|
Đã chiếu xạ
|
Chưa chiếu xạ
|
|
Nhận dạng đúng
|
Âm tính giả
|
Nhận dạng đúng
|
Dương tính giả
|
Động vật có vỏa)
|
100 (100%)
|
0 (0%)
|
50 (100%)
|
0 (0%)
|
a Kết quả này tương ứng với 75 mẫu chưa biết
trước, phân tích độc lập trên cả mẫu nguyên con và mẫu ruột. Theo thỏa thuận
đối với mọi trường hợp sẽ có hai kết quả được ghi nhận trên mỗi mẫu.
|
Trong một phép thử liên phòng thử nghiệm khác
được tổ chức bởi SURRC đại diện cho MAFF [1]. 8 phòng thử nghiệm tham gia thử
nghiệm trên 40 loại thảo mộc và gia vị và 4 mẫu pha trộn chưa biết trước là
chưa chiếu xạ hay đã chiếu xạ với liều tối đa 10 kGy. Ngưỡng T1 =
700 số đếm/60 s và T2 = 5000 số đếm/60 s được sử dụng trong lần thử
nghiệm này.
662 phép đo sàng lọc đã được ghi nhận từ các
mẫu (345 mẫu đã chiếu xạ và 317 mẫu chưa chiếu xạ) đưa đến 577 lần phân loại
dựa vào số lần đọc âm tính và dương tính của thiết bị đo. Tình trạng chiếu xạ
của 569 mẫu đã được nhận dạng đúng (98,6 % kết quả dương tính hoặc âm tính).
Tám mẫu (1,4 % cả dương tính giả và âm tính giả) được nhận dạng không đúng do
lỗi vận hành. Trong số 662 mẫu kiểm tra sàng lọc có 85 mẫu (12,8 %) cho tín
hiệu trung gian (24 trong số 345 mẫu đã chiếu xạ và 61 trong số 317 mẫu chưa
chiếu xạ). Những mẫu này cần được tiến hành kiểm tra thêm (xem Bảng 2).
Phép đo hiệu chuẩn được tiến hành trên 400
mẫu (201 mẫu đã chiếu xạ và 199 mẫu chưa chiếu xạ) trong đó có 345 mẫu đã được
phân loại đúng. Trong 400 mẫu, có 55 lần xác định (13,8 %) cho kết quả sàng lọc
trung gian. Sau khi hiệu chuẩn, 33 kết quả dương tính đã được ghi nhận, khẳng
định độ nhạy với chiếu xạ. Điều này cho phép phân loại những mẫu này là chưa
chiếu xạ. Còn lại 22 mẫu (5,5 % trong số 400 mẫu kiểm tra) cho phản ứng âm tính
hoặc trung gian với chiếu xạ, những mẫu này cần kiểm tra thêm bằng một số
phương pháp đã được chuẩn hóa hoặc thẩm định khác như TCVN 7412 (ISO 1788).
Nghiên cứu này cũng được thực hiện trên bốn
mẫu pha trộn gia vị chiếu xạ ở các nồng độ 1%, 5% và 10% với gia vị chưa chiếu
xạ có cùng độ nhạy. Trong nghiên cứu này, tất cả các mẫu pha trộn đều được nhận
dạng đúng là có chứa các vật liệu đã chiếu xạ; tuy nhiên, khó khăn chung gặp
phải khi nhận dạng các mẫu có chứa vật chất đã chiếu xạ là sự ảnh hưởng của hỗn
hợp vật chất có độ nhạy khác nhau có thể hạn chế đến khả năng phát hiện.
