000 2000 3000 4000 5000 6000 1 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,957 0,962 0,957 0,950 0,944 0,947 2 1 000 0,987 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,976 0,971 0,967 0,960 0,960 3 1,000 0,984 0,966 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,960 0,954 0,947 0,949 4 1,000 0,990 0,977 0,980 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,970 0,967 0,965 5 1,000 0,981 0,963 0,969 0,965 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,953 0,953 6 1,000 0,988 0,975 0,979 0,974 0,968 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,966 7 1,000 0,990 0,978 0,978 0,974 0,962 0,958 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 1,000 0,988 0,973 0,974 0,968 0,962 0,957 0,955 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,000 0,989 0,975 0,978 0,974 0,968 0,964 0,966 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,982 0,965 0,964 0,957 0,948 0,942 0,936 11 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,956 0,960 0,956 0,950 0,946 0,946 12 1,000 0,988 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,980 0,977 0,970 0,967 0,961 13 1,000 0,985 0,969 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,965 0,956 0,949 0,945 14 1,000 0,976 0,960 0,966 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,957 0,953 0,953 15 1,000 0,985 0,971 0,978 0,975 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,965 0,966 16 1,000 0,977 0,962 0,969 0,964 0,958 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,952 17 1,000 0,966 0,950 0,954 0,944 0,938 0,935 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 18 1,000 0,998 0,983 0,989 0,984 0,977 0,972 0,971 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,000 0,985 0,970 0,976 0,969 0,963 0,958 0,957 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,975 0,961 0,967 0,961 0,952 0,948 0,944 Trung bình 1,0000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9680 0,9719 0,9667 0,9599 0,9553 0,9542 Ln (trung bình) 0,00000 -0,01704 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,02850 -0,03387 -0,04093 -0,04573 -0,04688 Bảng
E.2 - Dữ liệu thử nghiệm 6 000 h theo TCVN 10887 (IES LM-80-08) ở điểm
nhiệt độ đế Ts,2 = 85 oC Mẫu số 0 500 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2000 3000 4000 5000 6000 1 1,000 0,995 0,969 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,957 0,944 0,933 0,929 2 1,000 0,986 0,961 0,968 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,946 0,938 0,937 3 1,000 0,969 0,951 0,951 0,938 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,918 0,917 4 1,000 0,988 0,972 0,973 0,959 0,950 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,947 5 1,000 0,971 0,950 0,950 0,936 0,922 0,911 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 1,000 0,974 0,956 0,953 0,941 0,927 0,919 0,914 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,000 0,988 0,971 0,974 0,966 0,956 0,950 0,950 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,985 0,969 0,976 0,965 0,956 0,951 0,950 9 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,967 0,969 0,954 0,938 0,930 0,924 10 1,000 0,949 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,921 0,907 0,894 0,885 0,885 11 1,000 0,993 0,978 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,974 0,966 0,961 0,959 12 1,000 0,991 0,976 0,977 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,959 0,953 0,949 13 1,000 0,981 0,963 0,972 0,966 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,950 0,952 14 1,000 0,992 0,976 0,982 0,972 0,962 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,958 15 1,000 0,967 0,947 0,943 0,932 0,920 0,914 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 1,000 0,984 0,967 0,973 0,965 0,941 0,940 0,940 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,000 0,992 0,977 0,982 0,971 0,962 0,956 0,957 18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,984 0,967 0,967 0,952 0,939 0,932 0,928 19 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,964 0,964 0,953 0,939 0,933 0,929 20 1,000 0,982 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,970 0,960 0,951 0,948 0,941 Trung bình 1,0000 0,9819 0,9635 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9548 0,9426 0,9364 0,9344 In (trung bình) 0,00000 -0,01827 -0,03718 -0,03459 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0.0591 1 -0.0657 1 -0,06785 Kết quả của bình
phương tối thiểu sử dụng tập dữ liệu này được thể hiện trong Bảng E.3 đối với
nhiệt độ đế 55 oC và Bảng E.4
đối với nhiệt độ đế 85 oC. Lưu
ý là
dữ liệu từ 1 000 h đến 6 000 h được sử dụng để tính tuổi thọ
duy trì quang thông. Bảng
E.3 - Đường cong bình phương tối thiểu đối với dữ liệu thử nghiệm 6 000 h theo
TCVN 10887 (IES LM-80-08) ở điểm nhiệt độ
đế TS,1 = 55 oC Điểm
thứ Thời
gian (h) In
(trung bình) xy ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 y x2 1 1000 -0,03252 -32,5 1000 -0,0325 1,000E+06 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2000 -0,02850 -57,0 2000 -0,0285 4,000E+06 3 3000 -0,03387 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3000 -0,0339 9,000E+06 4 4000 -0,04093 -163,7 4000 -0,0409 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 5000 -0,04573 -228,7 5000 -0,0457 2,500E+07 6 6000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -281,3 6000 -0,0469 3,600E+07 Tổng -0,2284 -864,8 21000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,100E+07 Độ
dốc -3,730E-06 Giao
điểm -2,502E-02 α1 3,730E-06 B1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L70(6k)
tính được 88.916 L70(6k)
ghi lại >36.000 Bảng
E.4 - Đường cong bình phương tối thiểu đối với dữ
liệu thử nghiệm 6 000 h theo TCVN
10887 (IES LM-80-08) ở điểm nhiệt độ đế Ts,2 =
85 oC Điểm
thứ Thời
gian [h] In
(trung bình) xy ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 y x2 1 1000 -0,03718 -37,2 1000 -0,0372 1,000E+06 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2000 -0,03459 -69,2 2000 -0,0346 4,000E+06 3 3000 -0,04625 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3000 -0,0463 9,000E+06 4 4000 -0,05911 -236,4 4000 -0,059
1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 5000 -0,06571 -328,6 5000 -0,0657 2,500E+07 6 6000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -407,1 6000 -0,0679 3,600E+07 Tổng -0,31069 -1217
2 2
1000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,100E+07 Độ
dốc -7,416E-06 Giao
điểm -2,582E-02 α1 7,416E-06 B1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L70(6k)
tính được 44.611 L70(6k)
ghi lại >36.000 E.2 Ví
dụ về nội suy Arrhenius sử dụng 6 000 h của dữ liệu
TCVN 10887 (IES LM-80-08) Ví dụ, nếu nhiệt độ đế thực
tế Ts,i =
70 oC, dữ liệu trong Bảng
E.1 (Ts,1 =
55 oC) và Bảng E.2 (Ts,2 =
85 oC) được sử dụng để nội suy và
dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông đối với Ts,i
= 70 oC. Các tham số
được thể hiện như trong Bảng E.5. Bảng
E.5 - Tham số nội suy bằng cách sử dụng 6 000 h của dữ liệu TCVN 10887 (IES
LM-80-08) đối với
nhiệt vỏ thực tế Ts,i = 70 oC Ts,1 (oC) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ts,i
(oC) 70 Ts,1 (K) 328,15 Ts,i
(K) 343,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,730E-06 αi 5,339E-06 B1 0,9753 L70(6k)
tính được 62.043 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (oC) 85 L70(6k) ghi
lại >36.000 Ts,2 (K) 358,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 α2 7,416E-06 B2 0,9745 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ea/kb 2692 A 1,365E-02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B0 9,749E-01 Thể hiện bằng đồ thị các kết
quả dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông đối với Ts,1 = 55 oC, Ts,2
= 85 oC, và nhiệt độ thực tế Ts,i =
70 oC được thể hiện trên Hình E.1.
