|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814:1994 về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Thuật ngữ và định nghĩa
Số hiệu:
|
TCVN5814:1994
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 1994
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thuật ngữ
|
Định nghĩa và giải thích
|
1. Thuật ngữ chung
|
1.1. Thực thể đối tượng;
Cá thể
A. Entiny; item
P. Entité
1.2. Quá trình
A. Process
P. Processus, procédé
1.3. Thủ tục A.
Procedure P.
Procédure
1.4. Sản phẩm
A. Product
P. Produit
1.5. Dịch vụ
A.Service
P. Service
1.6. Cung cấp dịch vụ
A. Service delivery
P. Prestation de service
1.7. Tổ chức
A.Organization
P.Organisme
1.8. Cơ cấu tổ chức
A.Organization structure
P. Organization
1.9.Khách hàng
A. Customer
P. Client
1.10. Người (bên) cung ứng
A. Supplier
P. Fournisseur
1.11. Người đặt mua
A. Purchaser
P. Acheteur
1.12. Người thầu
A. Contractor
P. Titulaire du contrat
1.13. Người thầu phụ
A. Sub- contractor
P. Sous- Contractant
2.1. Chất lượng
A. Quality
P. Qualité
|
Thuật ngữ "thực thể" "đối tượng" bao
gồm cả thuật ngữ sản phẩm, nhưng bao trùm một phạm vi rộng hơn
Ví dụ: một hoạt động quá trình (1.2), một tổ chức (1.70
hay cá nhân
Tập hợp các nguồn lực và hoạt động có liên quan với nhau
để biến đổi đầu vào thành đầu ra
Chú thích: nguồn lực có bao gồm nhân lực, trang thiết bị,
công nghệ và phương pháp
Cách thức đã định để thực hiện một hoạt động
Chú thích:
1) Trong nhiều trường hợp, thủ tục thường được trình bày dưới
dạng văn bản
(ví dụ các thủ tục của một hệ chất lượng)
2) Khi một thủ tục được trình bày dưới dạng văn bản, nên
dùng thuật ngữ
"thủ tục dạng văn bản"
3) Thủ tục dạng văn bản thường bao gồm những mục đích và
phạm vi của hoạt động; điều gì cần phải làm, ai làm, làm khi nào, ở đâu và như
thế nào, nguyên vật liệu, thiết bị, tài liệu gì được sử dụng, hoạt động được
kiểm soát và lập hồ sơ như thé nào.
Kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình (1.2)
Chú thích:
1) Sản phẩm bao gồm dịch vụ (1.5), phần cứng, vật liệu đã
chế biến, phần mềm hoặc tổ hợp của chúng
2) Sản phẩm có thể được làm ra có chủ định (ví dụ để dành
cho khách hàng (1.9), hoặc không được chủ định (ví dụ chất ô nhiễm hoặc kết
quả không mong muốn)
Kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa người cung
ứng (1.10) và khách hàng (1.9) và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chú thích:
1) Người cung ứng hoặc khách hàng có thể cử người hay dùng
phương tiện khi tiếp xúc
2) Các hoạt động của khách hàng khi tiếp xúc với người
cung ứng có thể là cốt yếu đối với việc cung cấp dịch vụ (1.6)
3) Việc cung cấp hoặc sử dụng sản phẩm (1.4) vật chất có
thể là một phần của cung cấp dịch vụ (1.6)
4) Một dịch vụ có thể được gắn liền với việc sản xuất và
cung cấp sản phẩm vật chất
Hoạt động của người cung ứng (1.10) cần cho việc cung cấp
dịch vụ (1.5)
Công ty, tập đoàn, hãng, xí nghiệp, cơ quan, hoặc một bộ
phận của chúng, có liên kết hoặc không, công hoặc tư có những chức năng và bộ
máy quản trị riêng
Trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ được sắp xếp theo
một mô hình, thông qua đó một tổ chức (1.7) thực hiện chức năng của mình. Người
tiếp nhận sản phẩm (1.4) do người cung ứng (1.10) cung cấp
Chú thích;
1) Trong tình huống hợp đồng "khách hàng
"(1.9) có thể gọi là "người đặt mua" (1.11)
2) "Khách hàng" có thể là người tiêu dùng
cuối cùng, người sử dụng, người hưởng lợi hoặc người đặt mua
3) "Khách hàng" có thể là trong nội bộ hoặc
ở bên ngoài
Tổ chức (1.7) cung cấp sản phẩm (1.4) cho khách hàng (1.9)
Chú thích:
1) Trong tình huống hợp đồng "người cung ứng" có
thể gọi là "người thầu" (1.2)
2) Người cung ứng có thể là người sản xuất, người phân
phối, người nhập khẩu, người lắp ráp, hoặc là một tổ chức dịch vụ
3) "Người cung ứng" có thể là trong nội bộ hoặc
ở bên ngoài
Người nhận sản phẩm (1.4) từ người cung ứng (1.10) trong
tình huống hợp đồng [người thầu (1.12)]
Chú thích: Người đặt mua đôi khi được gọi là bên kinh
doanh thứ hai
Tổ chức (1.7) cung cấp sản phẩm (1.4) cho khách hàng(1.9)
