RCCB
|
Mạch
cung cấp của RCCB
|
Điện
áp danh định
|
Một cực với hai tuyến
dẫn dòng
|
Hai dây, giữa pha với
dây qua điểm giữa nối đất
|
120
V
|
Một pha, giữa pha với
trung tính
|
230
V
|
Hai cực với hai tuyến
dẫn dòng
|
Hai dây, giữa pha với
dây qua điểm giữa nối đất
|
120
V
|
Một pha, giữa pha với
trung tính
|
230
V
|
Một pha, giữa pha với
pha
|
400
V
|
Ba cực với ba tuyến
dẫn dòng
|
Ba pha, ba dây
|
400
V
|
Ba cực với bốn tuyến
dẫn dòng
|
Ba pha, bốn dây
|
400
V
|
Bốn cực
|
Ba pha, bốn dây
|
400
V
|
Chú thích
1) Trong IEC 38, giá
trị điện áp 230 V và 400 V đã được tiêu chuẩn hóa. Nên sử dụng các giá trị này
thay thế dần các giá trị tương ứng 220 V, 240 V và 380 V, 415 V.
2) Bất cứ chỗ nào
trong tiêu chuẩn này có trích dẫn là 230 V và 400 V, chúng có thể được đọc
tương ứng là 220 V hoặc 240 V, và 380 V hoặc 415 V.
5.3.2 Giá trị ưu tiên
của dòng điện danh định (Idđ)
Giá trị ưu tiên của
dòng điện danh định là
10
– 13 – 16 – 20 – 25 – 32 – 40 – 63 – 80 – 100 – 125 A
5.3.3 Giá trị tiêu
chuẩn của dòng dư tác động danh định (IΔdđ)
Giá trị tiêu chuẩn của
dòng dư tác động danh định là
0,006
– 0,01 – 0,03 – 0,1 – 0,3 – 0,5 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tiêu chuẩn của
dòng dư không tác động là 0,5 IΔdđ.
Chú thích – Đối với
dòng điện một chiều đập mạch dư, dòng dư không tác động phụ thuộc vào góc trễ
dòng α (xem 3.1.4).
5.3.5 Giá trị nhỏ nhất
tiêu chuẩn của quá dòng không tác động trong trường hợp tải cân bằng nhiều pha
đi qua RCCB nhiều cực (xem 3.4.2.1).
Giá trị nhỏ nhất tiêu
chuẩn của quá dòng không tác động trong trường hợp tải nhiều pha cân bằng đi
qua RCCB nhiều cực là 6 Idđ.
5.3.6 Giá trị nhỏ nhất
tiêu chuẩn của quá dòng không tác động trong trường hợp tải một pha đi qua RCCB
ba cực hoặc bốn cực (xem 3.4.2.2)
Giá trị nhỏ nhất tiêu
chuẩn của quá dòng không tác động trong trường hợp tải một pha được đi qua RCCB
ba cực hoặc bốn cực là 6 Idđ.
5.3.7 Tần số danh định
ưu tiên
Tần số danh định ưu
tiên là 50 Hz và/hoặc 60 Hz.
Nếu sử dụng giá trị
khác, tần số danh định phải được ghi trên thiết bị và các thử nghiệm phải được
tiến hành với tần số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhỏ nhất của
khả năng đóng và cắt danh định Im là 10 Idđ hoặc 500 A,
chọn giá trị lớn hơn.
Các hệ số công suất
liên quan được qui định trong bảng 16.
5.3.9 Giá trị nhỏ nhất
của khả năng đóng và cắt dòng dư danh định (IΔm)
Giá trị nhỏ nhất của
khả năng đóng và cắt dòng dư danh định IΔm hoặc 10 Idđ hoặc
500 A, chọn giá trị lớn hơn.
Các hệ số công suất
liên quan được qui định trong bảng 16.
5.3.10 Giá trị ưu
tiên và tiêu chuẩn của dòng ngắn mạch có điều kiện danh định (Idđc)
5.3.10.1 Các giá trị
đến và bằng 10 000 A
Đối với các giá trị đến
và bằng 10 000 A, giá trị tiêu chuẩn của dòng ngắn mạch có điều kiện danh định
Idđc là
3
000 – 4 500 – 6 000 – 10 000 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.10.2 Giá trị lớn
hơn 10 000 A
Đối với các giá trị lớn
hơn 10 000 A đến và bằng 25 000 A thì giá trị ưu tiên là 20 000 A.
Các hệ số công suất liên
quan được qui định trong bảng 16.
Các giá trị lớn hơn
25 000 A không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
5.3.11 Các giá trị
tiêu chuẩn của dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định (IΔc)
5.3.11.1 Các giá trị
đến và bằng 10 000 A
Đối với các giá trị đến
và bằng 10 000 A các giá trị tiêu chuẩn của dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh
định IΔc là
3
000 – 4 500 – 6 000 – 10 000 A
Các giá trị 500 A, 1 000
A và 1 500 A cũng là các giá trị tiêu chuẩn cho RCCB lắp bên trong hoặc được
thiết kế để kết hợp với ổ cắm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.11.2 Giá trị lớn
hơn 10 000 A
Đối với các giá trị lớn
hơn 10 000 A đến và bằng 25 000 A thì giá trị ưu tiên là 20 000 A.
Các hệ số công suất
liên quan được qui định trong bảng 16.
Các giá trị lớn hơn
25 000 A không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
5.3.12 Giá trị tiêu
chuẩn của thời gian cắt và thời gian không tác động
Giá trị tiêu chuẩn của
thời gian cắt (xem 3.3.9) và thời gian không tác động (xem 3.3.10) đối với RCCB
kiểu AC được cho trong bảng 1.
Bảng
1 – Giá trị tiêu chuẩn của thời gian cắt và thời gian không tác động
Kiểu
IΔdđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IΔdđ
A
Giá
trị tiêu chuẩn của thời gian cắt (s) và thời gian không tác động (s) ở các
giá trị dòng dư
IΔdđ
2
IΔdđ
5
IΔdđ*
500
A
Thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi
giá trị
0,3
0,15
0,04
0,04
Thời
gian cắt lớn nhất
S
≥
25
>
0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,15
0,15
Thời
gian cắt lớn nhất
0,13
0,06
0,05
0,04
Thời
gian không tác động nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với RCCB kiểu A,
thời gian cắt lớn nhất được qui định trong bảng 1 cũng có hiệu lực, tuy nhiên
các giá trị dòng điện (nghĩa là IΔdđ, 2 IΔdđ, 5 IΔdđ,
0,25 A và 500 A) đối với thử nghiệm 9.22.1.1 được tăng với hệ số 1,4 đối với
RCCB có IΔdđ > 0,01 A và tăng với hệ số 2 đối với RCCB có IΔdđ
≤ 0,01 A.
5.4 Phối hợp với các
thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SCPD)
5.4.1 Qui định chung
RCCB phải được bảo vệ
chống ngắn mạch bằng áptômát hoặc cầu chảy phù hợp với các tiêu chuẩn có liên
quan theo qui định lắp đặt trong IEC 364.
Phối hợp giữa RCCB và
SCPD phải được kiểm tra trong các điều kiện chung của 9.11.2.1 bằng các thử
nghiệm được mô tả trong 9.11.2.4 nhằm chứng minh rằng RCCB được bảo vệ đủ chống
các dòng ngắn mạch không lớn hơn dòng ngắn mạch có điều kiện Idđc và
dòng ngắn mạch dư có điều kiện IΔc.
Chú thích – Nhà chế tạo
RCCB có thể đưa ra các chuẩn SCPD phù hợp trong các catalog của mình.
5.4.2 Dòng ngắn mạch
có điều kiện danh định (Idđc)
Giá trị hiệu dụng của
dòng kỳ vọng, được nhà chế tạo ấn định, mà RCCB, được bảo vệ từ một SCPD, có thể
chịu được ở điều kiện qui định mà không xảy ra các thay đổi làm giảm chức năng
của nó.
Các điều kiện được
qui định trong 9.11.2.4 a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dòng kỳ vọng
dư, được nhà chế tạo ấn định, mà RCCB, được bảo vệ nhờ một SCPD, có thể chịu được
trong các điều kiện qui định mà không xảy ra các thay đổi làm giảm chức năng của
nó.
Các điều kiện được
qui định trong 9.11.2.4 c).
6 Ghi nhãn và các
thông tin khác về sản phẩm
Mỗi RCCB phải được
ghi nhãn đủ bền tất cả hoặc với các thiết bị nhỏ, một phần trong các số liệu
sau:
a) tên nhà chế tạo hoặc
nhãn hiệu thương mại;
b) kiểu thiết kế, số
catalog hoặc số sêri;
c) (các) điện áp danh
định;
d) tần số danh định,
nếu RCCB được thiết kế cho các tần số khác 50 Hz và/hoặc 60 Hz (xem 5.3.7);
e) dòng điện danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) các giá trị của
dòng dư tác động danh định trong trường hợp RCCB có nhiều giá trị đặt của dòng
dư tác động.
h) khả năng đóng và cắt
danh định;
j) cấp bảo vệ bằng vỏ
ngoài (chỉ khi khác IP20);
k) vị trí sử dụng (kí
hiệu theo IEC 51), nếu cần;
l) khả năng đóng và cắt
dòng dư danh định, nếu khác khả năng đóng cắt danh định;
m) ký hiệu S (S trong ô vuông)
cho thiết bị kiểu S;
n) chỉ dẫn rằng RCCB
có chức năng phụ thuộc điện áp lưới, nếu có (đang xem xét);
o) phương tiện tác động
của cơ cấu kiểm tra, bằng chữ cái T;
p) sơ đồ đi dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- RCCB kiểu AC với ký
hiệu ![](00906800_files/image002.jpg)
- RCCB kiểu A với ký
hiệu ![](00906800_files/image003.jpg)
Nhãn phải ghi trực tiếp
trên RCCB hoặc trên tấm nhãn hoặc các tấm nhãn được gắn trên RCCB và được bố
trí sao cho có thể đọc được khi RCCB đã được lắp đặt.
Đối với thiết bị nhỏ,
nếu không gian có sẵn không cho phép ghi nhãn mọi số liệu trên, thì ít nhất phải
ghi được các thông tin e), f) và o) và có thể nhìn thấy khi thiết bị đã được lắp
đặt. Các thông tin a), b), c), k), l) và p) có thể được ghi nhãn mặt bên hoặc ở
phía sau thiết bị và chỉ nhìn thấy được trước khi lắp đặt. Mặt khác, thông tin
p) có thể được ghi phía trong nắp đậy bất kỳ phải tháo ra để nối dây nguồn. Các
thông tin không được ghi nhãn còn lại phải được nêu trong catalog của nhà chế tạo.
Nhà chế tạo phải nêu
khả năng chịu dòng điện đỉnh Ip và tích phân Jun I2t của
RCCB. Nếu không nêu, thì giá trị nhỏ nhất là giá trị cho trong bảng 15.
Nhà chế tạo phải nêu
một hoặc một số SCPD phù hợp trong catalo và trong tờ rời kèm theo mỗi RCCB.
Đối với RCCB được
phân loại theo 4.1.2.1 và cắt có thời gian trễ trong trường hợp sự cố điện áp
lưới thì nhà chế tạo phải nêu khoảng thời gian trễ này.
Đối với RCCB không phải
là loại thao tác bằng nút bấm, vị trí mở phải được đánh dấu bằng ký hiệu “O” và
vị trí đóng bằng ký hiệu “|” (một đường thẳng ngắn). Cho phép sử dụng các ký hiệu
quốc gia bổ sung cho chỉ dẫn này. Tạm thời được cho phép chỉ sử dụng các chỉ
báo quốc gia. Các chỉ dẫn này phải dễ dàng nhìn thấy khi RCCB đã được lắp đặt.
Đối với RCCB thao tác
bằng hai nút bấm, nút chỉ dùng cho thao tác cắt phải có màu đỏ và/hoặc được ghi
kí hiệu “O”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nút ấn đơn được sử
dụng để đóng, mở các tiếp điểm và được nhận dạng như vậy, thì nút giữ ở vị trí ấn
xuống là đủ để chỉ thị vị trí đóng. Ngược lại, nếu nút không giữ được ở vị trí ấn
xuống, thì phải có phương tiện bổ sung để chỉ vị trí của các tiếp điểm.
Nếu cần phân biệt các
đầu nối nguồn và tải, chúng phải được ghi nhãn rõ ràng (ví dụ bằng chữ “lưới”
và chữ “tải” được đặt gần các đầu nối tương ứng hoặc bằng các mũi tên chỉ chiều
của công suất)
Các đầu nối sử dụng
riêng cho nối mạch trung tính phải được đánh dấu bằng chữ N.
Các đầu nối dùng cho
dây dẫn nối đất bảo vệ, nếu có, phải được đánh dấu bằng kí hiệu
(IEC 417-5019 a)).
Chú thích – Kí hiệu
(IEC 417-5017 a)), được
khuyến cáo trước đây, phải được thay dần bằng kí hiệu ưu tiên sử dụng của IEC 417-5019
a), cho trên đây.
Nội dung nhãn phải
không tẩy xóa được, dễ đọc và không đặt trên các vít, vòng đệm hoặc các phần
khác tháo rời được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm trong 9.3.
7 Điều kiện tiêu chuẩn
cho lắp đặt và vận hành
7.1 Điều kiện tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 – Điều kiện tiêu chuẩn cho hoạt động
Đại
lượng ảnh hưởng
Dải
tiêu chuẩn áp dụng
Giá
trị chuẩn
Dung
sai thử nghiệm 6)
Nhiệt
độ môi trường 1)7)
-
50C đến +40oC2)
200C
±
50C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quá 2 000 m
Giá
trị lớn nhất của độ ẩm tương đối ở 400C
50%
3)
Từ
trường ngoài
Không
quá 5 lần từ trường trái đất theo mọi hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
Vị
trí
Như
qui định của nhà chế tạo, với dung sai 20 theo mọi hướng 5)
Như
qui định của nhà chế tạo
20
theo mọi hướng
Tần
số
Giá
trị chuẩn ± 5% 6)
Giá
trị danh định
±
2%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quá 5%
“không”
5%
1) Giá trị lớn
nhất của nhiệt độ trung bình trong ngày là 350C
2) Có thể chấp
nhận các giá trị bên
ngoài dải này ở những nơi thường phải chịu điều kiện khí hậu khắc
nghiệt hơn, nhưng phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng,
3) Chấp nhận
độ ẩm tương đối cao hơn ở nhiệt độ thấp hơn (ví dụ 90% tại 200C)
4) Khi RCCB
được lắp đặt gần từ trường mạnh, có thể cần phải có các yêu cầu bổ sung
5) Thiết bị
phải được cố định sao cho không gây ra biến dạng có thể ảnh hưởng
xấu đến chức năng của nó,
6) Áp dụng
các dung sai cho trong bảng nếu không có qui định nào khác trong thử nghiệm
liên quan,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Điều kiện lắp
đặt
RCCB phải được lắp đặt
theo hướng dẫn của
nhà chế tạo,
8 Yêu cầu đối
với kết cấu và
làm
việc
8.1 Thiết kế cơ
khí
8.1.1 Qui định
chung
Bộ phát hiện dòng dư
và bộ nhả theo nguyên lý dòng dư phải được đặt giữa các đầu nối vào và đầu nối
ra của RCCB.
Không thể thay đổi đặc
tính tác động của RCCB bằng
cách can thiệp từ bên ngoài ngoại trừ sự can thiệp được thiết kế riêng để thay
đổi các nấc đặt dòng dư tác động,
Trong trường hợp RCCB
có nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động thì giá trị danh định là giá trị đặt
cao nhất.
8.1.2 Cơ cấu truyền
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cực đóng cắt trung
bình (xem 3.3.15) phải cắt
sau và đóng trước (các) cực khác.
RCCB phải có cơ cấu
truyền động ưu tiên cắt.
Phải có khả năng đóng
và cắt RCCB bằng tay, Đối với RCCB kiểu cắm không có tay thao tác, yêu cầu này
không được coi là đã đáp ứng chỉ vì thực tế có thể rút RCCB khỏi đế của nó.
RCCB phải có kết cấu
sao cho các tiếp điểm động chỉ có thể dừng lại khi ở vị trí đóng (xem 3.3.12) hoặc vị
trí ngắt (xem 3.3.13), ngay cả
khi phương tiện thao tác được thả ra ở vị trí trung gian.
RCCB phải có phương
tiện chỉ ra các vị trí đóng và cắt, các vị trí này phải dễ dàng nhận biết được
từ mặt trước của RCCB khi RCCB đã được lắp (các) nắp đậy hoặc (các) tấm đậy, nếu
có (xem điều 6).
Khi phương tiện thao
tác được dùng để chỉ ra vị trí của các tiếp điểm, phương tiện thao tác, khi thả
ra, phải tự động trở về vị trí tương ứng với vị trí của các tiếp điểm động;
trong trường hợp này, phương tiện thao tác phải có hai vị trí nghỉ riêng biệt ứng
với trạng thái của các tiếp điểm, nhưng, đối với các thao tác cắt tự động, cho
phép có vị trí riêng biệt
thứ ba của phương tiện thao tác, trong trường hợp đó thì cần phải phục hồi lại
RCCB bằng tay trước khi có thể thực hiện đóng trở lại.
Trong trường hợp RCCB
có chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới, có thể tự động đóng lại (xem 4.1.2.1a)) khi điện
áp lưới được phục hồi sau sự cố điện
áp lưới, thì phương tiện thao tác phải giữ nguyên ở vị trí ĐÓNG ngay sau khi mở
tự động các tiếp điểm; khi điện áp lưới được thiết lập lại, các tiếp điểm phải
tự động đóng lại trừ khi trước đó phương tiện thao tác đã được đưa sang
vị trí CẮT.
Chú thích – Đối với
kiểu RCCB này, phương tiện thao tác không được sử dụng làm phương tiện chỉ ra vị
trí đóng và cắt.
Khi sử dụng đèn báo,
thì đèn phải sáng khi RCCB ở vị trí đóng và phải sáng rõ, Đèn báo không được là
phương tiện duy nhất chỉ ra vị trí đóng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp đã được nhà chế tạo
gán niêm phong lại thì được coi là bộ phận không thể tháo rời.
Khi sử dụng vỏ làm phương
tiện hướng dẫn cho các nút bấm, thì không thể tháo được nút bấm từ phía ngoài của
RCCB,
Phương tiện thao tác
phải cố định chắc chắn trên trục của nó và không thể tháo ra nếu không có dụng
cụ trợ giúp.
Cho phép cố định trực
tiếp phương tiện thao tác và nắp. Nếu phương tiện thao tác chuyển động theo hướng
“lên-xuống”, thì khi RCCB được lắp đặt như sử dụng bình thường, các tiếp điểm
phải được đóng lại bằng chuyển động đi lên.
Chú thích - Ở một số
nước tạm thời cho phép đóng RCCB bằng chuyển động đi xuống.
Kiểm tra sự phù hợp với
các yêu cầu trên bằng cách
xem
xét, thử nghệm bằng tay và bằng thử nghiệm 9.15, đối với cơ cấu truyền động ưu tiên cắt.
8.1.3 Khe hở
không khí và chiều dài đường rò (Xem phụ lục B)
Khe hở không khí và
chiều dài đường rò không được nhỏ hơn giá trị trong bảng 3, khi RCCB được lắp đặt
như trong sử dụng bình thường.
Chú thích – Các giá trị
trong bảng 3 đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
Khoảng
cách
mm
Khe hở không khí a)
1 giữa các phần
mang điện bị tách ra khi RCCB đang ở vị trí cắt b)
2 giữa các phần
mang điện có cực tính khác nhau c)d)
3 giữa các phần
mang điện và
- phương tiện thao
tác bằng kim loại
- vít và các phương
tiện khác để cố định nắp mà phải tháo ra khi lắp đặt RCCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
- bề mặt để lắp đế e)
- vít hoặc các
phương tiện khác để cố định RCCB e)
- các nắp hoặc các
hộp bằng kim loại e)
- các phần khác bằng
kim loại có thể chạm tới f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 giữa các phần kim
loại của cơ cấu truyền động và
- các phần kim loại
chạm tới được f)
- vít hoặc các
phương tiện khác để cố định RCCB
- khung kim loại để
đỡ RCCB kiểu lắp chìm
Chiều dài đường rò a)
1 giữa các phần
mang điện bị tách ra khi RCCB đang ở vị trí cắt b)
2 giữa các phần
mang điện có cực tính khác nhau c)d)
- đối với các RCCB
có điện áp danh định không quá 250 V
- đối với các RCCB
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6(3)
6(3)
6(3)
3
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
4
- phương tiện thao
tác bằng kim loại
- vít và các phương
tiện khác để cố định nắp mà phải tháo bỏ khi lắp đặt RCCB
3
3
- vít hoặc các
phương tiện khác để cố định RCCB e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6(3)
3
a) Khe hở
không khí và chiều dài đường rò của mạch điện thứ cấp và giữa các cuộn dây sơ
cấp của biến áp RCCB không được đề cập.
b) Không áp dụng
cho các tiếp điểm điều khiển và các tiếp điểm phụ.
c) Chú ý dành
khoảng cách thích hợp giữa các phần mang điện có cực tính khác nhau của các
RCCB kiểu lắp chìm được lắp gần nhau. Các giá trị này đang được xem xét.
d) Ở một số
nước, sử dụng khoảng cách lớn hơn giữa các đầu nối theo thực tiễn của từng quốc
gia.
e) Nếu khe hở
không khí và chiều dài đường rò giữa các phần mang điện của thiết vị và lưới
kim loại hoặc bề mặt lắp RCCB chỉ phụ thuộc vào thiết kế của RCCB, sao cho
chúng không thể bị giảm khi lắp đặt RCCB ở vị trí bất lợi nhất (ngay cả trường
hợp lắp vỏ kim loại), thì các giá trị trong ngoặc là đủ.
f) Kể cả lá kim loại
tiếp xúc với các bề mặt bằng vật liệu cách điện chạm tới được sau khi lắp đặt
theo sử dụng bình thường. Là kim loại được ấn vào góc, rãnh v,v… bằng
que thử thẳng phù hợp với 9,6.
8.1.4 Vít, phần
mang dòng
và
mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít được thao tác khi lắp
đặt RCCB không được là loại vít cắt ren.
Chú thích – Vít (hoặc
đai ốc) được thao tác khi lắp RCCB bao gồm các vít dùng để cố định nắp hoặc tấm
che, nhưng không bao gồm những phương tiện nối dùng cho các đường ống có ren và
dùng để cố định đế của RCCB.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 9.4.
Chú thích – Các mối nối
ren được coi như được kiểm tra bằng các thử nghiệm 9.8, 9.11, 9.12, 9.13 và 9.23.
