2.17Tốc độ (v)
Là tốc độ lớn nhất, tính bằng hải
lý/h, ở vùng nước lặng, trong điều kiện tàu ở trạng thái trọng tải lớn nhất
(gồm người, dự trữ và trang thiết bị).
2.18 Lượng chiếm nước, thể tích
chiếm nước (D)
2.18.1 Lượng chiếm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.2 Thể tích chiếm nước
Là thể tích phần chìm của thân tàu,
tính bằng m3, tại đường nước trọng tải lớn nhất.
2.19 Bố trí máy
2.19.1 Máy cố định
Là máy được lắp cố định với tàu tại
một vị trí nhất định, với đường tâm trục cố định.
2.19.2 Máy không cố định
Là máy có thể tháo và di chuyển một
cách dễ dàng và được đặt tại một vị trí quy định ở trên tàu mà đường tâm trục
có phương thay đổi được.
2.20 Số người được phép chở là số người tham gia luyện tập, thi
đấu thể thao và vui chơi giải trí theo thiết kế của tàu, kể cả người điều khiển
tàu (những người này không gọi là hành khách).
2.21 Diện tích bố trí người là diện tích mặt bằng hoặc hình
chiếu bằng dành riêng cho mỗi người luyện tập và thi đấu thể thao hoặc vui chơi
giải trí. Diện tích này phải đủ rộng, thoải mái và kích thước tối thiểu như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khi ngồi trệt xuống sàn thì
diện tích tối thiểu cho một người là 0,375 m2 và phải có một chiều
có kích thước tối thiểu là 0,50m.
2.22 Thân tàu
Bao gồm kết cấu đáy,
mạn, boong, các vách dọc và ngang, thượng tầng tham gia sức bền chung thân tàu.
2.23 Thiết bị động lực
Gồm máy chính, máy phụ,
hệ trục chân vịt, buồm, thiết bị phụt và các trang thiết bị đi kèm, dùng để đẩy
tàu chuyển động.
2.24Trang thiết bị
Bao gồm thiết bị lái,
thiết bị neo, thiết bị chằng buộc, thiết bị cứu sinh, thiết bị cứu đắm, thiết
bị phòng và chống cháy, phương tiện thông tin, tín hiệu.
2.25 Ky dằn
Ky dằn là một cụm kết
cấu, được chế tạo bằng vật liệu có tỷ trọng lớn và được liên kết cố định với
đáy tàu từ mũi về đuôi tại mặt phẳng dọc tâm tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là những vật liệu hỗn hợp bao gồm
lượng nhựa phản ứng, bao lấy cốt gia cường là các loại sợi, được tạo hình bằng
khuôn và gia công ở điều kiện bình thường.
2.27 Lượng nhựa phản ứng
Là sự hoà trộn hai thành
phần bao gồm nhựa phản ứng và chất làm cứng cùng với những chất phụ gia có thể
hoà trộn được.
2.28 Vật liệu gia cường
Là những sợi của vật
liệu khác nhau được gia công thành những dạng khác nhau của các sản phẩm gia
cường phụ thuộc vào những công việc đã được định trước.
2.28.1 Những vật liệu đồng nhất
Sản phẩm gia cường bao
gồm sợi của một loại vật liệu.
2.28.2 Những vật liệu không đồng nhất
Sản phẩm bao gồm những sợi của một
vài loại vật liệu .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm bao gồm những sợi của một
vài loại vật liệu mà những lớp hoặc những hàng riêng biệt trong một lớp đồng
nhất.
2.29 Vật liệu và tàu được chế tạo
bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh (FRP)
Nếu không có quy định nào khác, vật
liệu và tàu được chế tạo bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh (FRP) phải phù hợp với
“Quy phạm Kiểm tra và chế tạo các tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh”(TCVN
6282: 2003) hoặc các Quy phạm, tiêu chuẩn tương đương khác.
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁM SÁT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT
1 Giám sát kỹ
thuật
1.1 Khối lượng giám sát kỹ thuật
1.1.1 Xét duyệt thiết kế kỹ thuật.
1.1.2 Kiểm tra tàu đóng mới, hoán cải và phục hồi.
1.1.3 Kiểm tra tàu đang khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đóng mới, tàu phải có hồ sơ kỹ thuật
được Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi là Đăng kiểm) xét duyệt căn cứ vào khối
lượng nêu ở Chương 2, Phần 1-B Quy phạm Phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa - TCVN 5801:2005 và tuỳ theo từng loại tàu mà đăng kiểm
yêu cầu hồ sơ trình duyệt phù hợp.
1.3 Kiểm tra tàu đóng mới, hoán cải và phục hồi
Dựa vào hồ sơ kỹ thuật đã được phê duyệt, Đăng kiểm thực
hiện việc giám sát trong đóng mới, phục hồi và hoán cải tàu;
Căn cứ vào các tài liệu hướng dẫn giám sát kỹ
thuật hiện hành của Đăng kiểm, tùy theo từng loại tàu và tuỳ thuộc vào điều
kiện cụ thể, Đăng kiểm sẽ quy định khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm
trong quá trình giám sát.
1.4 Kiểm tra tàu đang khai thác
1.4.1 Kiểm tra lần đầu
(1) Đối với kiểm tra lần đầu cho tàu đóng mới được Đăng kiểm
thực hiện việc giám sát hoặc tàu nhập khẩu đã có hồ sơ kỹ thuật của cơ quan
phân cấp khác, tuỳ thuộc loại tàu và công dụng của chúng, Đăng kiểm sẽ có các
yêu cầu cụ thể, thích hợp.
(2) Kiểm tra lần đầu được áp dụng cho các tàu đã được sử
dụng nhưng chưa được Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra hoặc tàu nhập khẩu không có hồ
sơ đăng kiểm của tổ chức phân cấp nước ngoài. Nếu tàu chưa có hồ sơ kỹ thuật
hoặc có nhưng không đủ, tuỳ theo mức độ mà Đăng kiểm có thể yêu cầu lập hồ sơ cho
tàu và hồ sơ phải được Đăng kiểm chấp thuận. Đối với tàu này nhất thiết khi
kiểm tra lần đầu phải kiểm tra phần chìm với khối lượng nêu trong Bảng 1.5.