Hình
E.1 - Thể hiện bằng đồ thị dự đoán tuổi thọ duy trì
quang thông sử dụng 6 000 h của dữ liệu TCVN 10887 (IES
LM-80-08) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng
E.6 - Kết quả dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông sử dụng 6 000 h của dữ liệu
thử nghiệm theo TCVN 10887 (IES LM-80-08) Thời
gian [h] 55oC 70oC 85oC 6.000 0,954 0,944 0,932 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,950 0,939 0,925 8.000 0,947 0,934 0,918 9.000 0,943 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,912 10.000 0,940 0,924 0,905 11.000 0,936 0,919 0,898 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,933 0,914 0,892 13.000 0,929 0,910 0,885 14.000 0,926 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,878 15.000 0,922 0,900 0,872 16.000 0,919 0,895 0,865 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,915 0,890 0,859 18.000 0,912 0,886 0,853 19.000 0,909 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,846 20.000 0,905 0,876 0,840 21.000 0,902 0,871 0,834 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,898 0,867 0,828 23.000 0,895 0,862 0,822 24.000 0,892 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,816 25.000 0,888 0,853 0,810 26.000 0,885 0,849 0,804 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,882 0,844 0,798 28.000 0,879 0,840 0,792 29.000 0,875 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,786 30.000 0,872 0,831 0,780 31.000 0,869 0,826 0,774 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,866 0,822 0,769 33.000 0,862 0,817 0,763 34.000 0,859 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,757 35.000 0,856 0,809 0,752 36.000 0,853 0,804 0,746 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ví dụ
thể hiện trong điều này dùng cho dữ liệu được thu thập trong 10 000 h của thử
nghiệm theo TCVN 10887 (IES LM-80-08). Bảng E.7 thể hiện các tập dữ liệu từ 20
mẫu được thử nghiệm trong thời gian 10 000 h của thử nghiệm TCVN 10887 (IES
LM-80-08) ở nhiệt độ đế 55 oC. Bảng
E.8 thể hiện 10 000 h của thử nghiệm TCVN 10887 (IES LM-80-08) ở nhiệt độ
đế là 85 oC. Bảng
E.7 - Dữ liệu thử nghiệm 10 000 h theo TCVN 10887 (IES LM-80-08) ở điểm
nhiệt độ đế Ts,1 =
55 oC Mẫu thử 0 500 1000 2000 3000 4000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6000 7000 8000 9000 10000 1 1,000 0,970 0,957 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,957 0,950 0,944 0,947 0,947 0,943 0,940 0,943 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,987 0,973 0,976 0,971 0,967 0,960 0,960 0,960 0,956 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,956 3 1,000 0,984 0,966 0,967 0,960 0,954 0,947 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,946 0,941 0,936 0,941 4 1,000 0,990 0,977 0,980 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,970 0,967 0,965 0,967 0,964 0,961 0,964 5 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,963 0,969 0,965 0,959 0,953 0,953 0,953 0,948 0,945 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 1,000 0,988 0,975 0,979 0,974 0,968 0,964 0,966 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,959 0,954 0,958 7 1,000 0,990 0,978 0,978 0,974 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,958 0,954 0.96
1 0,949 0,948 0,951 8 1,000 0,988 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,974 0,968 0,962 0,957 0,955 0,956 0,952 0,948 0,951 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,000 0,989 0,975 0,978 0,974 0,968 0,964 0,966 0.96· ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,957 0,960 10 1,000 0,982 0,965 0,964 0,957 0,948 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,936 0,939 0,934 0,930 0,930 11 1,000 0,977 0,956 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,956 0,950 0,946 0,946 0,950 0,946 0,943 0,947 12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,988 0,975 0,980 0,977 0,970 0,967 0,961 0,965 0,961 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,962 13 1,000 0,985 0,969 0,971 0,965 0,956 0,949 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,946 0,939 0,933 0,933 14 1,000 0,976 0,960 0,966 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,957 0,953 0,953 0,953 0,950 0,947 0,950 15 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,971 0,978 0,975 0,969 0,965 0,966 0,963 0,960 0,957 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 1,000 0,977 0,962 0,969 0,964 0,958 0,956 0,952 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,955 0,952 0,953 17 1,000 0,966 0,950 0,954 0,944 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,935 0,937 0,937 0,932 0,928 0,931 18 1,000 0,998 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,989 0,984 0,977 0,972 0,971 0,972 0,966 0,960 0,963 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,000 0,985 0,970 0,976 0,969 0,963 0,958 0,957 0,956 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,946 0,949 20 1,000 0,975 0,961 0,967 0,961 0,952 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,944 0,946 0,942 0,939 0,941 Trung bình 1,0000 0,9831 0,9680 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9667 0,9599 0,9553 0,9542 0,9550 0,9504 0,9467 0,9495 Ln (trung bình) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,001704 -0,03252 -0,02850 -0,03387 -0,04093 -0,04573 -0,04688 -0,04604 -0,05087 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,05182 Bảng
E.8 - Dữ liệu thử nghiệm 10 000 h theo TCVN 10887 (IES LM-80-08) ở điểm
nhiệt độ đế Ts,2 = 85 oC Mẫu thử 0 500 1000 2000 3000 4000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6000 7000 8000 9000 10000 1 1,000 0,995 0,969 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,957 0,944 0,933 0,929 0,924 0,918 0,913 0,914 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,986 0,961 0,968 0,958 0,946 0,938 0,937 0,932 0,924 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,922 3 1,000 0,969 0,951 0,951 0,938 0,923 0,918 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,911 0,902 0,898 0,902 4 1,000 0,988 0,972 0,973 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,950 0,948 0,947 0,949 0,942 0,938 0,941 5 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,950 0,950 0,936 0,922 0.91