8.1.4.2 Đối với vít
lắp với ren bằng vật liệu cách điện và được vặn khi lắp RCCB trong quá trình lắp
đặt thì phải đảm bảo vít đặt đúng vào lỗ vít hoặc đai ốc.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
Chú thích – Yêu cầu về
đặt đúng được đảm bảo nếu như không thể đặt vít xiên đi được, ví dụ bằng cách
dùng chi tiết cần cố định hay chỗ khoét ở ren lỗ để dẫn hướng vít, hoặc bằng
cách sử dụng vít đã tiện bỏ ren đầu vít.
8.1.43 Mối nối điện
phải được thiết kế sao cho lực ép tiếp xúc không được truyền qua vật liệu cách điện trừ
gốm, mi ca nguyên chất hoặc vật liệu khác có các đặc tính thích hợp không kém,
trừ khi các chi tiết kim loại có đủ độ đàn hồi để bù cho lượng co hoặc lún có
thể có ở vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4.4 Các phần dẫn
dòng, kể cả những phần dùng cho các dây dẫn bảo vệ, nếu có, phải bằng:
- đồng;
- hợp kim chứa ít nhất
là 58% đồng đối với những phần được gia công nguội, hoặc ít nhất là 50% đồng đối
với những phần khác;
- kim loại khác hoặc
kim loại có lớp phủ thích hợp, có độ bền chịu ăn mòn không thấp hơn đồng và có
những tính chất cơ học thích hợp không kém.
Chú thích – Các yêu cầu
mới và thử nghiệm thích hợp để xác định độ bền chịu ăn mòn hiện đang được xem
xét. Những yêu cầu
này nhằm cho phép sử dụng những vật liệu khác nếu được phủ thích hợp.
Những yêu cầu trong
điểm này không áp dụng cho các tiếp điểm, mạch từ, phần tử gia nhiệt, kim loại
kép, điện trở sun, linh kiện điện tử, cũng không áp dụng cho vít, đai ốc, vòng
đệm, tấm kẹp, những chi tiếp tương tự của đầu nối và các chi tiết của mạch thử
nghiệm.
8.1.5 Đầu nối để
lắp dây dẫn ngoài
8.1.5.1 Đầu nối để
lắp dây dẫn ngoài phải sao cho có thể đầu nối dây dẫn, đảm bảo duy trì cố định
lực ép tiếp xúc cần thiết.
Tiêu chuẩn này chỉ
xét đến các đầu nối bắt ren dùng cho các dây dẫn ngoài bằng đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được phép áp dụng những
kiểu đấu nối dùng để đấu nối thanh dẫn, miễn là chúng không được sử dụng để đấu
nối cáp.
Những kiểu đấu nối
này có thể là kiểu cắm hoắc kiểu bắt bu lông.
Các đầu nối phải dễ
dàng tiếp cận được theo những điều kiện sử dụng đã đặt ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng các thử nghiệm ở 9.5.
8.1.5.2 RCCB phải
có các đầu nối cho phép đấu nối dây dẫn đồng có những mặt cắt danh định cho
trong bảng 4.
Chú thích – Ví dụ về
các kết cấu đầu nối được cho trong phụ lục IC.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, bằng phép đo và bằng cách lắp lần lượt một ruột dẫn có mặt cắt nhỏ
nhất và một ruột dẫn có mặt cắt lớn nhất qui định.
Bảng
4 – Mặt cắt có khả năng đấu nối của ruột dẫn đồng đối với đầu nối bắt ren
Dòng
điện danh định, A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn
Đến
và bằng
Ruột
dẫn cứng (một sợi hoặc bện)
Ruột
dẫn mềm
-
13
16
25
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
100
13
16
25
32
50
82
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
đến 2,5
1
đến 4
1,5
đến 6
2,5
đến 10
4
đến 16
10
đến 25
16
đến 35
24
đến 50
1
đến 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
đến 6
2,5
đến 6
4
đến 10
10
đến 16
16
đến 25
25
đến 35
* Đối với các giá
trị dòng điện danh định đến và bằng 50 A, các đầu nối phải được thiết kế để kẹp
các ruột dẫn cứng kể cả các ruột dẫn cứng bện. Tuy nhiên, cho
phép các đầu nối của ruột dẫn có diện tích mặt cắt từ 1 mm2 đến 6
mm2 được thiết kế chỉ để kẹp ruột dẫn cứng.
Chú thích – Đối với
các mặt cắt theo AWG, xem phụ
lục ID.
8.1.5.3 Phương tiện
để kẹp chặt các ruột dẫn trong đầu nối không được sử dụng để cố định bất cứ
thành phần nào khác. Tuy nhiên những
phương tiện này có thể sử dụng để giữ các đầu nối đúng vị trí hoặc chống xoay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.4 Đầu nối
dùng cho các dòng điện danh định nhỏ hơn và bằng 32 A phải cho phép có thể đấu
nối ruột dẫn mà không cần có sự chuẩn bị đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét.
Chú thích – Thuật ngữ
“chuẩn bị đặc biệt” bao gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng đầu cốt
cáp, tạo lỗ
xuyên, v,v…, nhưng không bao gồm việc nắn sửa ruột dẫn trước khi đặt vào đầu nối
hoặc việc xoắn ruột dẫn mềm để đầu dây được chắc.
8.1.5.5 Đầu nối phải có độ bền cơ
thích hợp.
Vít và đai ốc để kẹp
chặt ruột dẫn phải có ren hệ
mét theo tiêu chuẩn ISO hoặc loại ren có bước ren và độ bền cơ có thể so sánh được với loại ren
này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng các thử nghiệm ở 9.4 và 9.5.1.
8.1.5.6 Đầu nối phải
được thiết kế sao cho kẹp được ruột dẫn mà không gây hư hại quá mức ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 9.5.2
8.1.5.7 Đầu nối phải
được thiết kế sao cho kẹp được ruột dẫn một cách tin cậy vào giữa các bề mặt
kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.8 Đầu nối phải
được thiết kế hoặc đặt ở vị trí sao cho ruột dẫn cứng một sợi hoặc dây của ruột dẫn bện
không thể tuột ra ngoài trong khi xiết chặt vít hoặc đai ốc.
Yêu cầu này không áp dụng
đối với các đầu nối kiểm lỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm 9.5.3.
8.1.5.9 Đầu nối phải
được cố định hoặc bố trí sao cho khi xiết chặt hoặc nới lỏng các vít hoặc đai ốc
kẹp thì phương tiện cố định đầu nối không bị nới lỏng.
Những yêu cầu này
không hàm ý rằng các đầu nối phải được thiết kế sao cho chúng không thể xoay hoặc
dịch chuyển, nhưng mọi di chuyển phải hạn chế ở mức đủ để ngăn ngừa vi phạm
những yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Sử dụng hợp chất hoặc
nhựa gắn được coi là đủ để ngăn ngừa đầu nối khỏi bị lỏng, với điều kiện:
- hợp chất hoặc nhựa
gắn không phải chịu ứng suất trong sử dụng bình thường;
- tác dụng của hợp chất
hoặc nhựa gắn không bị ảnh hưởng bất lợi do nhiệt độ của đầu nối trong những điều
kiện bất lợi nhất qui định trong tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét, bằng phép đo và bằng thử
nghiệm ở 9.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm bằng tay.
Nói chung, những thiết
kế về đầu nối trong các ví dụ được cho trong phụ lục IC đều tạo ra đủ độ đàn hồi
đáp ứng yêu cầu này, đối với những thiết kế khác có thể cần phải có những dự
phòng đặc biệt, ví dụ sử dụng một chi tiết có độ đàn hồi thích hợp và ít có khả
năng bị tháo lỏng do vô ý.
8.1.5.11 Vít và đai
ốc của các đầu nối dùng để đấu nối ruột dẫn ngoài phải bắt với ren bằng kim loại
và vít không được thuộc kiểu vít có đầu thu nhỏ.
8.2 Bảo vệ chống
điện giật
RCCB phải được thiết
kế sao cho khi đã lắp và đi dây như trong sử dụng bình thường thì không thể chạm
tới được những bộ phận mang điện.
Chú thích – Thuật ngữ
“như trong sử dụng bình thường” hàm ý RCCB được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà
chế tạo.
Một bộ phận được coi
là “chạm tới được” khi có thể chạm được bằng que thử tiêu chuẩn (xem 9.6).
Đối với những RCCB
không thuộc kiểu cắm, thì những bộ phận bên ngoài, trừ vít hoặc những phương tiện
khác để cố định nắp và nhãn, có thể chạm tới được khi RCCB đã lắp và đi dây như trong
sử dụng bình thường, phải làm bằng vật liệu cách điện hoặc được lót hoàn toàn bằng
vật liệu cách điện, trừ khi có những bộ phận mang điện được đặt bên trong vỏ bằng
vật liệu cách điện.
Lớp lót phải được cố
định sao cho ít có khả năng bị mất trong khi lắp đặt RCCB. Lớp lót phải
có đủ độ dày và độ bền cơ và phải tạo được mức bảo vệ đủ ở những chỗ có gờ sắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những RCCB kiểu
cắm, những bộ phận bên ngoài không phải là vít hoặc phương tiện cố định nắp, có
thể chạm tới được trong điều kiện sử dụng bình thường, phải bằng vật liệu cách
điện.
Phương tiện thao tác
bằng kim loại phải được cách điện với các chi tiết mang điện, và những bộ phận
dẫn điện của nó, nếu không sẽ trở thành “các bộ phận dẫn điện hở” phải được bọc
bằng vật liệu cách điện, không kể các phương tiện để liên kết những phương tiện
thao tác đã được
cách điện của một số cực.
Những bộ phận kim loại
của cơ cấu truyền động phải không thể chạm tới được. Ngoài ra,
chúng phải được cách điện với những bộ phận kim loại có thể chạm tới được, cách
điện với khung kim loại đỡ đế RCCB kiểu chìm, cách điện với vít hoặc phương tiện
khác để cố định đế với giá đỡ và cách điện với tấm kim loại dùng làm giá đỡ.
Phải dễ dàng thay thế
RCCB kiểu cắm mà không phải chạm tới những bộ phận mang điện.
Sơn và men không được
coi là có đủ độ cách điện cho mục đích của điều này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 9.6.
8.3 Đặc tính điện
môi
RCCB phải có đủ đặc
tính điện môi.
Các mạch điều khiển
được nối với mạch chính phải không bị hư hại bởi điện áp cao một chiều do phép
đo cách điện thường được tiến hành sau khi lắp đặt RCCB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4 Độ tăng nhiệt
8.4.1 Giới hạn độ
tăng nhiệt
Độ tăng nhiệt của các
bộ phận của RCCB qui định trong bảng 5, được đo trong những điều kiện qui định ở
9.8.2, không được vượt
quá những giá trị giới hạn nêu trong bảng này.
RCCB không được có sự
cố làm hư hại đến chức
năng và việc sử dụng an toàn của nó.
Bảng
5 – Giá trị độ tăng nhiệt
Các
bộ phận a)b)
Độ
tăng nhiệt, 0C
Đầu nối dùng cho
các mối nối ngoài c)
Bộ phận bên ngoài
có thể chạm tới của RCCB khi thao tác bằng tay, kể cả phương tiện thao tác bằng
vật liệu cách điện và phương tiện bằng kim loại để liên kết các phương tiện
thao tác được cách điện của một số cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Bộ phận bằng kim loại
bên ngoài của phương tiện thao tác.
Những bộ phận bên
ngoài khác, kể cả bề mặt của RCCB tiếp xúc trực tiếp với bề mặt lắp đặt.
25
60
a) Không qui
định giá trị độ tăng nhiệt cho các tiếp điểm bởi vì với đa số các RCCB, thiết
kế không cho phép có thể đo trực tiếp nhiệt độ các tiếp điểm mà không gây
nguy cơ làm thay đổi hoặc di chuyển một số bộ phận có nhiều khả năng ảnh hưởng
tới tính tái lập của các thử nghiệm.
Thử nghiệm độ tin cậy
(xem 9.22) được
coi là đủ để kiểm tra gián tiếp đặc tính của các tiếp điểm về độ tăng nhiệt
quá mức khi vận hành.
b) Không qui
định giá trị độ tăng nhiệt cho những bộ phận không được liệt kê trong bảng,
tuy nhiên nó không được gây hư hại cho những bộ phận gần kề là vật liệu cách
điện, và không được phương hại đến tác động của RCCB.
c) Đối với
RCCB kiểu cắm, các đầu nối của đế trên đó RCCB được lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn về độ
tăng nhiệt cho trong bảng 5 chỉ áp dụng nếu nhiệt độ không khí môi trường nằm
trong các giới hạn qui định ở bảng 2.
8.5 Đặc tính
tác động
Đặc tính tác động của
RCCB phải thỏa mãn các yêu cầu của 9.9.
8.6 Độ bền cơ
và độ bền điện
RCCB phải có khả năng
thực hiện đủ số lượng các thao tác cơ và điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm ở 9.10.
8.7 Thực hiện với
dòng ngắn mạch
RCCB phải có khả năng
thực hiện số lượng qui định các thao tác ngắn mạch, trong thời gian đó RCCB
không được gây nguy hiểm cho người thao tác cũng như gây phóng điện bề mặt giữa
các bộ phận mang điện hoặc giữa các bộ phận mang điện và đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm ở 9.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB phải đủ ổn định
trước các tác động cơ để có thể chịu được những ứng suất có thể phải chịu trong
quá trình lắp đặt và sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
những thử nghiệm ở 9.12.
8.9 Khả năng chịu
nhiệt
RCCB phải đủ độ bền
nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm ở 9.13.
8.10 Khả năng
chịu nhiệt bất thường và chịu cháy
Các bộ phận bên ngoài
của RCCB bằng vật liệu cách điện phải không thể bị bắt lửa và gây lửa lan nếu
các bộ phận mang dòng ở gần kề chúng, trong điều kiện sự cố hoặc quá tải, đạt đến
nhiệt độ cao. Độ bền chịu
nhiệt bất thường và chịu cháy của các bộ phận khác bằng vật liệu cách điện được
coi như đã được kiểm tra bằng các thử nghiệm khác của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và bằng thử nghiệm ở 9.14
8.11 Cơ cấu kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Cơ cấu kiểm
tra được dùng để kiểm tra chức năng tác động, không có giá trị nào mà tại đó chức
năng này có ảnh hưởng đến dòng dư tác động danh định và thời gian cắt.
Số ampe vòng được tạo
ra khi thao tác cơ cấu kiểm tra của RCCB có điện áp đặt vào là điện áp danh định
hoặc giá trị lớn nhất trong dải điện áp, nếu áp dụng, phải không lớn hơn 2,5 lần
số ampe vòng được tạo ra khi dòng dư bằng l∆dđ đi qua một trong các
cực của RCCB.
Trong trường hợp RCCB
có nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động (xem 4.4), phải sử dụng giá
trị đặt thấp nhất được thiết kế của RCCB. Cơ cấu kiểm tra phải phù hợp với thử nghiệm
9.16.
Dây dẫn bảo vệ của hệ
thống lắp đạt không được trở nên mang điện khi tác động vào cơ cấu kiểm tra. Mạch điện ở
phía tải không được mang điện do thao tác cơ cấu kiểm tra khi RCCB ở vị trí cắt và
được nối như trong sử dụng bình thường.
Cơ cấu kiểm tra không
được coi là phương tiện duy nhất thực hiện thao tác cắt và không nhằm để sử dụng
cho chức năng này.
8.12 Yêu cầu đối
với RCCB có chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới
RCCB có chức năng phụ
thuộc điện áp lưới phải làm việc tốt tại mọi giá trị điện áp lưới từ 0,85 đến
1,1 lần điện áp danh định của nó, với mục đích này RCCB nhiều cực phải có tất cả
các tuyến dẫn lấy từ các pha
và trung tính, nếu có.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm 9.17 với các điều
kiện thử nghiệm bổ sung được qui định trong 9.9.2.
Tùy thuộc vào sự phân
loại mà RCCB phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân loại thiết bị theo 4.1
Tác động trong trường hợp có sự cố điện áp lưới
RCCB tự động cắt
trong trường hợp có sự cố điện áp lưới (4.1.2.1)
Không có thời gian
trễ
Cắt không trễ, theo
các điều kiện thử nghiệm qui định trong 9.17.2a)
Có thời gian trễ
Cắt có trễ, theo
9.17.2b). Phải kiểm tra hoạt động đúng trong khoảng thời gian trễ theo 9.17.3
RCCB không tự động
cắt trong trường hợp có sự cố điện áp lưới (4.1.2.2)
Không cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB phải không tác động
ở các điều kiện quá dòng qui định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm 9.18
8.14 Khả năng
chống tác động không mong muốn của RCCB do dòng điện tăng đột ngột gây ra bởi
điện áp xung
RCCB phải có đủ khả
năng chịu dòng điện nối đất tăng đột ngột do tải điện dung của hệ thống. RCCB có khả
năng chống tác động không mong muốn cao (kiểu S như trong bảng 1) phải chịu
thêm dòng điện nối đất tăng đột ngột do phóng điện bề mặt trong hệ thống lắp đặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm 9.19.
8.15 Tác động của
RCCB trong trường hợp dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều
RCCB phải có đủ khả
năng tác động khi có dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều phù hợp với
phân loại của RCCB.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
thử nghiệm 9.21
8.16 Độ tin cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm 9.22 và 9.23.
9 Thử nghiệm
9.1 Qui định
chung
9.1.1 Đặc tính của
RCCB được kiểm tra bằng các thử nghiệm điển hình.
Các thử nghiệm điển
hình được yêu cầu ở tiêu chuẩn này được liệt kê trong bảng 7.
Bảng
7 – danh mục các thử nghiệm điển hình
Thử
nghiệm
Điều
- Độ bền ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ tin cậy của
các đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài
- Bảo vệ chống điện
giật
- Đặc tính điện môi
- Độ tăng nhiệt
- Đặc tính tác động
- Độ bền cơ và độ bền
điện
- Tác động của RCCB
ở các điều kiện ngắn mạch
- Khả năng chịu chấn
động đột ngột và va đập cơ học
- Khả năng chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ cấu truyền động
ưu tiên cắt
- Hoạt động của cơ
cấu kiểm tra ở các giới hạn của điện áp danh định
9.3
9.4
9.5
9.6
9.7
9.8
9.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11
9.12
9.13
9.14
9.15
9.16
- Tác động của RCCB
trong trường hợp sự cố điện áp lưới đối với các RCCB được phân loại theo 4.1.2.1
9.17
- Các giá trị giới
hạn của dòng không tác động ở điều kiện quá dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng chịu các
tác động không mong muốn do dòng điện tăng đột ngột
- Khả năng cách điện
chống các điện áp xung
- Tác động của RCCB
trong trường hợp dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một chiều
- Độ tin cậy
- Lão hóa của các
linh kiện điện tử
9.19
9.20
9.21
9.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Với mục
đích chứng nhận, các thử nghiệm điển hình được tiến hành theo trình tự thử nghiệm
Chú thích – Thuật ngữ
“chứng nhận” bao gồm:
- hoặc là công bố phù
hợp của nhà chế tạo;
- hoặc là chứng nhận
bên thứ ba, ví dụ của một cơ quan chứng nhận độc lập.
Trình tự thử nghiệm
và số mẫu giao thử nghiệm được qui định trong phụ lục A.
Nếu không có qui định
nào khác, mỗi thử nghiệm điển hình (hoặc trình tự các thử nghiệm điển hình) được
tiến hành trên RCCB sạch và mới, các đại lượng ảnh hưởng có các giá trị chuẩn
bình thường của chúng (xem bảng 2).
9.1.3 Các thử
nghiệm thường xuyên mà nhà chế tạo phải tiến hành trên mỗi thiết bị, được cho
trong phụ lục D.
9.2 Điều kiện
thử nghiệm
RCCB được lắp đặt
riêng theo hướng dẫn của nhà chế tạo và trong không khí lưu thông tự do, ở nhiệt
độ môi trường trong khoảng 200C đến 250C, nếu không có
qui định nào khác, và được bảo vệ khỏi việc đốt nóng và làm mát quá mức từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Vỏ hộp
riêng là vỏ hộp được thiết kế chỉ cho một thiết bị duy nhất.
Nếu không có qui định
nào khác, RCCB được đi dây bằng cáp thích hợp có mặt cắt được qui định trong bảng
8 và được cố định trên tấm gỗ dán được sơn đen mờ có chiều dày khoảng 20 mm,
phương pháp cố định phù hợp với các yêu cầu có liên quan theo chỉ dẫn về lắp
đặt của nhà chế tạo.
Bảng
8 – Ruột dẫn đồng thử nghiệm tương ứng với các dòng điện danh định
Dòng
điện danh định, ldđ
A
ldđ
≤
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
<
ldđ ≤
20
20
<
ldđ ≤
25
25
<
ldđ ≤
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
<
ldđ ≤
50
50
<
ldđ ≤
63
63
<
ldđ ≤
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
ldđ ≤
100
100
<
ldđ ≤
125
S
mm2
1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
10
16
25
35
50
Chú thích – Đối với
ruột dẫn đồng theo AWG, xem phụ lục ID.
Khi không qui định
dung sai, thử nghiệm điển hình được tiến hành ở các giá trị không kém khắc nghiệt
so với giá trị được qui định trong tiêu chuẩn này. Nếu không có qui định
nào khác, các thử nghiệm được tiến hành ở tần số danh định ± 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử nghiệm
9.8, 9.9, 9.10 và 9.23, RCCB được
đấu nối như sau:
- các mối nối phải được
thực hiện bằng cáp đồng một ruột bọc PVC;
- các dây liên kết được
đặt trong không khí lưu thông tự do và khoảng cách giữa chúng không nhỏ hơn khoảng
cách giữa các đầu nối;
- chiều dài, với dung
sai
, của mỗi mối
nối tạm thời từ đầu nối này đến đầu nối kia là
- 1 m đối với mặt cắt
đến và bằng 10 mm2;
- 2 m đối với mặt cắt
lớn hơn 10 mm2,
Mômen xoắn cần đặt
vào vít đầu nối bằng hai phần ba mô men qui định trong bảng 9.
9.3 Thử nghiệm
độ bền ghi nhãn
Thực hiện thử nghiệm
bằng cách dùng tay chà xát lên nhãn trong 15 s bằng miếng bông thấm đẫm nước và
sau đó trong 15 s nữa bằng miếng bông thấm dung môi hexan mạch hở có thành phần
thơm tối đa là 0,1% theo thể tích, giá trị kauributanol là 29, nhiệt độ sôi ban
đầu xấp xỉ 650C, điểm khô xấp xỉ 690C và khối lượng riêng
xấp xỉ 0,68 g/cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, nhãn
phải đọc được dễ dàng. Nhãn cũng
còn phải đọc được dễ dàng sau tất cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn này.
Nhãn không thể dễ
dàng bóc ra được và không được có chỗ quăn xoắn.