trong tình huống hợp đồng [người đặt mua (1.11]
Chú thích: Người thầu đôi khi được gọi là bên kinh doanh
thứ nhất
Tổ chức (1.7) cung cấp sản phẩm (1..4) cho người cung ứng
(1.10)
Chú thích:
1) Trong tiếng Anh thuật ngữ " Sub-contractor"
còn được gọi là " Sub- supplier"
2) Trong tiếng Pháp thuật ngữ "Sous-
Contractant" còn được gọi là "Sous- traitant" hoặc
""Sous- commandier"
2. Thuật ngữ liên quan đến chất lượng
Tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) (1.1)
tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra
hoặc tiềm ẩn
Chú thích:
1) Trong tình huống hợp đồng hoặc trong tình huống đã thể
chế hoá, ví dụ như lĩnh vực an toàn (2.8) hạt nhân thì các nhu cầu đã được
qui định, trong các tình huống khác các nhu cầu tiềm ẩn cần được tìm ra và
xác định
2) Trong nhiều trường hợp, nhu cầu có thể thay đổi theo
thời gian; vi vậy phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu chất lượng (2.3)
3) Các nhu cầu thường được thể hiện thông qua các đặc tính
với những chuẩn cứ qui định (xem yêu cầu chất lượng). Nhu cầu có thể bao gồm
, ví dụ như các khía cạnh về tính năng sử dụng, tính dễ sử dụng, tính tin cậy
(2.5) (tính sẵn sàng, độ tin cậy, tính thuận tiện sửa chữa), an toàn, môi trường
(xem yêu cầu xã hội (2.4), kinh tế và thẩm mỹ
4) Thuật ngữ "Chất lượng" không dùng một mình để
biểu thị mức độ hoàn hảo theo nghĩa so sánh, cũng như không dùng theo nghĩa
định lượng trong đánh giá kĩ thuật. Để biểu thị các nghĩa này phải dùng thêm
tính từ chỉ tính chất, ví dụ có thể dùng các thuật ngữ sau đây:
a/ "Chất lượng tương đối" khi các thực thể (đối
tượng) được phân hạng một cách tương đối theo "mức độ hoàn hảo",
hoặc theo nghĩa "so sánh" (không lẫn với "cấp" (2.2))
b/ "Mức chất lượng" (trong các TCVN trước đây
gọi là mức khuyết tật) theo nghĩa định lượng (như được dùng trong lấy mẫu
nghiệm thu) và "thang chất lượng" khi tiến hành đánh giá kĩ thuật
chính xác.
5) Việc đạt được chất lượng thoả mãn liên quan đến tất cả
các giai đoạn của một vòng chất lượng (4.1). Để nhấn mạnh, đoi khi phải xác
định riêng rẽ sự đóng góp vào chất lượng của các giai đoạn khác nhau. Ví dụ
chất lượng do xác định được nhu cầu chất lượng do thiết kế sản phẩm (1.4),
chất lượng do phù hợp với qui định, chất lượng do bảo dưỡng sản phẩm khi làm
việc trong suốt chu trình sống
6) Trong một số tài liệu, chất lượng được coi là "sự
phù hợp với sử dụng", "sự phù hợp với mục đích" hay "sự
thoả mãn khách hàng (1.9)' hoặc "sự phù hợp với yêu cầu". Những
điều này chỉ biểu hiện một số mặt của chất lượng đã xác định ở trên
|
2.2. Cấp; hạng
A. Grade
P. Classe
|
Phẩm cấp hoặc thứ hạng định cho những thực thể (đối tượng)(1.1)
có cùng chức năng sử dụng nhưng khác nhau về yêu cầu chất lượng (2.3)
Chú thích:
1) Cấp phản ánh sự khác biệt đã định trước hoặc đã được thừa
nhận trong các yêu cầu chất lượng. Cần chú ý đến mối quan hệ giữa chức năng
sử dụng và chi phí
2) Một thực thể (đối tượng) cao cấp (ví dụ một khách sạn
sang trọng) cũng có thể có chất lượng (2.1) không thoả đáng và ngược lại
3) Khi cấp được biểu thị bằng số thì thông thường cấp cao
nhất tương ứng với số 1 và cấp thấp hơn là 2; 3; 4... khi cấp được biểu thị
bằng số dấu hiệu, ví dụ số các dấu sao, thì cấp thấp nhất thường có số dấu
hiệu hay số sao ít nhất
|
2.3. Yêu cầu chất lượng
A. Requiremen-ts for quality
P. Exigences pour la qualité
2.4. Yêu cầu xã hội
A. Requirement of society
P. Exigences de société
2.5. Tính tin cậy
A. Dependabili-ty P. Sureté de fonctionnement
2.6. Tính tương hợp
A. Compatibili- ty
P. Compatibi-lité
2.7. Tính đổi lẫn
A. Interchangeabil ity
P.Interchangea bilité
|
Sự diễn tả các nhu cầu hoặc chuyển chúng thành một tập hợp
các yêu cầu định lượng hay đinh tính đối với các đặc tính của thực thể (đối tượng)(1.1)
để có thể thực hiện và đánh giá được thực thể (đói tượng) đó
Chú thích:
1) Điều cốt yếu là các yêu cầu chất lượng phải phản ánh
đầy đủ nhu cầu đã hoặc chưa công bố của khách hàng
2) Thuật ngữ "yêu cầu" bao trùm các yêu cầu của
thị trường, của hợp đồng cũng như các yêu cầu nội bộ của một tổ chức (1.7).