(3) Kiểm tra trạng thái kỹ thuật thực tế của tàu xem sét kỹ
bên trong và bên ngoài của vỏ tàu, trang thiết bị (phương tiện cứu sinh, phương
tiện phong và chữa cháy, phương tiện tín hiệu...) máy, thiết bị điện nhằm xác
định sự phù hợp và thoả mãn Quy định này, phải đặc biệt chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Số người được phép bố trí;
(c) Các sự cố và sửa chữa lớn đã
qua;
(d) Kiểm tra lại tính ổn định của
tàu;
(đ) Kiểm tra trang bị an toàn của
tàu.
1.4.2 Kiểm tra hàng năm
(1) Thời hạn kiểm tra hàng năm được
tiến hành trong khoảng thời gian một tháng trước hoặc một tháng sau ngày kiểm
tra hàng năm đã ấn định:
(2) Trong đợt kiểm tra hàng năm,
phải tiến hành kiểm tra để đánh giá lại trạng thái kỹ thuật thân tàu, thiết bị
động lực, bơm và các hệ thống ống, thiết bị điện và các trang bị khác của tàu.
1.4.3 Kiểm tra phần chìm
(1) Kiểm tra phần chìm nhằm xác định
trạng thái kỹ thuật phần chìm của thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thời gian giữa 2 lần kiểm tra
phần chìm không quá 36 tháng. Kiểm tra phần chìm phải tiến hành đồng thời với
kiểm tra hàng năm;
Khi kiểm tra phần chìm, phải tiến
hành kiểm tra toàn bộ tấm bao, lớp nhựa vỏ, ván vỏ, bánh lái, chân vịt đệm kín
nước trục chân vịt, các hộp van thông sông. Nếu cần sửa chữa, khắc phục thì
phải yêu cầu có biện pháp sửa chữa, khắc phục ngay trước khi đưa tàu ra hoạt
động.
1.4.4 Kiểm tra bất thường
(1) Tiến hành kiểm tra toàn bộ hay
từng bộ phận riêng của tàu hoặc các thay đổi khác theo yêu cầu của chủ tàu, bảo
hiểm hoặc chỉ thị của nhà nước.
Căn cứ vào mục đích kiểm tra, tuổi
tàu, trạng thái kỹ thuật hiện tại của tàu mà Đăng kiểm sẽ quy định khối lượng
kiểm tra và trình tự tiến hành.
(2) Đối với tàu bị tai nạn thì việc
kiểm tra bất thường phải được kiểm tra ngay sau khi tàu bị nạn, nhằm mục đích
phát hiện nguyên nhân tai nạn, khối lượng tổn thất, xác định khối lượng công
việc cần phải khắc phục hậu quả do tai nạn và tiến hành thử nghiệm (nếu cần
thiết) để xác định khả năng và điều kiện duy trì vùng hoạt động.
1.4.5 Khối lượng kiểm tra.
Khối lượng kiểm tra lần đầu, phần
chìm và hàng năm cho tàu được đưa ra ở Bảng 1.5. Trong trường hợp tàu có
những thiết bị, kết cấu đặc biệt thì Đăng kiểm có thể tăng khối lượng kiểm tra
cho phù hợp.
Bảng 1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng kiểm tra
Lần đầu/ phần chìm
Hàng năm
1
Thân tàu và trang thiết bị
Kết cấu thân tàu;
K.Đ.H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ khoét ở vỏ tàu và các thiết
bị làm kín các lỗ khoét;
K
N
Mạn chắn sóng, lan can bảo vệ, các
buồng ở, bệ máy;
K
N
Ky dằn.
K
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị neo, tời và chằng buộc.
K.T
N.T
Thiết bị lái.
K.T
N.T
Cột buồm, buồm và dây chằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.T
Trang bị phòng và chống cháy
K.T
N
Phương tiện tín hiệu
K.T
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện cứu sinh
K.H
N
Phương tiện tín hiệu và thông tin
liên lạc
K.T
N.T
2
Thiết bị động lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ chính, hộp số
K.Đ.T.H
N.T
Chân vịt và các cơ cấu truyền
động;
K.Đ.T
N.T
Hệ trục, ổ đỡ, ống bao trục và các
khớp nối
K.Đ.T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường ống, phụ tùng và bơm;
K.Đ.T.A
N.T
3
Thiết bị điện
Các nguồn phát điện (ắc quy, máy
phát)
K.Đ.T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ tải tiêu thụ điện quan
trọng
K.Đ.T
N.T
Đèn tín hiệu, chiếu sáng
K.Đ.T
N.T
Bảng điện
K.Đ.T
N.T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K- Kiểm tra khi cần đến, mở, tháo
rời hoặc những biện pháp khác để kiểm tra;
N-Xem xét bên ngoài;
Đ- Đo đạc độ mài mòn, chiều dày,
khe hở, điện trở;
A- Thử áp lực ( thuỷ lực, không
khí nén...);
T- Thử hoạt động;
H- Kiểm tra hồ sơ (tính hiệu lực,
dấu…).
2 Những yêu cầu
an toàn
2.1 An toàn tàu
2.1.1 Những yêu cầu kỹ thuật về an toàn
của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Số người được phép chở
Số người được phép bố trí trên tàu
theo quy định ở 2.21 Phần 1, có chú ý đến mạn khô và ổn định của
tàu.