9.4 Thử nghiệm
độ tin cậy của vít, các bộ phận mang dòng và các mối nối
Kiểm tra sự phù hợp với
các yêu cầu của 8.1.4 bằng cách
xem xét và, đối với các vít và đai ốc phải thao tác khi lắp đặt và đấu nối
RCCB, bằng thử nghiệm sau:
Các vít và đai ốc được
xiết chặt rồi nới lỏng
- 10 lần đối với vít
có ren bằng vật liệu cách điện;
- 5 lần trong các trường
hợp khác,
Các vít, đai ốc có
ren bằng vật liệu cách điện thì tháo rời hoàn toàn rồi lắp lại sau mỗi lần.
Thử nghiệm được tiến
hành bằng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm thích hợp với mô men như
nêu trong bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm chỉ tiến
hành với ruột dẫn cứng, có mặt cắt lớn nhất như qui định trong bảng 4, kiểu một
sợi hoặc bện, chọn loại nào bất lợi hơn. Xê dịch ruột dẫn sau mỗi lần nới lỏng
vít và đai ốc.
Bảng
9 – Đường kính ren của vít và mô men sử dụng
Đường
kính ren danh nghĩa
mm
Mômen
xoắn
Nm
Lớn
hơn
Đến
và bằng
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
-
2,8
3,0
3,2
3,6
4,1
4,7
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
2,8
3,0
3,2
3,6
4,1
4,7
5,3
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
0,2
0,25
0,3
0,4
0,7
0,8
0,8
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
1,8
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
0,4
0,5
0,6
0,8
1,2
1,8
2,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
Cột I áp dụng cho những
vít không có mũ nếu vít, khi xiết, không nhô ra khỏi lỗ, và cho những vít khác
không thể xiết bằng tuốc nơ vít có lưỡi rộng hơn đường kính của vít.
Cột II áp dụng cho những
vít khác xiết được bằng tuốc nơ vít.
Cột III áp dụng cho
những vít và đai ốc được xiết bằng phương tiện khác không phải là tuốc nơ vít.
Khi vít có mũ sáu cạnh
có rãnh để xiết
bằng tuốc nơ vít và những giá trị trong những cột II và III là khác nhau, thử
nghiệm được thực hiện hai lần, lần đầu tác dụng lên mũ vít sáu cạnh mô men qui
định trong cột III và sau đó, trên một mẫu khác, tác dụng mô men qui định trong
cột II bằng tuốc nơ vít. Nếu những
giá trị trong các cột II và III là như nhau, chỉ thực hiện thử nghiệm bằng tuốc
nơ vít.
Trong quá trình thử
nghiệm, những đầu nối bằng vít không được lỏng ra và không được có những hư hại
như đứt vít hoặc làm hỏng rãnh mũ vít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại
đến sử dụng RCCB sau này.
Ngoài ra, vỏ hộp và nắp
phải không bị hư hại.
9.5 Thử nghiệm
độ tin cậy của các đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài
Kiểm tra sự phù hợp với
các yêu cầu ở 8.1.5 bằng cách
xem xét, bằng các thử nghiệm 9.4, đối với ruột dẫn đồng cứng có mặt cắt lớn nhất qui định
trong bảng 4 được đặt trong đầu nối (đối với những mặt cắt danh định trên 6 mm2,
dùng ruột dẫn bện cứng; đối với những mặt cắt danh định khác thì dùng ruột dẫn
một sợi) và bằng các thử nghiệm 9.5.1, 9.5.2 và 9.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1 Các đầu nối
được lắp với ruột dẫn đồng có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất qui định trong bảng
4, loại một sợi hoặc bện, chọn loại bất lợi nhất.
Ruột dẫn được đặt vào
đầu nối một đoạn nhỏ nhất theo qui định hoặc, khi không qui định về đoạn này,
cho tới khi ruột dẫn vừa nhô ra phía bên kia, và ở vị trí có thể khiến ruột dẫn
hoặc dây bện dễ bị tuột ra nhất.
Vít kẹp sau đó được
xiết với mô men bằng hai phần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
Từng ruột dẫn sau đó
phải chịu lực kéo
cho trong bảng 10.
Tác dụng lực kéo đều
tay, không giật, trong 1 min, theo hướng đường tâm của không gian dành cho ruột
dẫn.
Bảng
10 – Lực kéo
Mặt
cắt ruột dẫn mà đầu nối chấp nhận được, mm2
Đến
4
Đến
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
16
Đến
50
Lực
kéo, N
50
60
80
90
100
Trong quá trình thử
nghiệm, ruột dẫn không được dịch chuyển nhìn thấy được trong đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó nới lỏng các
vít đầu nối và kiểm tra phần ruột dẫn có thể bị ảnh hưởng bởi đầu nối.
Ruột dẫn không được bị
hư hại quá mức và không có sợi bị đứt.
Chú thích – Ruột dẫn
được coi là bị hư hại quá mức nếu trên ruột dẫn có những vết hằn sâu hoặc sắc cạnh.
Trong quá trình thử
nghiệm, các đầu nối không bị nới lỏng và không được có những hư hại như đứt vít
hoặc làm hỏng rãnh mũ vít, ren, vòng đệm phẳng hoặc vòng đệm kênh gây phương hại
đến sử dụng đầu nối sau này.
9.5.3 Các đầu nối
được lắp ruột dẫn đồng bện cứng có cấu tạo như trong bảng 11.
Bảng
11 – Kích thước ruột dẫn
Dãy
mặt cắt danh nghĩa được kẹp, mm2
Ruột
dẫn bện
Số
sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
đến 2,5*
1,0
đến 4,0*
1,5
đến 6,0*
2,5
đến 10,0
4,0
đến 16,0
10,0
đến 25,0
16,0
đến 35,0
25,0
đến 50,0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
7
7
19
đang
xem xét
0,67
0,85
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
2,14
1,53
đang
xem xét
* Nếu đầu nối chỉ để
kẹp ruột dẫn một sợi (Xem chú thích ở bảng 4) thì không thực hiện thử nghiệm
này.
Trước khi đặt ruột dẫn
vào trong đầu nối, các sợi của ruột dẫn cần được sửa lại cho thích hợp.
Ruột dẫn được đặt vào
trong đầu nối cho đến đáy của đầu nối hoặc chỉ vừa nhô ra ở phía bên kia của đầu
nối và ở vị trí có thể khiến sợi dễ bị tuột ra nhất. Sau đó vít hoặc đai ốc kẹp
được xiết với mô men bằng hai phần ba giá trị cho ở cột tương ứng trong bảng 9.
Sau thử nghiệm, không
sợi nào của ruột dẫn được tuột ra khỏi cơ cấu kẹp.
9.6 Kiểm tra bảo vệ
chống điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực
hiện với que thử tiêu chuẩn ở hình 3, trên RCCB lắp đặt như trong sử dụng bình
thường (xem chú thích ở 8.2) và được lắp ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất
có thể được nối với RCCB.
Que thử tiêu chuẩn phải
được thiết kế sao cho mỗi đoạn có khớp có thể xoay một góc 900 so với
đường tâm của que thử và chỉ xoay cùng một hướng.
Que thử tiêu chuẩn được
đặt vào mọi vị trí gấp có thể có như ngón tay thật, một bộ báo hiệu tiếp xúc điện
được sử dụng để chỉ ra các tiếp xúc với những phần mang điện.
Bộ báo hiệu tiếp xúc
nên dùng bóng đèn và điện áp không nhỏ hơn 40 V. Que thử tiêu chuẩn phải không
được chạm vào các phần mang điện.
RCCB có vỏ hoặc nắp bằng
vật liệu nhiệt dẻo còn phải chịu thêm thử nghiệm bổ sung dưới đây, được thực hiện
ở nhiệt độ môi trường 350C ± 20C, RCCB cũng ở nhiệt độ
này.
Tác dụng lên RCCB một
lực là 75 N trong 1 min bằng đầu que thử thẳng không có khớp có cùng kích thước
như que thử tiêu chuẩn. Ấn que thử này vào mọi chỗ mà vật liệu cách điện khi
lún xuống có thể gây phương hại đến an toàn của RCCB, nhưng không tác dụng vào
những vách dùng để đột.
Trong quá trình thử
nghiệm này, vỏ hoặc nắp không được biến dạng đến mức làm cho những bộ phận mang
điện có thể chạm tới que thử không có khớp.
Những RCCB không có vỏ hộp,
có những phần không được thiết kế để che bằng vỏ thì đưa đến thử nghiệm cùng với
một panen phía trước bằng kim loại, và được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
9.7 Thử nghiệm đặc
tính điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.1.1 Chuẩn bị RCCB
để thử nghiệm
Những phần có thể
tháo ra mà không cần đến dụng cụ thì được tháo ra và xử lý ẩm cùng với phần
chính; các nắp đậy lò xo được mở ra trong suốt quá trình xử lý ẩm.
Các lỗ hở đầu vào, nếu
có, thì để hở; nếu có vách đột thì đột một trong những vách đột ấy.
9.7.1.2 Điều kiện thử
nghiệm
Việc xử lý ẩm được thực
hiện trong tủ ẩm chứa không
khí có độ ẩm tương đối được duy trì trong khoảng từ 91% đến 95%.
Nhiệt độ không khí
nơi đặt mẫu được duy trì ở giá trị T thuận tiện trong khoảng từ 200C
đến 300C với dung sai ± 1%.
Trước khi đặt vào tủ ẩm,
mẫu được đưa đến nhiệt độ trong khoảng từ T đến (T + 4)0C.
9.7.1.3 Tiến hành thử
nghiệm
Mẫu được giữ trong tủ
ẩm 48 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Độ ẩm tương đối
trong khoảng từ 91% đến 95% có thể đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm một dung
dịch bão hòa sunfat natri (Na2SO4) hoặc nitrat kali
(KNO3) trong nước có bề mặt tiếp xúc đủ lớn với không khí.
2) Để đáp ứng những
điều kiện qui định trong tủ, nên đảm bảo lưu thông liên tục không khí bên trong
và sử dụng tủ được cách nhiệt.
9.7.1.4 Tình trạng
RCCB sau khi thử nghiệm
Sau xử lý ẩm, mẫu
không được có hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này và phải chịu được các thử
nghiệm ở 9.7.2 và 9.7.3.
9.7.2 Điện trở cách
điện của mạch chính
RCCB được xử lý như
qui định ở 9.7.1, sau đó được lấy ra khỏi tủ.
Sau xử lý khoảng 30
min đến 60 min, đặt điện áp một chiều xấp xỉ 500 V trong 5 s, rồi đo điện trở
cách điện, liên tiếp như sau:
a) với RCCB ở vị trí
ngắt, giữa từng cặp đầu nối mà khi RCCB ở vị trí đóng thì chúng nối điện với
nhau, thử lần lượt từng cực;
b) với RCCB ở vị trí
đóng, lần lượt giữa
từng cực và các cực còn lại nối với nhau, các linh kiện điện tử nối giữa các
tuyến dẫn dòng phải được tách ra khi thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) giữa những phần
kim loại của cơ cấu truyền động và khung;
Chú thích – Có thể
làm đường dẫn riêng tới phần kim loại của cơ cấu truyền động để thực hiện phép
đo này.
e) với những RCCB có
vỏ bằng kim loại và có lớp lót bên trong bằng vật liệu cách điện, giữa khung và
lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bên trong của lớp lót bằng vật liệu cách điện,
kể cả với óng lót và cơ cấu tương tự.
Các phép đo a), b) và
c) được thực hiện sau khi đã nối tất
cả các mạch phụ với khung.
Thuật ngữ “khung” bao
gồm:
- tất cả những bộ phận
bằng kim loại chạm tới được và lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bằng vật liệu
cách điện có thể chạm tới được sau khi lắp đặt như trong sử dụng bình thường;
- bề mặt trên đó đế của
RCCB được lắp, được phủ lá kim loại nếu cần;
- vít và những bộ phận
tương tự khác để cố định đế vào giá đỡ của nó;
- vít để cố định nắp
cần được tháo ra khi lắp đặt RCCB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu RCCB có đầu nối
dùng để đấu nối dây dẫn bảo vệ thì đầu nối này được nối với khung.
Đối với những phép đo
b), c), d) và e) lá kim loại được áp vào sao cho hợp chất gắn, nếu có, thực sự
được thử nghiệm.
Điện trở cách điện phải
không nhỏ hơn:
- 2 MΩ đối với những
phép đo theo a) và b);
- 5 MΩ đối với các
phép đo khác.
9.7.3 Độ bền điện môi
của mạch chính
Sau khi RCCB qua được
các thử nghiệm ở 9.7.2, điện áp thử nghiệm qui định được đặt trong 1 min giữa
các phần được qui định ở 9.7.2, các linh kiện điện tử, nếu có, được tách ra khi
thử nghiệm.
Điện áp thử nghiệm về
cơ bản phải có dạng sóng sin, và có tần số nằm trong khoảng 45 Hz và 65 Hz.
Nguồn điện áp thử
nghiệm phải có khả năng cung cấp dòng điện ngắn mạch ít nhất 0,2 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị điện áp thử nghiệm
phải như sau:
- 2 000 V đối với a)
đến d) của 9.7.2;
- 2 500 V đối với e)
của 9.7.2.
Đầu tiên, đặt điện áp
không lớn hơn một nửa giá trị qui định, sau đó tăng đủ đến giá trị điện áp qui
định trong vòng 5 s.
Không được xảy ra
phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.
Phóng điện mờ nhưng
không gây sụt áp thì được bỏ qua.
9.7.4 Điện trở cách
điện và độ bền điện môi của các mạch phụ
a) Phép đo điện trở
cách điện và các thử nghiệm độ bền điện môi đối với các mạch phụ được tiến hành
ngay sau phép đo điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện môi đối với mạch
chính, ở các điều kiện cho trong b) và c) dưới đây.
Khi sử dụng các linh
kiện điện tử nối với mạch chính trong sử dụng bình thường, các đấu nối tạm thời
để thử nghiệm phải thực hiện theo cách sao cho, trong suốt thử nghiệm, không có
điện áp giữa đầu vào và đầu ra của linh kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giữa các mạch phụ
được nối với nhau và khung;
- giữa từng phần của
mạch phụ mà phần này có thể được cách ly với các phần còn lại trong sử dụng
bình thường và tất cả các phần còn lại được nối với nhau, ở điện áp xấp xỉ 500
V một chiều sau khi đã đặt điện áp này trong 1 min.
Điện trở cách điện phải
không nhỏ hơn 2 MΩ.
c) Đặt điện áp về cơ
bản là hình sin có tần số danh định trong 1 min giữa các phần được liệt kê
trong b).
Các giá trị điện áp đặt
được trong qui định trong bảng 12.
Bảng
12 – Điện áp thử nghiệm các mạch phụ
Điện
áp danh định của mạch phụ (một chiều hoặc xoay chiều)
V
Điện
áp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn
Đến
và bằng
0
30
50
110
250
30
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
500
600
1
000
1
500
2
000
2
500
Khi bắt đầu thử nghiệm
điện áp phải không lớn hơn một nửa giá trị điện áp qui định. Sau đó điện áp được
tăng đều đến giá trị điện áp qui định trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 5 s,
nhưng không lớn hơn 20 s.
Trong suốt quá trình
thử nghiệm, không được xuất hiện phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phóng điện không
gây ra sụt áp thì được bỏ qua.
2) Trong trường hợp
RCCB có các mạch phụ không chạm tới
được để kiểm tra các yêu cầu trong b), các thử nghiệm phải được tiến hành trên
các mẫu được các nhà chế tạo chuẩn bị riêng hoặc theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
3) Các mạch phụ không
bao gồm các mạch điều khiển của RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới.
4) Các mạch điều khiển
khác với các mạch của 9.7.5 và 9.7.6 phải chịu thử nghiệm tương tự như đối với
các mạch phụ.
9.7.5 Mạch thứ cấp của
biến áp mạch phát hiện
Mạch điện chứa mạch
thứ cấp của biến dòng trong mạch phát hiện không phải chịu bất kỳ thử nghiệm
cách điện nào, miễn là các mạch điện này không đấu nối với bất cứ các phần kim
lại có thể chạm tới nào, hoặc với dây bảo vệ hoặc với các phần mang điện.
9.7.6 Khả năng chịu
điện áp một chiều lớn của các mạch điều khiển nối với các mạch chính do phép đo
cách điện.
Thử nghiệm tiến hành
trên RCCB được cố định trên giá đỡ kim loại, ở vị trí đóng, với các mạch điều
khiển được nối như khi làm việc.
Nguồn điện áp một chiều
được sử dụng có các đặc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Đây là
giá trị tạm thời
- độ nhấp nhô lớn
nhất: 5%
trong đó
độ nhấp nhô =
x 100
- dòng điện ngắn
mạch: 12 mA
Điện áp thử nghiệm
này được đặt trong 1 min, lần lượt giữa mỗi cực và các cực khác nối với nhau rồi nối với
khung.
Sau quá trình này,
RCCB phải có khả năng thực hiện tốt các thử nghiệm qui định trong 9.9.2.3.
9.8 Thử nghiệm độ
tăng nhiệt
9.8.1 Nhiệt độ không
khí môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhiệt kế hoặc nhiệt
ngẫu này phải được bảo vệ tránh gió lùa và bức xạ nhiệt.
Chú thích – Chú ý
tránh sai số do thay đổi nhiệt đột ngột.
9.8.2 Tiến hành thử
nghiệm
Đặt dòng điện ldđ
qua đồng thời tất cả các cực của RCCB trong thời gian đủ để độ tăng nhiệt đạt
giá trị ổn định. Trong thực tế, điều kiện này đạt được khi độ tăng nhiệt
thay đổi không quá 10C/h.
Đối với RCCB bốn cực,
đầu tiên thử nghiệm được thực hiện bằng cách chỉ cho dòng điện qui định chạy
qua ba cực pha.
Sau đó thử nghiệm được
lặp lại bằng cách cho dòng điện chạy qua cực dành để đấu nối dây trung tính và
qua cực kề bên.
Trong các thử nghiệm
này, độ tăng nhiệt không được vượt quá những giá trị nêu trong bảng 5.
9.8.3 Đo độ tăng nhiệt
của các bộ phận
Nhiệt độ của các bộ
phận khác nhau nêu trong bảng 5 phải được đo bằng nhiệt ngẫu dây mảnh hoặc bằng
phương tiện tương đương tại vị trí tiếp cận được gần nhất với điểm nóng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.4 Độ tăng nhiệt của
một bộ phận
Độ tăng nhiệt của một
bộ phận là hiệu số giữa nhiệt độ của bộ phận này được đo theo 9.8.3 và nhiệt độ
không khí môi trường xung quanh được đo theo 9.8.1.
9.9 Kiểm tra các đặc
tính tác động
9.9.1 Mạch điện thử
nghiệm
RCCB được lắp đặt như
trong sử dụng bình thường.
Mạch điện thử nghiệm
phải có điện cảm không đáng kể và tương ứng với hình 4a.
Thiết bị đo dòng dư
phải có cấp chính xác không dưới 0,5 và phải thể hiện (hoặc cho phép xác định)
chính xác giá trị hiệu dụng.
Thiết bị đo thời gian
phải có sai số tương đối không lớn hơn 10 % giá trị đo được.
9.9.2 Thử nghiệm
không tải với dòng dư xoay chiều hình sin ở nhiệt độ chuẩn 200C ± 20C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với RCCB có nhiều
giá trị đặt của dòng dư tác động, các thử nghiệm phải được thực hiện đối với từng
giá trị đặt.
9.9.2.1 Kiểm tra tác
động chính xác trong trường hợp dòng dư tăng chậm
Các thiết bị đóng cắt
thử nghiệm S1 và S2 và RCCB được đặt ở vị trí đóng, dòng
dư được tăng chậm, bắt đầu từ giá trị không lớn hơn 0,2 l∆dđ, cố
găng để đạt giá trị l∆dđ trong vòng 30 s, dòng tác động được đo
trong mỗi lần.
Cả năm giá trị đo được
phải nằm trong khoảng l∆dđ0 và l∆dđ.
9.9.2.2 Kiểm tra tác
động chính xác khi đóng có dòng dư
Mạch thử nghiệm được
hiệu chuẩn tại giá trị danh định của dòng dư tác động l∆dđ và các
thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1 và S2 được đặt ở vị trí
đóng, RCCB được đóng vào mạch
để mô phỏng điều kiện làm việc càng sát càng tốt. Thời gian cắt được đo năm lần.
Không phép đo nào được vượt quá giá trị giới hạn qui định đối với l∆dđ
trong bảng 1, tùy thuộc vào loại RCCB.
Trong trường hợp RCCB
có chức năng phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2 a), mạch điều khiển của
RCCB được cung cấp từ phía lưới của mạch chính, thì việc kiểm tra này không
tính đến thời gian cần thiết để cấp nguồn cho RCCB. Do đó, trong trường hợp này
kiểm tra coi là được thực hiện bởi thiết lập dòng dư bằng cách đóng S1,
còn RCCB thử nghiệm và S2 đã được đóng từ trước.
9.9.2.3 Kiểm tra tác
động chính xác trong trường hợp xuất hiện dòng dư đột ngột
a) Tất cả mọi kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB phải tác động
trong khoảng thời gian của mỗi thử nghiệm.
Cả năm phép đo thời
gian cắt được thực hiện tại mỗi giá trị dòng dư.
Không có giá trị nào
được vượt quá giá trị giới hạn qui định liên quan.
b) Thử nghiệm bổ sung
đối với kiểu S
Mạch thử nghiệm được
hiệu chuẩn liên tiếp ở từng giá trị trong số các giá trị dòng dư qui định trong
bảng 1, thiết bị đóng cắt thử nghiệm S1 và RCCB ở vị trí đóng, dòng
dư được thiết lập đột ngột bằng cách đóng thiết bị đóng cắt thử nghiệm S2
trong thời gian tương ứng với thời gian không tác động nhỏ nhất liên quan, với
dung sai
.
Đặt dòng dư lần sau
phải cách lần đặt trước ít
nhất 1 min.
RCCB phải không tác
động trong bất kì thời gian nào của thử nghiệm này.
Sau đó thử nghiệm
được lặp lại, ngoại trừ đối với dòng thử nghiệm 500 A, ở nhiệt độ môi trường
giữa -50C và +400C.
RCCB phải không tác
động trong bất kỳ thời gian nào của thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm
9.9.2.2 và 9.9.2.3 được lặp lại, RCCB được đặt tải với dòng điện danh định như
trong vận hành bình thường trong thời gian đủ để đạt được điều kiện ổn định.
Trong thực tế các
điều kiện này đạt được khi thay đổi độ tăng nhiệt độ không quá 10C/h.
Trong trường hợp RCCB
có nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với
từng giá trị đặt.
