Phụ gia
|
Mức tối đa trong
thành phẩm
|
Chất làm đông đặc (chỉ dùng trong môi trường
đóng hộp)
|
|
Natri cacboxymetyl xenlulo (CMC)
|
20 g/kg dạng đơn hay kết hợp trong môi trường
đóng hộp
|
Pectin
|
20 g/kg dạng đơn hay kết hợp trong môi trường
đóng hộp
|
Thạch aga
|
20 g/kg dạng đơn hay kết hợp trong môi trường
đóng hộp
|
Caragenan
|
20 g/kg dạng đơn hay kết hợp trong môi trường
đóng hộp
|
Gôm guac
|
20 g/kg dạng đơn hay kết hợp trong môi trường
đóng hộp
|
Gôm đậu carob
|
20 g/kg dạng đơn hay kết hợp trong môi trường
đóng hộp
|
Các muối canxi, kali, natri của axit
anginic
|
20 g/kg dạng đơn hay kết hợp trong môi trường
đóng hộp
|
Gôm xantan
|
20 g/kg dạng đơn hay kết hợp trong môi trường
đóng hộp
|
Tinh bột hồ hoá
|
|
Tinh bột đã xử lý axit (kể cả destrin trắng
và vàng)
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đã xử lý kiềm
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đã tẩy trắng
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi adipat đã axetyl hoá
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi glyxerol
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi glyxerol đã axetyl hoá
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi hydroxypropyl glyxerol
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi photphat
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi photphat đã axetyl hoá
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi hydroxypropyl photphat
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đơn photphat
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đã oxy hoá
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đã axetat hoá
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột hydroxypropyl
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Chất axit hoá
|
|
axit axetic
|
Giới hạn bởi GMP
|
axit xitric
|
Giới hạn bởi GMP
|
axit lactic
|
Giới hạn bởi GMP
|
Hương liệu tự nhiên
|
|
Dầu hương liệu
|
Giới hạn bởi GMP
|
Các chất chiết gia vị
|
Giới hạn bởi GMP
|
Hương liệu khói
|
|
(dung dịch khói tự nhiên và các chiết xuất
của chúng)
|
Giới hạn bởi GMP
|
5 Vệ sinh và chế biến
Thành phẩm không được có bất kỳ tạp chất lạ
nào gây hại đến sức khoẻ con người.
Khi được kiểm tra bằng các phương pháp lấy
mẫu thích hợp và kiểm tra theo qui định của Uỷ ban Tiêu chuẩn thực phẩm (CAC),
sản phẩm phải:
1) không được có các vi sinh vật có thể phát
triển trong các điều kiện bảo quản thông thường;
2) không mẫu nào được có hàm lượng histamin
lớn hơn 20 mg/100 g;
3) không được có bất kỳ một chất nào khác kể
cả các chất có nguồn gốc từ các vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức
khoẻ, phù hợp với các tiêu chuẩn do Uỷ ban Tiêu chuẩn thực phẩm (CAC) qui định;
4) không được đựng trong hộp có khuyết tật
làm mất độ kín
Các sản phẩm xác định theo tiêu chuẩn này
phải được chế biến phù hợp với các qui phạm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) quy phạm thực hành về cá đóng hộp (CAC/RCP
10 - 1976);
3) quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực
phẩm đóng hộp có hàm lượng axit thấp và thực phẩm đóng hộp có hàm lượng axit
thấp đã axit hóa TCVN 5542 - 1991 (CAC/RCP 23-1979);
6 Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản trong tiêu chuẩn Codex
về ghi nhãn thực phẩm bao gõi sẵn 23/TĐC-QĐ (CODEX STAN 1-1985) còn áp dụng các
điều khoản sau đây:
6.1 Tên gọi của sản phẩm
Tên gọi của sản phẩm ghi trên nhãn phải là:
1) "cá trích" (chỉ dùng riêng cho
cá sardin pilchardus); hoặc
2) "cá trích X" của một nước, một
khu vực địa lý, một loài cá, hoặc tên phổ thông của loài cá đó là phù hợp với
luật pháp và tập quán của nước tiêu thụ sản phẩm và không gây nhầm lẫn cho người
tiêu dùng.
Tên của môi trường đóng hộp phải là một phần
tên của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, trên nhãn phải có các phần mô tả
khác để tránh lừa dối hay làm cho người tiêu dùng nhầm lẫn.
7 Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1 Lấy mẫu
1) Lấy mẫu các lô để kiểm tra thành phẩm theo
3.3 phải phù hợp với các phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn của Uỷ ban
thực phẩm Codex FAO/WHO, (AQL - 6,5) (CAC/RM 42-1977).
2) Lấy mẫu theo lô để kiểm tra khối lượng
tịnh và khối lượng đã ráo nước phải tiến hành theo phương án lấy mẫu thích hợp
của CAC.
7.2 Kiểm tra cảm quan và kiểm tra vật lý
Mẫu lấy để kiểm tra cảm quan và vật lý phải
do nhân viên đã được huấn luyện lấy mẫu đảm nhiệm và phải phù hợp với Phụ lục A
và "Qui phạm thực hành đối với việc đánh giá cảm quan cá và động vật
nhuyễn thể và động vật giáp xác".