1 0,907 0,903 0,894 0,888 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 1,000 0,974 0,956 0,953 0,941 0,927 0,919 0,914 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,905 0,900 0,902 7 1,000 0,988 0,971 0,974 0,966 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,950 0,950 0,950 0,944 0,939 0,942 8 1,000 0,985 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,976 0,965 0,956 0,951 0,950 0,948 0,942 0,935 0,936 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,000 0,986 0,967 0,969 0,954 0,938 0,930 0,924 0.92 t ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,905 0,905 10 1,000 0,949 0,922 0,921 0,907 0,894 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,885 0,880 0,876 0,873 0,878 11 1,000 0,993 0,978 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,974 0,966 0,961 0,959 0,958 0,952 0,949 0,953 12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,991 0,976 0,977 0,970 0,959 0,953 0,949 0,949 0,944 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,941 13 1,000 0,981 0,963 0,972 0,966 0,956 0,950 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,951 0,947 0,944 0,950 14 1,000 0,992 0,976 0,982 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,962 0,958 0,958 0,956 0,949 0,943 0,948 15 1,000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,947 0,943 0,932 0,920 0,914 0,914 0,909 0,903 0,900 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 1,000 0,984 0,967 0,973 0,965 0,941 0,940 0,940 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,931 0,927 0,931 17 1,000 0,992 0,977 0,982 0,971 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,956 0,957 0,955 0,947 0,942 0,949 18 1,000 0,984 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,967 0,952 0,939 0,932 0,928 0,925 0,917 0,913 0,916 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,000 0,981 0,964 0,964 0,953 0,939 0,933 0,929 0,928 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,919 0,923 20 1,000 0,982 0,966 0,970 0,960 0,951 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,941 0,943 0,937 0,932 0,933 Trung bình 1,0000 0,9819 0,9635 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9548 0,9426 0,9364 0,9344 0,9322 0,9254 0,9208 0,9241 In (trung bình) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,01827 -0,03718 -0,03459 -0,04625 -0,05911 -0,06571 -0,06785 -0,07021 -0,07753 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,07893 Kết quả của bình phương tối
thiểu sử dụng tập dữ liệu này được thể hiện trong
Bảng E.9 đối với nhiệt độ đế 55 oC và
Bảng E.10 đối với nhiệt độ đế 85 oC. Lưu
ý là trong ví dụ này, theo hướng dẫn trong 5.2.3,
dữ liệu từ 5 000 h đến 10 000 h được sử dụng để tính tuổi thọ duy trì quang
thông. Bảng
E.9 - Đường cong bình phương tối thiểu đối với dữ
liệu thử nghiệm 10 000 h theo TCVN
10887 (IES LM-80-08) ở điểm
nhiệt độ đế TS,1 = 55 oC Điểm
thứ Thời gian (h) In (trung bình) xy x y ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 5000 -0,04573 -228,7 5000 -0,0457 2,500E+07 2 6000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ·281.3 6000 -0,0469 3,600E+07 3 7000 -0,04604 -322,3 7000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,900E+07 4 8000 -0,05087 -407,0 8000 -0,0509 6,400E+07 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,054n ·492.9 9000 -0,0548 8,100E+07 6 10000 -0,05182 -518,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,0518 1,000E+08 Tổng -0,296
11 -2250,3 45000 -0,2961 3,550E+08 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -1,684E-06 Giao
điểm -3,672E-02 α1 1,684E-06 B1 9,639E-01 L70(10k)
tính được ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L70(10k) ghi
lại > 60.000 Bảng
E.10 - Đường cong bình phương tối thiểu đối với dữ liệu thử nghiệm 10 000 h theo
TCVN 10887 (IES LM-80-08) ở điểm
nhiệt độ đế Ts,2 =
85 oC Điểm
thứ Thời
gian (h) In
(trung bình) xy x y ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 5000 -0,06571 -328,6 5000 -0,0657 2,500E+07 2 6000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -407,1 6000 -0,0679 3,600E+07 3 7000 -0,07021 -491,5 7000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,900E+07 4 8000 -0,07753 -620,2 8000 -0,0775 6,400E+07 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,08251 -742,6 9000 -0,0825 8,100E+07 6 10000 -0,07893 -789,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,0789 1,000E+08 Tổng -0,44274 -3379,3 45000 -0,4427 3,550E+08 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -3,354E-06 Giao
điểm -4,863E-02 α1 3,354E-06 B1 9,525E-01 L70(10k)
tính được ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L70(10k)
ghi lại >
60.000 E.4 Ví dụ
về nội suy Arrhenius sử
dụng 10 000 h của dữ liệu thử nghiệm theo TCVN 10887 (IES LM-80-08) Nếu nhiệt độ đế thực tế Ts,i
= 70 oC, dữ liệu
trong Bảng E.9 (Ts,1 =
55 oC) và Bảng E.10 (Ts,2 =
85 oC) được sử dụng để nội suy và dự đoán tuổi thọ duy trì quang
thông đối với Ts,i =
70 oC. Các tham số được thể hiện như trong
Bảng E.11. Bảng
E.11 - Tham số nội suy bằng cách sử dụng 10 000 h của dữ liệu thử nghiệm theo
TCVN 10887 (IES LM-80-08) đối với nhiệt
vò thực tế Ts,i = 70 oC Ts,1 (oC) 55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70 Ts,1
(K) 328,15 Ts,i
(K) 343,15 α1 1,684E-06 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,413E-06 B1 0,9639 L70(10k) tính được 130,131 Ts,2 (oC) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 L70(10k)
ghi lại >60.000 Ts,2 (K) 358,15 α2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B2 0,9525 Ea/kb ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A 6,283E-03 B0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thể hiện bằng đồ thị các kết
quả dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông đối với Ts,1 =
55 oC, Ts,2 =
85 oC, và nhiệt độ thực tế Ts,i
= 70 oC được thể hiện
trên Hình E.2. đối với 10 000 h của dữ liệu TCVN
10887 (IES LM-80-08).
