1.1. Phạm vi áp dụng:
1.1.1. Tiêu chuẩn kiểm tra và đánh giá độ
bằng phẳng mặt đường thông qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (International
Roughness Index) phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá độ bằng phẳng mặt đường
của đường ô tô và đường cao tốc trong công tác: nghiệm thu, khảo sát thiết kế
tăng cường, xây dựng ngân hàng dữ liệu đường ô tô, dự báo đầu tư sửa chữa nâng
cấp đường ô tô.
1.1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cùng với các
tiêu chuẩn về đường ô tô và đường cao tốc của Việt Nam TCVN 4054-98 và TCVN
5729-97.
1.2. Các định nghĩa
thuật ngữ
1.2. 1. Độ gồ ghề mặt đường: phản ảnh những mấp
mô theo mặt cắt dọc của mặt đường với bước sóng có biên độ đặc trưng ảnh hưởng
đến đặc tính động lực của xe, chất lượng chạy xe, điều kiện thoát nước và gây
ra tải trọng động tác động lên đường.
1.2. 2. Chỉ số độ gồ ghề IRI: là chỉ số biểu
thị mức độ gồ ghề mặt đường theo chuẩn quốc tế. IRI là một mô phỏng toán học và
được tính toán thông qua mô hình toán học “một phần tư xe” biểu thị phản ứng
xóc của xe với mặt cắt dọc đường khi một xe ô tô chuẩn (xe Golden car) chạy
trên đường với tốc độ chuẩn là 80 km/h. Đơn vị của IRI thường sử dụng là m/km
và có giá trị từ 0 (m/km) đến 20 (m/km).
1.2.3. Độ lớn của giá trị IRI phụ thuộc vào
tình trạng gồ ghề bề mặt của mặt cắt dọc đường; mặt đường càng kém bằng phẳng,
IRI càng lớn. Trên cơ sở số liệu mặt cắt dọc đường cụ thể đã đo, giá trị IRI sẽ
được tính toán thông qua phần mềm chuyên dụng (phần mềm mô phỏng toán học theo
định nghĩa ở 1.2.2) kèm theo thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Phương pháp đo
gián tiếp:
2.1.1. Là phương pháp đo không đưa ra trực
tiếp giá trị IRI của toàn bộ tuyến đường thí nghiệm mà phải gián tiếp xác định
IRI thông qua phương trình thực nghiệm được thiết lập trên cơ sở quan hệ giữa
giá trị độ xóc và giá trị IRI đo được trên các đoạn đường ngắn chọn trước gọi
là các đoạn định chuẩn.
2.1.2. Thiết bị: Phương pháp đo gián tiếp
phải sử dụng kết hợp 2 loại thiết bị: thiết bị đo mặt cắt dọc chuyên dụng và
thiết bị đo xóc kiểu phản ứng. Các thiết bị đo xóc kiểu phản ứng có ưu điểm là
tốc độ đo nhanh, nhưng không đưa ra trực tiếp giá trị IRI mà chỉ đưa ra giá trị
độ xóc; ngược lại các thiết bị đo mặt cắt dọc chuyên dụng có tốc độ đo chậm,
nhưng lại đưa ra giá trị IRI của đoạn đo.
2.1.2.1. Thiết bị đo mặt cắt dọc chuyên dụng:
thường dùng để xác định IRI trên các đoạn định chuẩn. Các thiết bị này phải có
đủ các tính năng kỹ thuật sau:
- Đo được cao độ mặt
cắt dọc của đường một cách tuần tự, liên tục với khoảng cách bước đo không đổi
( thông thường hoặc 100mm, hoặc 300 mm, hoặc 12 inch ).
- Độ chính xác của phép
đo cao độ phải nhỏ hơn hoặc bằng 0, 5 mm.
- Có bộ vi xử lý kèm
theo phần mềm chuyên dụng để thu thập, lưu trữ và xử lý số liệu đo.
Trên cơ sở số liệu
mặt cắt dọc đường cụ thể đã đo, giá trị IRI sẽ được tự động tính toán và hiển
thị thông qua phần mềm chuyên dụng kèm theo thiết bị đo.
Các thiết bị thuộc
loại này có thể là Dipstick, TRL Profile Beam, Walking Profilometer... hoặc các
loại thiết bị khác có tính năng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có khả năng đo được
độ dịch chuyển tương đối giữa sàn xe và trục xe (độ xóc) khi xe chạy trên
đường.
- Kết quả đo được thể
hiện qua trị số độ xóc cộng dồn trên các khoảng chiều dài không đổi định truớc
( thông thường từ 100m đến 1000m ) và được lưu trữ trên băng giấy hay các tệp
tin trên máy tính xách tay kèm theo.
- Tuỳ thuộc vào loại
thiết bị mà kết quả đo được thể hiện qua đơn vị sau: m/km, mm/km, mm/m hoặc
số/km.
Các thiết bị loại này
có thể là Mays Ride Meter, Bump Integrator Unit... hoặc các loại khác có tính
năng tương tự.