Các yêu cầu này có thể được xây dựng, chi tiết hoá và bổ sung kịp thời ở các
giai đoạn kế hoạch khác nhau
3) Các yêu cầu được công bố định lượng đối với các đặc
tính, bao gồm, ví dụ, các giá trị danh định, giá trị phẩm cấp, sai lệch giới
hạn và dung sai
4) Các yêu cầu chất lượng trước hết cần phải biểu thị theo
chức năng và lập thành văn bản
Những điều bắt buộc qui định trong luật pháp, điều lệ, qui
tắc, qui phạm, qui chế và những qui định khác
Chú thích:
1) "Những qui định khác" bao gồm bảo vệ môi trường,
sức khỏe, tính an toàn (2.8) an ninh, bảo tồn các nguồn năng lượng và tài
nguyên
2) Cần phải xét đến mọi yêu cầu xã hội khi xác định yêu
cầu chất lượng (2.3)
3) Những yêu cầu xã hội bao gồm yêu cầu về pháp lí và thể
lệ. Những yêu cầu này có thể khác nhau ở các thể chế khác nhau
Thuật ngữ tổng hợp dùng để mô tả tính sẵn sàng sử dụng và
các yếu tố tác động đến nó: độ tin cậy, tính thuận tiện sửa chữa và tính dễ
bảo trì
Chú thích:
1) Tính tin cậy là một khái niệm chung không có đặc tính
định lượng
2) Tính tin cậy là một trong những khía cạnh của chất lượng
(2.1) liên quan đến thời gian
Khả năng của các thực thể (đối tượng)(1.1) được dùng cùng
với nhau trong những điều kiện cụ thể để đáp ứng các yêu cầu tương ứng
Khả năng của một thực thể (đối tượng) được sử dụng ở vị
trí của một thực thể (đối tượng) khác để thoả mãn cùng một yêu cầu mà không
cần phải sửa đổi
Chú thích: Tuỳ theo trường hợp cụ thể cần thêm tính ngữ
"đổi lẫn chức năng" hoặc "đổi lẫn kích thước"
|
2.8. Tính an toàn
A. Safety
P. Conformité
|
Tình trạng trong đó sự rủi ro gây nguy hại (đối với con người)
hoặc thiệt hại giới hạn ở mức có thế chấp nhận được.
Chú thích: Tính an toàn là một trong những khía cạnh của
chất lượng (2.1)
|
2.9. Sự phù hợp
A. Conformity
P. Conformité
2.10. Sự kông phù hợp
A. Nonconformity
B. P. Nonconformité
2.11. Khuyết tật
A. Defect
P. Défaut
2.12. Trách nhiệm về sản phẩm
A. Product liability
P. Responsabilité
du fait du produit
2.13. Quá trình
đánh giá trình độ
A. Qualification process
P. Processus de qualification
2.14. Có trình độ
A. Qualified
P. Qualifié
2.15. Kiểm tra
A. Inspection
P. Contrôle
2.16. Tự kiểm tra
A. Self-inspection
P. Auto-contrôle
2.17. Thẩm tra
(kiểm tra) xác nhận
A. Verification
P. Vérification
|
Sự đáp ứng đầy đủ các yêu cầu qui định
Chú thích: Trong tiếng Anh thuật ngữ "Compliance"
và "Comformance" đôi khi được dùng tương tự như
"Conformity"
Thuật ngữ chung dùng để mô tả nghĩa vụ của người sản xuất
hoặc của những người khác trong việc bồi thường những thiệt hại về người và
của hoặc những thiệt hại khác do sản phẩm (1.4) gây nên
Chú thích: Sự liên quan về pháp lý và tài chính trong
trách nhiệm về sản phẩm có thể khác nhau ở những thể chế khác nhau
Quá trình chứng minh một thực thể (đối tượng)(1.1) có khả
năng đáp ứng được các yêu cầu qui định hay không
Chú thích: Thuật ngữ "đánh giá trình độ" đôi khi
được dùng để chỉ quá trình này.