Hình E.2 - Thể hiện bằng
đồ thị dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông sử dụng 10 000 h của
dữ liệu thử nghiệm theo TCVN 10887 (IES
LM-80-08) Thể hiện dưới dạng số của
các kết quả dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông đối với Ts,1 =
55 oC, Ts,2 = 85 oC, và
nhiệt độ thực tế Ts,i = 70 oC được
thể hiện trên Bảng E.12. Bảng
E.12 - Kết quả dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông
sử dụng 10 000 h của dữ liệu thử nghiệm theo TCVN
10887 (IES LM-80-08) Thời
gian (h) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70 oC 85 oC 10.000 0,948 0,935 0,921 11.000 0,946 0,933 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.000 0,945 0,931 0,915 13.000 0,943 0,929 0,912 14.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,926 0,909 15.000 0,940 0,924 0,906 16.000 0,938 0,922 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17.000 0,937 0,920 0,900 18.000 0,935 0,917 0,897 19.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,915 0,894 20.000 0,932 0,913 0,891 21.000 0,930 0,911 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22.000 0,929 0,909 0,885 23.000 0,927 0,906 0,882 24.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,904 0,879 25.000 0,924 0,902 0,876 26.000 0,923 0,900 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 27.000 0,921 0,898 0,870 28.000 0,920 0,896 0,867 29.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,893 0,864 30.000 0,916 0,891 0,861 31.000 0,915 0,889 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 32.000 0,913 0,887 0,856 33.000 0,912 0,885 0,853 34.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,883 0,850 35.000 0,909 0,881 0,847 36.000 0,907 0,878 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 37.000 0,906 0,876 0,841 38.000 0,904 0,874 0,839 39.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,872 0,836 40.000 0,901 0,870 0,833 41.000 0,900 0,868 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 42.000 0,898 0,866 0,827 43.000 0,897 0,864 0,825 44.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,862 0,822 45.000 0,894 0,860 0,819 46.000 0,892 0,858 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 47.000 0,891 0,855 0,814 48.000 0,889 0,853 0,811 49.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,851 0,808 50.000 0,886 0,849 0,805 51.000 0,885 0,847 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 52.000 0,883 0,845 0,800 53.000 0,882 0,843 0,797 54.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,841 0,795 55.000 0,879 0,839 0,792 56.000 0,877 0,837 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 57.000 0,876 0,835 0,787 58.000 0,874 0,833 0,784 59.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,831 0,782 60.000 0,871 0,829 0,779 Phụ lục F (tham
khảo) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Để phát triển và sản xuất
các gói LED, nhà chế tạo đã sử dụng
các công nghệ khác nhau để chế tạo nền, kết cấu, vỏ bọc, vật liệu thấu
kính và phốt pho. LED được sản xuất bởi các nhà chế tạo khác nhau thường bộc lộ sự khác
nhau lớn trong đáp ứng suy giảm quang thông. Sự suy giảm
này được gia tốc theo độ khắc nghiệt của điều kiện làm việc và điều kiện môi
trường. Nhìn chung, yếu tố gia tốc có thể là: a) nhiệt độ gây ra gia tốc; b) mật
độ dòng điện gây ra gia tốc; c) bức xạ quang gây ra gia tốc; d) độ ẩm
gây ra gia tốc; e) kết hợp bức xạ quang và nhiệt độ gây ra gia tốc; f) các yếu
tố khác. Dựa trên các cách tiếp cận phân tích và sự thu thập dữ liệu thử nghiệm,
nhà chế tạo LED đã phát triển các mô hình toán học để dự
đoán tuổi thọ duy trì quang thông của các sản phẩm của họ. Mô hình có thể là
phương trình toán học hoặc đa thức, và các tham số được sử dụng
trong biểu diễn toán học có thể được chọn dựa trên kinh nghiệm hoặc phán
đoán của kỹ sư. Xem xét chấp nhận các mô
hình dự đoán được các nhà chế tạo LED cung cấp. Các
tiếp cận đề xuất là yêu cầu các nhà chế tạo cung cấp
các mô hình toán học, dữ liệu thử nghiệm và dự đoán tuổi thọ duy trì quang
thông. Khi đó người sử dụng tiêu chuẩn cần có khả năng kiểm tra xác nhận tính hợp
lệ của mô hình của nhà chế tạo bằng cách so sánh với mô hình hàm số mũ đơn giản sử
dụng cùng các dữ liệu được nhà chế tạo cung cấp, và nhận thấy rằng mô hình của
nhà chế tạo có độ chính xác về mô hình và độ chính xác dự đoán cao hơn. Do đó phải
phát triển phương pháp nhất quán và tin cậy để chấp nhận tính hợp lệ của dự
đoán của các nhà chế tạo LED. Đây là điều quan trọng và cần thiết để đảm bảo
tính toàn vẹn của tài liệu. Trong suốt gần 3 năm xây dựng
tiêu chuẩn, các phân tích thống kê đã được thực hiện trên hơn 40 tập dữ liệu
thử nghiệm TCVN 10887 (IES LM-80-08)
được thu thập từ bốn nhà chế tạo LED chính và
hơn 20 tập dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian thử nghiệm trên 10 000
h. Để xác định xem mô hình của nhà chế tạo có phù hợp với dữ liệu tốt hơn mô
hình mô tả trong Điều 5 không (mô hình hàm số mũ đơn giản),
RMSE (sai số quân phương) và biện pháp khác được sử dụng trong các phân tích.