2.2. Phương pháp đo
trực tiếp:
2.2.1. Là phương pháp đo đưa ra trực tiếp giá
trị IRI của toàn bộ tuyến đường thí nghiệm. Do tốc độ đo nhanh và cơ động nên
phương pháp này thích hợp với việc đo độ bẳng phẳng theo IRI trên đường cấp
cao.
2.2.2. Thiết bị: Bao gồm các loại thiết bị đo
kiểu mặt cắt dọc chuyên dụng đo với tốc độ cao, có khả năng đo được mặt cắt dọc
chính xác của đường và trực tiếp đưa ra giá trị IRI thông qua phần mềm tính
toán chuyên dụng kèm theo. Hệ thống thiết bị đo bao gồm các bộ phận chủ yếu đảm
bảo các tính năng kỹ thuật sau:
2.2.2.1. Bộ phận đo gia tốc chuyển dịch thẳng
đứng:
- Có khả năng thu nhận
và xử lý được các số liệu gia tốc chuyển dịch thẳng đứng biến thiên một cách
liên tục, tuần tự với khoảng cách các điểm đo cách đều nhỏ hơn hay bằng 250 mm
do mặt đường không bằng phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số của phép đo
phải nhỏ hơn 0.01g (g: đơn vị trọng lực).
2.2.2.2. Bộ phận đo cao độ bề mặt mặt đường:
là bộ phận đo theo nguyên lý “không tiếp xúc” bằng tia la-de, sóng siêu âm hoặc
hệ quang học nhằm xác định chiều cao từ thiết bị đo gắn trên thân xe đến bề mặt
mặt đường khi xe chạy. Bộ phận đo cao độ phải có các tính năng kỹ thuật sau:
- Có khả năng thu nhận
và xử lý số liệu đo cao độ liên tục, tuần tự theo suốt dọc hành trình khảo sát
với khoảng cách các điểm đo cách đều nhỏ hơn hay bằng 250mm.
- Có khả năng kiểm tra,
hiệu chính thông qua phần mềm điều khiển thiết bị.
- Có khả năng đo được
độ dich chuyển theo chiều thẳng đứng ³100mm.
- Sai số của phép đo:
phải nằm trong giới hạn ± 0.5 mm.
2.2.2.3. Bộ phận đo chiều dài và vận tốc xe:
phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật sau:
- Phải có khả năng đo
và hiển thị được liên tục chiều dài cộng dồn khi xe chạy.
- Phải hiển thị được
vận tốc chạy xe trong quá trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ chính xác của phép
đo chiều dài: nằm trong giới hạn ±
0.1%.
2.2.2.4. Máy tính xách tay: Máy tính phải có
cấu hình đủ mạnh để truy nhập, xử lý liên tục các tín hiệu đo theo thuật toán
đã được lập trình và lưu trữ các số liệu đo trong ổ đĩa cứng. Phần mềm chuyên
dụng phải có các chức năng cơ bản sau:
- Quản lý và định chuẩn
các bộ phận đo của hệ thống thiết bị.
- Thu nhận và xử lý các
tín hiệu đo một cách tuần tự, liên tục trong suốt quá trình đo.
- Ghi lại các số liệu
về gia tốc chuyển dịch thẳng đứng của thân xe, cao độ bề mặt mặt đường, chiều
dài cộng dồn của hành trình xe đo, vận tốc của xe đo.
- Tính toán và hiển thị
kết quả đo trị số IRI theo từng làn xe với chiều đoạn không đổi tuỳ chọn (
thông thường từ 100m đến 1000 m ).
- Cho phép người điều
khiển đưa vào các sự kiện trên dọc tuyến khảo sát như: vị trí cột Km, vị trí
đầu cuối cầu, vị trí hư hỏng.
Việc đo độ bằng phẳng
mặt đường theo IRI bằng các thiết bị theo phương pháp đo gián tiếp tiến hành
theo trình tự sau:
3.1. Kiểm tra hiệu
chỉnh thiết bị đo và xe đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1.Kiểm tra thiết bị đo mặt cắt dọc chuyên
dụng: Cần phải kiểm tra trước về tình trạng làm việc của thiết bị để đảm bảo
thiết bị hoạt động tốt, đảm bảo độ chính xác của phép đo cao độ phải nhỏ hơn
hoặc bằng 0,5 mm. Việc kiểm tra phải tuân thủ theo đúng hướng dẫn sử dụng của
thiết bị đo.
Việc kiểm tra độ
chính xác của phép đo cao độ với thiết bị Dipstick, TRL Profile Beam được tóm
tắt như sau:
-
Với
TRL Profile Beam: Chọn vị trí sàn nhà lát gạch hoặc sàn bê tông phẳng. Lắp đặt
và cân chỉnh thiết bị. Nâng bánh xe đo để đút khối hộp định chuẩn (do hãng sản
xuất cung cấp) đã biết chiều dầy vào vị trí thẳng góc với bánh xe đo. Hạ bánh
xe đo. So sánh số đọc hiển thị trên màn hình đo và chiều dầy đã biết để xác
định độ chính xác xem có nhỏ hơn 0,5 mm. Lặp lại các bước trên 2 lần nữa với 2
mặt khối hộp đã biết chiều dầy.
