Số hiệu
bình
|
S0
|
S1
|
S2
|
S3
|
S4
|
S5
|
S6
|
Nồng độ dãy tiêu chuẩn Cu
(mg/L)
|
0,00
|
0,50
|
1,00
|
2,00
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
Dung dịch Cu 50mg/L lấy vào mỗi
bình (ml)
|
0
|
1
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
Dung dịch 1%HCl thêm tới vạch
định mức
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Bảng 1b: Pha dung
dịch dãy tiêu chuẩn đồng từ 0 đến 10mg/L
(Đo ở
vạch phổ 324,8nm, khe đo 0,7 nm, mở rộng)
Số hiệu
bình
S0
S1
S2
S3
S4
S5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ dãy tiêu chuẩn Cu
(mg/L)
0,00
1,00
2,00
4,00
6,00
8,00
10,00
Dung dịch Cu 100mg/L lấy vào
mỗi bình (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
4
6
8
10
Dung dịch 1%HCl thêm tới vạch
định mức
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
Lưu ý: Bảo quản
dẫy tiêu chuẩn trong tủ lạnh có thể sử dụng 7 ngày
Mỗi dẫy
tiêu chuẩn có một mẫu chuẩn kiểm tra và một khoảng giới hạn xác định (theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất thiết bị).
4.3.3.
Kiểm tra thiết bị trước khi khởi động máy
4.3.3.1. Kiểm tra
nguồn điện
Nguồn
điện cung cấp ổn định 220 ±2V, các thiết bị dùng điện đều được nối tiếp đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình khí axetylen đã được để đứng yên lặng 24 giờ trước khi sử
dụng, hàm lượng axetylen không nhỏ hơn 99,6%, van khí axetylen dễ dàng hiệu
chỉnh áp lực, áp lực khí trong bình không nhỏ hơn 600 kPa (85 psig), áp lực khí
đầu ra duy trì ổn định ở mức 83 đến 96 kPa (không vượt quá mức quy định của nhà
sản xuất thiết bị).
4.3.3.3. Kiểm tra
nguồn cung cấp không khí nén
Sử dụng
máy nén không khí có áp lực nguồn 800 kPa, áp lực khí đầu ra ổn định từ 350 đến
450kPa (theo mức quy định của nhà sản xuất thiết bị), không khí khô sạch. Tuyệt
đối không sử dụng bình khí oxy
4.3.3.4. Kiểm tra
hệ thống hút xả khí độc, nhiệt độ, ẩm độ
Hệ thống
hút xả khí độc chuyên dụng chịu được nhiệt độ 600oC. nhiệt độ không
khí trong phòng máy ổn định (dao động không quá ±3oC), ẩm độ không khí
luôn luôn thấp hơn 85%.
4.3.4.
Chuẩn bị, khởi động và hiệu chỉnh máy
4.3.4.1. Lắp đèn
catot rỗng đồng vào máy, bật công tắc khởi động
Kết nối
liên lạc giữa máy AAS và chương trình phân tích, chọn kỹ thuật phân tích ngọn
lửa (Flame)
4.3.4.2. Cài đặt
các thông số cơ bản cho đèn catot rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường
độ dòng (Current): 10 đến 15mA, thường ở mức 65 đến 75% cường độ cực đại ghi
trên đèn catot rỗng
- Loại
đèn (Lamps): HCL
- Vạch
phổ (Wavelength) 324,8nm, khe đo (Slit) 0,7nm
- Chọn
"OK" cho thiết bị tự động chấp nhận các thông số đã cài đặt
4.3.4.3. Hiệu
chỉnh đèn catot rỗng
- Hiệu
chỉnh tiêu điểm chùm tia tới vị trí chính giữa đầu đốt
- Hiệu
chỉnh hướng đi của chùm tia sao cho tín hiệu năng lượng của đèn có giá trị cao
và ổn định nhất (xem hình H1; H2)
4.3.4.4. Hiệu
chỉnh chiều cao đầu đốt (Burner)
- Sử dụng
đầu đốt loại 10 đến 12cm cho kỹ thuật ngọn lửa axetylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.5. Hiệu
chỉnh khe đốt (Burner) song song với chùm tia
Hiệu
chỉnh khe đốt nằm dưới chùm tia và song song với chùm tia, (góc lệch a bằng
không), chùm tia sẽ đi qua vùng trung tâm ngọn lửa, bề dầy của môi trường hấp
thụ sẽ là lớn nhất. (xem hình H1, H2).