Tuy nhiên, không tìm thấy biện pháp tin cậy để phân biệt mô hình nào trong hai
mô hình của nhà chế tạo và mô hình hàm số mũ đơn giản cung cấp dự đoán chính xác
hơn trong khi sử dụng dữ liệu 6 000 h hoặc dữ liệu đến
10 000 h. Do đó, quyết định là cần có những nghiên cứu thêm để tìm
ra phương pháp kiểm tra xác nhận mô hình do nhà chế tạo LED cung
cấp. Phụ lục G (tham
khảo) Phân tích mô hình toán học như một
phương pháp dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông G.1 Cách
tiếp cận phân tích Các tiếp cận ban đầu đến
vấn đề của dự đoán tuổi thọ duy trì quang
thông là việc xem xét nhiều mô hình toán học. Biết rằng
nhiều bộ phận khác nhau của sản phẩm LED điển hình có thể có ảnh hưởng đến quang thông theo thời gian và nếu các ảnh
hưởng này có thể được đặc trưng bằng toán học thì chúng có thể cung cấp
phương pháp dự đoán có ích. Tập các mô hình ban đầu được gợi ý là
có liên quan đến tính vật lý của độ suy giảm quang thông đối với các phần khác
nhau và/hoặc các điều kiện làm việc khác nhau. Mô hình bổ
sung và kết hợp các mô hình được đưa thêm vào trong quá trình phân tích. Tất cả các nghiên cứu ban đầu
trong việc lập mô hình để giải thích độ suy giảm LED đều dựa trên tính vật lý của
bán dẫn (phản ứng và chuyển động của các khuyết tật khác nhau). Một nguyên cứu
[5] đã quy cho sự suy giảm quang thông của các khuyết tật điểm sạc trong vùng gần
trung tính của thạch anh, dẫn đến sự phụ thuộc tuyến tính theo thời gian trong
các điều kiện nhất định. Phân tích khác [2] giới thiệu mô hình hàm số mũ đơn giản
cho sự suy giảm quang thông LED theo thời gian. Mô hình khác
[6] đã dựa trên phản ứng cận hóa học của các khuyết tật, dẫn đến đường cong suy
giảm hàm mũ, nhanh hơn hàm mũ hoặc chậm hơn hàm mũ. Công việc của Ptashchenko
[1] là xác định tốc độ suy giảm của LED bằng công thức sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (G.1) trong đó Φ là quang thông của LED. Việc xuất hiện các LED trắng có độ sáng cao đã
khởi đầu các vấn đề về độ duy trì quang thông theo thời gian, với các
nghiên cứu được xuất bản gần đây [3, 7-10]. Một số nghiên cứu này [3,9] đã đánh
dấu tầm quan trọng của sự suy giảm các bộ phận nhỏ không phải các chip trong
gói LED. Chất bao được coi là đặc biệt quan trọng. Sự suy giảm của chất bao
theo nhiệt độ dẫn đến mất quang thông đã được quan sát trong những trường hợp lưu
giữ ở nhiệt độ cao [10]. Hàm số mũ thực nghiệm của đường
cong suy giảm quang thông theo thời gian hoạt động (không kể 1
000 h ban đầu) được đề xuất [3]. Các kết quả thể hiện sự thay đổi lớn
trong tốc độ suy giảm quang thông trong số các gói khác nhau, có thể là
do sự sử dụng các kỹ thuật và vật liệu tản nhiệt khác
nhau. Bộ mô hình cuối cùng được xem xét trong các phân tích này được liệt kê
trong Bảng G.1, và tổng hợp các tham số suy giảm, giải pháp toán học và cơ chế
suy giảm đối với các mô hình suy giảm. Bảng
G.1 - Mô hình trên cơ sở kỹ thuật được sử dụng trong phân tích mô hình phù hợp
với dự đoán tuổi thọ suy giảm quang thông LED Mô
hình Tốc
độ suy giảm Nghiệm Nhận
xét 1
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2
3
Model 1
+ Model 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Model 1
+ Model 4 6
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7
8
Model 2 + Model 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các mô hình tốc độ suy
giảm, ki dựa trên kỳ vọng về sự phụ thuộc tuyến tính của quang thông
theo thời gian đối với một số trường hợp. k2 có
thể có được bằng cách đặt S = k2
trong công thức G1 ở trên. Hệ số k3 được
đưa vào để tính đến các hiệu ứng oxy hóa hoặc ăn mòn có thể có của kim loại sử
dụng để chế tạo bộ phản xạ xung quanh hoặc bên dưới chip trong
gói LED. Các hiệu ứng này được cho là tuân theo luật logarit
trong một số trường hợp [11]. Các ký hiệu này cũng được kết hợp trong các công
thức về tốc độ, để tìm ra kịch bản suy giảm hỗn hợp (Mô hình 3 và 5). Ký hiệu bổ
sung (k4 và k5) cũng được
tìm ra để lập mô hình các quá trình thứ hai và độ suy giảm quang hóa
tương ứng. Cách tiếp cận để xem xét các
mô hình này liên quan đến việc xem xét ở sự
phù hợp có thể có của nhiều mô hình của nhiều loại dữ liệu suy giảm quang thông
LED
đã biết và dự kiến khác nhau. Bằng cách phân loại và so sánh các
đường cong này, cho rằng mô hình hoặc tập mô hình có thể được nhận biết
như là sự suy giảm quang thông dự kiến đại diện hiệu quả nhất, dữ liệu cho trước
và do đó được sử dụng để dự đoán tuổi thọ duy trì quang thông. Tiêu chí thống kê tiêu chuẩn
ví dụ như hệ số xác định (R2), tổng dư bình phương (SSE) và sai số
trung bình bình phương nhìn chung được sử dụng để làm dưỡng
cho sự phù hợp của các mô hình. Các tiêu chí này đo sự
khác nhau giữa các giá trị được dự đoán bởi mô hình và các giá trị quan sát
trên thực tế. Sự khác nhau riêng rẽ, được gọi là dư, được lũy tích cùng với
phép đo công suất dự đoán. Lợi ích của RMSE so với SSE là
RMSE đại diện cho mối quan hệ giữa số lượng tham số (p) trong mô hình và số lượng
các lần quan sát dữ liệu (n), được thể hiện trong công thức 2. RMSE tính đến độ
phức tạp của mô hình chính xác hơn.