(3) Mạn khô
Mạn khô của tất cả các tàu được quy
định ở Bảng 2.1 và Bảng 2.2
Bảng 2.1
Mạn khô tối thiểu của tàu có boong
hở và boong từng phần (*)
Vùng nước
Mạn khô (mm)
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
F = 150 + 0,20B
Bảng 2.2
Mạn khô nhỏ đối với tàu có boong
kín
Vùng nước
Mạn khô (mm)
I
F = 150 + 0,25B
B là chiều rộng tàu, tính bằng
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Tất cả các lỗ khoét trên vỏ tàu
cần phải được làm kín bằng mọi biện pháp phù hợp, sao cho không có nước rò rỉ
vào trong tàu, trừ các lỗ thoát nước ở buồng lái;
(b) Các chi tiết của cửa ra vào, nắp
hầm, nắp ống thông hơi đều phải thực hiện theo bản vẽ đã được duyệt;
(c)Tất cả cửa ra vào và cửa
thoát phải bố trí ở hai bên mạn tàu;
(d) Việc lắp ráp lỗ thoát đối với hệ thống làm mát, ống hút
nước đáy tàu và nước bẩn cần thực hiện theo quy định sau:
Trừ những lỗ thoát ở buồng lai, tất
cả các mối ghép đối với vỏ tàu ở phía dưới hoặc cạnh đường nước trọng tải phải
là mối lắp ghép kín;
Các mối lắp ghép kín với vỏ tàu phải
tiếp cận một cách dễ dàng, đủ để thao tác khi thi công;
Nếu mép viền của những lỗ khoét ở vỏ
tàu không thể làm đươc, cho phép lắp thêm một miếng gia cường bao quanh miệng
lỗ khoét.
Gia cường vỏ tàu cùng với các mối
nối gia cường xuyên suốt cần phải làm băng thép;
- Những vật liệu khác như: nhựa tổng
hợp được gia cường bằng sợi, có thể được phép sử dụng, nếu tiêu chuẩn độ cứng
phù hợp và đạt yêu cầu chống cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các quy định về lỗ khoét và làm
kín trên thân tàu, boong, buồng lái và thượng tầng theo yêu cầu ở Bảng 2.3.
Thành phần
Những yêu cầu vùng nước
I, II, III
Cửa boong
(a), (b)
Cửa boong lái
(a), (b)
Nắp đậy trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lối vào ca bin
(a), (b)
Quạt không gian sinh hoạt
(a), (c)
Quạt không gian buồng máy
(a), (b)
Ống thông hơi
(a), (b), (d)
Hộp xiếm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ông dẫn dây neo
(a)
Các phần trong ngoặc ( ) được giải
thích như sau:
(a) Độ kín mái chắn nước: Mái chắn
này đảm bảo không có một lượng nước đáng kể nào có thể lọt vào trong tàu khi
tàu bị nước phủ lên trong một thời gian ngắn. Mái chắn này được thử bằng cách
bắn nước từ một vòi rồng có đường kính 63,5mm, do một bơm có lưu lượng 2300 lít
nước trong một phút, bơm thẳng vào cửa và vị trí nối của mái che từ điểm cách
xa 3,5m trong thời gian 5 phút.
(b) Áp dụng cho những trường hợp
sau:
- Tàu không thể sử dụng buồm hoặc
các phương tiện giống như buồm để đẩy:
+ Tất cả các phần lỗ khoét có thể bị
nước tràn qua khi tàu nghiêng từ 0o đến 50o, trong tình
huống bắt buộc thì phải làm kín nước để ổn định của tàu được đảm bảo khi tàu
nghiêng tới 50o.
+ Tàu ổn định khi nghiêng tới góc
nhỏ hơn 50o cũng không được loại trừ biện pháp trên.
- Tàu có thể dùng buồm hoặc phương
tiện như buồm để đẩy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tàu ổn định khi nghiêng tới góc
nhỏ hơn 90o cũng không loại trừ biện pháp trên.
+ Những phương tiện đẩy bằng kiểu
phản lực như một quy luật gây ra mô men nghiêng đáng kể, mô men này cần phải
được đưa vào tính toán để đánh giá ổn định.
(c) Chiều cao nhỏ nhất của gờ
cửa tàu trên boong mạn khô là 50 mm, các vị trí khác là 380mm.
(d) Có thể được phép đặt trên
boong chính một nơi được che mái duy nhất đảm bảo nó có thể duy trì sự hoạt
động càng lâu càng tốt trong điều kiện thời tiết xấu.
(đ) Mép dưới của các lỗ khoét
không làm kín nước phải cao hơn đường nước tại chiều chìm lớn nhất một khoảng
không nhỏ hơn 100 mm, các phần của hộp xiếm bên trên mức đó phải tạo được mái
che nước bắn tung toé.
(6) Cửa sổ, cửa trời và cửa húp lô
lắp cố định
(a) Tất cả những cửa phải đảm bảo
kín nước và phù hợp với vùng nước hoạt động của tàu. Những cửa sổ ở khu vực
buồng máy phải là những cửa sổ cố định.
(b) Cửa sổ ở vỏ tàu có thể mở được
phải có khả năng được đóng kín khi tàu hành trình.
Cạnh dưới cùng của những
cửa sổ cần phải cách đường trọng tải ít nhất 500 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Phải làm nắp chống bão ở tất cả
các cửa sổ của vỏ tàu và cửa sổ của vách ngăn mặt trước mà chúng có diện tích
bề mặt lớn hơn 0,2 m2. Cửa sổ cùng kích thước ở mạn trái và mạn phải
thì chỉ cần nắp chống bão ở một mạn, những nắp chống bão có thể được miễn trừ
nếu tàu có các điều kiện sau:
Chiều dày lớp kính của cửa sổ gấp 2
lần trị số nêu ở Bảng 2.4;
Những cửa sổ bố trí ở trên boong
thời tiết của tàu hoạt động ở vùng nước loại II;
Các cửa sổ của tàu hoạt động ở vùng nước
loại III.
(d) Kính cửa sổ phải làm bằng kính
an toàn đã được làm bền hoặc tôi luyện (ESG), kính nhiều lớp (MSG), kính
acrylic hoặc polycarbonate hoặc có thể sử dụng những vật liệu tương đương.
Những cửa sổ ở không
gian buồng máy được mở từ những phòng trên boong cần phải làm bằng kính an toàn
đã được làm bền hoặc tôi luyện. Nếu không làm được như vậy thì phải có một
thiết bị bảo vệ kính được mở về phía bên trong của phòng trên boong.
(đ) Những cửa sổ ở vỏ tàu mà kính
là “ESG”, “MSG” thì các khung phải làm bằng kim loại và được gắn vào vỏ tàu
bằng bản lề. Chiều rộng của mép kính bám vào khung không được nhỏ hơn 6 mm.
