TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
VIỆT NAM
TCXDVN 388 : 2007
SƠN
- PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG CỦA MÀNG PHỦ BẰNG THIẾT BỊ CON LẮC
Paínts -
Method for Hardness Determination of Coatings by Pendulum Tests
LỜI NÓI ĐẦU
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định độ cứng của màng phủ khô bằng dao động con lắc, áp dụng
được cho các loại sơn và vecni.
2
Tài liệu viện dẫn
TCVN 2094 : 1993 Sơn -
Phương pháp gia công màng.
TCVN 2096 : 1993 Sơn -
Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Nguyên tắc thử
Phương pháp thử này dựa trên
cơ sở xác định tỷ số giữa thời gian dao động của con lắc trên bề mặt màng sơn
cần thử với thời gian dao động của con lắc trên tấm kính chuẩn. Tỷ số càng nhỏ
thì độ cứng càng thấp và ngược lại.
4 Thiết
bị và dụng cụ thử
4.1 Thiết bị thử
Thiết bị xác định độ cứng
màng sơn gồm các bộ phận sau :
4.1.1 Con lắc : Có
hai loại con lắc K và P
4.1.1.1 Con lắc K (
Konig Pendulum )
Con lắc K dùng thí nghiệm
màng phủ sơn có “độ cứng tương đối “cao , lớn hơn 0,5.
Con lắc K là một khung thép
có hình tam giác nhọn. Hai viên bi thép được gắn vào thanh ngang, có đường kính
(5 ± 0,005) mm. Khoảng cách 2 viên bi là (30 ± 0,2) mm. Độ cứng Rockwell (HRC)
của viên bi là ( 63+3). Đối trọng được gắn vuông góc trên thanh ngang dùng để
làm thăng bằng con lắc. Chu kỳ dao động của con lắc trên tấm kính chuẩn ( không
có sơn) là (1,4 ± 0,02 ) s. Thời gian dao động tắt dần của con lắc từ góc 6º
đến 3º là (250 ± 10) s, tương đương từ 172 đến 185 dao động (xem hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng mm
![Text Box: 1. Đối trọng
2. Thanh ngang, 12 ± 0,1
3. Bi thép, Φ 5
4. Khung
5. Đầu nhọn](00900230_files/image001.gif)
![](00900230_files/image002.gif)
Hình
1 – Con lắc K
4.1.1.2 Con
lắc P ( Persoz Pendulum)
Con
lắc P nên dùng thí nghiệm cho màng phủ sơn có “ độ cứng tương đối” thấp, nhỏ
hơn 0,5.
Con lắc P là một khung thép
có hình chữ nhật , phía dưới nối với thanh thép có đầu nhọn. Mặt dưới thanh
ngang lắp 2 viên bi thép làm điểm tựa, đường kính viên bi (8 ± 0,005 ) mm .
Khoảng cách giữa 2 viên bi (50 ± 1) mm. Độ cứng Rockwell (HRC) của viên bi là (
59±1).Trên tấm kính chuẩn, chu kỳ dao động của con lắc là (1 ± 0,05) s.Thời
gian dao động tắt dần của con lắc từ góc 12º đến 4º là (430 ± 10) s.
Tổng khối lượng của con lắc
(500 ± 0,1) g. Trọng tâm của con lắc đặt cách mặt phẳng điểm tựa (60 ± 0,1) mm,
khoảng cách từ viên bi tới đầu mũi nhọn của con lắc là (400 ± 0,2) mm (xem hình 2)
Kích thước tính bằng mm
![Text Box: 1. Bi thép,Φ 8
2.Trọng tâm con lắc](00900230_files/image003.gif)
![](00900230_files/image004.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Thang chia độ
Thang chia độ có vạch chia
độ dùng để đọc dao động của con lắc từ góc 6º đến 3º ( đối với con lắc K ) hay từ
góc 12º đến 4º ( đối với con lắc P ), đặt ở phía trước của trụ đỡ. Điểm trung
tâm của thang chia độ là điểm nghỉ của con lắc.Thang chia độ có thể di chuyển
theo đường nằm ngang và được khóa chốt ở vị trí 0. Thang chia độ có thể gắn
thêm một tấm gương để dễ quan sát, có sẵn vạch chia độ 0º,3º,6º và 0º,4º,12º.