Cương vị trao cho thực thể (đối tương)(1.1) khi đã chứng
minh được nó có khả năng đáp ứng các yêu cầu qui định
Hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm hoặc định cỡ (dưỡng)
một hay nhiều đặc tính của thực thể (đối tượng) (1.1) và so sánh kết quả với
yêu cầu qui định nhằm xác định sự phù hợp (2.9) của mỗi đặc tính
Việc kiểm tra (2.15) công việc do chính người làm việc đó
tiến hành theo những qui tắc qui định
Chú thích: Các kết quả tự kiểm tra có thể dùng để điều
khiển (kiểm soát) quá trình (1.2)
Sự khẳng định bằng cách xem xét và cung cấp bằng chứng
khách quan (2.19) rằng các yêu cầu qui định được đáp ứng
Chú thích:
1) Trong thiết kế và triển khai, việc thẩm tra xác nhận
liên quan đến quá trình xem xét kết quả của một hoạt động để xác định sự phù
hợp (2.9) với yêu cầu qui định cho hoạt động đó
2) "Đã thẩm tra xác nhận" dùng để định rõ cương
vị tương xứng
|
2.18. Xác nhận giá trị sử dụng
A. Validation
P. Validation
2.19. Bằng chứng khách quan
A. Objective evidence
P. Preuve tangi-ble
3.1. Chính sách chất lượng
A. Quality policy
P. Politique qualité
3.3. Lập kế hoạch chất lượng
A. Quality planning
P. Planification de la qualité
|
Sự khẳng định bằng cách xem xét và cung cấp bằng chứng khách
quan (2.19) rằng các yêu cầu riêng biệt cho việc sử dụng cụ thể đã định được
đáp ứng
Chú thích:
1) Trong thiết kế và triển khai, việc xác nhận giá trị sử
dụng liên quan đến quá trình xem xét một sản phẩm để xác định sự phù hợp
(2.9) với nhu cầu của người sử dụng
2) Thông thường việc xác nhận giá trị sử dụng thực hiện
đối với thành phẩm trong các điều kiện hoạt động xác định. Việc này có thể
cần thiết trong các giai đoạn trước đó
3) "Đã xác nhận giá trị sử dụng" dùng để định rõ
cương vị tương xứng
4) Nhiều xác nhận giá trị sử dụng có thể được thực hiện
nếu có nhiều mục đích sử dụng khác nhau
Thông tin có thể được chứng minh là thực, đưa trên cơ sở
quan sát, đo đạc thử nghiệm và các phương tiện khác
3. Thuật ngữ liên quan đến hệ chất lượng ý đồ và định hướng
chung về chất lượng (2.1) của một tổ chức (1.7) do lãnh đạo cao nhất chính
thức để ra
Chú thích: Chính sách chất lượng là một bộ phận của chính
sách chung và được lãnh đạo cao nhất phê duyệt
Tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung xác
định chính sách chất lượng (3.1), mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng
thông qua các biện pháp như lwpj kế hoạch chất lượng (3.3), điều khiển (kiểm
soát) chất lượng (3.4) đảm bảo chất lượng (3.5) và cải tiến chất lượng (3.8)
trong khuôn khổ hệ chất lượng (3.6)
Chú thích:
1) Quản lý chất lượng là trách nhiệm của tất cả các cấp
quản lý nhưng phải
được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo. Việc thực hiện công tác
quản lý chất lượng liên quan đến mọi thành viên trong tổ chức (1.7)
2) Trong quản lý chất lượng càn xét đến khía cạnh kinh tế
Các hoạt động thiết lập mục tiêu và yêu cầu chất lượng
(2.3) cũng như yêu cầu vê việc áp dụng các yếu tố của hệ chất lượng (3.6)
Chú thích:
1) Lập kế hoạch chất lượng bao gồm:
a/ Lập kế hoạch sản phẩm (1.4): xác định, phân loại và cân
nhắc mức độ quan trọng của các đặc trưng chất lượng (2.1), cũng như thiết lập
các mục tiêu, yêu cầu chất lượng và những điều buộc phải thực hiện
b/ Lập kế hoạch quản lý và tác nghiệp: chuẩn bị cho việc
áp dụng hệ chất lượng, bao gồm công tác tổ chức và lập tiến độ
c/ Chuẩn bị phương án chất lượng (3.13) và đề ra những qui
định để cải tiến chất lượng (3.8)
|
3.4. Điều khiển chất lượng; kiểm soát chất lượng
A. Quality control
P. Maitrise de la qualité
3.5. Đảm bảo chất lượng
A. Quality assurance
P. Assurance de la qualité
3.6. Hệ chất lượng
A. Quality system
P. Système qualité
3.7. Quản lý chất lượng tổng hợp
A. Total quality management
P. Management total de la qualité
|
Những hoạt động và kỹ thuật có tính tác nghiệp, được sử
dụng nhằm đáp ứng các yêu cầu chất lượng (2.3)
Chú thích:
1) Điều khiển (kiểm soát) chất lượng bao gồm những hoạt
động và kỹ thuật có tính tác nghiệp nhằm đồng thời theo dõi một quá trình
(1.2) và loại trừ những nguyên nhân của hoạt động không thoả mãn ở mọi giai
đoạn của vòng chất lượng (4.1) để đạt hiệu quả kinh tế
2) Một số hoạt động điều khiển (kiểm soát) chất lượng và
đảm bảo chất lượng (3.5) có liên quan với nhau
Toàn bộ các hoạt động có kế hoạch và hệ thống được tiến
hành trong hệ chất lượng (3.6) và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo
sự tin tưởng thoả đáng rằng thực thể (đối tượng) (1.1) sẽ thoả mãn đầy đủ các
yêu cầu chất lượng (2.3)
Chú thích:
1) Đảm bảo chất lượng nhằm cả mục đích nội bộ và bên ngoài
a/ Đảm bảo chất lượng nội bộ: trong một tổ chức (1.7), đảm
bảo chất lượng tạo lòng tin cho lãnh đạo
b/ Đảm bảo chất lượng bên ngoài: trong tình huống hợp đồng