Những cửa sổ ở vỏ tàu mà
kính là acrylic hoặc polycacbonate phải được gắn chặt vào khung hoặc có thể
được cài bằng chốt trực tiếp với vỏ tàu hoặc thành phía ngoài, với điều kiện
then cài có khả năng chịu đựng được khi ứng suất tăng và đảm bảo độ kín nước
lâu dài. . Chiều rộng của mép kính bám vào khung bằng 3% độ dài cạnh nhỏ nhất
của khung đối với bất cứ tấm nào, nhưng ít nhất phải là 20 mm.
Có thể được phép áp dụng
những biện pháp khác đạt được sự an toàn tương đương. Độ bền phải được chứng
minh bằng thử hoặc tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Chiều dày kính cửa sổ được chọn
theo bảng sau:
Diện tích cửa sổ (m2)
Chiều dày kính (mm)
7
Lớn hơn 0,45 đến 0,80
8
Lớn hơn 0,80 đến 1,00
9
Lớn hơn 1,00 đến 1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1,25
12
(h) Chỉ có kính acrylic hoặc
polycacbonate có thể sử dụng với cửa trời và cửa thoáng. Chiều dày kính ở trong
những chố này cần phải dày hơn 25% chiều dày kính ở cửa sổ vỏ tàu hoặc cửa sổ
mặt trước buồng lái và phải phù hợp với Bảng 2.4, nhưng không được nhỏ
hơn 7 mm.
(i) Những cửa húp lô bắt cố định vỏ
tàu phải được xử lý như là cửa sổ.
(7) Buồng lái
(a) Sàn buồng lái cùng với các vách
ngăn dọc và ngăn ngang tính toán như các thành phần kết cấu cơ bản và được định
kích thước phù hợp, buồng lái phải kín nước với phía bên trong của tàu.
(b) Việc làm kín gờ cửa ra vào và
cửa hầm của kho dự trữ với không gian sinh hoạt liền kề buồng lái phù hợp với 2.1.1(4)
và 2.1.1(5) Phần 2.
(c) Sàn buồng lái phải cao hơn đường
nước trọng tải, đủ để cho nước có khả năng thoát nhanh thông qua ống thoát hoặc
lỗ thoát nước sinh hoạt ở mạn tàu trong tất cả các tình huống dự kiến khi tàu
nghiêng và chúi.
(d) Mỗi mạn của buồng lái cần bố trí
ít nhất 01 ống thoát nước. Diện tích mặt cắt ngang tổng cộng của các ống cả hai
bên mạn phải được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: thể tích buồng lái (m3)
f không được nhỏ hơn trị số fmin
sau:
fmin = 12,5 cm2
Với tàu hoạt động ở vùng nước loại I
fmin = 10,0 cm2
Với tàu hoạt động ở vùng nước loại II và III
Những diện tích mặt cắt ngang cũng
phải bằng diện tích của mỗi màng lọc có thể dùng trong hệ thống thoát nước.
(đ) Ở buồng lái có những vách giao
nhau thì phải có cửa ống thoát có diện tích ngang phù hợp.
(e) Những ống thoát nước ở buồng lái
cần phải có đủ khả năng thoát nước những phần quanh buồng lái.
Những ống thoát nước ở
buồng lái có thể được thay thế bằng ống mềm với sự cho phép đặc biệt.
(g) Các van của ống thoát nước buồng
lái phải mở thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mối nối phải nằm trên đường nước
trọng tải ít nhất là 100mm và ở phía trên đường nước khi tàu nghiêng 15o.
- Mối nối ống phải kín.
(8) Việc thoát nước trên boong
(a) Số lượng của lỗ thoát nước hoặc
lỗ chống nước đọng ở boong tàu phải bố trí để cho nước được thoát ra từ boong
thời tiết.
(b) Nếu tàu có mạn chắn sóng, cần phải có đầy đủ lỗ khoét
thoát nước với kích thước phù hợp với Công thức sau:
A = 0,01lh + 0,035lh2
(m2)
A là tổng diện tích lỗ khoét;
l là độ dài của mạn chắn sóng (m);
h là chiều cao của mạn chắn sóng
(m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Cạnh đáy của những lỗ khoét của
mạn chắn sóng càng sát mặt boong càng tốt. Nếu chiều cao thoáng của một cửa
hoặc một lỗ thoát lớn hơn 230 mm, nên làm thanh chắn để bảo vệ tránh ngã, trượt
qua lỗ đó.
(đ) Những lỗ thoát nước ở trên boong cần phải đủ khả năng
thoát nước cho phần xung quanh boong. Ống thoát nước boong có thể được thay thế
bằng ống mềm nếu được đăng kiểm chấp nhận. Nghiêm cấm đặt các van trên đường
ống thoát nước mặt boong.
(e) Những ống mềm, ngắn có thể được phép sử dụng với điều
kiện phải tuân thủ 2.1.1(7)(h) Phần 2.
(9) Hàng rào, cột trụ tay vịn và
những giá tựa ( hoặc vịn ) ở phía mũi và đuôi
(a) Tuỳ thuộc vào vùng hoạt động và
kích thước tàu mà tàu cần phải được trang bị những hàng rào tay vịn thoả mãn
các yêu cầu kỹ thuật trong Bảng 2.5.
Bảng 2.5
Vùng nước
Chiều cao hàng rào tay vịn (mm)
I, II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các tàu có L > 8,0 m
[1] [2] [3] [4] [5]
I, II
450
Với các tàu có L £ 8,0 m
[1] [2] [4]
III
450
Cho các tàu có boong với cabin,
cấu trúc thượng tầng với L > 6,3 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
450
Cho các tàu với L £ 6,3 m
[1] [2] [4]
Các phần trong ngoặc [ ] được giải
thích như sau:
[1] Lan can, tay vịn cùng với những
giá tựa (vịn) phía mũi và đuôi tàu cùng với các mặt sàn an toàn để đi lại trong
tất cả các tình huống đã dự kiến trước. Mỗi mạn tàu phải bố trí lối đi có chiều
rộng và nền đủ ma sát để đảm bảo an toàn;
[2]Khoảng cách cột trụ của tay vịn
không lớn hơn 2,15 m;
[3] Thanh dưới cùng của lan can
không được cao hơn mặt boong 230 mm. Khoảng cách ở những thanh phía trên không
quá 380 mm;
Nếu không có tay vịn
phía đuôi, lan can trên một tàu buồm cần phải chạy từ giá tựa (vịn) phía mũi
tới cạnh gờ sau của buồng lái và vòng quanh phía sau buồng lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Phải có tay vịn phía đuôi.