Các kết quả nghiên cứu sơ bộ
chỉ ra rằng đối với hầu hết các dữ liệu suy giảm LED, sự khác
nhau giữa R2, SSE và RMSE trong số nhiều mô hình là
không đáng kể để đề xuất được mô hình tuyệt đối thích hợp. Do đó, độ không đảm
bảo đo (tạp) là cố hữu cho các dữ liệu đo do độ chính xác của thiết bị, hệ số
phụ thuộc thời gian, độ tái lặp của phép đo, v.v... Các phân
tích thống kê ban đầu trên các ảnh hưởng của tạp dữ liệu đã gợi ý
rằng lượng tạp dữ liệu nhỏ có thể gây ra sự sai khác về mô hình
và sự thay đổi lớn trong dự đoán tuổi thọ. Do đó, để có được cái nhìn từ bên
trong các đáp ứng của mô hình toán học khác nhau của sự suy giảm
LED,
dự đoán tuổi thọ, và ảnh hưởng của các điều kiện liên quan đến thử
nghiệm, cách tiếp cận phân tích thống
kê được xây dựng. G.2 Dữ
liệu lý thuyết và thực tế ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dữ liệu lý thuyết dưới dạng
bảy tập dữ liệu mô phỏng đáp ứng suy giảm LED điển hình
được xây dựng để đại diện cho nhiều dữ liệu suy giảm LED dự
kiến và được thể hiện trên Hình G.1. Kịch bản “candy cane"
đưa ra điểm gấp khúc trong dữ liệu ban đầu mà đặc trưng cho hiệu ứng
quá độ trong quang thông LED trong giai đoạn “khởi động”. Kịch bản tuyến tính và kịch bản tuyến
tính cong đại diện cho hai profin suy giảm LED khác
thường gặp trong dữ liệu thử nghiệm LED sẵn có. Suy
giảm gia tốc được quan sát với một số sản phẩm LED trong đó
quang thông sụt giảm nhanh. Trong giai đoạn thử nghiệm tối thiểu bị giới hạn
trong TCVN 10887 (IES LM-80-08), quang thông của một
số sản phẩm LED có thể không cho thấy dấu hiệu suy giảm, một số quang thông có thể
không suy giảm sau khi giảm một chút, và một số thì có thể còn tăng lên cao hơn mức quang
thông ban đầu sau lần giảm đầu tiên. Các hiện tượng này được bắt gặp trong các
kịch không suy giảm, tiệm cận hoặc chữ U, tương ứng. Để có được các kết quả mô
phỏng này áp dụng cho dữ liệu thực được lấy từ phương pháp thử nghiệm TCVN
10887 (IES LM-80-08), dữ liệu lý thuyết được thiết kế với
các khoảng 1 000 h và tổng thời gian là 6 000 h. Trong hầu hết các phân tích
này, 500 tập dữ liệu mô phỏng được tạo ra bằng cách thêm 1 % tạp để thể hiện độ
không đảm bảo của phép đo và của thiết bị thử nghiệm.
Mức tạp 1 % này được coi là thích hợp bằng cách đưa cả hệ thống
đo và biên độ không đảm bảo về môi trường
theo thời gian và được làm chứng bởi việc thực hiện trên độ không đảm bảo đo ở
phòng thử nghiệm tiêu chuẩn ở NIST. Thành phần dữ liệu được mô tả
trong phần dưới đây.
Hình
G.1 - Kịch bản suy giảm theo lý thuyết phản ánh profin
suy giảm nguồn sáng LED điển
hình/có thể xảy ra Việc khảo sát thích hợp sự
đáp ứng của việc lựa chọn mô hình cùng sử dụng các dữ liệu suy giảm của các sản
phẩm LED thực do các nhà chế tạo cung cấp với tên sản phẩm, tên nhà chế tạo và
điều kiện làm việc chi tiết được xóa đi để không thiên vị. Dữ liệu suy giảm này được đo
sử dụng phương pháp thử nghiệm TCVN 10887 (IES LM-80-08), với một số tập dữ liệu
chứa các phép đo bổ sung được lấy ở các khoảng thời gian ngắn hơn (nhỏ
hơn mỗi 1 000 h) và/hoặc vượt quá 6 000 h. Tất cả các dữ liệu chưa được xử lý
trước khi phân tích trừ việc được chuẩn hóa tại điểm dữ liệu đầu tiên.
Đã có các dữ liệu suy giảm của 29 sản phẩm LED khác nhau từ các nhà chế tạo
khác nhau cho nghiên cứu này. Trong số chúng cỡ mẫu của từng dải sản phẩm từ 6
đến 30 mẫu. G.3 Phân
tích và kết quả Mô hình được liệt kê trong Bảng
G.1 được lập trình trong phần mềm thống kê, R, và phù hợp với từng tập dữ liệu
được mô phỏng mô tả ở trên. Các đánh giá được thực hiện trên tập dữ liệu mô phỏng
dựa trên các phân tích thống kê của sự phù hợp đối với từng mô hình. Các phân bố
dự đoán L70 hoặc dải dự
đoán được xây dựng bằng cách kết hợp các sai số chuẩn của mô hình của tất cả
các mô phỏng đối với từng mô hình. Các phần dưới đây mô tả các
phân tích chi tiết và kết quả cho từng loại dữ liệu. G.3.1 Kết
quả từ dữ liệu lý thuyết Trong nghiên cứu dữ liệu suy
giảm theo lý thuyết (xem Hình G.1), phân bố thống kê các giá trị
RMSE được chọn để thể hiện bức tranh tổng thể của sự phù
hợp đối với từng mô hình ở tập dữ liệu cho trước về dữ liệu suy giảm. Sử dụng dữ
liệu candy cane làm ví dụ, như thể hiện trên Hình
G.2, trục X là số lượng mô hình (xem Bảng G.1 đối với các thông tin chi tiết của
mô hình) và từng điểm là giá trị RMSE tính được từ từng mô phỏng. Ô và đường kẻ hỗ trợ việc mô tả phân bổ các điểm
RMSE, trong đó các đường dưới cùng và trên cùng của ô thể hiện các phần trăm thứ
25 và thứ 75 của giá trị RMSE.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Profin suy giảm của
các mô hình khác nhau đối với cùng tập dữ liệu được vẽ trên Hình G.3. Phân bố dự
đoán L70 đối với từng mô hình được thể hiện
sử dụng trung bình (đường nét đậm) và sai số thể hiện phần trăm thứ 25 và 75 của
các giá trị L70 trên trục X của
Hình G.3. Trong ví dụ này, mô hình 5 (kết hợp các mô hình tuyến tính và loga)
có các giá trị RMSE nhỏ hơn đáng kể so với các mô hình khác (xem Hình F.2). Đây
là lựa chọn hiển nhiên cho mô hình thích hợp đối với dữ liệu
này. Các giá trị L70 dự đoán được
có thể là giá trị ở đâu đó trong phân bố tính được cho mô hình 5. Do đó cách tiếp cận cho việc
dự đoán tuổi thọ cần sử dụng dữ liệu phần trăm thứ 25 của giá trị L70
ví dụ đoán tuổi thọ cuối cùng đối với dữ liệu này.