-
Với
Dipstick: Chọn vị trí sàn nhà lát gạch hoặc sàn bê tông phẳng. Đặt thiết bị đo
với 2 chân đo vuông góc với mặt sàn. Ghi số đọc hiển thị trên màn hình đo. Số
đọc này biểu thị trênh cao giữa 2 chân đo. Dùng phấn vạch theo chu vi của 2
chân đo để đánh dấu. Nâng và xoay ngược thiết bị để khi hạ xuống, 2 chận đo đổi
ngược nhau và trùng khít với 2 vòng tròn đánh dấu. Ghi số đọc hiển thị trên màn
hình đo. So sánh 2 số đọc với nhau để xác định độ chính xác xem có nhỏ hơn 0,5
mm.
3.1.2. Kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe
đo: Là các loại xe con hoặc xe du lịch loại nhỏ (8-15 chỗ), đảm bảo các điều
kiện sau:
-
Tổng
tải trọng xe: bao gồm tải trọng của bản thân xe và những người thí nghiệm. Cần
duy trì và đảm bảo tổng tải trọng của xe không đổi trong suốt quá trình thí
nghiệm.
-
áp
lực hơi của 4 bánh xe: Cần kiểm tra hàng ngày bằng đồng hồ đo áp lực để đảm bảo
áp lực của các bánh xe đo không đổi trong suốt quá trình thí nghiệm. áp lực lốp
bánh xe lựa chọn theo quy định của nhà sản xuất ở điều kiện xe chạy bình
thường, lốp bơm không quá căng hoặc quá yếu ( thông thường áp lực lốp từ
1,8-2,6 daN/cm2 tuỳ thuộc loại xe).
-
Khi
lốp xe đã cũ, mòn hoặc trước khi bắt đầu một đợt thí nghiệm dài ngày cần phải
lắp lốp mới. Sau khi lắp lốp mới cần phải chạy xe trước 1-2 tuần trước khi tiến
hành thí nghiệm.
3.1.3. Kiểm tra thiết bị đo độ xóc mặt đường
kiểu phản ứng: Sau khi lắp đặt thiết bị trên ô tô hoặc móc kéo theo, tiến hành
kiểm tra các hạng mục sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lựa
chọn một đoạn đường thẳng, độ dốc dọc nhỏ hơn 3%, chiều dài ít nhất 1 km. Tiến
hành đo chính xác chiều dài bằng thứơc thép hoặc thước vải. Đánh dấu điểm đầu
và điểm cuối của đoạn đo bằng sơn.
-
Chạy
xe với vận tốc không đổi ít nhất 3 lần trên đoạn đường thẳng đó. Ghi lại số đọc
của đồng hồ cự ly của xe đo trên mỗi lần chạy.
-
So
sánh giữa giá trị trung bình của các số đọc trên đồng hồ cự ly với chiều dài
thực. Nếu sai số nằm trong khoảng ±1%
thì đồng hồ đo hành trình của xe đo đảm bảo chính xác. Nếu sai số vượt quá giá
trị cho phép cần thiết phải tiến hành kiểm tra lại hoặc hiệu chỉnh lại đồng hồ
đo chiều dài.
Ghi chú 1: Với một số thiết bị
đo độ xóc kiểu phản ứng có kèm theo phần mềm hiệu chỉnh chiều dài thì tiến hành
hiệu chỉnh theo chỉ dẫn sử dụng thiết bị kèm theo. Phải đảm bảo sai số giữa giá
trị trung bình về chiều dài của 3 lần chạy xe kiểm tra hiển thị trên máy tính
so với chiều dài thực nằm trong khoảng ±1%.
Trong trường hợp này, chiều dài hành trình chạy xe khi thí nghiệm là chiều dài
hiển thị trên máy tính.
3.1.3.2. Kiểm tra đồng hồ đo vận tốc của xe
đo: Để đánh giá độ chính xác của đồng hồ đo vận tốc của xe đo. Cách tiến hành
như sau:
-
Chạy
xe với vận tốc không đổi ( thường là vận tốc dự kiến sẽ đo xóc sau này) ít nhất
3 lần trên đoạn đường thẳng đã biết trước khoảng cách (đoạn thẳng đã đo ở điểm
3.1.3.1 trên ).
-
Dùng
đồng hồ bấm dây ghi lại thời gian của mỗi lần chạy, tính vận tốc thực của mỗi
lần chạy. Đồng thời ghi lại số đọc vận tốc trên đồng hồ vận tốc của xe trên mỗi
lần chạy tương ứng.
-
So
sánh giá trị trung bình của số đọc trên đồng hồ vận tốc của xe với vận tốc
trung bình cộng của các lần chạy. Nếu sai số nằm trong khoảng ±3 km/h thì đồng hồ vận tốc của xe đo
được coi là đủ độ chính xác, nếu sai số vượt quá giá trị ±3 km/h thì cần thiết phải kiểm tra
đồng hồ vận tốc và tiến hành hiệu chỉnh lại.