và những tình huống khác, đảm bảo chất lượng tạo lòng tin cho khách hàng
(1.9) hoặc những người khác
2) Một số hoạt động điều khiển (kiểm soát) chất lượng và đảm
bảo chất lượng có liên quan với nhau
3) Nếu những yêu cầu chất lượng không phản ánh đầy đủ
những nhu cầu của người sử dụng thì việc đảm bảo chất lượng có thể không tạo
được lòng tin thoả đáng
Cơ cấu tổ chức (1.8), trách nhiệm, thủ tục (1.3), quá
trình (1.2) và nguồn lực cần thiết để thực hiện quản lý chất lượng (3.2)
Chú thích:
1) Hệ chất lượng chỉ cần có qui mô đủ mức cần thiết để đạt
được các mục tiêu về chất lượng (2.1)
2) Hệ chất lượng của một tổ chức được thiết kế chủ yếu để
thoả mãn nhu cầu quản lý nội bộ của tổ chức đó. Nó rộng hơn các yêu cầu của
một khách hàng (1.9) cụ thể, là người chỉ đánh giá phần của hệ chất lượng có
liên quan đến mình
3) Với mục đích đánh giá chất lượng (4.6) đã nêu trong hợp
đồng hoặc bắt buộc, có thể đòi hỏi phải chứng minh việc thực hiện các yếu tố
xác định của hệ chất lượng
Cách quản lý của một tổ chức (1.7) tập trung vào chất lượng
(2.1), dựa vào sự tham gia của tất cả các thành viên của nó nhằm đạt được sự
thành công lâu dài nhờ việc thoả mãn khách hàng (1.9) và đem lại lợi ích cho
các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội
Chú thích:
1) "Tất cả các thành viên của tổ chức" là những
nhân viên trong mọi đơn vị và thuộc mọi cấp của cơ cấu tổ chức
2) Sự lãnh đạo cương quyết và kiên trì của lãnh đạo cao
nhất và việc giáo dục và đào tạo tất cả các thành viên của tổ chức là cốt yếu
cho sự thành công của cách quản lý này
3) Khái niệm về chất lượng liên quan đến sự đạt được mọi
mục tiêu quản lý4) "Lợi ích xã hội" bao hàm việc thoả mãn "yêu
cầu xã hội" (2.4)
5) Quản lý chất lượng tổng hợp (TQM) hay một số mặt của nó
đôi khi được gọi là "Chất lượng tổng hợp", "CWQC" (điều
khiển chất lượng toàn công ty), "TQC" (điều khiển chất lượng tổng
hợp)...
|
3.8. Cải tiến chất lượng
A. Quality impro- vement
P. amélloration de la qualité
3.9. Xem xét của lãnh đạo
A. Manage- ment review P. Revue de direction
3.10. Xem xét hợp đồng
A. Contract review
P. Revue de contract
3.11. Xem xét thiết kế
A. Design review
P. Revue de conception
3.12. Sổ (sổ tay) chất lượng
A. Quality manuel
P. Munuel qualité
|
Những hoạt động được thực hiện trong toàn bộ tổ chức (1.7)
nhằm nâng cao hiệu quả và hiệu suất của các hoạt động và quá trình (1.2) để
tạo thêm lợi ích cho cả tổ chức và khách hàng (1.9)
Sự đánh giá chính thức của lãnh đạo cao nhất về tình trạng
và sự thích hợp của hệ chất lượng (3.6) đối với chính sách chất lượng (3.1)
và các mục tiêu của chính sách đó
Chú thích:
1) Xem xét của lãnh đạo có thể bao gồm việc xem xét chính
sách chất lượng
2) Các kết quả thanh tra chất lượng (4.9) là một trong
những dữ liệu đầu vào cho việc xem xét của lãnh đạo
3) "Lãnh đạo cao nhất" nhằm chỉ lãnh đạo của tổ
chức (1.7) có hệ chất lượng đang được xem xét
Các hoạt động mang tính hệ thống do người cung ứng tiến
hành trước khi ký hợp đồng để tin chắc rằng các yêu cầu chất lượng (2.3) được
xác định thích hợp, không có hiểu lầm, được lập thành văn bản và người cung
ứng có thể thực hiện được.
Chú thích:
1) Xem xét hợp đồng là trách nhiệm của người cung ứng nhưng
cũng có thể được tiến hành cùng với khách hàng (1.9)
2) Xem xét hợp đồng có thể được lặp lại ở những giai đoạn
khác nhau của hợp đồng khi cần thiết
Kiểm tra thiết kế một cách chính thức, toàn diện và hệ
thống để đánh giá các yêu cầu thiết kế và khả năng thiết kế thoả mãn các yêu
cầu đó, phát hiện các vấn đề tồn tại và các biện pháp khắc phục
Chú thích:
1) Chỉ riêng xem xét thiết kế thì không đủ tin chắc là
thiết kế đúng
2) Xem xét thiết kế có thể được tiến hành ở bất kỳ giai
đoạn nào của quá trình thiết kế
3) Khả năng của thiết kế bao gồm: sự phù hợp với mục đích,
khả năng sản xuất, khả năng đo được, đặc tính vận hành, độ tin cậy, tính dễ
sửa chữa, tính an toàn, các vấn đề môi trường, các yếu tố thời gian và giá
thành của sản phẩm trong vòng chất lượng của sản phẩm
Tài liệu công bố chính sách chất lượng (3.1) và mô tả hệ
chất lượng (3.6) của một tổ chức (1.7)
Chú thích:
1) Sổ chất lượng có thể liên quan đến toàn bộ hoặc chỉ một
phần của các hoạt động của một tổ chức. Tên gọi và phạm vi của sổ chất lượng
phải phản ánh lĩnh vực áp dụng
2) Thông thường sổ chất lượng ít nhất phải bao gồm hoặc đề
cập đến:
a/ Chính sách chất lượng
b/ Trách nhiệm, quyền hạn và các mối quan hệ của cán bộ
quản lý, thực hiện, thẩm tra xác nhận hoặc xem xét các công việc có tác động
đến chất lượng (2.1)
c/ Thủ tục (1.3) và các chỉ dẫn của hệ chất lượng (3.6)
d/ Qui định việc xem xét, bổ sung và quản lí sổ chất lượng
3) Sổ chất lượng có thể khác nhau về mức độ chi tiết và
khuôn khổ, để thích hợp với nhu cầu của tổ chức. Nó có thể bao gồm nhiều tập.