Theo cách đó độ không đảm bảo đo do sự phù hợp của mô hình được xem xét tối
thiểu trong nỗ lực cung cấp ước lượng khi sử dụng ngoại suy này.
Hình
G.3 - Dự đoán mô hình - dữ liệu “Candy Cane” G.3.2 Kết
quả từ dữ liệu thực của nhà chế tạo LED Trong nhiều kịch bản suy giảm,
sự khác nhau về các giá trị RMSE trong số một vài mô hình có thể không đủ để có
được mô hình hiển nhiên thắng. Trong ví dụ về tập số liệu suy giảm LED thực, được
thể hiện trên Hình G.4, sự khác nhau của các giá trị RMSE trong số tất cả các
mô hình không đủ lớn để chọn mô hình nào phù hợp nhất. Phương pháp áp dụng trong nghiên cứu
này đã sử dụng phần trăm thứ 10 và thứ 90 của hai mô hình
liền kề làm tiêu chí để phân biệt các mô hình trong việc chọn mô hình. Mô hình chỉ được
chọn nếu phần trăm thứ 90 bằng hoặc nhỏ hơn phần trăm thứ 10 của các mô
hình liền kề. Trong trường hợp này, mô
hình thắng có thể không được chọn theo tiêu chí đề cập ở
trên vì các mô hình có các kết quả RMSE giống nhau. Giá trị dự đoán L70
tính được bằng 5 mô hình đối với tập dữ liệu này là khác nhau rất lớn, như thể
hiện trên Hình G.5. Để hiện thực trong việc dự đoán tuổi thọ LED và
bảo vệ lợi ích của khách hàng, khi không có mô hình nào là tốt nhất thì
coi là thích hợp khi chọn dự đoán tuổi thọ L70 bảo
toàn nhất từ các mô hình này với RMSE thấp nhất (chứng
tỏ là phù hợp nhất) Trong trường hợp này, mô hình
1 dự đoán tuổi thọ L70 ngắn nhất
với phần trăm thứ 25 của phân bố ở xấp xỉ 36
000 h. Sản phẩm LED này có thể có tuổi thọ dài hơn dự đoán của
mô hình 1 nhưng ở khoảng thời gian thử nghiệm 6 000 h và mô hình phù hợp tìm
được thì không đủ bằng chứng để cung cấp dự đoán dài hơn một cách chính xác.
Hình
G.4 - Khối hộp
của các giá trị RMSE đối với từng mô hình - dữ liệu LED thực
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tác động của tạp do sự thay
đổi của điều kiện thử nghiệm trên số lượng nhỏ các điểm dữ
liệu không có lợi cho sự phù hợp của mô hình và luôn có các sai số lớn hơn, và
chuyển thành sự thay đổi lớn hơn trong các dự đoán L70 đối
với mô hình cho trước. Ngoài ra, profin suy giảm thực
của LED cụ thể này có thể không bộc lộ với chỉ 6 000 h dữ
liệu. Khi sản phẩm tương tự này được đo cứ 1 000 h cho đến 15 000 h thì profin
suy giảm thực sẽ đại diện tốt hơn bởi một số mô hình được xem xét
(xem Hình G.7). Điều này được thể hiện trên Hình G.6, trong đó mô hình 3, 4 và
5 rõ ràng là phù hợp với dữ liệu tốt hơn khi được chỉ ra
bởi các giá trị RMSE thấp hơn của chúng so với giá trị của mô hình 1 và 2. Điều
này cũng gợi ý rằng loại bỏ mô hình 1 và 2 khỏi việc chọn mô
hình sẽ là hợp lý vì thiếu phù hợp. Do sự chồng lên nhau của các giá trị RMSE
giữa mô hình 3, 4 và 5 là lớn hơn 10 % phân bổ của chúng, nên một mô hình
trong số chúng không chiếm ưu thế đối với ước lượng L70.
Thay vào đó, dự đoán L70 được chọn
vì bảo toàn nhất trong nhóm này. Mô hình 5 có ước lượng L70 nhỏ
nhất trong ba mô hình khi nhìn trên Hình G.7 và vì vậy tuổi
thọ L70 của sản phẩm LED được coi là
13 000 h. Khi so sánh, các kết quả với chỉ 6 000 h dữ liệu cho thấy phân bố
thay đổi nhiều hơn rất nhiều của dự đoán L70 và
với 36 000 h thì thay đổi ít hơn. Các dữ liệu trong thử nghiệm dài hơn đã chứng tỏ việc
suy giảm được giảm đi theo thời gian, giảm sự thay đổi các tham số mô hình
và do đó làm tăng tranh cãi trong việc sử dụng các tiêu chí phù hợp tốt.