9.9.4 Thử nghiệm ở
các giới hạn nhiệt độ
RCCB phải hoàn thành
các thử nghiệm qui định trong 9.9.2.3 ở các điều kiện sau, một cách liên tiếp:
a) nhiệt độ môi
trường: -50C, cắt tải;
b) nhiệt độ môi
trường: +400C, RCCB được đặt tải trước với dòng điện danh định, ở
điện áp thuận lợi bất kỳ, cho đến khi đạt điều kiện ổn định nhiệt.
Trong thực tế các
điều kiện này đạt được khi thay đổi độ tăng nhiệt không quá 10C/h.
Trong trường hợp RCCB
có nhiều giá trị đặt của dòng dư tác động, các thử nghiệm được tiến hành với
mỗi giá trị đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.5 Điều kiện thử
nghiệm đặc biệt đối với các RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới.
Đối với các RCCB có
chức năng phụ thuộc điện áp lưới, mỗi thử nghiệm được tiến hành ở một trong các
giá trị điện áp
lưới, đặt lên các đầu nối tương ứng sau: 0,85 và 1,1 làn điện áp lưới danh
định.
9.10 Kiểm tra độ bền
cơ và độ bền điện
9.10.1 Điều kiện thử
nghiệm chung
RCCB được cố định
trên một giá đỡ kim loại
Thử nghiệm được thực
hiện ở điện áp làm việc danh định, dòng điện được điều chỉnh tới dòng điện danh
định bằng các điện trở mắc nối tiếp với các cuộn cảm được nối tới đầu nối phía
tải.
Nếu sử dụng cuộn cảm
lõi không khí thì phải mắc song song với mỗi cuộn cảm một điện trở, dòng điện
qua điện trở này xấp xỉ bằng 0,6% dòng điện chạy qua mỗi cuộn cảm.
Nếu sử dụng cuộn cảm
lõi sắt, tổn hao công suất trong sắt của các cuộn cảm này không được gây ảnh
hưởng đáng kể đến điệp áp phục hồi.
Dòng điện phải có
dạng sóng về cơ bản là hình sin và hệ số công suất phải trong khoảng 0,85 và
0,9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.2 Tiến hành thử
nghiệm
RCCB có l∆dđ
> 0,010 A phải chịu 2 000 chu kỳ thao tác, mỗi chu kỳ thao tác gồm một thao
tác đóng tiếp theo
là một thao tác cắt.
RCCB phải được thao
tác như trong sử dụng bình thường.
Các thao tác cắt phải
được thực hiện như sau:
- đối với 1 000 chu kỳ
thao tác đầu thao tác bằng tay;
- đối với 500 chu kỳ
thao tác tiếp theo sử dụng cơ cấu kiểm tra;
- đối với 500 chu kỳ
thao tác cuối thao tác bằng cách cho dòng dư tác động danh định l∆dđ
chạy qua một cực.
Đối với RCCB có l∆dđ
≤ 0,010 A thì số chu kỳ thao tác phải là : 500 – 750 – 750 một cách tương ứng.
Ngoài ra RCCB phải chịu
thêm các chu kỳ thao tác không tải dưới đây, sử dụng phương tiện thao tác bằng
tay:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 000 chu kỳ thao
tác đối với RCCB có ldđ > 25 A.
Tần số thao tác là
- 4 chu kỳ thao tác
trong 1 min đối với RCCB có ldđ ≤ 25 A, khoảng thời gian ĐÓNG từ 1,5
s đến 2 s;
- 2 chu kỳ thao tác
trong 1 min đối với RCCB có ldđ > 25 A, khoảng thời gian ĐÓNG từ
1,5 s đến 2 s.
Chú thích – Đối với
RCCB có nhiều giá trị đặt
dòng dư tác
động thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
9.10.3 Tình trạng của
RCCB sau thử nghiệm
Sau thử nghiệm theo
9.10.2 RCCB không được biểu hiện:
- mòn quá mức;
- hỏng vỏ hộp dẫn đến
có thể chạm vào bộ phận mang điện bằng que thử tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chảy hợp chất gắn,
nếu có.
Trong các điều kiện
thử nghiệm 9.9.2.3 a) RCCB phải tác động ở dòng thử nghiệm 1,25 l∆dđ.
Chỉ thực hiện một thử nghiệm mà không cần đo thời gian cắt.
Sau đó RCCB phải hoàn
thành các thử nghiệm độ bền điện môi qui định trong 9.7.3 nhưng ở điện áp bằng
điện áp danh định của nó, trong 1 min, tuy nhiên không nhỏ hơn 900 V và không
được xử lý ẩm trước.
9.11 Kiểm tra tác động
của RCCB ở các điều kiện ngắn mạch
9.11.1 Danh mục các
thử nghiệm ngắn mạch
Các thử nghiệm khác
nhau để kiểm tra đặc tính của RCCB ở điều kiện ngắn mạch cho trong bảng 13.
Bảng
13 – Các thử nghiệm được tiến hành để kiểm tra tác động của RCCB ở điều kiện ngắn
mạch
Kiểm
tra
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng đóng và cắt
dư danh định l∆m
Phối hợp ở dòng ngắn
mạch có điều kiện danh định ldđc
Phối hợp ở khả năng
đóng và cắt danh định lm
Phối hợp ở dòng ngắn
mạch dư có điều kiện danh định l∆c
9.11.2.2
9.11.2.3
9.11.2.4
a)
9.11.2.4
b)
9.11.2.4
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.2.1 Các điều
kiện chung đối với thử nghiệm
Các điều kiện 9.11.2
được áp dụng cho mọi thử nghiệm để kiểm tra tác động của RCCB ở điều kiện ngắn
mạch.
Chú thích – Đối với
RCCB có nhiều giá trị đặt thì thử nghiệm được tiến hành ở giá trị đặt thấp
nhất.
a) Mạch thử nghiệm
Hình 5, 6, 7, 8 và 9
đưa ra các sơ đồ mạch tương ứng được sử dụng đối với các thử nghiệm liên quan
đến:
- RCCB một cực có hai
tuyến dẫn dòng;
- RCCB hai cực;
- RCCB ba cực;
- RCCB ba cực có bốn
tuyến dẫn dòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn cung cấp S cấp
nguồn cho mạch điện gồm điện trở R, cuộn cảm L, SCPD (nếu có) (xem 3.4.8), RCCB
thử nghiệm (D), và điện trở bổ sung R2 và/hoặc R3, nếu
cần.
Các giá trị điện trở
và điện kháng của mạch thử nghiệm phải được điều chỉnh để thỏa mãn các điều
kiện thử nghiệm qui định.
Cuộn cảm L phải có
lõi không khí. Chúng luôn được nối nối tiếp với điện trở R, và giá trị điện cảm
đạt được bằng cách nối nối tiếp nhiều cuộn cảm riêng; cho phép đấu song song
các cuộn cảm nếu trên thực tế chúng có cùng số thời gian.
Do đặc tính điện áp
phục hồi quá độ của mạch thử nghiệm chứa các cuộn cảm lõi không khí cỡ lớn
không đại diện cho điều kiện làm việc bình thường, nên cuộn cảm lõi không khí
trong bất kỳ pha nào phải được nối song song với một điện trở có dòng chạy qua
gần bằng 0,6% dòng điện chạy qua cuộn cảm, nếu không có thỏa thuận nào khác
giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Trong mỗi mạch thử
nghiệm, điện trở R và cuộn cảm L được mắc vào giữa nguồn cung cấp S và RCCB.
SCPD, hoặc trở kháng
tương đương (xem 9.11.2.2 a) và 9.11.2.3a)), được mắc giữa điện trở R và RCCB.
Điện trở bổ sung R3,
nếu được dùng, phải được mắc về phía tải của RCCB.
Đối với các thử nghiệm
9.11.2.4 a) và c), RCCB phải được nối với dây cáp có chiều dài 0,75 m ở mỗi cực
và có mặt cắt lớn nhất tương ứng với dòng điện danh định theo bảng 4.
Chú thích – Nên nối
0,5 m về phía nguồn và 0,25 m về phía tải của RCCB thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch thử nghiệm phải
có một và chỉ một điểm nối đất trực tiếp; điểm này có thể là điểm ngắn mạch của
mạch thử nghiệm hoặc điểm trung tính của nguồn hoặc bất cứ điểm phù hợp nào
khác. Phương pháp nối đất phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Điện trở R2,
được hiệu chuẩn phù hợp, là điện trở được sử dụng để đạt được một trong các
dòng điện sau:
- dòng dư bằng 10 IΔdđ
để gây tác động RCCB trong thời gian tác động nhỏ nhất tương ứng được qui
định trong bảng 1.
- dòng đóng và cắt dư
danh định IΔm;
- dòng ngắn mạch dư
có điều kiện danh định IΔC.
S1 là thiết
bị đóng cắt phụ.
SCPD, nếu có, có thể
là một áptômát hoặc cầu chảy, có tích phân Jun I2t và dòng điện đỉnh
Ip không vượt quá khả năng chịu I2t và dòng điện đỉnh Ip
được qui định bởi nhà chế tạo cho RCCB.
Khi kiểm tra giá trị
I2t và dòng điện đỉnh Ip nhỏ nhất mà RCCB phải chịu được,
để có được kết quả có thể tái hiện, thì SCPD, phải có một dây bạc sử dụng các
thiết bị thử nghiệm như hình 10.
Dây bạc có độ tinh
khiết ít nhất 99,9 % và đường kính được cho trong bảng 14, tương ứng với dòng
điện danh định Idđ, dòng ngắn mạch Idđc và IΔC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dòng điện đều
tính bằng ampe.
Idđc
và IΔC
Đường
kính dây bạc* (mm) tương ứng với
Idđ
≤ 16
16
≤ Idđ ≤ 32
32
≤ Idđ ≤ 40
40
≤ Idđ ≤ 63
63
≤ Idđ ≤ 80
80
≤ Idđ ≤ 125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
1
000
0,30
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500
0,35
0,50
0,65
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
000
0,35
0,50
0,60
0,80
0,95
1,15
4
500
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,80
0,90
1,15
6
000
0,35
0,50
0,60
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
* Các đường kính
dây bạc chủ yếu dựa trên sự xem xét dòng điện đỉnh (Ip) (xem bảng
15).
Giá trị xấp xỉ tương ứng
của năng lượng cho phép đi qua I2t và dòng điện đỉnh được cho trong
bảng 15 và được qui ước là giá trị chuẩn nhỏ nhất.
Bảng
15 – Giá trị nhỏ nhất của I2t và Ip
Idđc và IΔC tính bằng
ampe.
Idđc
và IΔC
Idđ
≤ 16
16
≤ Idđ ≤ 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
≤ Idđ ≤ 63
63
≤ Idđ ≤ 80
80
≤ Idđ ≤ 125
500
Ip (kA)
0,45
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I2t (kA2s)
0,40
0,68
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
1,18
I2t (kA2s)
0,50
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
500
Ip (kA)
1,02
1,5
1,9
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I2t (kA2s)
1
4,1
9,75
22
3
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,85
2,35
3,3
3,7
3,95
I2t (kA2s)
1,2
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5
36
72,5
4
500
Ip (kA)
1,15
2,05
2,7
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
I2t (kA2s)
1,45
5
9,7
28
40
82
6
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
2,3
3
4,05
5,1
5,8
I2t (kA2s)
1,6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
47
65
Chú thích
1) Theo yêu cầu của
nhà chế tạo có thể sử dụng dây bạc có đường kính lớn hơn để kiểm tra sự phối hợp
ở giá trị I2t và Ip lớn hơn giá trị nhỏ nhất trong bảng.
2) Đối với các dòng
điện ngắn mạch trung gian, đường kính dây bạc nên là đường kính tương ứng với
giá trị dòng điện cao hơn kế tiếp trong bảng.
3) Nếu thiết bị bảo vệ
khác cho kết quả tương tự với dây bạc tương ứng trong thiết bị thử nghiệm này,
thì có thể sử dụng để thử nghiệm, ví dụ, cầu chảy có thể sử dụng cho thử nghiệm
khi đã thỏa thuận với nhà chế tạo, nếu giá trị I2t và Ip
tương ứng gần giống nhau, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn các giá
trị của dây bạc sử dụng với thiết bị thử nghiệm. Trong trường hợp có nghi vấn,
thử nghiệm phải được lặp lại với thiết bị thử nghiệm.
Dây bạc được lắp vào
vị trí thích hợp của thiết bị thử nghiệm theo chiều ngang và được kéo căng. Sau
mỗi thử nghiệm, phải thay dây bạc.
Không cần kiểm tra
giá trị nhỏ nhất của I2t và Ip nếu nhà chế tạo qui định đối
với RCCB các giá trị cao hơn các giá trị nhỏ nhất và trong trường hợp này phải
kiểm tra các giá trị qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi phần dẫn của RCCB
thường nối đất khi sử dụng, kể cả giá đỡ kim loại lắp đặt RCCB hoặc vỏ hộp kim
loại bất kỳ (xem 9.11.2.1 f)), phải được nối với điểm trung tính của nguồn hoặc
với trung tính giả về cơ bản không cảm ứng cho phép dòng điện sự cố kỳ vọng nhỏ
nhất là 100 A.
Đầu nối phải có một
dây đồng F có đường kính 0,1 mm, dài không dưới 50 mm để phát hiện dòng sự cố,
và nếu cần, điện trở R1, giới hạn giá trị dòng sự cố kỳ vọng ở mức
khoảng 100 A.
Cảm biến dòng điện O1
được nối vào phía tải của RCCB.
Cảm biến điện áp O2
được nối:
- ngang qua các đầu nối
của cực, đối với RCCB một cực;
- ngang qua các đầu nối
nguồn, đối với RCCB nhiều cực.
Nếu không có gì khác
được nêu trong báo cáo thử nghiệm, điện trở mạch đo phải ít nhất là 100 Ω/V của
điện áp phục hồi tần số công nghiệp.
RCCB có chức năng phụ
thuộc điện áp lưới được cấp nguồn ở phía lưới với điện áp danh định (hoặc với
điện áp có giá trị nhỏ hơn thuộc dải các điện áp danh định của nó).
Trong trường hợp RCCB
theo 4.1.2.1, để cho phép thực hiện thao tác cắt, cần phải đặt thiết bị T đóng
dòng ngắn mạch ở phía tải của RCCB hoặc đặt thiết bị đóng dòng ngắn mạch bổ sung
ở vị trí đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi thử nghiệm liên
quan đến kiểm tra khả năng đóng cắt danh định và kiểm tra sự phối hợp chính xác
giữa RCCB và SCPD phải được tiến hành ở các giá trị và các hệ số ảnh hưởng như
qui định của nhà chế tạo phù hợp với bảng 1 của tiêu chuẩn này, nếu không có
qui định nào khác.
Các thử nghiệm được
coi là có hiệu lực nếu các đại lượng được ghi trong báo cáo thử nghiệm nằm
trong phạm vi dung sai dưới đây đối với các giá trị qui định.
- dòng điện:
%;
- tần số: xem 9.2;
- hệ số công suất:
;
- điện áp (kể cả điện
áp phục hồi): ± 5 %.
c) Hệ số công suất của
mạch thử nghiệm
Hệ số công suất của mỗi
pha trong mạch thử nghiệm phải được xác định theo phương pháp đã được thừa nhận
phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
Hai ví dụ được cho
trong phụ lục IA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất phải
phù hợp với bảng 16.
Bảng
16 – Hệ số công suất của các thử nghiệm ngắn mạch
Dòng
điện ngắn mạch Ic, A
Hệ
số công suất
Ic
≤ 500
500
≤ Ic ≤ 1 500
1 500 ≤ Ic
≤ 3
000
3 000 ≤ Ic
≤ 4
500
4 500 ≤ Ic
≤ 6
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
000 ≤ Ic ≤ 25 000
0,95
đến 1,00
0,93
đến 0,98
0,85
đến 0,90
0,75
đến 0,80
0,65
đến 0,70
0,45
đến 0,50
0,20
đến 0,25
d) Điện áp phục
hồi tần số công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Giá trị
105% điện áp danh định được coi là bao hàm các ảnh hưởng thay đổi điện áp hệ thống
trong điều kiện làm việc bình thường. Giá trị thời hạn trên có thể tăng khi có
chấp nhận của nhà chế tạo.
Sau mỗi lần dập tắt hồ
quang, điện áp phục hồi tần số công nghiệp phải được duy trì không dưới 0,1 s.
e) Hiệu chuẩn mạch thử
nghiệm
RCCB và SCPD, nếu có,
được thay bằng các đầu nối tạm thời G1 có trở kháng không đáng kể so với mạch
thử nghiệm.
Với thử nghiệm 9.11.2.4 a),
các đầu nối phía tải của RCCB được ngắn mạch bằng các đầu nối G2 trở
kháng không đáng kể, điện trở R và điện cảm L được điều chỉnh để đạt được dòng
điện ở điện áp thử nghiệm bằng dòng điện ngắn mạch có điều kiện danh định ở hệ
số công suất qui định, mạch thử nghiệm được cấp nguồn đồng thời ở tất cả các cực
và đường cong dòng điện được ghi lại nhờ cảm biến dòng O1.
Ngoài ra, với các thử
nghiệm 9.11.2.2, 9.11.2.3, 9.11.2.4 b) và c) điện trở bổ sung R2
và/hoặc R3 được sử dụng, nếu cần, để đạt được giá trị dòng thử nghiệm
yêu cầu (Im, IΔm và IΔC một cách lần
lượt).
f) Điều kiện của
RCCB cho thử nghiệm
RCCB phải được thử
nghiệm trong không khí lưu thông tự do theo f1) của điều này, trừ khi chúng được
thiết kế chỉ để lắp trong vỏ hộp được nhà chế tạo qui định hoặc chỉ sử dụng
trong vỏ riêng, khi đó chúng phải được thử nghiệm theo f2) của điều này hoặc
theo f1) của điều này, nếu có thỏa thuận với nhà chế tạo.
Chú thích – Vỏ hộp
riêng là vỏ được thiết kế để chứa một thiết bị duy nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f1) Thử nghiệm
trong không khí lưu thông tự do
RCCB thử nghiệm được
lắp như trên hình C.1 của phụ lục C.
Màng polyetylen và tấm
chăn bằng vật liệu cách điện qui định trong phụ lục C được đặt như trong hình
C.1, chỉ riêng đối với thao tác mở (O).
(Các) lưới chắn được
qui định trong phụ lục C phải được đặt sao cho phần lớn khí ion hóa thoát ra
qua (các) lưới chắn. Lưới chắn phải được đặt ở (các) vị trí bất lợi nhất.
Chú thích 1 – Nếu vị
trí của những lỗ thoát là không rõ ràng hoặc không có các lỗ thoát thì nhà chế
tạo cần nêu các thông tin thích hợp.
Nối mạch lưới chắn
(xem hình C.3) tới điểm B và C theo sơ đồ mạch thử nghiệm từ hình 5 đến hình 9.
Điện trở R’ bằng 1,5 Ω. Sợi dây đồng F’ (xem
hình C.3) phải có chiều dài là 50 mm và đường kính là 0,12 mm đối với RCCB có
điện áp danh định 230 V và 0,16 mm đối với RCCB có điện áp danh định 400 V.
Chú thích 2 – Dữ liệu
đối với các điện áp khác đang được xem xét.
Đối với dòng điện thử
nghiệm nhỏ hơn và bằng 1 500 A, khoảng cách “a” phải bằng 35 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2) Thử nghiệm trong
vỏ hộp
Không dùng lưới chắn
và tấm chắn bằng vật liệu cách điện của hình C.1.
Thử nghiệm phải tiến
hành với RCCB đặt trong vỏ hộp có hình dạng bất lợi nhất trong điều kiện bất lợi
nhất.
Chú thích – Điều đó
có nghĩa là nếu các RCCB khác (hoặc các thiết bị khác) được lắp bình thường theo
hướng đặt lưới chắn thì cần đặt chúng vào chỗ đó. Các RCCB này (hoặc các thiết
bị khác) được cấp nguồn như trong sử dụng bình thường, nhưng qua F’ và R’ như
qui định trong f1) của điều này và được nối như hình thích hợp từ 5 đến 9.
Theo hướng dẫn của
nhà chế tạo, tấm chắn hoặc phương tiện khác, hoặc khe hở đủ lớn có thể cần thiết
để ngăn ngừa ảnh hưởng của khí ion hóa đến hệ thống lắp đặt.
Màng polyetylen mô tả
trong phụ lục C được đặt như trên hình C.1 cách phương tiện thao tác 10 mm, chỉ
riêng đối với thao tác O.
g) Qui trình thử nghiệm
Qui trình thử nghiệm
bao gồm trình tự các thao tác.
Các ký hiệu sau được
sử dụng để xác định trình tự các thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO biểu thị thao tác
đóng của RCCB, cả thiết bị đóng cắt T và SCPD, nếu có, ở vị trí đóng, tiếp ngay
đó là thao tác mở tự động (trường hợp có SCPD xem 9.11.2.4);
t biểu thị khoảng thời
gian giữa hai thao tác ngắn mạch liên tiếp, bằng 3 min hoặc có thể lâu hơn để
cho phép đặt lại hoặc phục hồi SCPD, nếu có.
h) Tác động của RCCB
trong thời gian thử nghiệm
Trong thời gian thử
nghiệm, RCCB phải không được gây nguy hiểm cho người thao tác.
Ngoài ra, phải không
có hồ quang kéo dài, không có phóng điện bề mặt giữa các cực hoặc giữa các cực
với phần dẫn bên ngoài, sơi dây F và F’, nếu có, không được chảy.
i) Tình trạng RCCB
sau thử nghiệm
Sau mỗi thử nghiệm được
tiến hành theo 9.11.2.2, 9.11.2.3, 9.11.2.4 a), 9.11.2.4 b) và 9.11.2.4 c).
RCCB phải không có biểu hiện hư hại làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này và không
cần bảo dưỡng vẫn phải có các khả năng sau:
- phù hợp các yêu cầu
trong 9.7.3, nhưng ở điện áp bằng hai lần điện áp danh định, trong 1 min, mà
không xử lý ẩm trước;
- đóng và cắt được
dòng danh định ở điện áp danh định của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng polyetylen không
được có các lỗ có thể nhìn thấy bằng mắt thường hoặc dùng kính sửa thị giác,
nhưng không dùng kính phóng đại.
Ngoài ra, RCCB có chức
năng phụ thuộc điện áp lưới phải có khả năng thỏa mãn thử nghiệm 9.17, nếu phải
thực hiện.
9.11.2.2 Kiểm tra khả
năng đóng cắt danh định (Im)
Thử nghiệm này được
dùng để kiểm tra khả năng đóng, mang trong thời gian qui định và cắt dòng ngắn
mạch của RCCB, trong khi dòng dư khiến RCCB tác động.
a) Các điều kiện thử
nghiệm
RCCB được thử nghiệm
trong mạch phù hợp với các điều kiện thử nghiệm chung được qui định trong
9.11.2.1, không lắp SCPD vào mạch.