Ghi chú 2: Nếu việc hiệu chỉnh
chiều dài được tiến hành bằng phần mềm như ghi chú 1 và vận tốc chạy xe đã hiển
thị trên màn hình máy tính thì không cần phải thực hiện việc kiểm tra đồng hồ
vận tốc. Trong trường hợp này, vận tốc chạy xe khi thí nghiệm là vận tốc hiển
thị trên máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thiết lập tương
quan thực nghiệm giữa IRI và độ xóc cộng dồn được tiến hành trên các đoạn đường
định chuẩn và được tiến hành theo các bước sau:
3.2.1.Lựa chọn vận tốc định chuẩn:
-
Vận
tốc định chuẩn là vận tốc khi đo xóc trên các đoạn định chuẩn. Vận tốc định
chuẩn được lựa chọn sẽ là vận tốc dự kiến sau này khi đo xóc trên toàn tuyến.
-
Tuỳ
thuộc vào tình trạng giao thông thực tế trên tuyến đo để lựa chọn vận tốc định
chuẩn sao cho xe đo xóc có khả năng chạy đúng tốc độ dự kiến. Cần thị sát trước
bằng ô tô trên toàn tuyến để lựa chọn vận tốc định chuẩn cho phù hợp. Phải lựa
chọn 2 đến 3 vận tốc định chuẩn dự kiến, trong đó có 1 vận tốc chủ đạo là vận
tốc của dòng xe trên các đoạn đường có tình trạng lưu thông bình thường và 1
đến 2 vận tốc dự phòng là vận tốc hạn chế trong tình trạng lưu thông khó khăn ở
những đoạn đường qua vùng dân cư. Vận tốc nhỏ nhất lựa chọn là 25 km/h.
-
Nếu
có thể được, nên chọn vận tốc định chuẩn phù hợp với khuyến nghị của loại
thiết bị đo xóc kiểu phản ứng do nhà sản xuất cung cấp.
3.2.2. Lựa chọn các đoạn đường định chuẩn:
Cần lựa chọn ít nhất 4 đoạn đường để định chuẩn. Các đoạn định chuẩn được lựa
chọn sao cho giá trị độ gồ ghề mặt đường của các đoạn đó bao phủ được toàn bộ
thang độ gồ ghề của toàn tuyến đường cần thí nghiệm ( độ xóc và IRI đo được ở
các đoạn đó bao hàm giá trị max, min và các giá trị trung gian của toàn tuyến).
Để việc lựa chọn các đoạn định chuẩn được chính xác, cần thiết phải thị sát
trước tình trạng độ gồ ghề mặt đường toàn tuyến. Mỗi đoạn định chuẩn lựa chọn
cần đảm bảo các thông số kỹ thuật sau:
-
Chiều
dài đoạn định chuẩn ít nhất là 200 m, thông thường là 300m.
-
Đoạn
định chuẩn phải nằm trên đường thẳng, độ dốc dọc không quá 2%, mặt đường đủ
rộng để đảm bảo xe chạy với vận tốc không đổi trên đoạn.
-
Tình
trạng gồ ghề bề mặt của đoạn cần phải đồng đều trên dọc cả chiều dài đoạn, đảm
bảo tránh phân chia thành các đoạn nhỏ cục bộ có tình trạng gồ ghề bề mặt khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Trên
một đoạn định chuẩn không được xen kẽ các loại mặt đường khác nhau: cứng, mềm
hoặc lớp phủ rải bằng máy và bằng tay dẫn tới sẽ có thuộc tính gồ ghề khác
nhau .
-
Đầu
và cuối đoạn định chuẩn cần phải được đánh dấu bằng sơn.
3.2.3. Thí nghiệm xác định IRI của các đoạn
định chuẩn: Sử dụng thiết bị đo mặt cắt dọc chuyên dụng để đo IRI trên các đoạn
định chuẩn. Với mỗi đoạn định chuẩn, trình tự tiến hành như sau:
-
Đánh
dấu điểm đầu và cuối của đoạn định chuẩn.
-
Dùng
sơn hoặc phấn vạch 2 đoạn thẳng song song dọc theo đường trên đoạn định chuẩn.
Khoảng cách từ đoạn thẳng gần lề đến mép lề thông thường từ 80 cm đến 100 cm,
khoảng cách giữa 2 đoạn thẳng bằng chiều rộng của hai vệt bánh xe thí nghiệm đo
xóc phản ứng.
-
Dùng
thiết bị đo mặt cắt dọc chuyên dụng để đo IRI trên hai vệt đã vạch của đoạn
định chuẩn. Kết quả đo sẽ đưa ra hai giá trị IRI tương ứng với 2 vệt bánh xe.
-
Giá
trị IRI của đoạn định chuẩn sẽ được tính là trung bình cộng của hai giá trị IRI
tương ứng với vệt đo .