Khi sổ chất lượng đề cập đến các nhu cầu đảm bảo chất lượng (3.5) đôi khi được
gọi là "Sổ đảm bảo chất lượng"
|
3.13. Phương án (kế hoạch) chất lượng
A. Quality plan
P. Plan qualité
3.14. Bản qui định
A.Specification
P. Spécification
3.15. Hồ sơ
A. Record
P. Enregistrement
3.16. Khả năng truy xét nguồn gốc
A. Traceability
P. Traceabilité
|
Tài liệu nêu biện pháp thực hiện, nguồn lực và trình tự
hoạt động gắn liền với chất lượng (2.1) cho một sản phẩm (1.4), hợp đồng hoặc
dự ns cụ thể
Chú thích:
Một phương án chất lượng thường trích dẫn các phần có thể
ứng dụng được của sổ chất lượng (3.12)
Tài liệu công bố các yêu cầu
Chú thích:
1) Cần dùng thêm tính ngữ để chính xác hoá loại qui định
như qui định về sản phẩm (1.4), qui định về thử nghiệm
2) Bản qui định cần phải nêu hoặc bao gồm các hình vẽ, mẫu
hoặc những tài liệu liên quan khác và chỉ rõ các phương tiện và các chuẩn cứ
để có thể kiểm tra sự phù hợp (2.9)
Tài liệu cung cấp những bằng chứng khách quan (2.19) của
các hoạt động đã được thực hiện hay các kết quả đạt được
Chú thích:
1) Hồ sơ chất lượng (2.1) cung cấp bằng chứng khách quan
về mức độ đáp ứng yêu cầu chất lượng (2.3) ví dụ như hồ sơ chất lượng sản
phẩm (1.4) hoặc hiệu quả thực hiện một yếu tố của hệ chất lượng (3.6) (ví dụ
như hồ sơ về hệ chất lượng)
2) Một số mục tiêu của hồ sơ chất lượng là chứng minh khả
năng truy xét nguồn gốc (3.16), các hoạt động phòng ngừa (4.13) và khắc phục
(4.14)
3) Hồ sơ có thể được viết thành văn hoặc lưu trữ trên một
phương tiện lưu trữ dữ liệu nào đó
Khả năng tìm lại được lai lịch, việc sử dụng hay địa chỉ
của một thực thể (đối tượng) (1.1) nhờ các cách nhận biết đã được lưu lại
Chú thích:
1) Thuật ngữ "khả năng truy xét nguồn gốc" có
thể có một trong ba nghĩa chủ yếu sau:
a/ Khi nói về sản phẩm (1.4) nó có thể liên quan đến:
- Nguồn gốc của vật liệu và các bộ phận
- Lai lịch các quá trình sản xuất sản phẩm
- Sự phân bố và vị trị của sản phẩm sau khi giao
b/ Khi nói về hiệu chuẩn, nó liên hệ các thiết bị đo với
các chuẩn quốc giahoặc quốc tế, chuẩn đầu, các hàng số và tính chất vật lý cơ
bản hoặc các chất chuẩn
c/ Khi nói về thu thập số liệu, nó liên hệ các phép tính
và các dữ liệu thu được trong suốt vòng chất lượng (4.1) đôi khi ngược trở về
các yêu cầu chất lượng (2.3) đối với một thực thể đối tượng
2) Mọi khía cạnh của các yêu cầu về khả năng truy xét
nguồn gốc nếu có phải được qui định rõ, thí dụ thời hạn, nguồn gốc hoặc cách
nhận biết
|
4.1. Vòng chất lượng
A. Quality loop
P. Boucle de la qualité
4.2. Chi phí liên quan đến chất lượng
A. Quality related coats
P. Couts relatts à la qualité
4.3. Thiệt hại về chất lượng
A. Quality losses
P. Pertes relatives à la qualité
4.4. Mô hình đảm bảo chất lượng
A. Model for quality asurance
P. Modèle pour l' asurance de la qualité
4.5. Mức độ chứng minh
A. Degree ò demostration
P. Degré de démostratio
4.6. Đánh giá chất lượng
A. Quality evaluation
P. Evaluation qualité
|
4. Thuật ngữ liên quan đến công cụ và kĩ thuật
Mô hình mang tính khái niệm các hoạt động tương hỗ có ảnh
hưởng đến chất lượng (2,1) trong các giai đoạn khác nhau từ việc xác định nhu
cầu đến việc
đánh giá sự thoả mãn chung
Chú thích: "Vòng xoắn chất lượng " là khái niệm
tương tự
Các chi phí nảy sinh để tin chắc và đảm bảo chất lượng
thoả mãn cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng không thoả mãn
Chú thích:
1) Các chi phí liên quan đến chất lượng được phân loại
trong phạm vi tổ chức (1.7) theo những chuẩn cứ của riêng nó
2) Một số thiệt hại có thể khó định lượng nhưng có thể rất
có ý nghĩa, ví dụ như mất bạn hàng
Các thiệt hại do không sử dụng các tiềm năng của các nguồn
lực trong các quá trình (1.2) và các hoạt động
Chú thích: Một số ví dụ thiệt hại về chất lượng là mất sự
hài lòng của khách hàng (1.9), mất cơ hội tăng thêm giá trị với khách hàng tổ
chức (1.7) hoặc xã hội, cùng như sự lãng phí nguồn lực và nguyên vật liệu