Các đầu nối G1
có trở kháng không đáng kể được thay bằng RCCB và bằng các đầu nối có trở kháng
xấp xỉ trở kháng của SCPD.
Thiết bị đóng cắt phụ
S1 được giữ ở vị trí đóng.
b) Tiến hành thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
– t – CO – t – CO
9.11.2.3 Kiểm tra khả
năng đóng cắt dòng dư danh định (IΔm)
Thử nghiệm nhằm kiểm
tra khả năng đóng, mang trong thời gian qui định và cắt dòng ngắn mạch dư.
a) Điều kiện thử nghiệm
RCCB phải được thử
nghiệm phù hợp với các điều kiện thử nghiệm chung được qui định trong 9.11.2.1,
SCPD không lắp vào mạch, mà được nối theo cách sao cho dòng ngắn mạch là dòng
dư.
Đối với thử nghiệm
này, điện trở R3 không được sử dụng, mạch được để ở trạng thái hở.
Các tuyến dẫn dòng
không mang dòng ngắn mạch dư được nối vào điện áp cung cấp ở các đầu nối phía
lưới của chúng.
Các đấu nối G1
có trở kháng không đáng kể được thay bằng RCCB và bằng các đấu nối có trở kháng
xấp xỉ trở kháng của SCPD.
Thiết bị đóng cắt phụ
S1 được giữ ở vị trí đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tiến hành thử nghiệm
Thực hiện trình tự
các thao tác sau:
O
– t – CO – t – CO
Đối với thao tác cắt,
thiết bị đóng cắt phụ T được đồng bộ hóa theo sóng điện áp sao cho điểm bắt đầu
là 45° ± 5°. Phải sử dụng cùng một cực để làm chuẩn cho mục đích đồng bộ hóa
các mẫu khác nhau.
9.11.2.4 Kiểm tra sự
phối hợp giữa RCCB và SCPD
Các thử nghiệm này được
dùng để kiểm tra xem RCCB dược SCPD bảo vệ có khả năng chịu các dòng ngắn mạch
đến dòng ngắn mạch có điều kiện danh định mà không bị hư hại hay không (xem
5.3.10).
Dòng ngắn mạch bị cắt
bởi sự phối hợp RCCB và SCPD.
Trong quá trình thử nghiệm,
cả RCCB và SCPD hoặc chỉ SCPD được phép tác động. Tuy nhiên, nếu chỉ RCCB cắt,
thử nghiệm cũng được coi là đạt yêu cầu.
SCPD được thay hoặc đặt
lại sau mỗi lần thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một thử nghiệm (xem
9.11.2.4 a)) để kiểm tra SCPD bảo vệ RCCB ở dòng ngắn mạch có điều kiện danh định
Idđc.
Thử nghiệm được tiến
hành mà không thiết lập dòng dư bất kỳ.
- một thử nghiệm (xem
9.11.2.4 b)) để kiểm tra SCPD tác động và bảo vệ RCCB ở dòng ngắn mạch có giá
trị tương ứng với khả năng đóng cắt danh định Im.
Thử nghiệm được tiến
hành mà không thiết lập dòng dư bất kỳ.
- một thử nghiệm (xem
9.11.2.4 c)) để kiểm tra RCCB có thể chịu được ứng suất tương ứng trong trường
hợp dòng ngắn mạch pha nối đất có giá trị đến giá trị dòng ngắn mạch dư có điều
kiện danh định IΔc.
Đối với các thao tác
cắt, thiết bị đóng cắt phụ T được đồng bộ hóa theo sóng điện áp sao cho điểm bắt
đầu của một cực là 45° ± 5°. Phải sử dụng cùng một cực để làm chuẩn cho mục
đích đồng bộ hóa các mẫu khác nhau.
a) Kiểm tra sự phối hợp
ở dòng ngắn mạch có điều kiện danh định (Idđc)
1) Điều kiện thử nghiệm
Các đầu nối G1
có trở kháng không đáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tiến hành thử nghiệm
Thực hiện trình tự
các thao tác sau:
O
– t – CO
b) Kiểm tra sự phối hợp
ở khả năng đóng cắt danh định (Im)
1) Điều kiện thử nghiệm
Các đầu nối G1
có trở kháng không đáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
Thiết bị đóng cắt phụ
S1 được giữ ở vị trí cắt: không thiết lập dòng dư.
2) Tiến hành thử nghiệm
Thực hiện trình tự
các thao tác sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểm tra sự phối hợp
ở dòng ngắn mạch dư có điều kiện danh định (IΔc)
1) Điều kiện thử nghiệm
RCCB phải được thử
nghiệm theo các điều kiện thử nghiệm chung được qui định trong 9.11.2.1, nhưng
được nối sao cho dòng ngắn mạch là dòng dư.
Thử nghiệm được tiến
hành chỉ trên một cực không phải cực đóng cắt trung tính của RCCB.
Các tuyến dẫn dòng
không phải mang dòng ngắn mạch dư được nối với điện áp nguồn ở các đầu nối nguồn
của chúng.
Các đấu nối G1
có trở kháng không đáng kể được thay bằng RCCB và SCPD.
Thiết bị đóng cắt phụ
S1 được giữ ở vị trí đóng.
2) Tiến hành thử nghiệm
Thực hiện trình tự
các thao tác sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12 Kiểm tra khả
năng chịu chấn động đột ngột và va đập cơ học
9.12.1 Chấn động đột
ngột về cơ học
9.12.1.1 Cơ cấu thử
nghiệm
Tác động chấn động cơ
học đột ngột lên RCCB bằng cách sử dụng thiết bị như chỉ ra trên hình 11. Đế gỗ
A được cố định vào khối bê tông và tấm gỗ phẳng B được ghép bằng bản lề với đế
gỗ A. Bảng gỗ C có thể được cố định lên tấm gỗ B ở các khoảng cách khác nhau so
với vị trí của bản lề và ở hai vị trí thẳng đứng. Đầu tấm gỗ B có một tấm chặn
D bằng kim loại tỳ lên một lò xo xoắn có độ cứng là 25 N/mm.
RCCB được bắt chặt
vào bảng gỗ C sao cho khoảng cách từ trục nằm ngang của mẫu thử đến tấm gỗ B là
180 mm, bảng gỗ C được cố định sao cho khoảng cách từ bề mặt lắp đặt đến bản lề
là 200 mm, như chỉ ra trên hình vẽ.
Trên bề mặt bảng gỗ
C, đối diện với bề mặt lắp đặt của RCCB, cố định một khối lượng bổ sung sao cho
lực tĩnh học lên tấm chặn D là 25 N để đảm bảo mômen quán tính của toàn bộ hệ
thống về cơ bản là không đổi.
9.12.1.2 Tiến hành thử
nghiệm
RCCB ở vị trí đóng
nhưng không nối tới bất kỳ nguồn điện nào, tấm gỗ B được nâng lên ở phía đầu tự
do và sau đó cho rơi 50 lần từ độ cao 40 mm, khoảng thời gian giữa các lần rơi
kế tiếp nhau phải đủ để mẫu trở về trạng thái tĩnh.
Sau đó bắt chặt RCCB
vào phía đối diện của bảng gỗ C và cho tấm gỗ B rơi 50 lần như trước. Sau thử
nghiệm này, quay bảng gỗ C một góc 90° quanh trục thẳng đứng của nó và nếu cần
thiết, thì dịch chuyển lại vị trí sao cho trục thẳng đứng đối xứng của RCCB
cách bản lề 200 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước mỗi lần thay đổi
vị trí, RCCB được cắt và đóng bằng tay.
Trong suốt các quá
trình thử nghiệm. RCCB không được cắt.
9.12.2 Va đập cơ học
Kiểm tra sự phù hợp
trên các bộ phận bên ngoài của RCCB được lắp đặt như sử dụng bình thường (xem
chú thích trong 8.2), các bộ phận này có thể phải chịu va đập cơ học trong sử dụng
bình thường, bằng thử nghiệm 9.12.2.1 đối với tất cả các loại RCCB và, ngoài ra
bằng các thử nghiệm sau:
- 9.12.2.2 đối với
RCCB lắp trên thanh đỡ;
- 9.12.2.3 đối với
RCCB kiểm cắm.
Chú thích – RCCB chỉ
dùng để lắp hoàn toàn trong hộp thì không phải chịu thử nghiệm này.
9.12.2.1 RCCB phải chịu
các va đập bằng một thiết bị thử nghiệm va đập được mô tả như trên các hình từ
12 đến 14.
Đầu búa có dạng bán cầu
bán kính 10 mm và bằng polyamid có độ cứng Rockwell HR 100. Búa có khối lượng
(150 ± 1) g và được cố định cứng với đầu phía dưới của ống thép có đường kính
ngoài là 9 mm và thành dày 0,5 mm, xoay quanh chốt ở đầu phía trên của ống sao
cho chỉ đu đưa được trong mặt thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định độ cứng
Rockwell của búa bằng polyamid, áp dụng các điều kiện sau:
- đường kính viên bi (12,7
± 0,002 5) mm
- tải ban đầu (100
± 2) N
- tải thêm vào (500
± 2,5) N
Chú thích – Thông tin
bổ sung về việc xác định độ cứng Rockwell của chất dẻo được cho trong qui định
kỹ thuật ASTM D 785-65 : 1970.
Thiết bị thử nghiệm
phải được thiết kế sao cho một lực giữa 1,9 N và 2,0 N phải được đặt lên đầu
búa để giữ cho ống thép ở vị trí nằm ngang.
RCCB kiểu lắp nổi được
lắp trên tấm gỗ dán 175 mm × 175 mm, dày 8 mm, và được bắt chặt vào kẹp cứng tại
gờ dưới và gờ trên, kẹp này là một bộ phận của giá lắp đặt như trên hình 14.
Giá lắp đặt phải có
khối lượng (10 ± 1) kg và phải được lắp trên khung cứng nhờ các chốt. Khung được
cố định vào bức tường vững.
RCCB kiểu lắp chìm được
lắp trong thiết bị thử, như hình 15, thiết bị này được cố định trên giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB kiểu cắm được lắp
trong ổ cắm thích hợp, ổ cắm này được cố định trên tấm gỗ dán hoặc trong thiết
bị như hình 15 hoặc 16, tùy từng trường hợp.
RCCB dùng cho lắp đặt
trên thanh đỡ được lắp đặt trên thanh đỡ thích hợp của chúng mà thanh đỡ này được
cố định trên giá đỡ.
Kết cấu của thiết bị
thử nghiệm phải sao cho:
- mẫu thử có thể dịch
chuyển theo phương nằm ngang và xoay được xung quanh trục vuông góc với bề mặt
của tấm gỗ dán;
- tấm gỗ dán có thể
xoay được quanh trục thẳng đứng.
RCCB, với nắp đậy nếu
có, được lắp đặt như trong sử dụng bình thường trên tấm gỗ dán hoặc trên thiết
bị thích hợp sao cho điểm va đập nằm trên mặt phẳng thẳng đứng qua trục chốt của
con lắc.
Các lối đi cáp không
có vách đột thì được để mở. Nếu chúng có vách đột thì hai trong số vách đột phải
đột thủng.
Trước khi tác dụng va
đập, các vít cố định đế, nắp đậy và những bộ phận tương tự được xiết chặt với
mô men bằng hai phần ba mômen qui định trong bảng 9.
Cho búa rơi từ độ cao
10 cm đập vào bề mặt ngoài của RCCB khi nó được lắp đặt như khi sử dụng bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Theo lý
thuyết, trọng tâm của búa phải là điểm kiểm tra. Vì trọng tâm rất khó xác định
nên điểm kiểm tra được chọn như qui định ở trên.
Mỗi RCCB phải chịu mười
va đập, hai trong số mười va đập đó đặt vào phương tiện thao tác, số còn lại được
phân bố đều trên những phần của mẫu có nhiều khả năng phải chịu va đập.
Không được tác dụng
va đập vào vùng vách đột hoặc vào bất kỳ lỗ hở nào được che bằng vật liệu trong
suốt.
Nói chung, một va đập
đặt lên từng mặt bên của mẫu thử sau khi đã quay mẫu đến hết mức có thể nhưng
không quá 60°, xung quanh trục thẳng đứng, và hai va đập, mỗi va đập đặt vào gần
điểm trung gian giữa điểm va đập ở mặt bên và điểm va đập trên phương tiện thao
tác.
Sau đó các va đập còn
lại được đặt lên mẫu thử theo cách tương tự, sau khi mẫu thử được quay 90° xung
quanh trục của nó vuông góc với tấm gỗ dán.
Nếu có lối đi cáp hoặc
vách đột thì mẫu thử được lắp đặt sao cho hai đường va đập càng cách đều các lối
đi cáp này càng tốt.
Đặt hai va đập vào
phương tiện thao tác như sau: một va đập khi phương tiệc thao tác ở vị trí đóng
và một va đập khi nó ở vị trí cắt.
Sau thử nghiệm, các mẫu
thử phải không được hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này. Cụ thể, không được hư
hại các nắp đậy mà nếu vỡ sẽ làm cho bộ phận mang điện có thể chạm tới được hoặc
phương hại đến việc sử dụng sau này của RCCB, phương tiện thao tác, lớp lót và
vách ngăn bằng vật liệu cách điện và các bộ phận tương tự.
Trong trường hợp có
nghi ngờ, thì phải kiểm tra xem có thể tháo ra rồi lắp trở lại các bộ phận bên
ngoài như vỏ hộp và nắp đậy mà không gây hỏng các bộ phận này và các lớp lót
hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm RCCB
được thiết kế để có lắp đặt dùng vít cố định cũng như bằng thanh đỡ, thì thử
nghiệm phải được tiến hành trên hai RCCB, một được lắp cố định bằng vít và một
được lắp trên thanh đỡ.
9.12.2.2 RCCB được
thiết kế để lắp trên thanh đỡ được lắp đặt như trong sử dụng bình thường trên một
thanh đỡ được cố định cứng trên tường cứng thẳng đứng, nhưng không nối cáp và
không có nắp đậy hoặc tấm đậy.
Đặt từ từ một lực 50
N theo phương thẳng đứng từ trên xuống trong 1 min vào mặt phía trước của RCCB,
ngay sau đó đặt một lực 50 N theo phương thẳng đứng hướng lên trong 1 min (xem
hình 17).
Trong quá trình thử
nghiệm, RCCB không được nới lỏng và sau thử nghiệm này RCCB không được hỏng làm
phương hại đến việc sử dụng sau này.
9.12.2.3 RCCB kiểu cắm
Chú thích – Thử nghiệm
bổ sung đang được xem xét.
9.13 Thử nghiệm khả
năng chịu nhiệt
9.13.1 Các mẫu, sau
khi tháo các nắp có thể tháo rời, nếu có, được giữ trong tủ nhiệt ở nhiệt độ
(100 ± 2)°C; các nắp có thể tháo rời, nếu có, được giữ trong tủ nhiệt 1 h ở nhiệt
độ (70 ± 2)°C.
Trong quá trình thử
nghiệm, mẫu thử không được có bất kỳ biến đổi nào làm phương hại đến việc sử dụng
sau này của chúng và hợp chất gắn, nếu có, phải không được chảy đến mức làm lộ
ra bộ phận mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở điều kiện thử nghiệm
9.9.2.3 a) RCCB phải tác động với dòng thử nghiệm 1,25IΔdđ. Chỉ tiến
hành một thử nghiệm trên một cực chọn ngẫu nhiên, không cần đo thời gian cắt.
Sau thử nghiệm, nhãn
vẫn phải đọc được.
Sự đổi màu, phồng lên
hoặc xê dịch chút ít của hợp chất gắn được bỏ qua, với điều kiện sự an toàn
không bị ảnh hưởng theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
9.13.2 Các bộ phận
bên ngoài RCCB, được làm từ vật liệu cách điện dùng để giữ các bộ phận mang
dòng hoặc các phần của mạch bảo vệ đúng vị trí, phải chịu thử nghiệm lực ép
viên bi nhờ thiết bị trên hình 18, ngoại trừ các bộ phận cách điện dùng để giữ
đầu nối dây dẫn bảo vệ ở đúng vị trí trong hộp thì phải được thử nghiệm như qui
định trong 9.13.3.
Bộ phận cần thử nghiệm
được đặt trên giá đỡ bằng thép với bề mặt thích hợp ở vị trí nằm ngang, và viên
bi thép đường kính 5 mm được ép lên bề mặt này với lực bằng 20 N.
Thực hiện thử nghiệm
trong tủ nhiệt ở nhiệt độ (125 ± 2)°C.
Sau một giờ, lấy viên
bi khỏi mẫu thử, sau đó làm nguội mẫu trong 10 s tới xấp xỉ nhiệt độ phòng bằng
cách ngâm trong nước lạnh.
Đường kính vết lõm đo
được do viên bi gây ra không được vượt quá 2 mm.
9.13.3 Các bộ phận
bên ngoài của RCCB được làm từ vật liệu cách điện không dùng để giữ bộ phận
mang dòng và bộ phận của mạch bảo vệ đúng vị trí, nhưng lại tiếp xúc với các bộ
phận này, phải chịu thử nghiệm ép viên bi phù hợp với 9.13.2, nhưng thử nghiệm
được thực hiện ở (70 ± 2)°C hoặc ở (40 ± 2)°C cộng với độ tăng nhiệt cao nhất
được xác định cho phần liên quan trong quá trình thử nghiệm 9.8, chọn giá trị
nào cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thực hiện các
thử nghiệm 9.13.2 và 9.13.3 trên các bộ phận bằng vật liệu gốm.
Nếu hai hoặc nhiều
hơn bộ phận cách điện kể đến ở 9.13.2 và 9.13.3 được làm cùng vật liệu thì thử
nghiệm chỉ được tiến hành trên một trong các bộ phận này, tương ứng, theo
9.13.2 hoặc 9.13.3.
9.14 Khả năng chịu
nhiệt bất thường và chịu cháy
Thử nghiệm bằng sợi
dây nóng đỏ được thực hiện phù hợp với các điều từ 4 đến 10 của IEC 695-2-1/0
trong các điều kiện sau:
- đối với các bộ phận
bên ngoài của RCCB được làm bằng vật liệu cách điện cần thiết để giữ bộ phận
mang dòng và bộ phận của mạch bảo vệ đúng vị trí, bằng thử nghiệm được thực hiện
ở nhiệt độ (960 ± 15)°C.
- đối với tất cả các
bộ phận bên ngoài khác được làm từ vật liệu cách điện, bằng thử nghiệm được thực
hiện ở nhiệt độ (650 ± 10)°C.
Chú thích – Với mục
đích của thử nghiệm này, đế của RCCB kiểu lắp nổi được coi là bộ phận bên
ngoài.
Nếu các bộ phận cách
điện trong các nhóm trên được làm từ cùng một vật liệu, thử nghiệm được tiến
hành chỉ với một trong các bộ phận này, theo nhiệt độ thử nghiệm bằng sợi dây
nóng đỏ thích hợp.
Không thực hiện thử
nghiệm trên các bộ phận bằng vật liệu gốm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến
hành trên một mẫu.
Trong trường hợp có
nghi ngờ, thử nghiệm được lặp lại trên hai mẫu tiếp theo.
Thử nghiệm được tiến
hành bằng cách áp sợi dây nóng đỏ vào mẫu một lần.
Mẫu phải được đặt ở vị
trí bất lợi nhất trong các vị trí sử dụng của nó (bề mặt thử nghiệm đặt ở vị
trí thẳng đứng).
Đầu sợi dây nóng đỏ
được áp tới bề mặt qui định của mẫu thử có tính đến điều kiện sử dụng mà ở điều
kiện đó phần tử gia nhiệt hoặc phần tử nóng đỏ có thể tiếp xúc với mẫu thử.
Mẫu thử coi như đã đạt
thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ nếu:
- hoặc không có ngọn
lửa trông thấy được và không cháy đỏ kéo dài;
- hoặc ngọn lửa và phần
cháy đỏ trên mẫu thử phải tự tắt trong vòng 30 s sau khi đưa sợi dây nóng đỏ ra
khỏi mẫu.
Giấy bản không bốc
cháy hoặc bảng gỗ thông không bị xém.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.15.1 Điều kiện thử
nghiệm chung
RCCB được lắp đặt và
được đi dây như trong sử dụng bình thường.
RCCB được thử nghiệm
trong mạch về cơ bản không có điện cảm, sơ đồ thử nghiệm được chỉ trên hình 4a.
9.15.2 Qui trình thử
nghiệm
Cho dòng dư bằng 1,5IΔdđ
đi qua bằng cách đóng thiết bị đóng cắt S2, trước đó RCCB đã được đặt
ở vị trí đóng và phương tiện thao tác được giữ ở vị trí đóng. RCCB phải nhả.
Sau đó thử nghiệm được
lặp lại bằng cách dịch chuyển từ từ phương tiện thao tác của RCCB trong khoảng
1 s đến vị trí mà ở đó dòng điện bắt đầu đi qua. RCCB phải nhả mà không có sự dịch
chuyển thêm của phương tiện thao tác.
Cả hai thử nghiệm được
tiến hành ba lần, ít nhất một lần thực hiện trên mỗi cực được nối với pha.
Chú thích
1) Nếu RCCB được lắp
với nhiều hơn một phương tiện thao tác, thao tác ưu tiên cắt phải được kiểm tra
cho tất cả các phương tiện thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.16 Kiểm tra hoạt động
của các cơ cấu kiểm tra ở giới hạn điện áp danh định
a) RCCB được cấp điện
áp bằng 0,85 lần điện áp danh định, cơ cấu kiểm tra được cho tác động rất nhanh
25 lần, cách nhau 5s, RCCB phải được đóng lại trước mỗi lần tác động.
b) Thử nghiệm a) được
lặp lại ở 1,1 lần điện áp danh định.
c) Thử nghiệm b) sau
đó được lặp lại, nhưng chỉ một lần, phương tiện thao tác của cơ cấu kiểm tra được
giữ ở vị trí đóng trong 30 s.
Tại mỗi thử nghiệm
RCCB phải tác động. Sau thử nghiệm, phải không có thay đổi làm phương hại cho sử
dụng sau này.
Để kiểm tra xem số
ampe vòng do tác động của cơ cấu kiểm tra có nhỏ hơn 2,5 lần số ampe vòng gây
ra bởi dòng dư bằng IΔdđ ở điện áp danh định hay không, phải đo trở
kháng trong mạch của cơ cấu kiểm tra và tính toán dòng thử nghiệm có tính đến kết
cấu mạch của cơ cấu kiểm tra.
Với kiểm tra này, nếu
cần phải tháo RCCB thì phải sử dụng mẫu riêng.
Chú thích – Kiểm tra
độ bền của cơ cấu kiểm tra được coi là đã thực hiện ở các thử nghiệm 9.10.