3.2.4. Xác định giá trị độ xóc cộng dồn trên
các đoạn định chuẩn: Sử dụng thiết bị đo xóc kiểu phản ứng để đo độ xóc cộng
dồn trên các đoạn định chuẩn. Với mỗi đoạn định chuẩn, với mỗi vận tốc định
chuẩn (2 đến 3 vận tốc đã dự kiến ở 3.2.1), trình tự đo xóc được tiến hành như
sau:
-
Xe
có gắn thiết bị đo xóc được chạy ít nhất là 5 lần trên đoạn đường định chuẩn.
Chú ý đảm bảo xe chạy đúng vận tốc, vệt bánh xe trùng với vệt sơn hoặc phấn đã
vạch trên đường. Để đảm bảo vận tốc xe chạy trên đoạn đường định chuẩn đúng
theo dự kiến, xe phải xuất phát cách điểm đầu đoạn định chuẩn ít nhất là 200m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tính
giá trị độ xóc cộng dồn trung bình của các lần đo. Độ xóc cộng dồn trung bình
của đoạn là trung bình cộng của các giá trị đo xóc của các lần đo trên đoạn.
Ghi chú 3: Nếu giá trị độ xóc
cộng dồn của một lần chạy nào đó sai khác quá 10% so với giá trị độ xóc cộng
dồn trung bình thì huỷ bỏ kết quả của lần chạy đó và chạy thêm cho đủ 5 lần.
Tính toán lại giá trị độ xóc cộng dồn trung bình.
3.2.5.Thiết lập phương trình tương quan thực
nghiệm giữa IRI và độ xóc cộng dồn.
-
Các
phương trình tương quan thực nghiệm ứng với mỗi vận tốc định chuẩn được xác lập
trên cơ sở các cặp số liệu đo trên các đoạn định chuẩn: độ gồ ghề IRI, độ xóc
công dồn trung bình. Việc thiết lập phương trình tương quan thực nghiệm giữa
IRI và độ xóc, xác định hệ số tương quan thực nghiệm R ( hoặc hệ số tương quan
thực nghiệm bình phương R2 ) được thực hiện bằng các công cụ toán
học như phần mềm Exel hoặc các phần mềm tính toán tương tự. Có thể tham khảo
cách lập tương quan thực nghiệm và xác định trị số R2 bằng phần mềm
Exel ở phụ lục.
-
Phương
trình tương quan giữa IRI và độ xóc cộng dồn thường có dạng bậc nhất hoặc bậc
hai. Hệ số tương quan thực nghiệm R của phương trình phải lớn hơn 0,9 ( hoặc
hệ số tương quan thực nghiệm bình phương R2 phải lớn hơn 0,81).
-
Nếu
R £ 0,9, cần thiết phải
tiến hành các công tác sau: kiểm tra lại thiết bị, bổ xung thêm các thí nghiệm
trên các đoạn định chuẩn đã chọn; chọn thêm đoạn định chuẩn mới...
Ghi chú 4: Các phương trình
tương quan thực nghiệm trên chỉ đảm bảo độ chính xác trong khoảng thời gian xe
đo xóc hoạt động ít hơn 1 tháng hoặc quãng đường xe đo xóc này hoạt động nhỏ
hơn 3000 km. Ngoài thời gian hoặc quãng đường đo trên, cần thiết phải thiết lập
lại tương quan thực nghiệm trước khi đo mới.
3.3. Đo độ bằng phẳng
trên toàn tuyến
Tiến hành chạy xe có
lắp thiết bị đo xóc mặt đường kiểu phản ứng trên các làn xe của tuyến đường.
Trong quá trình thí nghiệm cần phải tuân thủ đúng các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vận
tốc xe đo phải giữ không đổi so với vận tốc khi định chuẩn ( sai số giữa vận
tốc định chuẩn và vận tốc đo khi thí nghiệm không được trênh nhau quá ± 3Km/giờ).
-
Chạy
đúng làn cần đo, không chạy lấn sang làn xe khác.
-
Trong
quá trình đo xóc, cần đánh dấu các vị trí cần ghi nhớ như: cột cây số, các vị
trí đầu cầu và cuối cầu, đoạn đường xấu...
-
Nếu
tại đoạn đường nào đó, do trở ngại giao thông nên xe đo xóc không chạy được
đúng với vận tốc định chuẩn dự kiến thì phải huỷ kết quả và tiến hành đo lại.
3.4. Tính toán và báo
cáo kết quả thí nghiệm đo độ bằng phẳng IRI
3.4.1.Tính toán độ bằng phẳng IRI: Trên cơ sở
kết quả thí nghiệm đo xóc, căn cứ vào tốc độ của xe đo trên từng đoạn mà sử
dụng phương trình tương quan thực nghiệm giữa IRI và độ xóc cộng dồn tương ứng
với vận tốc định chuẩn đã thiết lập để tính ra giá trị IRI.
3.4.2. Báo cáo kết quả: Trong hồ sơ báo cáo
kết quả phải nêu rõ các nội dung sau:
-
Chiều
dài và đặc điểm của tuyến thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lí
trình và tình trạng mặt đường của các đoạn định chuẩn.