Lưu ý:
Nếu việc hiệu chỉnh đèn và đầu đốt đã tối ưu thì sau khi bật ngọn lửa không cần
hiệu chỉnh lại, nếu chưa tối ưu thì sau khi bật ngọn lửa cần hiệu chỉnh lại.
4.3.4.6. Hiệu
chỉnh tốc độ dẫn mẫu
- Hiệu
chỉnh tìm tốc độ dẫn mẫu tối ưu để có độ hấp thụ lớn và ổn định nhất (sau khi
bật ngọn lửa quét mẫu chuẩn để kiểm tra, hiệu chỉnh).
4.3.4.7. Cài đặt
các tham số cho máy AAS
- Cài đặt
các tham số chính
Ký hiệu
nguyên tố: Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo chiều
cao peak. Tín hiệu: AA
Thời gian
đọc: 3 giây
Số lần
đọc lặp lại: 5 đến 10 lần (tuỳ theo sai số phép đo)
Chế độ
ngọn lửa: C2H2
Tốc độ,
tỷ lệ không khí/axetylen (Air/C2H2 khoảng 6/1,4)
(Và các
thông số khác nếu có)
- Cài đặt
các tham số đường chuẩn - chọn phương pháp đường chuẩn
Dẫy tiêu
chuẩn đồng 0,5;1;2;4;5mg/L
Đơn vị đo
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bật
ngọn lửa sau khi mọi công việc chuẩn bị, hiệu chỉnh cài đặt các thông số đã
xong
- Quét
kiểm tra độ hấp thụ của mẫu chuẩn kiểm tra
Trong lúc
quét, hiệu chỉnh lại tỷ lệ khí và tốc độ dẫn mẫu thích hợp để có độ hấp thụ lớn
và ổn định nhất
Có thể
hiệu chỉnh độ khuyếch đại tín hiệu để đạt tới độ hấp thụ 0.200abs như đã được
quy định cho mẫu chuẩn kiểm tra (lưu ý khi tăng độ khuyếch đại tín hiệu cần
tăng số lần đọc lặp lại).
4.3.5.
Xây dựng đường chuẩn
- Sau
khoảng 20 phút ngọn lửa cháy đều mầu xanh, máy ở trạng thái hoạt động ổn định
mới xây dựng đường chuẩn (độ hấp thụ của mẫu chuẩn kiểm tra không thay đổi).
- Mỗi
đường chuẩn có ít nhất năm điểm và chỉ phù hợp với một lần đo.
- Mỗi
đường chuẩn có một khoảng nồng độ giới hạn đo cho phép và một mẫu chuẩn kiểm
tra. Có thể hiệu chỉnh góc lệch a khác không và sử dụng dãy tiêu
chuẩn mở rộng
- Hệ số
tương quan của đường chuẩn phải lớn hơn 0,9999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6. Đo
dung dịch mẫu
4.3.6.1. Xử lý
dung dịch mẫu trước khi đo
Dung dịch
mẫu trước khi đo đồng cần được pha loãng và xử lý môi trường nền 1%HCl (pha
loãng kết hợp xử lý môi trường nền).
Quét mẫu
"dung dịch A", kiểm tra độ hấp thụ để biết cần pha loãng bao nhiêu
lần, để sau khi pha loãng dung dịch đo có nồng độ nằm trong khoảng giữa của dãy
tiêu chuẩn là tốt nhất
Cách pha
loãng xem bảng 2
Bảng 2. Xử lý pha
loãng dung dịch mẫu
Pha
loãng Hệ số F (lần)
Lượng
hút dung dịch mẫu để pha loãng (ml)
Dung
môi pha loãng 1% HCl (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 lần
5
05
10
5 lần
5
20
25
10 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50
20 lần
Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha
loãng 2 lần thành 20 lần
50 lần
Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha
loãng 5 lần thành 50 lần
100 lần
Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha
loãng 10 lần thành 100 lần
200 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưu ý: Nồng
độ axit clohydrric trong dung dịch đo khoảng từ 1 đến 2% HCl là thích hợp.
Trường hợp dung dịch A có môi trường axit mạnh cần pha loãng nhiều lần cho tới
khi kết quả phép đo đồng trong dung dịch A không thay đổi mới có kết quả chính
xác.
4.3.6.2. Đo dung
dịch mẫu
- Đo dung
dịch mẫu trắng, đo dung dịch mẫu tiêu chuẩn đồng 0mg/L
- Đo lần
lượt dung dịch mẫu cùng điều kiện đo dung dịch dẫy chuẩn
- Độ lệch
chuẩn của phép đo RSD nhỏ hơn 5% được chấp nhận
- Đo mười
mẫu phải đo kiểm tra bằng mẫu chuẩn kiểm tra hoặc mẫu chuẩn có nồng độ tương
đương mẫu đo.