9.17 Kiểm tra tác động
của RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.17.1 Xác định giá
trị giới hạn của điện áp lưới
Đặt điện áp bằng điện
áp danh định vào các đầu nối nguồn của RCCB và sau đó hạ dần điện áp này xuống
để đạt giá trị “không” trong khoảng 30 s hoặc trong khoảng đủ dài liên quan đến
cắt có trễ, nếu có, (xem 8.12), chọn thời gian nào dài hơn, cho đến khi xảy ra
cắt tự động.
Đo điện áp tương ứng.
Thực hiện năm phép
đo.
Các giá trị đo được
phải nhỏ hơn 0,85 lần điện áp danh định (hoặc 0,85 lần giá trị nhỏ nhất trong
các dải điện áp danh định, nếu có).
Sau các phép đo này,
phải kiểm tra để thấy rằng RCCB tác động phù hợp với bảng 1 khi đặt dòng dư bằng
Iêdđ trong trường hợp sụt
điện áp lưới, ở điều kiện quy định trong khoản này, cho đến khi xảy ra thao tác
cắt tự động, điện áp đặt phải lớn hơn giá trị lớn nhất đo được một chút.
Sau đó phải kiểm tra
để thấy rằng với mọi giá trị điện áp lưới nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất đo được, phải
không thể đóng được thiết bị bằng phương tiện thao tác bằng tay.
9.17.2 Kiểm tra việc
cắt tự động khi có sự cố điện áp lưới
Đặt điện áp danh định
vào RCCB ở phía nguồn (hoặc điện áp có giá trị trong dải các điện áp danh định
của nó, nếu có) và RCCB đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo khoảng thời gian
giữa thời điểm cắt điện áp và thời điểm cắt tiếp điểm chính.
Thực hiện phép đo năm
lần.
a) với RCCB cắt không
trễ: không giá trị nào được vượt quá 0,5 s.
b) với RCCB cắt có trễ,
các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất phải nằm trong phạm vi được chỉ định với nhà
chế tạo.
Chú thích – Kiểm tra
giá trị Uy (xem 3.4.10.2) không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
9.17.3 Kiểm tra việc
hoạt động đúng, khi có dòng dư, với RCCB cắt có trễ trong trường hợp có sự cố
điện áp lưới.
RCCB được nối theo
hình 4a và đặt điện áp danh định phía nguồn (hoặc điện áp có giá trị trong dải
điện áp danh định, nếu có).
Mọi pha trừ một pha
được cắt bằng thiết bị đóng cắt S3.
Trong khoảng thời
gian trễ (xem bảng 6) được chỉ ra bởi nhà chế tạo, RCCB chịu các thí nghiệm
9.9.2, phải đóng và sau đó cắt thiết bị đóng cắt S3 trước mỗi phép
đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.17.4 Kiểm tra hoạt
động đúng của RCCB có ba hoặc bốn tuyến dẫn dòng, khi có dòng dư, chỉ một đấu nối
nguồn được cấp điện.
Trong trường hợp RCCB
có ba hoặc bốn tuyến dẫn dòng (xem 4.3) thử nghiệm được tiến hành theo 9.9.2.3,
nhưng chỉ dây trung tính và một đầu nối nguồn lần lượt được cấp nguồn, đấu nối
được thực hiện theo hình 4.
9.17.5 Kiểm tra chức
năng đóng trở lại của RCCB tự động đóng trở lại.
Đang xem xét.
9.18 Kiểm tra giá trị
dòng không tác động giới hạn ở điều kiện quá dòng
Chú thích – Với RCCB
có nhiều mức đặt, thử nghiệm được tiến hành ở mức đặt thấp nhất.
9.18.1 Kiểm tra giá
trị quá dòng giới hạn trong trường hợp mắc tải qua RCCB có hai tuyến dẫn dòng.
RCCB được nối như sử
dụng bình thường với tải không điện cảm có dòng điện là 6 ldđ.
Tải được đóng vào mạch
bằng thiết bị đóng cắt thử nghiệm hai cực và được cắt ra sau đó 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB không được cắt.
RCCB có chức năng phụ
thuộc vào điện áp lưới được đặt điện áp danh định vào phía nguồn (hoặc với điện
áp có giá trị nằm trong dải các điện áp danh định, nếu có).
9.18.2 Kiểm tra giá
trị quá dòng giới hạn trong trường hợp có tải pha đơn đặt vào RCCB ba hoặc bốn
cực.
RCCB được nối như
hình 19.
Điện trở R được điều
chỉnh để có dòng điện 6 ldđ chạy qua mạch.
Chú thích – Với mục
đích điều chỉnh dòng này, RCCB D có thể được thay bằng dây có trở kháng không
đáng kể.
Thiết bị đóng cắt thử
nghiệm S1, ban đầu ở vị trí cắt, được đóng và lại được cắt sau 1 s.
Thử nghiệm được lặp lại
ba lần với mỗi phối hợp có thể có của các tuyến dẫn dòng, khoảng thời gian giữa
hai thao tác đóng liên tiếp ít nhất 1 min.
RCCB không được cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.19 Kiểm tra khả
năng chống các tác động không mong muốn do dòng tăng đột ngột gây ra bởi các điện
áp xung
9.19.1 Thử nghiệm
dòng tăng đột ngột đối với mọi RCCB (thử nghiệm sóng dao động 0,5 µs / 100 kHz)
Để thử nghiệm RCCB, sử
dụng máy phát dòng tăng đột ngột có khả năng phát ra dòng điện dao động tắt dần
như trên hình 19a. Một ví dụ về sơ đồ đầu nối RCCB được chỉ trên hình 19b.
Một cực của RCCB được
chọn ngẫu nhiên phải chịu 10 lần đặt dòng diện tăng đột ngột. Cực tính của sóng
tăng đột ngột phải được đảo ngược cứ sau 2 lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần
đặt liên tiếp khoảng 30 s.
Phải đo xung dòng điện
bằng phương pháp thích hợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCCB bổ
sung cùng một kiểu, cùng ldđ và cùng lêdđ’ để thoả mãn các điều
kiện sau:
- giá trị đỉnh: 200
A
%
Hoặc 25 A
% đối với RCCB có lêdđ ≤ 10 mA.
- thời gian sườn trước
giả định: 0,5 µs ± 30 %
- chu kỳ sóng dao động
tiếp theo: 10 µs ± 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt các thử
nghiệm, RCCB không được nhả. Sau thử nghiệm sóng dao động, kiểm tra hoạt động
đúng của RCCB bằng thử nghiệm theo 9.9.2.3 chỉ ở lêdđ với phép đo thời
gian tác động.
Chú thích – Qui trình
thử nghiệm và các mạch thử nghiệm liên quan đối với RCCB có lắp thiết bị bảo vệ
quá áp đang được xem xét.
9.19.2 Kiểm tra khả
năng chống tác động không mong muốn cao hơn (thử nghiệm dòng điện tăng đột ngột
8/20 µs, chỉ áp dụng cho RCCB kiểu S)
RCCB được thử nghiệm
bằng cách sử dụng máy phát dòng có khả năng phát dòng tăng đột ngột tắt dần
8/20 µs (IEC 60-2) như chỉ trên hình 23. Ví dụ về sơ đồ mạch cho việc đấu nối của
RCCB được cho trên hình 24.
Một cực của RCCB được
chọn ngẫu nhiên, phải chịu 10 lần đặt dòng tăng đột ngột. Cực tính của sóng
dòng tăng đột ngột phải được đảo ngược cứ sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa
hai lần đặt liên tiếp phải khoảng 30 s.
Phải đo xung dòng điện
bằng phương pháp thích hợp và điều chỉnh xung này bằng cách sử dụng một RCCB bổ
sung cùng một kiểu, cùng ldđ và cùng lêdđ để thoả mãn các điều
kiện sau:
- giá trị đỉnh: 3
000 A
%
- thời gian sườn trước
giả định: 8 µs ± 20 %
- thời gian giả định
giảm xuống còn nửa giá trị đỉnh: 20 µs ± 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện cần điều chỉnh
có dạng dòng tiệm cận. Đối với các thử nghiệm trên các mẫu khác thuộc cùng kiểu
với cùng ldđ và cùng lêdđ thì giá trị dòng đảo, nếu có, không nên vượt
quá 30% giá trị đỉnh.
Trong suốt các thử
nghiệm, RCCB không được nhả. Sau thử nghiệm dòng tăng đột ngột, kiểm tra hoạt động
đúng của RCCB bằng thử nghiệm theo 9.9.2.3 chỉ ở lêdđ với phép đo thời
gian tác động.
9.20 Kiểm tra khả
năng cách điện chịu điện áp xung
Thử nghiệm tiến hành trên
RCCB được cố định trên giá đỡ kim loại, được nối dây như trong sử dụng bình thường
và đặt ở vị trí đóng.
Một máy phát tạo ra
các xung dương và xung âm có thời gian sườn trước 1,2 µs và thời gian nửa giá
trị đỉnh là 50 µs, các dung sai là:
- ± 5% đối với giá trị
đỉnh.
- ± 30% đối với thời
gian sườn trước;
- ± 20% với thời gian
nửa giá trị đỉnh.
Chuỗi thử nghiệm đầu
tiên được thực hiện ở điện áp xung có giá trị đỉnh 6 kV, xung được đặt giữa
(các) cực pha được nối với nhau và cực (hoặc đường dẫn) trung tính của RCCB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1) Trở kháng tăng đột
ngột của thiết bị thử nghiệm phải là 500 W.
Việc giảm đáng kể giá trị này đang được xem xét.
2) Các giá trị 6 kV
và 8 kV chỉ là tạm thời.
Trong cả 2 trường hợp,
đặt năm xung dương và năm xung âm vào. Khoảng thời gian giữa hai xung liên tiếp
phải ít nhất là 10 s.
Không được xảy ra
phóng điện đánh thủng không chủ ý.
Tuy nhiên nếu chỉ một
phóng điện đánh thủng xảy ra, thì đặt vào 10 xung khác cùng cực tính với xung
gây ra phóng điện đánh thủng, đầu nối tương tư khi có sự cố xảy ra.
Không được có phóng
điện đánh thủng xảy ra.
Chú thích
4) Thuật ngữ “phóng
điện đánh thủng không chủ ý” được sử dụng để bao hàm các hiện tượng liên quan đến
sự cố cách điện do ứng suất điện, bao gồm điện áp và dòng điện chạy qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh hình dạng
xung với RCCB thử nghiệm được nối với máy phát xung. Sử dụng phân áp và cảm biến
điện áp thích hợp cho mục đích này.
Cho phép xung có dao
động nhỏ, miễn là biên độ của các dao động gần đỉnh của xung nhỏ hơn 5% giá trị
đỉnh.
Cho phép có các dao động
trong nửa đầu tiên của sườn trước, với biên độ không lớn hơn 10% giá trị đỉnh.
9.21 Kiểm tra hoạt động
đúng tại các dòng dư có thành phần một chiều
Áp dụng điều kiện thử
nghiệm 9.9.1 và 9.9.5, nhưng mạch thử nghiệm phải là mạch cho trong hình 4b và
4c, trong trường hợp cụ thể.
9.21.1 Cơ cấu dòng dư
kiểu A
9.21.1.1 Kiểm tra hoạt
động đúng trong trường hợp dòng dư một chiều đập mạch tăng liên tục.
Thử nghiệm được thực
hiện theo hình 4b.
Thiết bị đóng cắt phụ
S1 và S2 và RCCB D phải đóng. Thyristor liên quan phải được
điều khiển sao cho đặt được góc trễ dòng a
bằng 0°, 90°, 135°. Tại mỗi góc trễ dòng, mỗi cực của RCCB phải được thử
nghiệm hai lần, ở vị trí I và vị trí II của thiết bị đóng cắt phụ S3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
17 – Phạm vi dòng tác động đối với RCCB kiểu A
Góc
a
Dòng
tác động, A
Giới
hạn dưới
Giới
hạn trên
0°
90°
135°
0,35
lêdđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
lêdđ
![](00906800_files/image018.jpg)
9.21.1.2 Kiểm tra hoạt
động đúng trong trường hợp dòng dư một chiều đập mạch xuất hiện đột ngột
RCCB phải được thử nghiệm
theo hình 4b.
Mạch phải được hiệu
chuẩn lần lượt ở các giá trị được quy định dưới đây, thiết bị đóng cắt phụ trợ
S1 và RCCB ở vị trí đóng, dòng dư được đặt đột ngột bằng cách đóng
thiết bị đóng cắt S2.
Chú thích – Trong trường hợp
RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại theo 4.1.2.2
a), mạch điều khiển của RCCB được cấp nguồn từ phía nguồn của mạch chính, việc
kiểm tra này không tính đến thời gian cần thiết để cấp năng lượng cho RCCB. Do
đó trong trường hợp này việc kiểm tra coi như được thực hiện bằng cách thiết lập
dòng dư bằng cách đóng thiết bị đóng cắt S1, RCCB thử nghiệm và thiết
bị đóng cắt S2 được đóng lại trước đó.
Thử nghiệm được tiến
hành tại mỗi giá trị dòng dư quy định trong bảng 1, tuỳ thuộc kiểu RCCB.
Hai phép đo thời gian
cắt ở mỗi giá trị lêdđ nhân với 1,4
đối với RCCB có lêdđ > 0,01 A
và nhân với 2 đối với
RCCB có lêdđ ≤ 0,01 A, tại
góc trễ dòng a = 0°, với thiết bị đóng cắt
phụ S3 ở vị trí l trong phép đo đầu tiên và ở vị trí II
trong phép đo thứ hai.
Không giá trị nào được
vượt quá các giá trị giới hạn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại các thử nghiệm
9.21.1.1, cực thử nghiệm và một cực khác của RCCB được đặt tải với dòng danh định,
dòng điện này được thiết lập ngay trước thử nghiệm.
Chú thích – Việc đặt tải với
dòng danh định không được thể hiện trên hình 4b.
9.21.1.4 Kiểm tra hoạt
động đúng trong trường hợp dòng dư một chiều đập mạch xếp chồng với dòng một
chiều phẳng 0,006 A.
Mỗi cực của RCCB được
thử nghiệm lần lượt, hai lần với mỗi vị trí I và II.
Dòng nửa sóng l1,
bắt đầu từ “không”, được tăng đều đặn với tốc độ xấp xỉ 1,4 lêdđ / 30 A/s cho
các RCCB có lêdđ > 0,01 A
và với tốc độ xấp xỉ 2 lêdđ / 30 A/s cho các RCCB có lêdđ ≤ 0,01 A,
thiết bị phải tác động trước khi dòng điện này đạt giá trị không lớn hơn 1,4 lêdđ + 6 mA hoặc 2
lêdđ + 6 mA tương ứng.
9.22 Kiểm tra độ tin
cậy
Kiểm tra sự phù hợp bằng
các thử nghiệm 9.22.1 và 9.22.2.
Chú thích – đối với
RCCB có nhiều mức đặt các thử nghiệm được thực hiện ở mức đặt thấp nhất.
9.22.1 Thử nghiệm khí
hậu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.22.1.1 Buồng thử
Buồng thử phải được
xây dựng như quy định trong điều 2 của IEC 68-2-30. Nước ngưng tụ phải được rút
liên tục ra khỏi buồng thử và chỉ được sử dụng lại sau khi được làm tinh khiết.
Chỉ được sử dụng nước cất để duy trì độ ẩm buồng thử.
Trước khi đưa vào buồng
thử, nước cất phải có điện trở suất không nhỏ hơn 500 Wm và giá trị độ pH là
7,0 ± 0,2. Trong và sau thử nghiệm, điện trở suất phải không nhỏ hơn 100 Wm và giá trị pH phải
trong khoảng 7,0 ± 1,0.
9.22.1.2 Mức khắc
nghiệt
Các chu kỳ được thực
hiện ở điều kiện sau:
- nhiệt độ
trên: 55°C ± 2°C
- số chu kỳ: 28
9.22.1.3 Qui trình thử
nghiệm
Qui trình thử nghiệm
phải phù hợp với điều 4 của IEC 68-2-30 và IEC 68-2-28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện kiểm tra
ban đầu bằng cách cho RCCB chịu thử nghiệm theo 9.9.2.3, nhưng chỉ ở lêdđ.
b) Ổn định
1) RCCB được lắp đặt
và đi dây như trong sử dụng bình thường và được đưa vào buồng thử RCCB phải ở vị
trí đóng.
2) Chu kỳ ổn định
(xem hình 20)
Nhiệt độ của RCCB phải
được ổn định ở 25°C ± 3°C;
a) hoặc bằng cách đặt
RCCB ở buồng riêng trước
khi đưa vào buồng thử;
b) hoặc bằng cách điều
chỉnh nhiệt độ buồng thử đến 25°C
± 3°C sau khi đưa
RCCB vào và duy trì mức này cho đến khi đạt được ổn định nhiệt.
Trong quá trình ổn định
nhiệt của mỗi phương pháp, độ ẩm tương đối phải nằm trong giới hạn được quy định
cho các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho thử nghiệm (xem bảng 2).
Trong giờ cuối cùng,
với RCCB vẫn trong buồng thử, độ ẩm tương đối phải tăng đến không dưới 95% ở
nhiệt độ bao quanh 25°C ± 3°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhiệt độ buồng thử
phải tăng dần đến nhiệt độ giới hạn trên thích hợp được quy định trong
9.22.1.2.
Nhiệt độ giới hạn trên phải đạt được
trong khoảng thời gian 3h ± 30 min và với tốc độ nằm trong giới hạn được xác định
bởi vùng gạch chéo trong hình 21.
Trong khoảng thời
gian này, độ ẩm tương đối không được nhỏ hơn 95 %. Phải xảy ra ngưng tụ trên
RCCB trong khoảng thời gian này.
Chú thích – điều kiện
xảy ra ngưng tụ có nghĩa là nhiệt độ bề mặt RCCB nhỏ hơn nhiệt độ điểm sương của
khí quyển. Điều này có nghĩa là độ ẩm tương đối phải lớn hơn là 95% nếu hằng số
thời gian nhiệt ngắn. Cần chú ý không để nước ngưng tụ trên mẫu thử.
b) Sau đó nhiệt độ phải
được duy trì đến thời điểm 12 h ± 30 min tính từ khi bắt đầu chu kỳ ở giá trị về
cơ bản không đổi trong giới hạn quy định ± 2°C, đối với nhiệt độ giới hạn trên.
Trong khoảng thời
gian này, độ ẩm tương đối phải bằng 93% ± 3%, trừ 15 min đầu và cuối độ ẩm
tương đối phải nằm trong khoảng từ 90% đến 100%.
Không được xảy ra
ngưng tụ trên RCCB trong 15 min cuối.
c) Sau đó nhiệt độ được
giảm về 25°C ± 3°C trong khoảng từ 3 h đến 6
h. Tốc độ giảm trong 1 h 30 min đầu tiên phải sao cho nếu được duy trì như trên
hình 21 thì nhiệt độ 25°C ± 3°C đạt được trong 3h ±
15 min.
Trong thời gian giảm
nhiệt độ, độ ẩm tương đối không được nhỏ hơn 95%, trừ 15 min đầu tiên độ ẩm
tương đối không được dưới 90%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.22.1.4 Phục hồi
Kết thúc các chu kỳ,
không được lấy RCCB ra khỏi buồng thử.
Mở cửa buồng thử và
ngừng điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm.
Đợi 4 h đến 6 h để
các điều kiện xung quanh (nhiệt độ và độ ẩm) được thiết lập lại trước khi thực
hiện phép đo cuối.
Trong suốt 28 chu kỳ,
RCCB không được cắt.
9.22.1.5 Kiểm tra cuối
Ở điều kiện thử nghiệm
được quy định trong 9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử 1,25lêdđ. Chỉ một thử
nghiệm duy nhất được thực hiện trên một cực lấy ngẫu nhiên, không
đo thời gian cắt.
9.22.2 Thử nghiệm ở
nhiệt độ 40°C.
RCCB được lắp như sử
dụng bình thường trên một tấm gỗ dán được sơn đen mờ, chiều dày khoảng 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RCCB được mang tải với
dòng bằng dòng danh định ở điện áp thích hợp bất kỳ và chịu thử nghiệm 28 chu kỳ
ở nhiệt độ 40°C ± 2°C, mỗi chu kỳ gồm 21
h có dòng chạy qua và 3 h không có dòng. Dòng điện được ngắt bằng thiết bị
đóng cắt phụ, không được thao tác RCCB.
Với RCCB bốn cực chỉ
đặt tải vào ba cực.
Cuối khoảng thời gian
21 h cuối cùng có dòng chạy qua, độ tăng nhiệt của các đầu nối được xác định bằng
nhiệt ngẫu dây mảnh; độ tăng nhiệt này không được vượt quá 65°C.
Sau thử nghiệm này,
RCCB, vẫn ở trong khoang, được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không có
dòng chạy qua.
Ở điều kiện của các
thử nghiệm được quy định trong 9.9.2.3, RCCB phải cắt với dòng thử nghiệm 1,25lêdđ. Chỉ một thử
nghiệm được tiến hành trên một cực chọn ngẫu nhiên không đo thời gian cắt.
9.23 Kiểm tra lão hoá
các linh kiện điện tử
Chú thích 1 – Việc sửa
lại thử nghiệm này đang được xem xét.
RCCB được đặt ở nhiệt
độ xung quanh 40°C ± 2°C trong thời gian 168
h và được mang tải với dòng điện danh định. Điện áp trên các phần điện tử phải
bằng 1,1 lần điện áp danh định.
Sau thử nghiệm này,
RCCB vẫn ở trong khoang thử và được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ phòng, không
có dòng điện chạy qua. Các phần điện tử phải không có hỏng hóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 – Ví dụ về
mạch thử nghiệm của kiểm tra này được cho trong hình 22.
![](00906800_files/image019.png)
Hình
1 – Vít tạo ren có đầu thu nhỏ (3.6.10)
![](00906800_files/image020.png)
Hình
2 – Vít cắt ren có đầu thu nhỏ (3.6.11)
![](00906800_files/image021.png)
Vật liệu: kim loại
khi không có quy định nào khác
Kích thước thẳng tính
bằng milimét
Dung sai kích thước
không ghi dung sai:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước thẳng:
Nhỏ
hơn hoặc bằng 25 mm: 0/-0,05
Lớn
hơn 25 mm: ± 0,2
Cả hai khớp phải cho
phép di chuyển trên cùng một mặt phẳng về cùng một hướng đến góc 90° với dung sai 0° đến +10°.