-
Các
kết quả thí nghiệm trên các đoạn định chuẩn, các phương trình tương quan thực
nghiệm tương ứng với từng vận tốc thí nghiệm.
-
Vận
tốc thí nghiệm thực tế.
-
Bảng
và đồ thị kết quả IRI chi tiết của từng làn xe theo từng đoạn đường có chiều
dài không đổi ( từ 100m đến 500 m ), IRI trung bình của từng làn xe, IRI trung
bình của từng đoạn đường theo các cột Km và theo các đoạn đồng đều thống kê.
-
Các
ghi chú cần ghi nhớ: cột Km, đoạn hư hỏng, đoạn qua cầu, đoạn giao đường sắt...
Ghi chú 5: Kết quả tính toán và
báo cáo IRI trên các đoạn không bao hàm các giá trị IRI của các đoạn đặc biệt
như đoạn qua cầu, đoạn giao với đường sắt...
Việc thí nghiệm kiểm
tra độ bằng phẳng mặt đường bằng các thiết bị theo phương pháp đo trực tiếp
được tiến hành theo trình tự sau:
4.1. Kiểm tra hiệu
chỉnh hệ thống thiết bị đo và xe đo
Tiến hành lắp đặt thiết bị theo đúng hướng
dẫn của nhà sản xuất. Trước khi tiến hành đo trên toàn tuyến, cần phải kiểm
tra hiệu chỉnh hệ thống thiết bị và xe đo để đảm bảo độ tin cậy của kết quả
đo. Các hạng mục kiểm tra như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành kiểm tra
trước về tình trạng làm việc của thiết bị đo cao độ để đảm bảo thiết bị hoạt
động tốt, không mắc sai số.
- Trình tự kiểm tra,
định chuẩn được tiến hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
- Sai số của phép đo
phải nằm trong giới hạn ± 0.5 mm.
- Nếu sai số vượt quá
giá trị cho phép cần kiểm tra lại hoặc hiệu chính thiết bị thông qua phần mềm
điều khiển thiết bị.
4.1.2. Kiểm tra bộ phận đo gia tốc chuyển
dịch thẳng đứng:
- Tiến hành kiểm tra
trước về tình trạng làm việc của bộ phận đo gia tốc chuyển dịch thẳng đứng để
đảm bảo thiết bị hoạt động tốt, không mắc sai số. Việc kiểm tra bộ phận đo
chuyển gia tốc chuyển dịch thẳng đứng được tiến hành theo đúng hướng dẫn sử
dụng thiết bị.
- Sai số của phép đo
phải nhỏ hơn 0,01g ( g: đơn vị trọng lực).
- Nếu sai số vượt quá
giá trị cho phép cần kiểm tra lại hoặc hiệu chính thiết bị thông qua phần mềm
điều khiển thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.
Kiểm tra bộ phận đo đo hành trình xe chạy: Thực hiện như với điểm 3.1.3.1.
4.1.5.
Kiểm tra bộ phân đo vận tốc: Thực hiện như với điểm 3.1.3.2.
4.1.6.
Kiểm tra sự làm việc của toàn bộ hệ thống:
-
Sau
khi hoàn thành các bước kiểm tra trên, tiến hành đo thử trên một đoạn đường đủ
dài ( thông thường là 2 km ) để kiểm tra, đánh giá sự hoạt động bình thường
của toàn bộ hệ thống đo.
-
Trong
quá trình chạy thử, nếu kết quả đo hiển thị đầy đủ và liên tục trên màn hình
máy tính ( thời gian đo, vận tốc đo, giá trị IRI đo được ) và các số liệu đo
được lưu trữ thì hệ thống đo được xem là hoạt động bình thường, có thể tiến
hành việc đo độ bằng phẳng trên toàn tuyến. Nếu có bất kỳ sự trục trặc, cần
kiểm tra, tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Ghi chú 6: Đơn vị thí nghiệm
phải xuất trình tài liệu kỹ thuật của thiết bị để khẳng định thiết bị đo đưa ra
được trực tiếp giá trị IRI.
4.2. Đo độ bằng phẳng trên toàn tuyến
Tiến hành chạy xe đo
có gắn hệ thống thiết bị đo độ bằng phẳng mặt đường trên mỗi làn xe của tuyến
đường cần thử nghiệm. Trong quá trình chạy xe phải đảm bảo tuân thủ đúng các
yêu cầu sau:
-
Chạy
đúng làn cần đo, không chạy lấn sang làn xe khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nếu
tại đoạn đường nào đó, do trở ngại giao thông dẫn đến vận tốc chạy xe nằm ngoài
khoảng vận tốc cho phép thì phải huỷ kết quả và tiến hành đo lại.
-
Trong
quá trình thí nghiệm, cần đánh dấu các vị trí cần ghi nhớ như: cột cây số, các
vị trí đầu và cuối cầu, đoạn đường xấu...
4.3. Báo cáo kết quả đo độ bằng phẳng IRI
Báo cáo kết quả như
mục 3.4.2.