4.1.3 Đồng hồ đếm tự động
Dùng đo thời gian dao động
tắt dần của con lắc, được nối với thang đo bằng dây dẫn có bộ phận cảm biến ghi
nhãn K hoặc P.
4.1.4 Khung thiết bị và trụ
đỡ (Bệ đỡ)
- Trụ đỡ làm bằng thép dùng
để đỡ mẫu thử và con lắc, gồm một thanh thẳng đứng gắn với mặt phẳng ngang có
kích thước 95 mm x 110 mm , dầy 10 mm. Trụ đỡ đồng thời là điểm tựa giữ con lắc
trên mặt phẳng và con lắc không bị rung khi dao động tự do trên mẫu thử.
- Các bộ phận của thiết bị
thử được đặt trong khung hình hộp, có đế bằng gang và xung quanh là các tấm
nhựa trong suốt gắn với nhau bằng các ốc vít, có lắp 2 cửa nhỏ hình tròn để đặt
mẫu thử và con lắc.
Thiết bị thử được đặt trong
phòng thí nghiệm được chỉnh thăng bằng, tránh xa các nguồn chấn động và gió
lùa.
4.1.5 Tấm kính chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Dụng
cụ gia công màng phủ
Gồm súng phun sơn, chổi quét
sơn hoặc lô lăn sơn…
5 Chuẩn
bị mẫu và điều kiện thử
5.1 Chuẩn bị 2 tấm kính
có kích thước 100 mm x100 mm x 5 mm.
5.2 Chuẩn bị vật liệu sơn và
dụng cụ gia công màng phủ .
5.3 Tiến hành gia công màng
phủ một lớp hay nhiều lớp theo quy định của từng loại sơn.
Quy trình gia công tuân
theo TCVN 2094: 1993.
5.4
Để
mẫu sơn đạt độ khô cấp II theo TCVN 2096 : 1993.
5.5
Chiều
dày màng sơn khô xác định theo TCXDVN 352: 2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Tiến
hành thử
6.1 Hiệu chuẩn thiết bị
Tiến hành hiệu chuẩn thiết
bị theo phụ lục A đối với con lắc K và theo phụ lục B đối với con lắc P.
6.2 Tiến
hành đo
6.2.1 Đặt
mẫu thử lên bệ đỡ, bề mặt màng phủ ở trên. Kẹp chặt mẫu thử bằng dụng cụ tay
nâng ở ngoài bệ đỡ.
6.2.2 Đặt
nhẹ con lắc lên trên bề mặt tấm mẫu đã sơn sao cho hai viên bi tiếp xúc với bề
mặt màng sơn. Chệch hướng con lắc đến góc 6º ( đối với con lắc K ) hoặc góc 12º
(đối với con lắc P ) bằng bộ phận điều khiển bên ngoài.
6.2.3 Cố
định con lắc bằng khóa ghim ở đầu dây mềm nối ở ngoài thiết bị, nhẹ nhàng rời
tay khỏi bộ phận điều khiển con lắc, mở khóa ghim chốt đồng thời bật công tắc
đồng hồ đo.
6.2.4 Ghi thời
gian dao động của con lắc từ góc 6º đến 3º đối với con lắc K hay từ góc 12º đến
4º đối với con lắc P.
6.3 Biểu
thị kết quả :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cứng (X) của màng sơn
được tính theo công thức: X =
Trong đó : t là thời gian
dao động tắt dần của con lắc trên mẫu thử, tính bằng giây.
t1 là
thời gian dao động của con lắc trên mẫu kính chuẩn, tính bằng giây.
Kết quả thử lấy đến 2 số sau
dấu phảy.
Chênh lệch kết quả trung
bình giữa hai mẫu thử không quá 3% đối với con lắc P và 8% đối với con lắc K.
Nếu sai số phảI tiến hành làm lại.