- Khử
hiệu ứng lưu mẫu bằng nước cất sau mỗi lần đo (10 giây).
- Căn cứ
vào số đo dung dịch mẫu, số đo mẫu trắng, hệ số pha loãng, hệ số xử lý môi
trường nền, tính ra nồng độ đồng trong dung dịch A, suy ra hàm lượng đồng trong
mẫu.
4.4. Tính
toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối
lượng đồng trong mẫu tính theo mg/Kg (Cu mg/Kg)
- Hoặc khối
lượng đồng trong mẫu tính theo phần trăm (% Cu)
Trong đó:
a- Nồng
độ dung dịch mẫu đo đã pha loãng (mg/L)
b- Nồng
độ dung dịch mẫu trắng đã pha loãng (mg/L)
F- Hệ số
pha loãng dung dịch mẫu sau phân huỷ
V- Thể
tích dung dịch mẫu sau phân huỷ (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Sai
số phép đo
Kết quả
phép thử kiểm nghiệm chất lượng phân bón là giá trị trung bình của ít nhất hai lần
thử lặp lại tiến hành song song, sai lệch kết quả giữa các lần lặp lại so với
giá trị trung bình của phép thử không lớn hơn 0,5% giá trị tuyệt đối được chấp
nhận.
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỒNG TỔNG SỐ BẰNG PHÉP ĐO
PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ VỚI THIẾT BỊ PERKIN-ELMER
AAS 3300
B.1. Phạm
vi áp dụng. (xem mục 1.)
B.2. Tiêu
chuẩn trích dẫn (xem mục 2.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Quy
định chung (xem mục 3.)
B.4.
Phương pháp xác định
B.4.1.
Nguyên tắc (xem mục 4.1.)
B.4.2.
Phương tiện thử (xem mục 4.2.)
Thiết bị
Perkin-elmer AAS 3300 đi kèm theo phần mềm chuyên dụng "GEM", nguyên
tử hoá mẫu bằng ngọn lửa axetylen và không khí nén, đèn catot rỗng đồng ở vạch
phổ 324,8nm, khe đo 0,7nm, độ nhậy 0,04 mg/L giới hạn phát hiện 0,01 mg/L. Bao
gồm các phần chính sau đây:
- Máy
Perkin-elmer AAS 3300
- Đèn
catot rỗng đồng (ký hiệu HCL Cu)
- Máy
tính và phần mềm chuyên dụng "GEM"
- Bình
khí nén axetylen, lắp van khí axetylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn
điện 220V ổn định, sử dụng qua ổn áp tự động 10KVA
- Hệ
thống hút xả khí độc, hút ẩm, điều hoà nhiệt độ không khí
B.4.3.
Tiến hành thử
B.4.3.1.
Phân huỷ mẫu (xem mục 4.3.1.)
B.4.3.2.
Pha dung dịch dãy tiêu chuẩn đồng (xem mục 4.3.2.)
B.4.3.3.
Kiểm tra thiết bị trước khi khởi động (xem mục 4.3.3.)
áp lực
khí axetylen đầu ra duy trì ổn định ở mức 96 kPa, không vượt quá 103 kPa
(15psi), áp lực không khí đầu ra duy trì ổn định ở mức 450 kPa
B.4.3.4. Chuẩn
bị, khởi động và hiệu chỉnh máy
- Lắp đèn
catot rỗng đồng vào máy, bật công tắc máy AAS 3300, chờ một phút, bật công tắc
máy tính và vào chuơng trình phân tích "GEM", kết nối liên lạc giữa
máy AAS và máy tính (AA-INST-EXE), chọn kỹ thuật phân tích ngọn lửa (Flame), mở
cửa sổ đèn -Align lamp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cài đặt
các thông số cơ bản cho đèn catot rỗng đồng
Số thứ tự
của đèn (No): Ví dụ số 1 Loại đèn (Lamps): HCL
Ký hiệu
nguyên tố (Elements): Cu Vạch phổ (Wavelength) 324,8nm
Cường độ
dòng (Current): 10 mA Khe đo (Slit) 0,7nm
- Chọn số thứ tự của đèn (OK) cho
thiết bị tự động chấp nhận các thông số đã cài đặt
Bước ba
- Mở bốn
cửa sổ theo dõi làm việc thường xuyên
Cửa sổ
Display Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa sổ
Manual Control
Cửa sổ
Display Calbration
- Cài đặt
các tham số cho máy
Mở cửa sổ
tham số nguyên tố (Element Parameter), cài đặt các tham số chính (Interest
-Inst)
Cài đặt
các tham số chính (Interest -Inst)
Element
Parameter
inst
Calib
Chechk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Option
Element:
Cu
Analyts
…
Wavelength
(nm):
324.8
4Peak
Slit.