5.1. Phục vụ công tác
nghiệm thu:
5.1.1. Với đường xây dựng mới:
Độ bằng phẳng mặt đường bê tông
nhựa và bê tông xi măng khi nghiệm thu hoàn công phải đảm bảo đạt được độ bằng
phẳng với giá trị IRI tuỳ thuộc vào cấp đường thoả mãn yêu cầu quy định trong
bảng 1.
Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRI yêu cầu (m/km)
Đường cao tốc cấp 120, cấp 100 và
cấp 80.
IRI £ 2,0
Đường
ô tô cấp 80.
IRI £ 2,2
Đường
cao tốc cấp 60, đường ô tô cấp 60.
IRI £ 2,5
5.1.2. Với đường cải tạo, nâng cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.
Loại đường
IRI yêu cầu (m/km)
Đường cao tốc cấp 120, cấp 100 và
cấp 80.
IRI £ 2,5
Đường
ô tô cấp 80.
IRI £ 2,8
Đường
cao tốc cấp 60, đường ô tô cấp 60.
IRI £ 3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phục vụ công tác quản lý, lập kế hoạch
duy tu bảo dưỡng
Chất lượng mặt đường theo chỉ tiêu
IRI phục vụ cho công tác quản lý, lập kế hoạch duy tu bảo dưỡng đường ô tô được
phân thành 4 cấp: tốt, khá, kém và rất kém với giá trị IRI tuỳ thuộc vào loại
mặt đường và cấp đường theo bảng 3.
Bảng 3.
Loại mặt
đường
Cấp đường
Tình trạng mặt
đường
Tốt
Khá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất kém
Cấp cao A1: Bê tông nhựa chặt, bê
tông xi măng đổ tại chỗ.
Đường cao tốc cấp 120, cấp 100 và
cấp 80; đường ô tô cấp 80.
IRI £ 2
2<IRI £ 4
4<IRI £ 6
6<IRI £ 8
Đường cao tốc cấp 60, đường ô
tô cấp 60.
IRI £ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5<IRI £ 7
7<IRI £ 9
Đường ô tô cấp 40 và cấp 20.
IRI £ 4
4<IRI £ 6
6<IRI £ 8
8<IRI £ 10
Cấp cao A2: Bê tông nhựa rải nguội,
rải ấm; thấm nhập nhựa, đá dăm nước láng nhựa.
Đường ô tô cấp 60.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4<IRI £ 6
6<IRI £ 8
8<IRI £ 10
Đường ô tô cấp 40 và cấp 20.
IRI £ 5
5<IRI £ 7
7<IRI £ 9
9<IRI £ 11
Cấp thấp B1: Đường dá dăm nước có
lớp bảo vệ rời rạc, đá gia cố CKDVC có láng nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRI £ 6
6<IRI £ 9
9<IRI £ 12
12<IRI £ 15
Cấp thấp B2: Đường đất cải thiện,
đường đất gia cố CKDVC hoặc CKDHC có lớp hao mòn và bảo vệ.
Đường ô tô cấp 40 và cấp 20.
IRI £ 8
8<IRI £ 12
12<IRI £ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Chất lượng độ bằng phẳng mặt đường dưới
tác dụng của xe chạy và ảnh hưởng của môi trường sẽ suy giảm theo thời gian kể
từ lúc đưa đường ô tô vào khai thác. Cần có kế hoạch kiểm tra chất lượng độ
bằng phẳng IRI hàng năm nhằm phục vụ cho công tác dự báo mức độ suy giảm độ
bằng phẳng mặt đường và lập kế hoạch duy tu sửa chữa mặt đường.
Phụ
lục
Ví dụ thiết lập tương
quan thực nghiệm giữa IRI và giá trị độ xóc cộng dồn trên các
đoạn đường định chuẩn bằng phần mềm Exel
( Phục vụ cho việc đo
IRI thep phương pháp gián tiếp )
§ Thiết bị đo trắc dọc
chuyên dụng: Dipstick
§ Thiết bị đo độ xóc:
Bump Integrator Unit lắp trên xe Hyundai
§ Đoạn đường định
chuẩn: 4 đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kết quả đo trên các đoạn định chuẩn
§ Dùng thiết bị
Dipstick đo trên 4 đoạn định chuẩn, mỗi đoạn đo 2 vệt. Kết quả đo IRI: IRI vệt
trong, IRI vệt ngoài và IRI trung bình của 4 đoạn định chuẩn được chi tiết ở
bảng 1.
§ Dùng thiết bị Bump
Integrator Unit lắp trên xe Hyundai đo xóc trên 4 đoạn định chuẩn, mỗi đoạn
chạy 2 tốc độ (45 km/h và 30 km/h), mỗi tốc độ chạy 5 lần. Kết quả đo xóc: độ
xóc cộng dồn qua mỗi lần chạy, độ xóc cộng dồn trung bình ứng với 2 tốc độ đo của
4 đoạn định chuẩn được chi tiết ở bảng 1.