7.3 Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của tất cả các đơn vị mẫu
phải được xác định theo qui trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) mở hộp và lấy sản phẩm ra;
3) cân hộp rỗng, (kể cả nắp) sau khi đã lấy
hết chất lỏng và thịt cá;
4) khối lượng tịnh là hiệu số của khối lượng
hộp chưa mở và khối lượng của hộp rỗng.
7.4 Xác định khối lượng đã ráo nước
Khối lượng đã ráo nước của tất cả các đơn vị
mẫu phải được xác định theo qui trình sau:
1) giữ hộp ở nhiệt độ từ 200C đến
300C ít nhất là 12 giờ trước khi xác định.
2) mở và nghiêng hộp đổ lượng chứa trong hộp
lên rây tròn đã biết trước khối lượng rây, có mắt lưới kích thước 2,8 mm x 2,8
mm.
3) nghiêng rây đi một góc khoảng từ 170C
đến 200C, để cho cá ráo nước (khô) trong 2 phút, tính từ khi cho sản
phẩm vào rây.
4) cân rây có đựng cá đã ráo nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Xác định khối lượng cá đã ráo nước (đối
với hộp có chất lỏng)
1) Giữ hộp ở nhiệt độ từ 200C đến 300C ít
nhất là 12 giờ trước khi xác định.
2) Mở và nghiêng hộp và rửa phần nước sốt bám
ngoài, sau đó rửa toàn bộ cá trong hộp bằng vòi nước nóng (khoảng 400C)
đổ xối ra từ chai rửa (thí dụ bằng nhựa) để rửa nước trên rây tròn đã biết trước
khối lượng.
3) Rửa cá trong rây bằng nước nóng cho đến
khi sạch hết chất lỏng; nếu cần, tách riêng các thành phần gia vị, rau, quả
bằng kẹp (panh). Nghiêng cho rây đi một góc khoảng từ 170 đến 200, để cho cá
ráo nước trong 2 phút, tính từ khi kết thúc công đoạn rửa.
4) Lau hết nước bám ở đáy rây bằng giấy thấm.
Cân rây có đựng cá đã được rửa và đã ráo nước.
5) Khối lượng của cá đã được rửa và đã ráo nước
thu được bằng cách lấy khối lượng của rây có đựng cá đã được rửa và đã ráo nước
trừ đi khối lượng của rây.
7.6 Xác định histamin
Theo AOAC 977.13 (In lần thứ 15, 1990).
8 Xác định khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Tạp chất
Bất kỳ tạp chất có trong đơn vị mẫu mà không
có nguồn gốc từ môi trường đóng hộp cá, không gây hại cho sức khoẻ con người,
và dễ dàng nhận biết được mà không cần phải khuyếch đại hoặc phát hiện bằng bất
kỳ phương pháp nào, kể cả phương pháp khuyếch đại và tạp chất đó chứng tỏ tính
không phù hợp quy phạm sản xuất tốt và quy phạm vệ sinh tốt.
8.2 Mùi, vị
Đơn vị mẫu khuyết tật do có mùi, vị khó chịu
và dễ nhận thấy chứng tỏ sản phẩm đã bị phân huỷ hoặc bị ôi dầu.
8.3 Cấu trúc
1) Thịt nhão quá không đặc trưng cho loại sản
phẩm được giới thiệu.
2) Thịt cứng quá hoặc thớ không đặc trưng cho
loại sản phẩm được giới thiệu.
8.4 Sự biến màu
Đơn vị mẫu khuyết tật do sự biến màu dễ phát
hiện thấy chứng tỏ đã bị phân huỷ hoặc ôi dầu hoặc do thịt bị biến màu sunphít
lớn hơn 5% khối lượng ráo nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị mẫu có tinh thể struvite (Mg(NH4)PO4.6
H2O) - lớn hơn 5 mm.
9 Chấp nhận lô
Lô được coi là đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn này khi:
1) tổng số khuyết tật xác định theo điều 8
không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu ghi trong Bản phương án
lấy mẫu đối với thực phẩm đóng hộp (AQL - 6,5) (CAC/RM 42- 1977);
2) tổng số đơn vị mẫu không đáp ứng các dạng
trình bày như quy định theo 2.3 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án
lấy mẫu ghi trong Bản phương án lấy mẫu đối với thực phẩm đóng hộp (AQL - 6,5)
(CAC/RM 42 - 1977);
3) khối lượng tịnh trung bình hoặc khối lượng
ráo nước của các đơn vị mẫu không được nhỏ hơn khối lượng ghi trên nhãn, và
khối lượng các hộp riêng lẻ không được thiếu mà không có nguyên nhân;
4) các yêu cầu phụ gia thực phẩm, vệ sinh và
ghi nhãn phải theo 3.3, điều 4, điều 5 và điều 6.
Phụ
lục A
KIỂM
TRA CẢM QUAN VÀ VẬT LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Mở hộp và tiến hành xác định khối lượng
theo các quy trình được quy định theo 7.3 và 7.4.
3) Kiểm tra sự biến màu, tạp chất lạ và tinh
thể struvite (Mg(NH4)PO4.6H2O) của sản phẩm. Xương
còn cứng chứng tỏ chế biến chưa đạt và cần đánh giá độ tiệt trùng.
4) Đánh giá mùi, vị và cấu trúc theo "
Quy phạm thực hành về đánh giá cảm quan của cá và động vật nhuyễn thể và động
vật giáp xác".