(b) Việc xác định kích thước cơ cấu
lan can, tay vịn phải theo quy định dưới đây:
Lan can, tay vịn là sự liên kết của
những ống thép. Chiều dày nhỏ nhất của tay vịn trên cùng không được nhỏ hơn 4
mm.
Chiều dày tay vịn phía dưới có thể
giảm 40% nhưng không được nhỏ hơn 3 mm.
Những cột trụ của lan can phải có mô
đun mặt cắt nhỏ nhất tại đế như sau:
W = (300.a – 250)
(cm3)![](00901050_files/image005.gif)
a- là khoảng cách cột trụ cột (m)
h- là chiều cao cột trụ (m)
s0,2 - là giới hạn chảy quy ước của vật liệu
(N/mm2),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Tính nổi và dự trữ tính
nổi
(a) Tàu hở hoặc hở từng phần
cần phải có khả năng duy trì tính nổi khi có đủ tải trọng trong điều kiện tàu
bị phủ nước và tàu có khả năng dự trữ tính nổi để đề phòng khi thêm tải trọng
đối với con người (bị ướt) ít nhất là 15 kg/người.
(b) Những ngăn nổi để đảm
bảo dự trữ tính nổi, cần phải được lắp đặt cố định và điền đầy bọt nhẹ. Nếu
không được điền đầy bọt nhẹ, chúng cần phải có ít nhất hai khoang ngăn cách và
kín nước hoàn toàn.
(11) Những yêu cầu về an
toàn kỹ thuật đối với thiết bị động lực
(a) Trên tàu được phép lắp
đặt các máy sau:
- Máy chạy bằng nhiên liệu
xăng (máy xăng);
- Máy chạy bằng nhiên liệu
Diesel (máy Diesel).
(b) Khi lắp máy xăng lên tàu
phải thực hiện các yêu cầu sau:
- Phải có biện pháp phòng
chống cháy có hiệu quả tại buồng đặt máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây dẫn phải cách điện tốt, cách ly với bộ phận
nóng của máy và dầu nhờn.
(c) Máy chính, các ổ đỡ của
hệ trục phải được bắt chặt vào bệ bằng các bu lông. Trong số bu lông bệ máy
phải có bu lông chính xác. Có biện pháp hãm đề phòng tự lỏng của bu lông.
(d) Máy chính: ngoài bộ khởi
động bằng cơ giới phải có bộ khởi động bằng tay và phải đảm bảo chỉ có một
trong hai bộ khởi động làm việc lúc khởi động máy.
(đ) Các thiết bị đo: đồng hồ
vòng quay, áp suất... phải chính xác và được kiểm tra định kỳ tại cơ quan có
thẩm quyền. Trên các thang chỉ số đo của đồng hồ áp suất và vòng quay, trị số
giới hạn phải đánh dấu bằng sơn đỏ.
(e) Lối đi lại trong buồng
máy, lên xuống buồng máy phải thuận lợi, dễ dàng và đảm bảo chắc chắn, phải có
lối thoát nạn sự cố.
(g) Hệ trục
- Khớp nối giữa trục với hộp
số, trục với nhau có thể bằng bích nối cứng, khớp nối mềm hoặc khớp các đăng;
- Đường kính tính toán của
trục chân vịt (mm) được chế tạo bằng thép có giới hạn bền lớn hơn 440 N/mm2
được tính theo công thức:
d = 863![](00901050_files/image006.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ne là công suất của máy,
tính bằng kW
n là vòng quay của trục
chân vịt vòng/phút
(h) Công suất máy
Trong khi nghiên
cứu an toàn của tàu thể thao người ta thấy cần phải quy định công suất tối
thiểu của máy chính dùng để đẩy tàu. Đối với những tàu có máy lắp cố định và
chân vịt có bước cố định, công suất nhỏ nhất của máy phải theo Bảng 2.6.
Bảng 2.6
Dạng tàu
Công suất nhỏ nhất (kW) trên 1m3 lượng
chiếm nước
Tàu buồm có lắp máy và Du thuyền
buồm với D £ 2,25 m3
2,20 + (2,25–D)
1,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
Thuyền máy và Du thuyền máy
4,50
D là thể tích chiếm nước (m3)
(12) Kiểm tra trang thiết bị tàu
(a) Hệ thống lái: nếu không có yêu
cầu đặc biệt, thiết bị lái của tàu phải thoả mãn:
- Tàu gắn máy cố định: lái chính
bằng vô lăng hoặc cần lái trực tiếp. Lái dự phòng gồm be chèo, sào chống;
- Tàu dùng thiết bị đẩy làm lái
chính: lái dự phòng gồm 01 be chèo, 01 sào chống;
- Lái chính phải có khả năng quay
bánh lái từ 350 mạn này sang 350 mạn kia khi tàu ở mớn
nước đầy tải và chạy tiến với tốc độ thiết kế lớn nhất; và ở các điều kiện đó,
thời gian quay lái từ 350 mạn này sang 300 mạn kia không được
quá 28 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi tàu phải được trang bị một
thiết bị neo. khối lượng neo, đường kính xích neo đủ đảm bảo giữ được tàu khi
neo;
- Xích neo có thể thay thế bằng cáp
có độ bền tương đương;
- Những tàu sau khi sử dụng được đặt
lên giá và đưa vào kho bảo quản thì không cần trang bị thiết bị neo.