Tập hợp được tiêu chuẩn hoá hoặc có chọn lọc các yếu cầu
của hệ chất lượng
(3.6) được kết hợp để thoả mãn các nhu cầu về đảm bảo chất
lượng (3.5) trong hoàn cảnh đã định
Mức độ bằng chứng đưa ra để đem lại lòng tin rằng các yêu
cầu qui định được thoả mãn
Chú thích:
1) Mức độ chứng minh có thể từ việc khẳng định sự tồn tại
đến việc cung cấp các tài liệu chi tiết và bằng chứng khách quan của sự thoả
mãn
2) Mức độ này phụ thuộc vào các chuẩn cứ như tính kinh tế,
sự phức tạp, sự đổi mới, an toàn (2.8) và các lưu ý đến môi trường
Xem xét một cách hệ thống mức độ mà một thực thể (đối tượng)(1.1)
có khả năng thoả mãn các yêu cầu qui định
Chú thích:
1) Đánh giá chất lượng có thể được sử dụng để xác định
năng lực của người cung ứng (1.10) về mặt chất lượng (2.1). Trong trường hợp
này, tuỳ theo điều kiện cụ thể, kết quả đánh giá chất lượng có thể sử dụng
cho các mụcđích: đánh giá trình độ (2.13), phê duyệt, đăng ký hoặc công nhận
2) Có thể sử dụng thêm tính ngữ vào thuật ngữ đánh giá chất
lượng tuỳ theo phạm vi (ví dụ như quá trình (1.2), nhân lực, hệ thống) và
thời điểm (ví dụ như trước khi ký hợp đồng) của việc đánh giá chất lượng như
"Đánh giá chất lượng trước khi ký hợp đồng của quá trình"
3) Đánh giá chất lượng toàn diện bên cung ứng (1.10) có
thể bao gồm cả việc đánh giá nguồn tài chính và phương tiện kỹ thuật
4) Trong tiếng Anh "đánh giá chất lượng" đôi khi
được gọi là "quality assessment", " quality appraisal"
hoặc " quality survey" trong từng trường hợp cụ thể
|
4.7. Giám sát chất lượng
A. Quality surveillance
P. Surveillance de la qualité
4.8. Điểm ngừng
A. Hold point
P. Point d' arret
4.9. Thanh tra chất lượng
A.Quality audit
P. Audit qualité
|
Theo dõi và kiểm tra xác nhận (2.17) liên tục tình trạng
của thực thể (đối tượng)(1.1), và phân tích hồ sơ (3.15) để tin chắc rằng các
yêu cầu qui định đang được thoả mãn
Chú thích:
1) Giám sát chất lượng có thể được khách hàng (1.9) hoặc
người đại diện tiến hành để tin chắc rằng các yêu cầu trong hợp đồng đang được
đáp ứng
2) Giám sát chất lượng có thể bao gồm việc quan sát và
điều khiển các hành động để ngăn ngừa sự hư hại hoặc xuống cấp của thực thể
(đối tượng) (ví dụ như quá trình (1.2) theo thời gian
3) Từ "Liên tục" có thể có nghĩa luôn luôn hoặc
thường xuyên
4) Trong tiếng Pháp, hoạt động giám sát chất lượng được
tiến hành trong một nhiệm vụ xác định có thể gọi là "inspection"
Điểm, được xác định trong tài liệu thích hợp, mà vượt quá
điểm đó hoạt động không được tiếp tục nếu không có sự phê chuẩn của tổ chức
(1.7) hoặc cấp có thẩm quyền
Chú thích: Việc phê chuẩn cho tiếp tục hoạt động vượt qua
điểm ngừng thường ở dạng văn bản, nhưng có thể được giao qua hệ thống máy
tính được chỉ định
Sự xem xét độc lập và có hệ thống nhằm xác định xem các
hoạt động và kết quả liên quan đến chất lượng (2.1) có đáp ứng được các qui
định đã đề ra, và các qui định này có được thực hiện một cách hiệu quả và
thích hợp để đạt được các mục tiêu hay không
Chú thích:
1) Thanh tra chất lượng được áp dụng chủ yếu nhưng không
hạn chế đối với một hệ chất lượng (3.6) hoặc các yếu tố của nó, cho các quá
trình (1.2), sản phẩm (1.4), hoặc dịch vụ (1.5). Thanh tra như vậy thường được
gọi là "thanh tra hệ chất lượng". "Thanh tra chất lượng quá
trình ", "Thanh tra chất lượng sản phẩm", "Thanh tra chất
lượng dịch vụ"
2) Thanh tra chất lượng được tiến hành do một ban không có
trách nhiệm trực tiếp trong khu vực được thanh tra, nhưng, tốt nhất là có sự
hợp tác với các nhân viên liên quan của khu vực đó
3) Một mục đích của thanh tra chất lượng là đánh giá sự
cần thiết phải tiến hành hoạt động cải tiến hay khắc phục (4.14). Cần phân
biệt giữa thanh tra với các hoạt động giám sát chất lượng (4.7)hoặc
"kiểm tra" (2.15) được tiến hành với mục đích điều khiển (kiểm
soát) quá trình hoặc nghiệm thu sản phẩm
4) Thanh tra chất lượng có thể được tiến hành do yêu cầu