Hình
3 – Que thử tiêu chuẩn (9.6)
![](00906800_files/image022.png)
S - nguồn
V - Vôn mét
A - Ampe mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2 - Thiết
bị đóng cắt một cực
S3 - Thiết
bị đóng cắt tác động mọi pha trừ một pha
D - RCCB thử
nghiệm
R - Biến trở
Chú
thích – S3, đóng ngoại trừ thử nghiệm 9.17.3
Hình
4a – Mạch thử nghiệm cho kiểm tra
-
đặc tính tác động (9.9)
-
cơ cấu truyền động ưu tiên cắt (9.15)
-
tác động trong trường hợp sự cố điện áp lưới (9.17.3 và 9.17.4) đối với các RCCB
có chức năng phụ thuộc điện áp lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S - nguồn
V - Vôn mét
A - Ampe mét
(đo giá trị hiệu dụng)
D - RCCB thử
nghiệm
Di - Các
thyristor
R - Biến trở
S1 - Thiết
bị đóng cắt nhiều cực
S2 - Thiết
bị đóng cắt một cực
S3 - Thiết
bị đóng cắt hai chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00906800_files/image024.png)
S - Nguồn
V - Vôn
mét
A - Ampe
mét (đo giá trị hiệu dụng)
D - RCCB
thử nghiệm
Di - Các
thyristor
R1, R2
- Biến trở
S1 - Thiết
bị đóng cắt nhiều cực
S2 - Thiết
bị đóng cắt một cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4c - Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động đúng của RCCB trong trường hợp dòng
xung dư một chiều đập mạch
N - dây dẫn
trung tính
S - nguồn
R - điện trở
có thể điều chỉnh
L - điện cảm
có thể điều chỉnh
P - thiết bị bảo
vệ ngắn mạch (SCPD)
D - RCCB thử
nghiệm
G1 - các
đầu nối tạm để hiệu chuẩn
G2 - các
đầu nối cho thử nghiệm với dòng ngắn mạch danh định có điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O1 - cảm
biến dòng điện tự ghi
O2 - cảm
biến điện áp tự ghi
F - cơ cấu
phát hiện dòng chạm đất
R1 - điện
trở giới hạn dòng trong cơ cấu F
R2 - điện
trở có thể hiệu chỉnh để hiệu chuẩn l∆
R3 - điện
trở có thể hiệu chuẩn bổ sung để đạt dòng điện có giá trị thấp hơn dòng ngắn mạch
danh định có điều kiện.
S1 - thiết
bị đóng cắt phụ
B và C – các điểm đấu
nối của lưới được cho trong phụ lục C.
Giải
thích các ký hiệu bằng chữ trong các hình từ 5 đến 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc
phối hợp giữa SCPD và RCCB một cực có hai tuyến dẫn dòng (9.11)
![](00906800_files/image026.jpg)
Hình
6 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc
phối hợp giữa SCPD và RCCB hai cực, trong trường hợp mạch một pha (9.11)
![](00906800_files/image027.png)
Hình
7 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc
phối hợp giữa SCPD và RCCB ba cực trên mạch ba pha (9.11)
![](00906800_files/image028.png)
Hình
8 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc
phối hợp giữa SCPD và RCCB ba cực với bốn tuyến dẫn dòng trên mạch ba pha có
dây trung tính (9.11)
![](00906800_files/image029.png)
Hình
9 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng đóng và cắt danh định và kiểm tra việc
phối hợp giữa SCPD và RCCB bốn cực trên mạch ba pha có dây trung tính (9.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 – Thiết bị thử nghiệm để kiểm tra giá trị nhỏ nhất l2t và lp
mà RCCB có khả năng chịu (9.11.2.1 a))
![](00906800_files/image031.png)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
11 – Thiết bị thử nghiệm chấn động đột ngột về cơ khí (9.12.1)
![](00906800_files/image032.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
12 – Thiết bị thử va đập cơ học (9.12.2.1)
![](00906800_files/image033.png)
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1: Polyamid
2, 3, 4, 5: Thép Fe
360
Hình
13 – Đầu búa của thiết bị thử va đập kiểu con lắc (9.12.2.1)
![](00906800_files/image034.png)
Hình
14 – Giá đỡ lắp đặt cho mẫu thử nghiệm va đập cơ học (9.12.2.1)
![](00906800_files/image035.jpg)
Kích
thước tính bằng milimét
1
Tấm
thép có thể hoán đổi có chiều dày 1 mm
2
Tấm
nhôm có chiều dày 8 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Thanh
đỡ cho RCCB được thiết kế để lắp trên thanh đỡ
5
Lỗ
trong tấm thép để lắp RCCB
a.
Khoảng
cách giữa các cạnh của lỗ và các mặt của RCCB phải từ 1 đến 2 mm.
b.
Chiều
cao của tấm nhôm phải sao cho tấm thép tựa trên giá đỡ của RCCB. Nếu RCCB không
có giá đỡ như vậy, thì khoảng cách từ các phần mang điện, được bảo vệ bằng nắp
đậy bổ sung, đến mặt dưới của tấm kim loại là 8 mm.
Hình
15 – Ví dụ về lắp đặt và RCCB không có vỏ hộp để thử nghiệm va đập cơ (9.12.2.1)
![](00906800_files/image036.png)
1
Tấm
thép có thể hoán đổi có chiều dày 1,5 mm
2
Tấm
nhôm có chiều dày 8 mm
3
Tấm
lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Trong các
trường hợp đặc biệt có thể tăng các kích thước
Hình
16 – Ví dụ về lắp đặt cho các RCCB kiểu lắp trên bảng điện để thử nghiệm va đập
cơ học (9.21.2.1)
![](00906800_files/image037.png)
Hình
17 – Đặt cực lên RCCB được lắp trên thanh đỡ trong thử nghiệm cơ khí (9.12.2.2)
![](00906800_files/image038.png)
Hình
18 – Thiết bị thử nghiệm lực ép viên bi (9.13.2)
![](00906800_files/image039.png)
S - Nguồn
S1 - Thiết
bị đóng cắt hai cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Ampe mét
D - RCCB thử
nghiệm
R - Biến trở
Hình
19 – Mạch thử nghiệm để kiểm tra giá trị quá dòng giới hạn trong trường hợp có
tải một pha ngang qua RCCB ba cực (9.18.2)
![](00906800_files/image040.jpg)
Hình
19a – Sóng dòng điện dao động 0,5 µs/100 kHz
![](00906800_files/image041.png)
1)
Nếu
RCCB có đầu nối đất, thì nối này cần được nối với đầu nối trung tính, nếu có,
và nếu được ghi nhãn như vậy trên RCCB hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì
nối với đầu nối pha bất kỳ.
Hình
19b – Mạch thử nghiệm cho thử nghiệm sóng dao động trên RCCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
20 – Thời gian ổn định cho thử nghiệm độ tin cậy (9.22.1.3)
![](00906800_files/image043.jpg)
Hình
21 – Chu kỳ thử nghiệm độ tin cậy (9.22.1.3)
![](00906800_files/image044.jpg)
Hình
22 – Ví dụ về mạch thử nghiệm để kiểm tra lão hóa các của linh kiện điện tử (9.23)
![](00906800_files/image045.jpg)
Hình
23 – Xung dòng tăng đột ngột 8/20 µs
![](00906800_files/image046.png)
1) Nếu RCCB có đầu nối
đất, thì nối này cần được nối với đầu nối trung tính, nếu có, và nếu được ghi
nhãn như vậy trên RCCB hoặc nếu không có đầu nối trung tính thì nối với đầu nối
pha bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy
định)
Trình tự thử nghiệm và số mẫu được
giao thử nghiệm cho mục đích chứng nhận
Thuật ngữ chứng nhận
bao hàm:
- công bố phù hợp chất
lượng của nhà chế tạo, hoặc
- chứng nhận bởi bên
thứ ba, ví dụ bởi một bộ phận thử nghiệm độc lập.
A.1 Trình tự thử nghiệm
Các thử nghiệm được
tiến hành theo bảng A.1 của phụ lục này, trong đó các thử nghiệm trong mỗi
trình tự được tiến hành theo thứ tự được chỉ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình
tự thử nghiệm
Điều
mục
Thử
nghiệm (hoặc kiểm tra)
A
6
8.1.1
8.1.2
9.3
8.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4
9.5
9.6
9.13
8.1.3
9.14
Ghi nhãn
Quy định chung
Cơ cấu truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí và
chiều dài đường rò (chỉ với các phần bên ngoài)
Cơ cấu truyền động
ưu tiên cắt
Độ tin cậy của vít,
phần mang dòng và các đấu nối
Độ tin cậy của đầu
nối với các ruột dẫn ngoài
Bảo vệ chống điện
giật
Khả năng chịu nhiệt
Khe hở không khí và
chiều dài đường rò (các phần bên trong)
Khả năng chịu nhiệt
không bình thường và chịu cháy
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8
9.20
9.22.2
9.23
Thử nghiệm đặc tính
điện môi
Độ tăng nhiệt
Khả năng cách điện
chịu điện áp xung
Độ tin cậy ở 40ºC
Lão hóa các linh kiện
điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10
Độ bền cơ và độ bền
điện
D
D0
D1
9.9
Các đặc tính tác động
dòng dư
9.17
9.19
Đặc tính trong trường
hợp sự cố điện áp lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.21
9.11.2.3
9.16
9.12
9.18
Các thành phần một
chiều
Tính năng ở l∆m
Cơ cấu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng không tác động
ở các điều kiện quá dòng
E
9.11.2.4a)
9.11.2.2
Phối hợp ở ldđc
Tính năng ở lm
F
9.11.2.4b)
9.11.2.4c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phối hợp ở l∆C
G
9.22.1
Độ tin cậy (các thử
nghiệm khí hậu)
A.2 Số mẫu chịu qui
trình thử nghiệm đầy đủ
Nếu chỉ một kiểu
RCCB, với một thông số dòng danh định và một thông số dòng dư tác động, được
giao thử nghiệm thì số lượng mẫu chịu các trình tự thử nghiệm khác nhau là số
được chỉ ra trong bảng A.2, trong bảng này cũng chỉ ra các chỉ tiêu tính năng tối
thiểu.
Nếu mọi mẫu được giao
theo cột 2 của bảng A.2 đều qua được các thử nghiệm thì phù hợp với tiêu chuẩn.
Nếu chỉ số lượng nhỏ nhất cho trong cột 3 qua được các thử nghiệm, thì các mẫu
bổ sung như cho trong cột 4 phải chịu thử nghiệm và tất cả các mẫu đều phải thỏa
mãn trình tự thử nghiệm.
Đối với RCCB chỉ có một
dòng danh định nhưng có nhiều hơn một dòng dư tác động, thì hai bộ mẫu riêng biệt
phải được giao để chịu từng trình tự thử nghiệm: một bộ được điều chỉnh tới
dòng dư tác động cao nhất, bộ còn lại được điều chỉnh đến dòng dư tác động nhỏ
nhất.
Bảng
A.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng mẫu
Số
lượng mẫu nhỏ nhất được chấp nhận b)
Số
mẫu cho các thử nghiệm lại c)
A
B
C
D
E
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
3
3
3
3
3
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
d)
2
d)
2
d)
2
-
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
a) Tổng cộng có thể
làm lại nhiều nhất là ba trình tự thử nghiệm.
b) Giả sử mẫu không
thỏa mãn yêu cầu thử nghiệm do sai lỗi trong gia công hoặc lắp ráp. Không phải
là do thiết kế.
c) Trong trường hợp
các thử nghiệm làm lại, mọi kết quả thử nghiệm phải chấp nhận được.
d) Mọi mẫu đều phải
thỏa mãn các yêu cầu trong 9.9.2, 9.9.3 và 9.11.2.3, nếu có thể áp dụng.
Ngoài ra, hồ quang hoặc phóng điện bề mặt thường xuyên giữa các cực hoặc giữa
các cực và khung phải không xảy ra trên bất cứ mẫu nào trong quá trình thử
nghiệm của 9.11.2.2, 9.11.2.4 a), 9.11.2.3 b), 9.11.2.4 c).
A.3 Số lượng mẫu cần
giao đối với qui trình thử nghiệm đơn giản trong trường hợp thử nghiệm đồng thời
một dãy RCCB có thiết kế cơ bản giống nhau
A.3.1 Nếu nộp một dải
RCCB có thiết kế cơ bản giống nhau, hoặc nộp bổ sung một dải RCCB như vậy để thử
nghiệm chứng nhận, thì số mẫu được thử nghiệm có thể giảm theo bảng A.3.
Chú thích – Với mục
đích của phụ lục này thì thiết kế về cơ bản giống nhau bao gồm một dãy các dòng
danh định (ldđ), dãy các dòng dư tác động danh định (l∆dđ)
và/hoặc số cực khác nhau.
RCCB có thể được coi
là có thiết kế cơ bản giống nhau nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phương tiện tác động
dòng dư có cơ cấu truyền động nhả như nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ
những thay đổi được phép trong c) và d);
3) Vật liệu, chất lượng
bề mặt và kích thước của các bộ phận mang dòng là như nhau trừ những thay đổi
được chi tiết hóa trong a) dưới đây;
4) Các đầu nối có thiết
kế giống nhau (xem b) dưới đây);
5) Cỡ tiếp điểm, vật
liệu, cấu trúc và phương pháp gá lắp như nhau;
6) Cơ cấu truyền động
thao tác bằng tay, các vật liệu và đặc tính vật lý như nhau;
7) Khuôn đúc và vật
liệu cách điện như nhau;
8) Phương pháp, vật
liệu và kết cấu của cơ cấu dập hồ quang như nhau;
9) Thiết kế cơ bản của
thiết bị cảm biến dòng dư như nhau, đối với kiểu đặc tính cho trước, trừ những
thay đổi cho phép trong c) dưới đây;
10) Thiết kế cơ bản của
thiết bị tác động dòng dư như nhau, trừ những thay đổi cho phép trong d) dưới
đây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép các thay đổi
dưới đây với điều kiện là RCCB thỏa mãn mọi yêu cầu khác liên quan đến những
yêu cầu được nêu chi tiết ở trên;
a) mặt cắt của các mối
nối mang dòng bên trong, và chiều dài của các mối nối của cuộn dây hình xuyến;
b) cỡ đầu nối;
c) mặt cắt của dây và
số vòng của cuộn dây cũng như cỡ và vật liệu lõi của biến áp vi sai;
d) độ nhạy của rơle
và/hoặc các mạch điện tử liên kết, nếu có;
e) giá trị thuần trở
của phương tiện tạo số ampe vòng lớn nhất để thỏa mãn thử nghiệm 9.16. Mạch có
thể nối giữa các pha hoặc giữa pha và cực trung tính.
A.3.2 Đối với RCCB có
phân loại như nhau theo tác động do thành phần dòng điện một chiều (4.6) và
phân loại như nhau theo thời gian trễ (4.7), số mẫu thử nghiệm có thể giảm,
theo bảng A.3.
Bảng
A.3
Trình
tự thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
cực b)c)
3
cực d)f)
4
cực e)
A
1
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
1
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
C
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
D0
+ D1
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
D0
1
Cho
tất cả các loại l∆dđ khác
E
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
F
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3g)
Có
ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3g)
Có
ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất
G
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3g)
Có
ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3g)
Có
ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất
3
Có
ldđ lớn nhất, l∆dđ nhỏ nhất
3g)
Có
ldđ nhỏ nhất, l∆dđ lớn nhất
a) Nếu một thử nghiệm phải
làm lại theo chỉ tiêu tính năng tối thiểu của A.2, sử dụng một bộ mẫu mới cho
thử nghiệm liên quan. Trong thử nghiệm lại, mọi kết quả thử nghiệm phải ở mức
chấp nhận được.
b) Nếu chỉ giao thử
nghiệm RCCB 3 cực hoặc 4 cực, thì cột này cũng được áp dụng với bộ mẫu có số
cực nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cũng áp dụng cho
RCCB 3 cực có 2 cực bảo vệ.
e) Cũng áp dụng cho
RCCB 3 cực với trung tính không gián đoạn và RCCB 4 cực có ba cực bảo vệ.
f) Cột này được bỏ
qua khi RCCB 4 cực đã được thử nghiệm.
g) Nếu chỉ có một giá
trị l∆dđ được giao thử nghiệm, không yêu cầu các mẫu này.
Phụ lục B
(qui
định)
Xác định khe hở không
khí và chiều dài đường rò
Khi xác định khe hở
không khí và chiều dài đường rò, nên xem xét các điểm sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những đoạn có chiều
dài nhỏ hơn 1 mm không được tính vào chiều dài tổng của khe hở không khí và chiều
dài đường rò.
Khi xác định chiều
dài đường rò:
- các rãnh có chiều rộng
ít nhất 1 mm và chiều sâu ít nhất 1 mm phải được đo dọc theo các cạnh của
chúng;
- các rãnh có kích
thước nhỏ hơn các kích thước trên thì bỏ qua;
- các gờ có chiều cao
ít nhất 1 mm.
+ được đo dọc theo cạnh
của chúng, nếu chúng là bộ phần liền của chi tiết bằng vật liệu cách điện (ví dụ
được đúc, hàn hoặc gắn);
+ được đo dọc theo đường
ngắn hơn trong hai đường sau: dọc theo mặt cắt của gờ nếu các gờ không phải là
bộ phận liền của chi tiết vật liệu cách điện.
Áp dụng các khuyến
cáo trên được mô tả như sau:
- hình B.1, B.2 và
B.3 chỉ ra trường hợp tính đến hoặc không tính đến một rãnh trong chiều dài đường
rò;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hình B.6 chỉ ra
cách tính chỗ nối khi gờ được tạo ra bằng cách chèn một thanh chắn cách điện, mặt
cắt bên ngoài trong trường hợp này lớn hơn chiều dài chỗ nối;
- hình B.7, B.8, B.9
và B.10 minh họa cách xác định chiều dài đường rò trong trường hợp phương tiện
cố định được đặt trong rãnh của các phần cách điện bằng vật liệu cách điện.
![](00906800_files/image047.png)
Hình
B.1 đến B.10 – Minh họa cách áp dụng chiều dài đường rò
Phụ lục C
(quy
định)
Bố trí hệ thống để phát hiện có khí bị
ion hóa thoát ra trong thử nghiệm ngắn mạch
Thiết bị thử nghiệm
được lắp như trên hình C.1 mà có thể yêu cầu thay đổi cho phù hợp với các thiết
kế đặc biệt của thiết bị và phù hợp với các chỉ dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hoặc từ chỗ nhô ra
lớn nhất của phương tiện tháo tác của thiết bị khi phương tiện thao tác không
được chứa trong hốc.
- hoặc từ miệng hốc
chứa phương tiện thao tác của thiết bị khi phương tiện thao tác được chứa trong
hốc.
Màng polyetylen này
phải có các đặc tính vật lý sau:
Khối lượng riêng ở 23
ºC: 0,92 ± 0,05 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy:
110 - 120ºC.
Khi có yêu cầu, một tấm
chắn bằng vật liệu cách điện, có chiều dày ít nhất là 2 mm, được đặt, như trên
hình C.1, giữa lỗ thoát hồ quang và màng polyetylen để màng khỏi bị hỏng do các
phần tử nóng bay ra từ lỗ thoát hồ quang.
Khi có yêu cầu, (các)
lưới như hình C.2 được đặt ở khoảng cách “a” mm tính từ mỗi cạnh của lỗ thoát hồ
quang của thiết bị.
Mạch lưới (xem hình
C.3) phải được nối vào điểm B và C.
Các thông số của mạch
lưới như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây đồng F’: chiều
dài 50 mm, còn đường kính theo 9.11.2.1 f1).
![](00906800_files/image048.png)
Hình
C.1 – Thiết bị thử nghiệm
![](00906800_files/image049.jpg)
Hình
C.2 – Lưới
![](00906800_files/image050.png)
Hình
C.3 – Mạch lưới
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm thường xuyên
Các thử nghiệm được
quy định trong tiêu chuẩn này dùng để phát hiện những thay đổi không được phép
về vật liệu hay chế tạo, cho mục đích an toàn.
Nhìn chung, phải tiến
hành nhiều thử nghiệm hơn để đảm bảo rằng mọi RCCB đều phù hợp với các mẫu phải
chịu thử nghiệm của tiêu chuẩn này, theo kinh nghiệm có được của nhà chế tạo.
D.1 Thử nghiệm cắt
Dòng dư được đặt lần
lượt vào mỗi cực của RCCB. RCCB phải không cắt với dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng
0,5l∆dđ nhưng phải cắt với dòng l∆dđ trong thời gian quy
định (xem bảng 1).
Dòng thử nghiệm phải
đặt lên mỗi RCCB ít nhất năm lần và phải đặt lên mỗi cực ít nhất hai lần.
D.2 Thử nghiệm đồ bền
điện
Điện áp có dạng cơ bản
là sóng sin giá trị 1 500 V tần số 50 Hz/60 Hz được đặt trong 1 s giữa các phần
sau:
a) khi RCCB ở vị trí
cắt, giữa các đầu nối được nối điện với nhau khi RCCB ở vị trí đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) với RCCB có linh
kiện điện tử, khi RCCB ở vị trí cắt hoặc là lần lượt giữa tất cả các đầu nối
vào của các cực hoặc lần lượt giữa tất cả các đầu nối ra của các cực, tùy thuộc
vào vị trí của các linh kiện điện tử trong mạch.
Không được xảy ra
phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
D.3 Tính năng của các
cơ cấu kiểm tra
Khi RCCB ở vị trí
đóng và được nối với nguồn có điện áp thích hợp, khi tác động vào cơ cấu kiểm
tra, RCCB phải cắt.
Khi cơ cấu kiểm tra
được thiết kế để tác động ở nhiều hơn một giá trị điện áp thì phải thử nghiệm ở
giá trị điện áp thấp nhất.
Phụ lục E
(quy
định)
Danh mục thử nghiệm, trình tự thử nghiệm
bổ sung và số mẫu để kiểm tra sự phù hợp của RCCB với các yêu cầu về tương
thích điện từ (EMC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Các thử nghiệm
EMC đã có trong tiêu chuẩn sản phẩm
Bảng E.1, trong cột
thứ ba, nêu các thử nghiệm đã có trong trình tự thử nghiệm của phụ lục A đảm bảo
mức đủ để miễn nhiễu hình thành từ nhiễu điện từ cho trong cột thứ hai. Cột thứ
nhất đưa ra các trích dẫn tương ứng của bảng 1 và 2 trong IEC 1543.
Bảng
E.1
Tham
khảo bảng 1 và 2 của IEC 1543
Hiện
tượng điện từ
Các
thử nghiệm trong TCVN 6952-1 : 2001 (IEC 1008-1)
T
1.3
T
1.4
T
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
2.4
Biến
đổi biên độ điện áp
Mất
cân bằng điện áp
Biến
đổi tần số công nghiệp
Các
trường từ bức xạ
Quá
độ dao động dòng điện
9.9.5
và 9.17
9.9.5
và 9.17
9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.19
E.2 Các thử nghiệm bổ
sung của các họ tiêu chuẩn sản phẩm EMC được áp dụng
Các thử nghiệm dưới
đây của IEC 1543 phải được tiến hành theo bảng E.2.