(c) Các trang bị khác
- Những yêu cầu về an toàn
khác: thiết bị kín nước, trang bị chống cháy, bố trí vị trí ngồi, mạn khô và ổn
định;
- Việc trang bị đèn hiệu và âm hiệu
theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.
2.1.2 Phòng chống cháy.
(1) Khái niệm chung
Để đề phòng một đám cháy
phát ra cũng như để đề phòng sự lan rộng của nó, những biện pháp phòng cháy cần
phải bao hàm cả những vùng ngọn lửa có thể lan tới. Những nguồn có thể phát ra
lửa là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điện.
Thiết bị sưởi, nấu nướng.
Việc lắp đặt máy và thiết bị điện
phù hợp với các yêu cầu. Phải trang bị tới mức độ cần thiết nhất các biện pháp
phòng và chống cháy.
(2) Các yêu cầu về bọc cách nhiệt.
(a) Các lớp bọc hoặc lớp sơn phủ các
bề mặt thiết bị trong khu vực buồng máy phải có tính lan truyền ngọn lửa chậm.
(b) Các vật liệu được sử dụng trong
bọc cách nhiệt ở không gian buồng máy phải là vật liệu không cháy. Lớp ngoài
cùng của lớp bọc cách nhiệt này phải là vật liệu không thấm nước, thấm dầu.
(c) Trong những tàu gắn máy có công
suất lớn hơn 400 KW thì vách ngăn chính phải được bọc cách nhiệt bằng những vật
liệu không cháy. Những vách ngăn chính phải là vách kín khí.
(3) Trang bị chữa cháy
Trang bị chữa cháy phải phù hợp với
Phần 5 của 22 TCN 325-5: 04 - Quy phạm phân cấp và đóng phương
tiện thuỷ nội địa vỏ thép hoạt động tuyến ven biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Với tàu lắp máy có công suất lớn
hơn 400 KW thì tất cả các lỗ khoét để thông gió buồng máy và các cửa thoát phải
có khả năng đóng từ phía ngoài.
(2) Nếu những quạt thông gió buồng
máy được tắt bật bằng tay, thì nó cần phải tắt được từ phía ngoài không gian
buồng máy.
2.1.4 Những thiết bị nấu nướng với ngọn
lửa hở
(1) Những vật liệu và bề mặt của
những cơ cấu ở vùng lân cận những dụng cụ nấu nướng có ngọn lửa hở cần phải đáp
ứng những yêu cầu lắp ráp đưa ra trong Hình 4.
(2) Dưới dụng cụ nấu có ngọn lửa hở
được đốt bằng nhiên liệu lỏng phải bố trí các khay hứng.
(3) Những tấm che chắn khác phải sử
dụng vật liệu có tính lan truyền ngọn lửa chậm.
(4) Thiết bị nấu và sưởi
(a) Đối với những thiết bị dùng khí
hóa lỏng để nấu trong phòng, cần phải tuân thủ những quy định sau:
- Những dụng cụ nấu nướng sử dụng
nhiên liệu lỏng phải được bắt cố định trên một bệ chắc chắn. Phải áp dụng các
biện pháp để đề phòng bất cứ giọt nhiên liệu nào rò rỉ lan truyền ra xung
quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những dụng cụ nấu, nướng sử dụng
nhiên liệu lỏng cần phải có các cửa thông thoáng có kích cỡ hợp lý. Cửa thoáng
này phải có khả năng đóng được (thí dụ trong điều kiện thời tiết xấu) và phải
được lắp đặt trên dụng cụ nấu nướng.
(b) Đối với những thiết bị sưởi dùng
nhiên liệu lỏng, cần phải tuân thủ những quy định sau:.
- Chỉ được sử dụng những loại nhiên
liệu có nhiệt độ bắt lửa không nhỏ hơn 55oC. Khi sử dụng nhiên liệu
có độ bắt lửa khác phải được chấp thuận đặc biệt.
- Các dụng cụ sưởi được lắp đặt phải
có buồng đốt kín, những đường ống hút và xả khí được bịt kín không cho rò rỉ
vào phía bên trong của tàu.
- Các dụng cụ sưởi không đáp ứng
được các yêu cầu đối với quy định an toàn có thể được chấp thuận nếu điều kiện
an toàn trong sử dụng được chứng minh bằng một vài cách khác, thí dụ: thiết kế
phòng nổ của buồng đốt và các lối thoát khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước tính bằng (mm).
Vị trí I: Vật liệu không cháy.
Vị trí II: Vật liệu có tính lan
truyền ngọn lửa chậm.
2.1.5 Lối thoát an toàn và cửa thoát khẩn
cấp
(1) Buồng lái và những phòng trên
boong của tàu:
- Với những tàu có chiều dài Lmax
> 7,5 m cần phải có ít nhất 2 lối thoát an toàn;
- Với những tàu có chiều dài Lmax
£ 7,5 m nên làm lối thoát khẩn cấp
nếu xét thấy cần thiết.
(2) Những cửa thoát khẩn cấp phải
thông thoáng và đáp ứng những yêu cầu sau:
Kích thước nhỏ nhất của cửa là
400x400 (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6 Trang bị an toàn
Trang bị phương tiện cứu sinh, tín
hiệu và hàng hải cho phương tiện phụ thuộc vào vùng nước hoạt động và quy định
sau:
(1) Tàu hoạt động tại vùng nước loại
I thì trang bị cứu sinh, tín hiệu và hàng hải phải phù hợp với Chương 1, 2,
3 Phần 10 của 22 TCN 325-5: 04 – Quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thuỷ nội địa vỏ thép hoạt động tuyến ven biển.
(2) Tàu hoạt động tại vùng nước loại
II và loại III thì trang bị cứu sinh, tín hiệu và hàng hải phải phù hợp với
Chương 1, 2, 3 Phần 10 của TCVN 5801: 2005 – Quy
phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa.
2.1.7 Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm
- Tàu phải bố trí dụng cụ chứa dầu
bẩn và dầu rò rỉ từ hệ thống động lực của tàu, thể tích dụng cụ chứa được lấy
theo Bảng 2.7;
- Nước la canh buồng máy phải được giữ và xả lên bờ hoặc xả
đúng nơi quy định.