nội bộ hay bên ngoài
|
4.10. Nhận xét thanh tra chất lượng
A. Quality audit observation
P. Observation d' audit qualité
|
Công bố thực trạng và chứng minh bằng các bằng chứng khách
quan (2.19),khi thực hiện thnha tra chất lượng (4.9)
|
4.11. Thanh tra
viên chất lượng
A. Quality auditor
P. Auditeur qualité
4.12. Bên được thanh tra
A. Auditee
P. Audité
4.13. Hoạt động phòng ngừa
A. Preventive action
P. Action préventive
4.14. Hoạt động khắc phục
A. Corrective action
P. Action corrective
4.15. Xử lí sự không phù hợp
A. Disposition of nonconformity
P. Traitement d'une non- conformité
4.16. Cho phép sảnxuất (Cho phép ngoại lệ trước sản xuất)
A. Production permit; Deviation permit
P. Dérogation (avant production)
4.17. Cho phép ngoại lệ (sau sản xuất)
A. Waiver
P. Dérogation (après production)
4.18. Sửa chữa
A. Repair
P. Répảation
4.19. Làm lại
A. Rework
P. Reprise
|
Người có trình độ (2.14) để thực hiện thanh tra chất lượng
(4.19)
Chú thích: Thanh tra viên được chỉ định để lãnh đạo việc
thanh tra chất lượng được gọi là thanh tra trưởng chất lượng
Một tổ chức (1.7) được thanh tra
Hành động được thực hiện để loại bỏ những nguyên nhân gây
ra sự không phù hợp (2.10) khuyết tật (2.11) và tình trạng không mong muốn
tiềm ẩn khác để ngăn chặn không cho xảy ra
Chú thích: Những hoạt động này có thể bao gồm những thay
đổi như trong thủ tục (1.3) và hệ thống, để cải tiến chất lượng (3.8) ở bất
kỳ giai đoạn nào của vòng chất lượng
Hành động được thực hiện để loại bỏ những nguyên nhân gây
ra sự không phù hợp (2.10) khuyết tật (2.11) hoặc tình trạng không mong muốn
khác đang tồn tại để ngăn chặn sự tái diễn
Chú thích:
1) Những hoạt động này có thể bao gồm những thay đổi như
trong thủ tục
(1.3) và hệ thống để cải tiến chất lượng (3.8) ở bất kỳ
giai đoạn nào của vòng chất lượng (4.1)
2) Có sự khác biệt giữa "sự khắc phục" và
"hoạt động khắc phục"
- "Sự khắc phục" đề cập đến việc sửa chữa (4.18)
làm lại (4.19) hoặc điều chỉnh và liên quan đến việc xử lí sự không phù hợp
(2.10) đang tồn tại.
- "Hoạt động khắc phục" liên quan đến việc loại
bỏ nguyên nhân của sự "không phù hợp"
Hoạt động được thực hiện đối với thực tế (đối tượng)(1.1)
có sự không phù hợp nhằm giải quyết sự không phù hợp này
Chú thích: Hoạt động này có thể ở dạng, ví dụ: sự khắc phục
như là sửa chữa (4.18) hoặc làm lại (4.19), phân cấp lại, loại bỏ, cho phép
ngoại lệ (4.17) và sửa đổi tài liệu hoặc yêu cầu
Sự cho phép bằng văn bản được làm khác với những yêu cầu
qui định ban đầuđối với sản phẩm (1.4) trước khi sản xuất
Chú thích: Cho phép sản xuất chỉ đối với một số lượng hạn
chế hoặc trong một thời hạn và với mục đích sử dụng đã định
Sự cho phép bằng văn bản việc sử dụng hoặc giao sản phẩm
(1.4) không phù hợp với yêu cầu qui định
Chú thích:
1) Cho phép ngoại lệ chỉ hạn chế cho một chuyến hàng, có
những đặc tính không phù hợp trong phạm vi sai lệch cụ thể với thời hạn hoặc
số lượng hạn chế
2) Trong tiếng Anh thuật ngữ "Concession" là từ
đồng nghĩa
Hoạt động được thực hiện đối với sản phẩm (1.4) không phù
hợp sao cho nó sẽ thoả mãn yêu cầu sử dụng đã đi8nhj mặc dù nó có thể không
phù hợp với yêu cầu qui định ban đầu
Chú thích:
1) Sửa chữa là một dạng xử lý sản phẩm không phù hợp
2) Sửa chữa bao gồm hoạt động chính, sửa nhằm khôi phục để
sử dụng một sản phẩm ban đầu phù hợp nhưng hiện tại không phù hợp, ví dụ như
là một phần của bảo trì
Hoạt động được thực hiện đối với sản phẩm (1.4) không phù
hợp để nó thoả mãn các yêu cầu đã định
Chú thích: Làm lại là một dạng xử lý sản phẩm không phù
hợp
|
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814:1994 về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Thuật ngữ và định nghĩa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814:1994 về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Thuật ngữ và định nghĩa
6.121
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|