Nếu không có quy định
nào khác, mỗi trình tự thử nghiệm được tiến hành trên ba mẫu mới.
Nếu mọi mẫu được giao
thử nghiệm theo cột thứ năm của bảng E.2 đều đáp ứng thử nghiệm, thì được coi
là phù hợp với tiêu chuẩn. Nếu chỉ có số lượng nhỏ nhất các mẫu cho trong cột
thứ sáu đáp ứng các thử nghiệm, thì các mẫu bổ sung như trong cột bảy phải được
thử nghiệm và tất cả đều phải thỏa mãn trình tự thử nghiệm.
Bảng
E.2
Trình
tự thử nghiệm
Bảng
trong IEC 1543
Điều
kiện chuẩn của IEC 1543
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng mẫu
Số
lượng mẫu nhỏ nhất đáp ứng các thử nghiệm
Số
lượng mẫu lớn nhất để thử nghiệm lại
E
2.1 *
4
4
5
1.1
1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần hài, hài tương hỗ
Điện
áp để báo hiệu
Quá
độ theo một chiều dẫn của thang thời gian ms và µs
3
Có
l∆dđ nhỏ nhất và ldđ bất kỳ
2
3
E
2.2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
và 2.5
2.2
Điện
áp hoặc dòng điện dao động dẫn
Quá
độ theo một chiều dẫn của thang thời gian ns (bướu xung)
3
Có
l∆dđ nhỏ nhất và ldđ bất kỳ
2
3
E
2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Phóng
tĩnh điện
3
Có
l∆dđ nhỏ nhất và ldđ bất kỳ
2
3
* Đối với các thiết
bị có cơ cấu dao động làm việc liên tục, thử nghiệm trong CISPR 14 phải được
tiến hành trước trên các mẫu dùng để thử nghiệm trong trình tự này.
Chú thích – Nếu nhà
chế tạo đề nghị, thì cùng một bộ mẫu tương tự có thể chịu nhiều hơn một trình
tự thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Phương pháp xác định hệ số công suất
ngắn mạch
Không có phương pháp
thống nhất để xác định chính xác hệ số công suất. Hai ví dụ về phương pháp có
thể chấp nhận được nêu trong phụ lục này.
Phương
pháp I – Xác định từ các thành phần một chiều
Góc f có thể được xác định từ đường cong
thành phần một chiều của sóng dòng điện không đối xứng giữa thời điểm ngắn mạch
và thời điểm tách các tiếp điểm như sau:
IA.1 Công thức đối với
thành phần một chiều
ld
= id0e-Rt/L
trong đó
id là
giá trị của thành phần một chiều tại thời điểm t;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/R là hằng số
thời gian của mạch, tính bằng giây;
t là thời
gian, tính bằng giây, tính từ thời điểm bắt đầu;
e là cơ số của
logarit Nepe
Hằng số thời gian L/R
có thể xác định từ công thức trên như sau:
a) đo giá trị ldo
ở thời điểm ngắn mạch và giá trị id tại thời điểm t khác trước khi
tách các tiếp điểm;
b) xác định giá trị e-Rt/L
bằng cách chia id cho ido ;
c) từ bảng các giá trị
của e-x xác định giá trị của –x tương ứng với tỷ số id/ido ;
d) giá trị x chính là
Rt/L từ đó có L/R.
IA.2 Xác định góc từ :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó ω là 2 p lần tần số thực.
Không nên sử dụng
phương pháp này khi các dòng điện được đo qua máy biến dòng.
Khi máy phát tín hiệu
được sử dụng trên cùng trục như máy phát thử nghiệm, điện áp của máy phát tín
hiệu trên biểu đồ dao động có thể được so sánh về pha với điện áp của máy phát
thử nghiệm và sau đó được so sánh với dòng của máy phát thử nghiệm.
Từ chênh lệch giữa
các góc pha giữa điện áp của máy phát tín hiệu và điện áp của máy phát chính,
và chênh lệch giữa các góc pha giữa điện áp của máy phát tín hiệu và dòng điện
của máy phát thử nghiệm có thể xác định hệ số công suất.
Phụ lục IB
(tham
khảo)
Giải thích các ký hiệu
Dòng điện danh định ldđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng dư tác động danh
định l∆dđ
Dòng dư không tác động
danh định l∆dđo
Điện áp danh định Udđ
Điện áp làm việc danh
định Ue
Điện áp cách điện
danh định Ui
Khả năng đóng và cắt
danh định lm
Khả năng đóng và cắt
dòng dư danh định l∆m
Dòng ngắn mạch có điều
kiện danh định ldđc
Dòng ngắn mạch dư có
điều kiện danh định l∆dđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điện áp lưới vẫn tác
động UX
Giá trị giới hạn của
điện áp lưới nhỏ hơn giá trị đó RCCB có chức năng
phụ thuộc điện áp lưới
sẽ cắt tự động Uy
Phụ lục IC
(tham
khảo)
Ví dụ về kết cấu các đầu nối
Phụ lục này đưa ra một
số ví dụ về kết cấu các đầu nối.
Vị trí đặt ruột dẫn
phải có đường kính phù hợp đối với loại ruột dẫn cứng một sợi và có diện tích mặt
cắt phù hợp để chứa ruột dẫn bên trong (xem 7.1.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần của đầu nối có
chứa lỗ ren và phần của đầu nối ép vào ruột dẫn được kẹp bằng vít có thể là hai
bộ phận riêng biệt như trong trong trường hợp đầu nối có vòng kẹp.
Hình
IC.1 – Ví dụ về đầu nối kiểu trụ
![](00906800_files/image052.png)
Đầu nối kiểu bắt bu
lông
A Bộ phận cố
định
B Vòng đệm
hoặc tấm kẹp
C Chi tiết
chống nới lỏng
D Chỗ đặt ruột
dẫn
E Bu lông
chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
IC.2 – Ví dụ về đầu nối dùng vít và đầu nối dùng bulông chìm
![](00906800_files/image053.png)
A Đệm
B Phần cố định
C Bulông
chìm
D Chỗ đặt ruột
dẫn
Hai mặt của đệm có thể
có hình dạng khác nhau để thay đổi cho phù hợp với ruột dẫn có mặt cắt nhỏ hơn
hoặc lớn hơn bằng cách đặt ngược vòng đệm.
Các đầu nối có thể có
nhiều hơn hai vít kẹp hoặc bulông chìm.
Hình
IC.3 Ví dụ về đầu nối kiểu điệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Chi tiết
hãm
B Đầu cốt
cáp hoặc thanh dẫn trần
E Bộ phận cố
định
F Bu lông
chìm
Đối với đầu nối loại
này phải có vòng đệm lò xo hoặc chi tiết hãm có hiệu quả tương đương và bề mặt
trong của vùng kẹp phải nhẵn.
Đối với một số loại
thiết bị nhất định, cho phép dùng đầu nối kiểu lỗ có kích thước nhỏ hơn yêu cầu.
Hình
IC.4 – Ví dụ về đầu nối kiểu lỗ
Phụ lục ID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tương ứng giữa dây dẫn đồng theo
ISO và theo AWG
Cỡ
theo ISO
mm2
AWG
Cỡ
dây
Diện
tích mặt cắt, mm2
1,0
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
10,0
16,0
25,0
35,0
50,0
18
16
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8
6
3
2
0
0,82
1,3
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
8,4
13,3
26,7
33,6
53,5
Nhìn chung, áp dụng
các cỡ theo ISO.
Nếu nhà chế tạo đề
nghị, có thể sử dụng các cỡ dây theo AWG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Chương trình thử nghiệm theo dõi cho
RCCB
IE.1 Qui định chung
Để đảm bảo duy trì mức
chất lượng của các sản phẩm, nhà chế tạo cần đặt ra các qui trình kiểm tra theo
dõi trong quá trình chế tạo.
Phụ lục này đưa ra ví
dụ về qui trình theo dõi cần được áp dụng khi chế tạo RCCB.
Nhà chế tạo có thể sử
dụng phụ lục này như một hướng dẫn để điều chỉnh qui trình và tổ chức cụ thể nhằm
giữ mức chất lượng yêu cầu của sản phẩm đầu ra.
Bất kỳ điều khoản nào
về cung ứng bổ sung cũng như chế tạo bổ sung có thể được đưa vào để đảm bảo chất
lượng cho các sản phẩm được chế tạo mà theo đó tác động an toàn của các thiết bị
dòng dư phụ thuộc vào.
IE.2 Chương trình thử
nghiệm theo dõi
Chương trình thử nghiệm
theo dõi gồm hai chuỗi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem bảng IE.1, trình
tự thử nghiệm Q.
IE.2.2 Chương trình
thử nghiệm theo dõi hàng năm
Xem bảng IE.1, trình
tự thử nghiệm Y1 và Y3.
Chú thích – Thử nghiệm
theo dõi hàng năm có thể được kết hợp với thử nghiệm theo dõi hàng quý.
Bảng
IE.1 – Trình tự thử nghiệm trong kiểm tra theo dõi
Trình
tự thử nghiệm
Điều
Thử
nghiệm
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.16
9.9.2.1
9.9.2.3
9.20
Cơ cấu kiểm tra
Đặc tính tác động
dư
Đặc tính tác động
dư
Khả năng cách điện
chống điện áp xung
Chỉ kiểm tra theo
điểm b) và c) trừ kiểm tra số ampe vòng của mạch thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng thực hiện lần
lượt giữa mỗi cực
Y1
9.9.4
9.7
9.10
Đặc tính tác động
dư
Thử nghiệm đặc tính
điện môi
Độ bền điện và cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y2
9.22.1
Độ tin cậy (thử
nghiệm khí hậu)
Y3
9.23
Độ bền chịu lão hoá
IE.2.3 Qui trình lấy
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mục đích của
chương trình thử nghiệm hàng quý áp dụng các mức kiểm tra sau:
- kiểm tra bình thường;
- kiểm tra chặt.
Kiểm tra bình thường
được sử dụng cho kiểm tra theo dõi ban đầu.
Với các kiểm tra tiếp
theo, áp dụng kiểm tra bình thường hoặc kiểm tra chặt, hoặc ngừng sản xuất, tuỳ
thuộc vào kết quả của các thử nghiệm đang thực hiện.
Các chỉ tiêu để chuyển
từ mức kiểm tra này sang mức kiểm tra khác được sử dụng dưới đây:
- Vẫn giữ mức bình
thường
Khi đang áp dụng mức
kiểm tra bình thường, thì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả sáu
mẫu đều thoả mãn qui trình thử nghiệm (xem bảng IE.2, qui trình Q). Nếu năm mẫu
thoả mãn qui trình thử nghiệm, thì kiểm tra tiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần
kiểm tra trước một tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử nghiệm.
- Từ bình thường chuyển
sang chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ bình thường chuyển
sang ngừng sản xuất
Khi đang áp dụng mức
kiểm tra bình thường và nếu ít hơn bốn mẫu thoả mãn trình tự thử nghiệm, thì phải
ngừng sản xuất ngay để nâng cao chất lượng.
- Từ chặt chuyển sang
bình thường
Khi đang áp dụng kiểm
tra chặt, thì kiểm tra bình thường phải được sử dụng khi có ít nhất 12 mẫu thoả
mãn qui trình thử nghiệm (xem bảng IE.2)
- Vẫn giữ mức chặt
Khi đang ở mức chặt,
nếu chỉ 10 hoặc 11 mẫu thoả mãn trình tự thử nghiệm, thì phải duy trì mức kiểm
tra chặt và kiểm tra tiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước một
tháng với cùng số mẫu thử và cùng qui trình thử nghiệm.
- Từ chặt chuyển sang
ngừng sản xuất
Nếu có bốn lần kiểm
tra chặt liên tiếp hoặc ít hơn 10 mẫu thoả mãn qui trình thử nghiệm, thì phải
ngừng sản xuất ngay để cải tiến chất lượng.
- Bắt đầu lại sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IE.2.3.2 Chương trình
thử nghiệm hàng năm
Với mục đích của
chương trình thử nghiệm hàng năm, áp dụng các mức kiểm tra sau:
- kiểm tra bình thường;
- kiểm tra chặt.
Kiểm tra bình thường
được áp dụng cho lần kiểm tra theo dõi đầu tiên.
Với các lần kiểm tra
tiếp theo, áp dụng kiểm tra bình thường hoặc kiểm tra chặt tuỳ thuộc vào kết quả
của các thử nghiệm đang thực hiện.
Các chỉ tiêu sau được
áp định để chuyển từ mức kiểm tra này sang mức kiểm tra khác:
- Vẫn giữ mức bình
thường
Khi đang áp dụng mức
kiểm tra bình thường, thì mức kiểm tra bình thường vẫn được duy trì nếu cả các
mẫu đều thoả mãn qui trình thử nghiệm. Nếu hai mẫu thoả mãn qui trình thử nghiệm
Y1 và không xảy ra hỏng học trong suốt qui trình thử nghiệm Y2 và Y3, thì kiểm
tra tiếp theo phải thực hiện sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử
và cùng qui trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đang áp dụng kiểm
tra bình thường, thì mức kiểm tra chặt phải được sử dụng nếu:
• Chỉ một mẫu thoả
mãn trình tự Y1; hoặc
• Chỉ xảy ra một hỏng
hóc trong bất cứ một trong các trình tự thử nghiệm Y2 hoặc Y3.
Kiểm tra tiếp theo phải
được thực hiện sau lần kiểm tra trước ba tháng, ở mức chặt đối với qui trình thử
nghiệm xảy ra hỏng hóc và ở mức bình thường đối với các qui trình thử nghiệm
còn lại.
- Từ bình thường chuyển
sang ngừng sản xuất.
Khi đang áp dụng mức
kiểm tra bình thường và nếu không có mẫu nào thỏa mãn qui trình thử nghiệm Y1,
hoặc có nhiều hơn một hỏng hóc trong qui trình thử nghiệm Y2 và Y3, thì phải ngừng
sản xuất ngay để cải tiến chất lượng.
- Từ chặt chuyển sang
bình thường
Khi đang áp dụng kiểm
tra chặt, thì kiểm tra bình thường phải được sử dụng khi:
• ít nhất năm mẫu thỏa
mãn qui trình thử nghiệm Y1; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vẫn giữ mức chặt
Khi đang ở mức chặt,
nếu chỉ bốn mẫu thỏa mãn trình tự thử nghiệm Y1 và không xảy ra hỏng hóc trong
quá trình thử nghiệm Y2 và Y3, thì phải duy trì mức kiểm tra chặt và kiểm tra
tiếp theo phải thực hiện chỉ sau lần kiểm tra trước ba tháng với cùng số mẫu thử
và cùng qui trình thử nghiệm.
- Từ chặt chuyển sang
ngừng sản xuất
Nếu có bốn lần kiểm
tra chặt liên tiếp hoặc trong một lần kiểm tra hàng năm xảy ra một trong các hỏng
hóc sau:
• Ít hơn bốn mẫu thoả
mãn qui trình thử nghiệm Y1;
• Nhiều hơn một hỏng
hóc xảy ra trong qui trình thử nghiệm Y2 hoặc Y3.
thì phải ngừng sản xuất
ngay để cải tiến chất lượng.
- Bắt đầu lại sản xuất
Sản xuất có thể được
bắt đầu lại sau hoạt động hiệu chỉnh thích hợp và được xác nhận. Bắt đầu lại phải
được thực hiện trong các điều kiện kiểm tra chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu phục vụ các mức
kiểm tra khác nhau được cho trong bảng IE.2
Bảng
IE.2 – Số mẫu chịu thử nghiệm
Qui
trình kiểm tra
Số
mẫu cho kiểm tra bình thường
Số mẫu cho kiểm tra chặt
Q
6
13
Y1,
Y2, Y3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
cho mỗi trình tự thử nghiệm
Đối với một dãy RCCB
có cùng thiết kế cơ bản thì chỉ cần thử nghiệm một bộ mẫu, không phụ thuộc vào
các thông số danh định.
Với mục đích của
chương trình thử nghiệm theo dõi, RCCB được coi là có kết cấu cơ bản giống nhau
nếu chúng cùng loại theo 4.1 và:
- các phương tiện tác
động dòng dư có cơ cấu cắt như nhau và rơle hoặc cuộn hút như nhau, trừ:
• Số vòng dây hoặc diện
tích mặt cắt của cuộn dây;
• Kích cỡ và vật liệu
của lõi biến áp vi sai;
• Dòng dư danh định;
và
- linh kiện điện tử,
nếu có, có cùng thiết kế và sử dụng các linh kiện như nhau, trừ khi thay đổi để
đạt ldđ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp
dụng ......................................................................................................................
2 Tiêu chuẩn
trích dẫn ..................................................................................................................
3 Định nghĩa ................................................................................................................................
3.1 Định nghĩa
liên quan đến các dòng điện chạy từ các phần mang điện xuống đất ..........................
3.2 Định nghĩa
liên quan về điện của áptômát dòng dư .....................................................................
3.3 Định nghĩa
liên quan đến tác động và chức năng của các áptômát dòng dư ................................
3.4 Định nghĩa
liên quan đến giá trị và dải đại lượng điện .................................................................
3.5 Định nghĩa
liên quan đến giá trị và dải đại lượng ảnh hưởng .......................................................
3.6 Định nghĩa
liên quan đến đầu nối ...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Thử nghiệm ..............................................................................................................................
4 Phân loại...................................................................................................................................
4.1 Theo phương
pháp hoạt động ...................................................................................................
4.2 Theo kiểu hệ
thống lắp đặt ........................................................................................................
4.3 Theo số cực
và tuyến dòng điện ...............................................................................................
4.4 Theo khả năng
chống tác động không mong muốn do đột biến điện áp ......................................
4.6 Theo tác động
khi có thành phần một chiều ...............................................................................
4.7 Theo thời gian
trễ (khi có dòng dư) ............................................................................................
4.8 Theo bảo vệ
chống các ảnh hưởng từ bên ngoài .......................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10 Theo phương
pháp đầu nối ......................................................................................................
5 Các đặc trưng
của RCCB ..........................................................................................................
5.1 Tóm lược các
đặc trưng ...........................................................................................................
5.2 Các đại lượng
danh định và các đặc trưng khác .........................................................................
5.3 Giá trị ưu
tiên và giá trị tiêu chuẩn ..............................................................................................
5.4 Phối hợp với
các thiết bị bảo vệ ngắn mạch (SPCD) ..................................................................
6 Ghi nhãn và
các thông tin khác về sản phẩm ..............................................................................
7 Điều kiện tiêu
chuẩn cho lắp đặt và vận hành ..............................................................................
7.1 Điều kiện tiêu
chuẩn ..................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Yêu cầu đối
với kết cấu và làm việc ...........................................................................................
8.1 Thiết kế cơ
khí ..........................................................................................................................
8.2 Bảo vệ chống
điện giật .............................................................................................................
8.3 Đặc tính điện
môi ......................................................................................................................
8.4 Độ tăng nhiệt ............................................................................................................................
8.5 Đặc tính tác
động .....................................................................................................................
8.6 Độ bền cơ và
độ bền điện .........................................................................................................
8.7 Thực hiện với
dòng ngắn mạch .................................................................................................
8.8 Khả năng chịu
chấn động đột ngột và va đập cơ khí ..................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10 Khả năng chịu
nhiệt bất thường và chịu cháy ............................................................................
8.11 Cơ cấu kiểm
tra .......................................................................................................................
8.12 Yêu cầu đối
với RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới .....................................................
8.13 Tác động của
RCCB trong trường hợp quá dòng ở mạch chính .................................................
8.14 Khả năng chống
tác động không mong muốn của RCCB do dòng tăng đột ngột gây ra bởi
điện áp xung
8.15 Tác động của
RCCB trong trường hợp dòng điện sự cố chạm đất có thành phần một
chiều........
9 Thử nghiệm ..............................................................................................................................
9.1 Qui định chung .........................................................................................................................
9.2 Điều kiện thử
nghiệm ................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Thử nghiệm độ
tin cậy của vít, các bộ phận mang điện và các mối nối ........................................
9.5 Thử nghiệm độ
tin cậy của các đầu nối dùng cho ruột dẫn ngoài ................................................
9.6 Kiểm tra bảo
vệ chống điện giật ................................................................................................
9.7 Thử nghiệm
đặc tính điện môi ....................................................................................................
9.8 Thử nghiệm độ
tăng nhiệt ..........................................................................................................
9.9 Kiểm tra các
đặc tính tác động ..................................................................................................
9.10 Kiểm tra độ
bền cơ và độ bền điện ..........................................................................................
9.11 Kiểm tra tác
động của RCCB ở các điều kiện ngắn mạch ...........................................................
9.12 Kiểm tra khả
năng chịu chấn động đột ngột và va đập cơ khí ....................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.14 Khả năng chịu
nhiệt không bình thường và chịu cháy ................................................................
9.15 Kiểm tra cơ
cấu truyền động ưu tiên cắt ...................................................................................
9.16 Kiểm tra hoạt
động của các thiết bị thử nghiệm ở giới hạn điện áp qui định ................................
9.17 Kiểm tra tác
động của RCCB có chức năng phụ thuộc điện áp lưới, được phân loại
theo 4.1.2.1, trong trường hợp có sự cố điện áp lưới ..........................................................................................................................
9.18 Kiểm tra giá
trị dòng không tác động giới hạn ở điều kiện quá dòng ..........................................
9.19 Kiểm tra khả
năng chống các tác động không mong muốn do dòng tăng đột ngột gây ra
bởi các điện áp xung
9.20 Kiểm tra khả
năng cách điện chịu điện áp xung ........................................................................
9.21 Kiểm tra hoạt
động đúng tại các dòng dư có thành phần một chiều ...........................................
9.22 Kiểm tra độ
tin cậy ..................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hình vẽ ....................................................................................................................................
Phụ lục A – Trình
tự thử nghiệm và số mẫu được giao thử nghiệm cho mục đích chứng
nhận .............
Phụ lục B – Xác
định khe hở không khí và chiều dài đường rò ..........................................................
Phụ lục C – Bố
trí hệ thống để phát hiện có khí iôn hóa thoát ra trong thử nghiệm
ngắn mạch ............
Phụ lục D – Các
thử nghiệm thường xuyên ......................................................................................
Phụ lục E – Danh
mục các thử nghiệm, trình tự thử nghiệm theo dõi và số mẫu để
kiểm tra sự phù hợp của RCCB với các yêu cầu về tương thích điện từ
(EMC) ..............................................................................................
Phụ lục IA – Phương
pháp xác định hệ số công suất ngắn mạch .......................................................
Phụ lục IB – Giải
thích các ký hiệu ...................................................................................................
Phụ lục IC – Ví
dụ về kết cấu các đầu nối .........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục IE – Chương
trình thử nghiệm theo dõi RCCB ......................................................................