Thể tích dụng cụ chứa nước dầu bẩn.
Bảng 2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất động cơ chính Ne
(kW)
Thể tích nhỏ nhất dụng cụ chứa
(lít)
1
2
3
4
5
nhỏ hơn 14,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn hơn 22,2 đến 29,6
lớn hơn 29,6 đến 37
lớn hơn 37
5
6
8
10
10 + ![](00901050_files/image008.gif)
2.2 Tính toán ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khả năng ổn định của tàu được
chứng minh tới một chừng mực nào đó mà việc lắp đặt thiết bị và lắp đặt thiết
bị đẩy không có đặc tính gì biểu hiện không bình thường. Tàu có chiều dài tiêu
chuẩn lớn hơn 10m thì phải có kết quả ổn định được tính toán dựa trên cơ sở một
cuộc thử nghiệm dưới sự giám sát của đăng kiểm viên.
(2) Những tiêu chuẩn được sử dụng:
(a) Tàu boong hở, có chiều dài tiêu
chuẩn Ltc lớn hơn 10m
- Tàu có động cơ: Tàu không được
phép vượt quá góc nghiêng 120 dưới những ảnh hưởng kết hợp của mô
men ly tâm do quay vòng và mô men tổng cộng của con người đi trên tàu phù hợp
với công thức sau:
(0,7 D – 0,5d)+n(0,2B +0,1) (kN.m) [1]
v là tốc độ của tàu (m/s)
n là số người trên tàu
B,D,Ltc ,D, d được lấy phù hợp với mục 2 Phần
1.
- Tàu buồm không có ky dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức tính toán mô men nghiêng
do gió:
M = 0,7SZ – 0,35 n’B (kNm)
[2]
S là diện tích buồm (m2),
S = 0,5 (IJ + PE) (m2);
I là chiều cao của tam giác buồm mũi
(m);
J là cạnh đáy của tam giác buồm mũi (m);
P là chiều dài mép trước của buồm chính (m);
E là chiều dài sào căng buồm chính
(m );
Z là khoảng cách từ tâm chịu áp lực
gió của buồm và trung tâm mặt cản nước bên mạn của tàu (m);
n’ = 2.nLuv
- n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nước có thể lọt vào trong tàu
thông qua những phần hở không được bảo vệ tại góc nghiêng < 30o thì
phải giảm góc nghiêng cho thích hợp;
Nếu có những thiết bị để dùng vào
mục đích vui chơi, thí dụ như: đu, xà treo, thì cho phép giảm mô men nghiêng do
gió đã cho trong công thức [2] của 2.2.1(2) Phần 2 một cách hợp
lý;
- Tàu buồm có một ky dằn và du
thuyền buồm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men nghiêng được xác định bằng
công thức sau :
M = 0,7SZ (kNm )
Với S, Z xem Hình 5 và công
thức [2] của 2.2.1(2) Phần 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men phục hồi của tàu khi có đủ
trang bị nhưng không có người ở độ nghiêng 90o không được nhỏ hơn
trị số tính theo công thức:
M90o = 1,0 D (kNm)
D là lượng chiếm nước (tấn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu có động cơ:
Chiều cao tâm nghiêng ban đầu ho
³ 0,35m
+ Cánh tay đòn phục hồi tại độ
nghiêng 30o³ 0,2m
+ Phạm vi ổn định ³ 60o (không dùng cho vỏ tàu nhiều thân)
+Diện tích phía dưới đường cong cánh
tay đòn tại độ nghiêng 30o ³
0,055 mRad
+ Góc nghiêng lượn vòng £12o xác định bằng thử quay vòng. Suốt quá
trình thử, tốc độ được nâng lên dần dần tới khi vừa đạt góc nghiêng lượn vòng
12o vừa đạt tốc độ tối đa.
+ Giá
trị của độ ổn định thích hợp phải là giá trị đạt được khi tàu được trang bị đầy
đủ với:
* Tổng
số người được bố trí trên tàu;
* Xếp
đầy các kho theo thiết kế và các thứ dự trữ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chiều
cao tâm nghiêng ban đầu ho ³
0,6m;
+ Phạm vi ổn định ³ 60o đối với tàu không có ky dằn;
+ Phạm vi ổn định ³ 90o đối với tàu có ky dằn;
+Cánh
tay đòn phục hồi tại điểm lớn nhất của đường cong cánh tay đòn ³ 0,3m;
+Góc nghiêng tính của buồm dưới £ 20o nhưng nước không được tràn qua cạnh
gờ boong;
+ Diện
tích (B+C) ³ 1,4 diện tích (A+B) (xem Hình 6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6: Đường cánh tay đòn
hkw: đường cong của những
biên độ nghiêng ngang gây bởi áp lực gió bên ngoài.
* Nếu bất kỳ một tiêu
chuẩn nào mà không thoả mãn thì phải có những biện pháp an toàn tương đương
được chứng minh cụ thể và được đăng kiểm chấp nhận. Với tàu có nhiều thân, phạm
vi ổn định có thể được phép < 60o .
* Ít nhất phải có số liệu ổn định
của tàu khi:
+ Kéo
cả buồm lên;
+Kéo
nửa buồm;
+Những
buồm bị tác động bất ngờ.
Tốc
độ gió hoặc sức gió trong mỗi trường hợp được xác định tại thời điểm đó. Giới
hạn của ổn định so sánh bằng những kết quả thu được. Với những buồm bị tác động
bất ngờ, áp lực gió tính toán phải tương đương với cấp 12 Bôpho mà tàu vẫn thoả
mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trong trường hợp đặc biệt, Đăng
kiểm có thể miễn trừ áp dụng tiêu chuẩn ổn định nêu ở 2.2.1(2)(b) Phần
2 đối với tàu có chiều dài tiêu chuẩn 10<L
<15m, nhưng ổn định của tàu phải phù
hợp với các tiêu chuẩn nói ở 2.2.1(2)(a) Phần 2.