Bảng 1. Kết quả đo
xóc và IRI trên các đoạn định chuẩn
Đoạn định chuẩn
IRI (m/km)
Giá trị độ xóc cộng
dồn qua các lần đo (số/km)
Trung bình (
số/km)
Vệt trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
Tốc độ đo, km/h
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Lần 5
Tốc độ đo (km/h)
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
(12)
Km26+100 -Km26+300
2.02
2.11
2.065
45
20
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
22
21.4
30
17
16
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8
Km 71+500- Km
71+800
3.26
3.35
3.305
45
38
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
38
37.4
30
35
34
33
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34.2
Km 27+600-Km
127+900
7.21
7.33
7.27
45
61
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
61
61.6
30
58
57
57
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56.8
Km 52+000-Km
352+300
4.68
4.59
4.635
45
46
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
45
46.2
30
42
41
41
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41.8
2. Lập phương trình tương quan thực nghiệm
giữa IRI và độ xóc
Căn cứ vào giá trị
IRI trung bình và độ xóc trung bình, sử dụng phần mềm Exel để xác định phương
trình thực nghiệm và giá trị hệ số tương quan bình phương R2, cụ thể
như sau:
2.1. Tương quan thực nghiệm giữa IRI
và độ xóc với tốc độ định chuẩn V=45 km/h :
Được thiết lập dựa
trên cơ sở các giá trị đã đo IRI trung bình và độ xóc trung bình tương ứng ở
cột (4) và cột (11) của bảng 1.
Sử dụng phần mềm Exel
để thiết lập đồ thị, xác định phương trình thực nghiệm và hệ số tương quan bình
phương R2. Phương trình tương quan giữa IRI (m/km) và độ xóc (số/km)
với vận tốc định chuẩn 45km/h được xác định là:
IRI = 0,1302
. (Độ xóc) -1,1044; ( R2 = 0,9625 ) (*)...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Tương quan thực nghiệm giữa IRI
và độ xóc với tốc độ định chuẩn V=30 km/h :
Thiết lập tương tự
như với mục 2.1, nhưng sử dụng giá trị của các cột (4) và cột (12)
của bảng 1. Phương trình tương quan giữa IRI (m/km) và độ xóc (số/km) với
vận tốc định chuẩn 30km/h được xác định là :
IRI = 0,1268 . (Độ
xóc) - 0,3905; ( R2 = 0,9396 ) (**)
Việc vẽ đồ thị tương
quan thực nghiệm thực hiện tương tự như mục 2.1.
3. Sử dụng phương trình tương quan thực
nghiệm để xác định IRI toàn tuyến
Tiến hành đo xóc bằng thiết bị Bump
Integrator Unit lắp trên xe Hyundai trên tuyến. Chạy xe đo với tốc độ 45 km/h
trên các đoạn đường có tình trạng lưu thông bình thường ( đã dự kiến trước). Sử
dụng phương trình tương quan (*) để tính đổi giá trị đo xóc trên các đoạn đo
về giá trị IRI.
Trên các đoạn đường có tình trạng lưu
thông khó khăn ( đã dự kiến trước), chạy xe đo với tốc độ 30 km/h. Sử dụng
phương trình tương quan (**) để tính đổi giá trị đo xóc trên các đoạn đo về
giá trị IRI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn thiết lập
phương trình tương quan thực nghiệm theo Exel
Với những người chưa
quen sử dụng phần mềm Exel, việc thiết lập phương trình tương quan thực nghiệm
theo Exel được thực hiện theo các bước sau:
1.
Mở
chương trình Exel.
2.
Lập
1 bảng 2 cột theo thứ tự cột giá trị IRI và cột độ xóc tương ứng trên cơ sở số
liệu đã đo ở các đoạn đường định chuẩn ( ví dụ như cột 4 và cột 11 của bảng 1).
3.
Chọn
( bôi đen) bảng 2 cột đã lập.
4.
Nháy
chuột vào biểu tượng " Drawing", sẽ hiển thị hộp thoại " Chart
vizard".
5.
Chọn
dòng " XY ( Scater)" ở hộp thoại, nháy vào nút "Next" để
thực hiện các bước biên tập: tên đồ thị, tên trục tung, tên trục hoành, chỉnh
sửa tỷ lệ các trục, phông chữ và số... Sau đó nháy vào nút "Finish".
Một đồ thị sẽ hiển thị trên màn hình, trong đó có các điểm chấm biểu thị quan
hệ giữa IRI và độ xóc tương ứng.
6.
Nháy
nút chuột phải vào một điểm chấm bất kỳ, sẽ hiển thị 1 của sổ. Chọn dòng
"Add trendline", xuất hiện hộp thoại "Add trendline". Chọn
loại phương trình bậc nhất hoặc bậc 2 bằng cách nhấn vào biểu tượng phương
trình ở nút "Type". Nhấn nút "Option", đánh dấu vào các
dòng " Display equation on chard" và "Display R-squeared value
on chard". Nháy vào nút "OK". Kết quả là đồ thị sẽ hiển thị
đường đồ thị, phương trình tương quan và giá trị R2.