|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 155/QĐ-BTP 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
Số hiệu:
|
155/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
28/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 155/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC
MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu
lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm
2018 (Danh mục văn bản kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 155/QĐ-BTP ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN
BỘ NĂM 2018
STT
|
Tên loại
văn bản
|
Số, ký
hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của
văne bản
|
Lý do hết hiệu lực, ngưng
hiệu lực
|
Ngày hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
|
I.1. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
|
1
|
Thông tư liên tịch
|
Số 09/2010/TTLT- BTP-BTC-BNV ngày 04/5/2010
|
Hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
I.2. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
|
2
|
Luật
|
Số 35/2009/QH12 ngày 18/6/2009
|
Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước
|
Bị bãi bỏ bởi Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017
của Quốc hội
|
01/7/2018
|
3
|
Nghị định
|
Số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010
|
Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước
|
Bị bãi bỏ bởi
Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước
|
01/7/2018
|
4
|
Thông tư
|
Số 03/2013/TTBTP ngày 31/01/2013
|
Hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
5
|
Thông tư liên tịch
|
Số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013
|
Hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi
hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
6
|
Thông tư liên tịch
|
Số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày
14/02/2014
|
Hướng dẫn khiếu
nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính và thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
7
|
Thông tư
|
Số 13/2015/TT-BTP ngày 29/9/2015
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 01
năm 2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi
thường trong hoạt động quản lý hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
8
|
Thông tư liên tịch
|
Số 16/2014/TTLT-BTP-BQP ngày 19/11/2015
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày
01/02/2013 của Bộ Tư pháp và Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà
nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
9
|
Thông tư liên tịch
|
Số 17/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 07/12/2015
|
Hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành
án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
10
|
Thông tư liên tịch
|
Số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày
14/12/2015
|
Hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
I.3. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
|
11
|
Thông tư
|
Số 22/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010
|
Hướng dẫn về
đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án
|
Được thay thế
bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi
thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
12
|
Thông tư
|
Số 05/2011/TT-BTP ngày
16/02/2011
|
Hướng dẫn một
số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu
điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
Được thay thế
bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi
thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài
sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
13
|
Thông tư
|
Số 08/2014/TT-BTP ngày 26/02/2014
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
|
Được thay thế
bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi
thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài
sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
14
|
Thông tư
|
Số 11/2015/TT-BTP ngày 01/9/2015
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày
16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng
ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên
tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử
tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin
trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án
|
Được thay thế
bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi
thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài
sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
I.4. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC
|
15
|
Thông tư
|
Số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002
|
Về việc hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7
năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn
nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
I.5. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
|
16
|
Chỉ thị của TTgCP
|
Số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/1998
|
Về việc xây
dựng, thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư
|
Bị bãi bỏ bởi
Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây
dựng, thực hiện hương ước, quy ước
|
01/7/2018
|
I.6. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
17
|
Thông
tư
|
Số 04/1999/TT-BTP ngày 11/01/1999
|
Về chế độ sử
dụng máy điện thoại trong các tòa án nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự
địa phương
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
18
|
Quyết định
|
Số 1145/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005
|
Về việc ban
hành Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên cơ quan thi hành
án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
19
|
Thông
tư liên tịch
|
Số 06/2005/TT-BTP ngày 24/6/2005
|
Hướng dẫn tuyển
chọn bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chức danh chấp hành viên
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
20
|
Thông tư liên tịch
|
Số 08/2005/TTLT-BTP-BTC ngày 16/9/2005
|
Hướng dẫn thực
hiện chế độ quản lý, cấp phát thẻ chấp hành viên, trang phục, phù hiệu của
công chức làm công tác thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
21
|
Thông tư liên tịch
|
Số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC ngày 23/5/2006
|
Hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành
viên và Công chứng viên
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
22
|
Thông tư liên tịch
|
Số 05/2006/TTLT-BTP-BCA ngày 29/8/2006
|
Hướng dẫn việc
trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ của cơ quan thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
23
|
Thông tư liên tịch
|
Số 01/2007/TTLT-BTP-BNV ngày 29/3/2007
|
Hướng dẫn về tổ
chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
24
|
Thông tư liên tịch
|
Số 09/2008/TTLT-BTP-BNV-BTC ngày 27/11/2008
|
Hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên
thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
I.7. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
|
25
|
Quyết định
|
Số 101/2005/QĐ-BTP ngày 02/3/2005
|
Về việc ban
hành Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp"
|
21/7/2018
|
26
|
Quyết định
|
Số 04/2008/QĐ-BTP ngày 19/3/2008
|
Về việc ban
hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp"
|
21/7/2018
|
I.8. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
27
|
Thông tư liên tịch
|
Số 11/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 17/6/2010
|
Hướng dẫn thực
hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Ngành Tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
I.9. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
28
|
Luật
|
Số 69/2006/QH11 ngày 29/06/2006
|
Trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế
bởi Luật trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội
|
01/01/2018
|
29
|
Nghị định
|
Số
07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007
|
Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế
bằng Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
30
|
Nghị định
|
Số
14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế
bằng Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
31
|
Nghị định
|
Số 80/2015/NĐ-CP ngày 17/9/2015
|
Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02
năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế
bằng Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
32
|
Thông tư liên
tịch
|
Số
11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013
|
Hướng dẫn thực
hiện một số quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng
|
Được thay thế
bằng Thông tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định về trợ
giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng
|
01/9/2018
|
33
|
Thông tư
|
Số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008
|
Hướng dẫn về
nghiệp vụ và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế
bởi Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng
dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc
trợ giúp pháp lý
|
12/10/2018
|
34
|
Thông tư
|
Số
07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012
|
Hướng dẫn về
cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Được thay thế
bằng Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
35
|
Thông tư
|
Số 02/2013/TT-BTP ngày 05/01/2013
|
Ban hành Bộ
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế
bởi Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng
dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc
trợ giúp pháp lý
|
12/10/2018
|
36
|
Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số
03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007
|
Về việc ban
hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế
bằng Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ
trong hoạt động trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
37
|
Quyết định
|
Số 02/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008
|
Ban hành Quy
chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban
hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
38
|
Quyết định
|
Số 03/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008
|
Ban hành Điều
lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban
hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
39
|
Quyết định
|
Số 07/2008/QĐ-BTP ngày 05/12/2008
|
Ban hành Quy
chế bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban
hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
40
|
Quyết định
|
Số 08/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008
|
Ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban
hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
41
|
Quyết định
|
Số 10/2008/QĐ-BTP ngày 10/12/2008
|
Về việc phê
duyệt Đề án bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý giai đoạn 2008-2010, định
hướng đến năm 2015
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban
hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
42
|
Quyết định
|
Số 08/2006/QĐ-BTP ngày 15/11/2006
|
Ban hành Kế
hoạch của ngành Tư pháp thực hiện Chỉ thị số 35/2006/ CT-TTg ngày 13/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban
hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
I.10. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ
|
43
|
Thông tư
|
Số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
|
Hướng dẫn công
bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
44
|
Thông tư
|
Số 19/2014/TT-BTP ngày 15/9/2014
|
Quy định về
nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
45
|
Thông tư
|
Số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014
|
Hướng dẫn kiểm
tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi
Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch
ban hành
|
20/3/2018
|
Tổng số (I): 45 văn bản
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN
BỘ TRƯỚC NGÀY 01/01/20181
STT
|
Tên loại văn
bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của
văn bản
|
Lý do hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không
có
|
[1] Bao gồm các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu
lực toàn bộ thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 155/QĐ-BTP ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT
PHẦN NĂM 2018
STT
|
Tên loại văn
bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản
|
Nội dung,
quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
|
I.1. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
|
1
|
Nghị định
|
- Số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013;
- Quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật luật sư
|
Điều 43
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật luật sư
|
25/11/2018
|
2
|
Nghị định
|
- Số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011
- Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật trọng tài thương mại
|
- Điểm d khoản 1 Điều 8;
- Điểm đ khoản 1 Điều 10;
- Điểm b, c và e khoản 2 Điều 21;
- Điểm b, điểm d khoản 2 Điều 22.