2.3 Đánh giá an toàn kỹ thuật
2.3.1 Việc đánh giá an toàn kỹ thuật của
tàu được tiến hành theo hai phần:
- Thân tàu và các trang thiết bị;
- Thiết bị động lực.
2.3.2 Những yêu cầu về an toàn kỹ thuật
của thân tàu
(1) Đối với những vỏ bằng kim loại,
những yêu cầu an toàn của thân tàu được đánh giá dựa vào trạng thái kỹ thuật
xấu nhất của các nhóm kết cấu chính thân tàu căn cứ vào độ mòn và biến dạng dư
cục bộ theo Bảng 2.8.
(2) Đối với tàu vỏ gỗ, những yêu cầu
an toàn kỹ thuật của thân tàu đánh giá bằng chất lượng cơ cấu, ván vỏ ( hiện
tượng mục, nứt), chất lượng mối nối, đường xảm.
(a) Độ mòn cơ cấu ván bao dựa theo
Bảng 2.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ván vỏ bao bị mục, phân lớp, mối
nối bị hỏng (các vít gỗ, đinh, bu lông bị hỏng không khắc phuc được;
- Ván và các cơ cấu bị nứt ở chỗ
biến dạng vĩnh cửu.
(3) Đối với tàu thuyền bằng vật liệu
FRP :
(a) Thân tàu bằng vật liệu FRP
thường có ba kiểu kết cấu:
- Kết cấu một lớp;
- Kết cấu nhiều lớp;
- Kết cấu hỗn hợp.
Tính chất của vật liệu được nhà chế
tạo thực hiện và thông báo trong các tài liệu kỹ thuật kèm theo tàu.
(b) Khi kiểm tra an toàn kỹ thuật
bằng chất dẻo yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra lớp nhựa vỏ tàu và cơ cấu
tránh bị ảnh hưởng của môi trường bên ngoài có chiều dầy 0,4 đến 0,6 mm. Lớp
nhựa này không bị hỏng, không bị vỡ, nứt và mất tác dụng bảo vệ.
(4) Kiểm tra trang thiết
bị tàu:
(a) Hệ thống lái, hệ thống neo
(b) Các trang bị khác
- Những yêu cầu về an toàn
khác: thiết bị kín nước, trang bị chống cháy, bố trí vị trí ngồi, mạn khô và ổn
định;
- Đèn hiệu và âm hiệu theo quy định
của Luật giao thông đường thủy nội địa.
Kiểm tra thiết bị động lực: kiểm tra
theo các yêu cầu ở 2.1.1 (11) Phần 2.
2.3.4 Xác định vùng hoạt động
(1) Xác định vùng hoạt động của tàu
trước hết dựa vào loại và dạng tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu có boong từng phần được hoạt
động ở ở vùng nước loại II;
- Tàu kín được hoạt động ở vùng nước
loại I.
(2) Dựa vào mạn khô của tàu theo yêu
cầu của 2.1.1(3) Phần 2.
(3) Dựa vào các quy định về các lỗ
khoét và làm kín trên thân tàu, buồng lái và thượng tầng theo yêu cầu của 2.1.1(5)
Phần 2.
(4) Dựa vào việc bố trí cửa sổ, cửa
trời và cửa húp lô lăp cố định.
(5) Dựa vào việc bố trí buồng lái.
(6) Dựa vào việc bố trí hàng rào tay vịn, các giá trị tựa
hoặc vịn ở phía mũi và đuôi tàu.
(7) Dựa vào các tiêu chuẩn kỹ thuật
của các thành phần cấu trúc chính.
Đánh giá trạng thái kỹ thuật của
thân tàu vỏ thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên nhóm kết cấu chính
Trạng thái kỹ thuật
Thoả mãn
Hạn chế
Cầm hoạt động
Độ mòn trung bình của cơ cấu (%)
Tấm boong, tấm đáy và thành miệng
hầm hàng, kết cấu boong và đáy ở:
- phần giữa tàu;
- phần mũi và phần đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 20
£ 30
£ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 30
> 40
Tấm mạn
- phần giữa tàu;
- phần mũi và đuôi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 35
£ 35
£ 45
> 35
> 45
Kết cấu mạn, vách ngang kín nước.
- phần giữa tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 30
£ 35
£ 40
£ 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 40
> 45
Tổng kích thước các chỗ
lồi lõm theo chiều rộng tại một
mặt cắt riêng.
£
B
£
B
>
B
Tổng kích thước các chỗ lồi lõm
theo chiều cao mạn tại một mặt cắt riêng.
£
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
D
Tỷ số giữa độ võng và kích thước
nhỏ nhất chỗ lồi lõm (f/l) nằm trong mặt cắt của boong, đáy và mạn:
- phần giữa tàu;
- phần mũi và đuôi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£![](00901050_files/image017.gif)
£![](00901050_files/image017.gif)
£![](00901050_files/image018.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>![](00901050_files/image019.gif)
>![](00901050_files/image019.gif)
Độ võng cho phép tối đa đối với
đáy, boong, mạn, tính bằng (mm) ở phần:
- giữa tàu;
- mũi và đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 50
£ 80
£ 90
£ 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 90
> 140
CHÚ
THÍCH:
1 D là chiều cao tàu (m);
B là chiều rộng đáy tàu (m). Ở boong, B là hiệu số giữa
chiều rộng tàu và chiều rộng miệng khoang hàng.
2 Độ lồi lõm đo tại đoạn cơ
cấu bị biến dạng ở vùng lõm lớn nhất.
3 Kết quả đánh giá theo các
hạng mục khác nhau mà không trùng nhau thì đánh giá theo chỉ tiêu xấu nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá trạng thái kỹ thuật
của thân tàu gỗ
Bảng 2.9
Tên các nhóm cơ cấu chính
Trạng thái kỹ thuật
Thoả mãn
Hạn chế
Cấm hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
so với chiều dày thiết kế (%)
- Tấm ván đáy và kết cấu đáy
- Tấm ván mạn, ván boong và kết cấu
£ 10
£ 20
£ 25
£ 30
> 25
> 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: chỉ tiêu độ mòn cho
trong bảng được áp dụng cho cả phần giữa, phần mũi và phần đuôi.