7 Báo
cáo kết quả
Trong báo cáo kết quả cần có
những thông tin sau :
a)
Kí
hiệu mẫu, ngày, tháng, năm lấy mẫu thử ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Tiêu
chuẩn thử nghiệm (số hiệu tiêu chuẩn này);
d)
Loại
con lắc dùng để thử ( con lắc K hoặc P );
e)
Tên
đơn vị thử nghiệm; Ngày tháng năm thử nghiệm;
f)
Chiều
dày màng sơn khô, theo mục 5.5;
g)
Kết
quả thử nghiệm xác định độ cứng màng sơn theo mục 6.3;
Phụ lục A
(Tham khảo)
Hiệu chuẩn con lắc K
A.1 Kiểm
tra độ phẳng của con lắc và bệ đỡ mẫu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
1.2 Chỉnh độ bằng phẳng của bệ đỡ mẫu bằng các ốc vít ở nền bệ máy và dụng cụ
giọt nước.
A
1.3 Lau sạch tấm kính mẫu bằng khăn lau mềm, được làm ẩm bằng dung môi phù hợp.
A
1.4 Lau sạch 2 viên bi làm điểm tựa bằng khăn lau mềm, làm ẩm bằng dung môi phù
hợp. Đặt nhẹ nhàng con lắc lên trên mẫu tấm kính chuẩn.
A
1.5 Kiểm tra vị trí của đầu nhọn con lắc trùng với vị trí 0 của thang đo.
A. 2
Kiểm tra thời gian dao động của con lắc trên tấm kính chuẩn :
A
2.1 Chệch hướng con lắc đến góc 6º bằng dụng cụ nối ở ngoài bệ đỡ mẫu, rời tay
khỏi con lắc đồng thời bật công tắc thiết bị đếm dao động.
A
2.2 Xác định thời gian cho 100 dao động của con lắc là (140 ± 2) s.
A
2.3 Nếu thời gian ít hơn, hạ bớt đối trọng xuống. Tiếp tục điều chỉnh cho đến
khi thu được thời gian dao động của con lắc phù hợp quy định trên.
A.3 Kiểm
tra thời gian dao động tắt dần của con lắc trên tấm kính chuẩn :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
3.2 Thời gian xác định cho dao động tắt dần của con lắc từ góc 6º đến 3º là (
250 ± 10 ) s. Tương đương từ 172 đến 185 dao động.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Hiệu chuẩn con lắc P
B 1 Kiểm
tra độ phẳng của bệ đỡ mẫu và con lắc :
B
1.1 Đặt mẫu tấm kính bóng lên trên bệ đỡ mẫu và nhẹ nhàng đặt con lắc P lên
trên tấm kính mẫu. Cho con lắc dao động tự do.
B
1.2 Chỉnh độ bằng phẳng của bệ mẫu bằng các ốc vít ở nền bệ máy và dụng cụ giọt
nước.
B
1.3 Lau sạch tấm kính mẫu bằng khăn lau mềm , được làm ẩm bằng dung môi phù
hợp.
B
1.4 Lau sạch 2 viên bi làm điểm tựa bằng khăn lau mềm, được làm ẩm bằng dung
môi phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 2 Kiểm
tra thời gian dao động của con lắc trên tấm kính chuẩn :
B
2.1 Chệch hướng con lắc P đến góc 12º bằng dụng cụ nối ở ngoài bệ máy, rời tay
khỏi con lắc đồng thời bật công tắc thiết bị đếm dao động .
B
2.2 Xác định thời gian cho 100 dao động của con lắc là ( 100 ± 1) s.
B
2.3 Nếu không đạt được giá trị này, lau lại tấm kính chuẩn và 2 viên bi của con
lắc. Kiểm tra lại độ phẳng của bệ đỡ mẫu và lặp lại thí nghiệm ở mục B 2.2. Nếu
giá trị không chấp nhận được cần phải chỉnh lại thang đo của thiết bị , bộ phận
tế bào quang điện và đầu nhọn của con lắc.
B 3 Kiểm
tra dao động tắt dần của con lắc trên tấm kính chuẩn:
B
3.1 Chệch hướng con lắc đến góc 12º, rời tay khỏi nó đồng thời bật công tắc của
thiết bị đếm dao động.
B
3.2 Xác định thời gian cho dao động của con lắc từ góc 12º đến 4º là ( 430 ± 10
) s. Tương đương (430 ± 10 ) dao động con lắc.
B
3.3 Nếu giá trị này không đạt được, lặp lại thí nghiệm và kiểm tra lại thiết bị
theo mục B 2.3.