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
|
19/9/2018
|
I.2. LĨNH VỰC HỘ TỊCH - QUỐC TỊCH - CHỨNG
THỰC
|
3
|
Thông tư liên tịch
|
- Số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày
01/3/2010;
- Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật quốc tịch Việt Nam
|
- Nội dung “giải quyết việc
nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch theo Điều 22
Luật quốc tịch Việt Nam; đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam” tại Điều 1;
- Điều 7;
- Cụm từ “đăng ký giữ quốc
tịch Việt Nam” tại Điều 8, Điều 12.
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày
02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
I.3. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH
|
4
|
Bộ luật
|
- Số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015
- Hình sự
|
- Điều 292;
- Bỏ cụm từ “; tài sản là kỷ
vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người
bị hại” tại điểm d khoản 1 Điều 172 và điểm d khoản 1
Điều 174;
- Bỏ cụm từ “hoặc vật có giá
trị lịch sử, văn hóa” tại khoản 1 Điều 176 và khoản 1
Điều 177;
- Bỏ điểm
đ khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 172; điểm g khoản 2, điểm b
khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 174;
- Bỏ dấu “,” sau cụm từ
“200.000.000 đồng” tại khoản 1 Điều 176;
- Bỏ cụm từ “của Nhà nước”
tại tên điều Điều 220 và Điều 221;
- Bỏ từ “các” trước cụm từ
“quy định về quản lý khu bảo tồn” tại tên điều và khoản
1, bỏ từ “từ” trước cụm từ “500 mét vuông (m2) trở lên” tại điểm b khoản 2 Điều 245;
- Bỏ từ “một” tại khoản 3 Điều 346;
- Bỏ từ “từ” trước cụm từ
“1.000.000.000 đồng” tại khoản 3 Điều 223 và
trước cụm từ “11 giấy tờ giả trở lên” tại điểm a khoản
4 Điều 359;
- Bỏ cụm từ “, thẩm định giá
tài sản” tại khoản 1 Điều 383;
- Bỏ cụm từ “, kinh tế,
lao động” sau cụm từ “các vụ án hình sự, hành chính, dân sự” tại khoản 1 Điều 384.
|
Bị bãi bỏ bởi Luật số 12/2017/QH14 ngày
20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13
|
01/01/2018
|
I.4. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
5
|
Nghị định
|
- Số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012;
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật
|
Điều 2
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp
lý
|
01/01/2018
|
6
|
Thông tư
|
- Số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011
- Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/ TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
|
Điều 1
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
|
12/10/2018
|
7
|
Thông tư
|
- Số 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013;
- Hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và
thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý
|
Mẫu số 01 và Mẫu số 02
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tết một số điều của Luật trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
8
|
Thông tư liên tịch
|
- Số 58/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 08/5/2014
- Hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang
phục của Trợ giúp viên pháp lý.
|
Điều 2
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày
26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp
pháp lý
|
15/11/2018
|
I.5. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ
|
9
|
Thông tư
|
- Số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2017
- Hướng dẫn việc đánh giá tác động và rà soát
đánh giá thủ tục hành chính
|
- Nội dung “rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính” tại Điều 1;
- Khoản 3,
khoản 4 Điều 2; khoản 2, khoản 3 Điều 3;
- Nội dung “Cơ quan kiểm
soát thủ tục hành chính, gồm: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư
pháp” tại khoản 2 Điều 4;
- Chương III
(bao gồm: tên chương;
Điều 11; Điều
12; Điều 13; Điều 14; Điều 15)
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày
02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
10
|
Thông tư
|
- Số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016
- Quy định một số nội dung về hoạt động thống
kê của Ngành Tư pháp
|
- Biểu mẫu 07a/BTP/KSTT/ KTTH
về số thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính
được công bố, công khai;
- Biểu mẫu 07b/BTP/KSTT/ RSĐGH về kết quả rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
- Biểu mẫu 08/BTP/KSTT/ PAKN
về kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày
02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
Tổng số (I): 10 văn bản
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không
có
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT
PHẦN TRƯỚC NGÀY 01/01/20181
STT
|
Tên loại văn
bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản
|
Nội dung,
quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Lý do hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
Ngày hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có
|
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không
có
|
Quyết định 155/QĐ-BTP năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 155/QĐ-BTP ngày 28/01/2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2018
2.132
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|