Widdth (nm):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.7
4High
Signal
Type:
AA
Signal
measurement:
Time
average
Read
Time (sec):
Read
Delay (sec):
3(0.1-120)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOC
Time (sec):
Rollover
(Abs)
2 (0-5)
---
Sample
Replicates
5
(1-99)
Standard
Replicates
5
Gas
Flows (L/min) Oxydant:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6(3.1-13)
1.4(0.5-13)
Flame
Type
Flame
Sensor
Burner
Move
4Air/C2H2
4On
4On
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cài đặt
các tham số đường chuẩn (Calibration - Calib)
Element
Parameter
inst
Calib
Chechk
QC
Option
Solutions
ID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calib Blank (S0)
BL
-----
S1
Cu 1
0.50
S2
Cu 2
1.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu 3
2.00
S4
Cu 4
3.00
S5
Cu 5
4.00
S6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.00
Reslope Std
-
-
Calibration Equation
Calibration Units
Sample Units
Nonlinear
mg/L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tối ưu
hoá điều kiện nguyên tử hoá mẫu (xem mục 4.3.4.8.)
Bật ngọn
lửa sau khi mọi công việc chuẩn bị máy, hiệu chỉnh cài đặt các thông số đã
xong.
Mở cửa sổ quét nguyên tố Cu (Continuos graphics Cu), quét kiểm tra
theo dõi độ hấp thụ của mẫu chuẩn kiểm tra Cu 4mg/L.
Trong lúc
quét mẫu chuẩn kiểm tra hiệu chỉnh lại tỷ lệ khí/axetylen, hiệu chỉnh lại tốc
dẫn mẫu để có độ hấp thụ lớn và ổn định nhất (tỷ lệ không khí/axetylen là
6/1.4, tốc độ dẫn mẫu khoảng 1/2 đến 1/4 vòng). Hiệu chỉnh độ khuyếch đại tín
hiệu (Expansion) để đạt được độ hấp thụ 0.200abs theo quy định với mẫu chuẩn
kiểm tra Cu 4mg/L.
B.4.3.5.
Xây dựng đường chuẩn (xem mục 4.3.5.)
- Mở cửa
sổ đường chuẩn (calibration), chọn phương pháp đường chuẩn
- Lần
lượt nhập dữ liệu và đo các mẫu dãy tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số
tương quan của đường chuẩn xây dựng phải lớn hơn 0,9999
- Lưu ý: Dãy tiêu
chuẩn đồng từ 0 đến 5mg/L ở vạch phổ 324,8nm, khe đo 0,7nm có mẫu chuẩn kiểm
tra là Cu 4mg/L tương ứng với độ hấp thụ 0,200abs.
Trong
trường hợp cần đo mẫu nồng độ cao hơn có thể kéo dài đường chuẩn tới Cu10mg/L
hoặc hiệu chỉnh góc lệch a khác không và đo bằng đường
chuẩn mở rộng đồng từ 0 đến 10mg/L.
Trong
suốt quá trình đo, độ hấp thụ của mẫu chuẩn kiểm tra đồng 4mg/L tương ứng với
độ hấp thụ 0,200abs không được thay đổi.
B.4.3.6.
Đo dung dịch mẫu (xem mục 4.3.6.)
- Dung
dịch mẫu trước khi đo phải được pha loãng và xử lý môi trường nền (xem mục
4.3.6.1).
- Đo dung
dịch mẫu (xem mục 4.3.6.2.)
Mở cửa sổ
Display data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lần
lượt dung dịch mẫu cùng điều kiện đo dung dịch chuẩn
Độ lệch
chuẩn của phép đo RSD không lớn hơn 5%
Đo mười
mẫu phải đo kiểm tra bằng mẫu chuẩn kiểm tra hoặc mẫu chuẩn có nồng độ tương
đương mẫu đo
Khử hiệu
ứng lưu mẫu sau mỗi lần đo bằng nước cất
Căn cứ
vào số đo dung dịch mẫu, số đo mẫu trắng, hệ số pha loãng xử lý môi trường nền,
tính ra nồng độ đồng trong dung dịch mẫu sau phân huỷ, suy ra hàm lượng đồng
trong mẫu.
B.4.4.
Tính toán kết quả (xem mục 4.4.)