Bảng 2 – Kết quả sàng lọc PSL từ phép thử
liên phòng thử nghiệm trên mẫu thảo mộc, gia vị
Đã chiếu xạ
Chưa chiếu xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm tính giả
Nhận dạng đúng
Dương tính giả
Thảo mộc, gia vị, hỗn hợpa
320 (93%)b
1 (0,3%)b
249 (78,5%)b
7(2,2%)b
a Tổng số 672 mẫu đã được phân phối đến tám
phòng thử nghiệm. Kết quả sàng lọc PSL được ghi nhận từ 662 mẫu thảo mộc và
gia vị và hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông
tin sau đây:
a) thông tin cần thiết để nhận dạng mẫu;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) ngày lấy mẫu và qui trình lấy mẫu (nếu
biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày thử nghiệm;
f) kết quả;
g) thời gian bảo quản sau chiếu xạ và trước
lần đo PSL thứ hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) những thao tác không được quy định trong
phương pháp này hoặc những điều được coi là tùy ý có thể ảnh hưởng đến kết quả;
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
TCVN 7408 (EN 1784) Thực phẩm – Phát hiện
thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa chất béo. Phân tích
hydrocacbon bằng sắc ký khí
TCVN 7409 (EN 1785) Thực phẩm – Phát hiện thực
phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm chứa chất béo. Phân tích
2-Alkylxyclobutanon bằng phương pháp sắc ký khí/quang phổ khối.
TCVN 7410 (EN 1786) Thực phẩm – Phát hiện
thực phẩm chiếu xạ đối với loại thực phẩm có chứa xương. Phương pháp quang phổ
ESR
TCVN 7411 (EN 1787) Thực phẩm – Phát hiện
thực phẩm chiếu xạ bằng phương pháp quang phổ ESR đối với loại thực phẩm chứa xenluloza
TCVN 7412 (EN 1788) Thực phẩm – Phát hiện
thực phẩm chiếu xạ bằng phương pháp nhiệt phát quang đối với loại có thể tách
khoáng sillicat
[1] Sanderson, D.C.W, Carmicheal, L., and
Fisk, S.: 1998a, Establishing luminescence methods to detect irradiated foods,
Food Science and Technology Today, 12(2), 97 – 102.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Sanderson, D.C.W., Carmichael, L.A., and
Naylor, J.D.: Photostimulated luminescence and thermolumiescence techniques for
the detection of irradiated food, Food Science and Technology Today, 1995,
9(3), 150-154.
[4] Sanderson, D.C.W., Carmichael, L.A., and
Naylor, J.D.: Recent Advances in thermoluminescence and photostimulated
luminescence detection methods for irradiated foods, in Detection Methods for
irradiated Foods – Current Status.Edited by: C.H. McMurray, E.M. Stewart,
R.Gray, and J. Pearce, Royal Society of Chemistry, Cambridge, UK, 1996, 124 –
138.
[5] Hutt, G., and Jaek, I.: Infrared
stimulated photoluminescence dating of sediments, Ancient TL, 1989, 7 (3), 48 -
52.
[6] Huntley, D.J., Godfrey Smith, D.I., and
Thewald, M.L.W.: Optical Dating of Sediments, Nature, 1985, 313,105- 107.
[7] Sanderson, D.C.W., Carmichael, L.A., and
Naylor, J.D.:Recent Advances in thermoluminescence and photostimulated
luminescence detection methods for irradiated foods, in Detection Methods for
Irradiated Foods – Current Status. Edited by: C.H McMurray, E.M. Stewart,
R.Gray, and J. Pearce, Royal Society of Chemistry, Cambridge, UK, 1996, 139 – 148.
[8] Sanderson, D.C.W.: Photostimulated
luminescence (PSL): A new approach to identifying irradiated foods, in
Potential new methods of detection of irradiated food, ed. Raffi J., Belliardo
J.J., EUR 13331, 1991, 159 – 167.
[9] Sanderson, D.C.W., and Clark, R.J.:
Pulsed photostimulated luminescence of alkali feldspars. Radiat. Meas. 1994,
23(2/3), 633 - 639.
[10] Clark, R.J., and Sanderson, D.C.W.:
Photostimulated luminescence excitation spectroscopy of feldspars and
micas.Radiat. Meas., 1994, 23(2/3), 641 – 646.
[11] Sanderson, D.C.W.: Detection of
Irradiated Samples, Patent No.93-8542 GB 9308542, 1993.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] European Patent, 1999, Detection of
Irradiated Samples, EP O 699 299 B1.
[1] Electrolube SC0200H,
Scottish Universities Research và Reactor Center Pulsed Photoslimulated
Luminescence (SURRCPPSL) là ví dụ về sản phẩm bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và CEN không ấn định phải sử dụng sản
phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.