Hình
G.6 - Khối hộp của các giá trị RMSE đối với từng mô hình - dữ liệu LED thực với
khoảng thời gian thử nghiệm dài hơn
Hình
G.7 - Dự đoán mô hình - dữ liệu LED thực với khoảng
thời gian thử nghiệm dài hơn Mô hình bổ sung sử dụng dữ
liệu sản phẩm thực được thực hiện trên các tập dữ liệu dài hơn để nỗ
lực đánh giá tính hợp lệ của RMSE dựa trên việc chọn hoặc không
chọn mô hình sử dụng điểm dữ liệu thực trong tương lai. Đối với phân tích này,
các dữ liệu dài hơn (10 000 h hoặc dài hơn) được phù hợp với 6 000 h đầu
tiên (hoặc dài hơn nếu tập dữ liệu lớn hơn 10 000 h). Quang thông dự kiến ở cuối
dòng dữ liệu này sử dụng dữ liệu 6000h đầu tiên được so sánh với quang thông thực
để xác định nếu (các) mô hình có RMSE tốt nhất có sự
phù hợp sát nhất với điểm dữ liệu thực. Không may, với các tập dữ liệu sẵn có,
việc kiểm tra xác nhận này không được khẳng định. Mô hình tốt nhất phù hợp với
các dữ liệu thực không phải luôn là mô hình có RMSE tốt
nhất ở 6 000 h và trong một số trường hợp đến
10 000 h. Kỹ thuật thống kê khác có thể
được sử dụng để xác định mô hình thắng cuộc gồm việc sử dụng thống kê PRESS. Tuy
nhiên, các phương pháp này chỉ tìm thấy sự
liên quan một phần đến vấn đề của chúng ta. Chúng sẽ hữu ích trong dự đoán
trong không gian dữ liệu (vùng có sẵn các dữ liệu
ví dụ như từ 0 đến 6 000 h) mà thường không áp dụng được khi ngoại suy ra bên
ngoài các giới hạn của dải dữ liệu. G.4 Tổng
kết và kết luận Các phát hiện từ các nghiên
cứu này cho thấy phương pháp thống kê như RMSE
(hoặc SSE, R2) không phải lúc nào cũng có khả
năng nhận biết mô hình hợp lý mà có thể cung cấp sự thích hợp nhất và do đó dự
đoán tốt nhất (ngoại suy) sự suy giảm quang
thông LED. Các điều kiện cụ thể gồm: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) RMSE có thể
giúp nhận biết nhóm mô hình ở các khoảng dữ liệu dài hơn ví dụ 15 000 h trong
trường hợp cấu trúc suy giảm trở nên hiển nhiên hơn. c) Một số mô hình có thể
cho thấy sự phù hợp tốt ở 6 000 h hoặc 15 000 h là không hiện thực. d) Độ không đảm bảo đo trong
dữ liệu có thể tạo ra mô hình tồi và sự ước lượng tuổi thọ sai lệch. Để có ước
lượng thích hợp, sai số tiêu chuẩn trên tham số của mô
hình được sử dụng để tạo ra dải độ tin cậy quanh dự đoán trung bình. Điều này
đưa ra sự thể hiện dự đoán dựa trên độ tin cậy mà mẫu cụ thể sẽ nằm trong dải nhất định
xung quang giá trị trung bình. e) Độ tái lặp của phép đo,
chiều dài dữ liệu, tần số đo có thể hỗ trợ tốt hơn, mặc dù chiều dài dữ liệu là
cách dễ nhất để cải thiện việc chọn mô hình (bằng cách xem nhiều hơn đến đường
cong suy giảm). f) Sử dụng các mô hình chỉ
phù hợp với 6 000 h của tập dữ liệu, mô hình có RMSE phù hợp nhất
không ước lượng nhất quán L70 thực
sát nhất ở điểm kết thúc của tập dữ liệu (đến 15 000 h) - điều này là vì ở 6000 h thường
sản phẩm không bộc lộ cấu trúc suy giảm (cấu trúc suy giảm có xu hướng thay đổi
xung quanh 5 000 h đến 6 000 h vì vậy các dự đoán sẽ không phù hợp với kỳ vọng
nếu không có đủ số giờ quan sát). g) Có thể hợp
lý khi sử dụng RMSE để chọn nhóm các mô hình có thể
có, mà có thể có ích trong việc loại bỏ các mô hình tồi. h) Các mô hình khác có thể
thích hợp để phát hiện, nhưng tất cả (đặc biệt là các mô
hình phức tạp hơn) sẽ phải chịu một số hạn chế khi chúng đã được phát hiện. i) Đối với âm thanh chính
xác và thống kê, các dự đoán, mô hình có thể thích hợp với tất cả các khối của sản phẩm
(không chỉ là trung bình) để giảm sự thay đổi trong các dự đoán vì
thông lệ của mô hình tiêu chuẩn. j) RMSE có thể hợp lý để chọn
một mô hình tốt nhất với các tập dữ liệu dài hơn nhiều so với 6 000 h nhưng hầu
hết thường tốt với trên 10 000 h. Tuy nhiên, đối với công nghiệp LED
tích hợp nhanh, thử nghiệm dài hơn là không được tin là khả thi mặc
dù rất quan trọng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [1] A. A. Ptashchenko,
Degradation of Light-Emitting Diodes (Review). Translated from Zhurnal
Prikladnoi Spektroskopii, Vol. 33, No. 5, pp. 781-803, November, 1980. [2] C.Lanza, K. L.
Konnerth, and C. E. Kelly, Solid State Electron., v 10, n 1, p 21-31, Jan,
1967. [3] Y. Gu, N.
Narendran and J-P. Freyssinier, Proc. SPOE
5530,119-124 (2004). [4] DOE CALIPER program 2010
report, http ://www1. eere. energy. gov/buildings/ssl/reports.html [5] A. A. Ptashchenko et
al., Zh. Prikl. Spectrosk., 30, 751-752 (1979). [6] P. G. Eliseev,
Fiz. Tekh. Poluprovodn. 6, No. 9, 1655-1661 (1972). [7] N. Narendran et
al., Proc. SPIE 5187, 267-275 (2003). [8] N. Narendran
and Y. Gu, Journal of Display Technology
1 (1), 167-171 (2005). [9] Sh. Ishizaki, H. Kimura
and M. Sugimoto, J. Light & Vis. Env. 31, No. 1 (2007). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [11] O. H. Hamilton et
al., J. Electrochem. Soc. 81, 413 (1942). Thư
mục tài liệu tham khảo [1] ANSI/IES RP-16-2010, Nomenclature
and Definitions for Illuminating Engineering MỤC
LỤC Lời nói đầu Lời
giới thiệu 1 Phạm
vi áp dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Thuật
ngữ và định nghĩa 4 Dữ
liệu thử nghiệm và cỡ mẫu 5 Dự
đoán tuổi thọ duy trì quang thông 6 Nội
suy dữ liệu nhiệt độ 7 Báo
cáo Phụ lục A (tham
khảo) - Cơ sở phương pháp khuyến cáo để ngoại suy dữ liệu Phụ lục B (quy định) - Chọn
cỡ mẫu để ngoại suy dữ liệu Phụ lục C (quy định) - Công
thức bình phương cực tiểu Phụ lục D (quy định) - Giới
hạn của khoảng thời gian dự đoán ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục F (tham
khảo) - Xem xét các mô hình dự đoán của nhà chế tạo Phụ lục G (tham
khảo) - Phân tích mô hình toán học như một phương pháp dự đoán tuổi
thọ duy trì quang thông Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11842:2017 (IES TM-21-11) về Dự đoán độ duy trì quang thông dài hạn của nguồn sáng LED
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11842:2017 (IES TM-21-11) về Dự đoán độ duy trì quang thông dài hạn của nguồn sáng LED
1.377
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|