TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8080 : 2009
SỮA ĐẶC - XÁC ĐỊNH ĐỘ
AXIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ
Condensed milk -
Determination of titratable acidity
Lời nói đầu
TCVN 8080 : 2009 và TCVN 8079 : 2009 thay thế
TCVN 5448 : 1991;
TCVN 8080 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA ĐẶC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Condensed milk -
Determination of titratable acidity
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
độ axit chuẩn độ trong sữa đặc.
Trong tiêu chuẩn này có quy định hai phương
pháp xác định sau đây:
- Phương pháp I: Phương pháp Soxhlet -
Henkel;
- Phương pháp II: Phương pháp Terner.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và các sản phẩm
sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
Độ axit chuẩn độ của sữa đặc (titratable acidity
of condensed milk):
Số mililit dung dịch natri hydroxit có nồng
độ xác định cần để chuẩn độ một lượng sữa hoàn nguyên tương ứng với 100 g sữa
đặc được xác định theo các quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
4. Phương pháp I: Phương pháp Soxhlet -
Henkel
4.1. Nguyên tắc
Pha loãng một lượng sữa đặc trong nước và
chuẩn độ hỗn hợp thu được bằng dung dịch natri hydroxit 0,25 mol/l, dùng
phenolphtalein làm chất chỉ thị và dung dịch coban sunfat để tạo dung dịch màu
chuẩn.
Lượng dung dịch natri hydroxit cần thiết phụ
thuộc vào lượng chất đệm tự nhiên có trong sản phẩm và chất hiện màu hoặc axit
hoặc kiềm được bổ sung.
4.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử thuộc loại tinh
khiết phân tích. Nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã loại ion không
chứa cacbon dioxit bằng cách đun sôi trong 10 min trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Dung dịch phenolphtalein
Hòa tan 2 g phenolphtalein vào rượu etylic 70
% và cho thêm rượu đến 100 ml.
4.2.3. Dung dịch coban sunfat (CoSO4.7H2O)
Hòa tan 5 g coban sunfat vào nước và thêm
nước đến 100 ml. Dung dịch này có thể ổn định được trong vòng 6 tháng.
4.3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.3.1. Cân phân tích, có thể cân được 200
g, có chia vạch 0,01 g.
4.3.2. Bình nón, dung tích 150 ml.
4.3.3. Chai thủy tinh, dung tích 250 ml,
có nút đậy bằng nhựa hoặc cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5. Hộp đựng mẫu, có nắp đậy kín.
4.3.6. Thìa hoặc dao trộn.
4.3.7. Buret, bằng thủy tinh đặc
biệt để xác định độ axit.
4.3.8. Bi thủy tinh, đường kính 5 mm.
4.4. Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
4.5. Chuẩn bị mẫu thử
4.5.1. Sữa đặc không đường
Lắc và đảo chiều hộp chứa mẫu. Mở hộp chứa
mẫu và rót từ từ mẫu sang hộp thứ hai (có nắp đậy kín). Chuyển mẫu qua lại giữa
hai hộp để trộn. Cuối cùng, chuyển hết sản phẩm sang hộp thứ hai (chú ý lấy hết
chất béo hoặc thành phần khác của mẫu còn dính lại trên thành và đáy hộp thứ
nhất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2. Sữa đặc có đường
Mở hộp đựng mẫu và dùng thìa hoặc dao trộn để
trộn kỹ sản phẩm theo chiều lên xuống sao cho các lớp phía trên và ở góc hộp
trộn được với nhau. Chú ý lấy hết mẫu còn dính lại thành và đáy hộp thứ nhất.
Cuối cùng, chuyển hết sản phẩm sang hộp thứ hai có nắp và đậy kín nắp hộp.
Khi mẫu đựng trong ống có thể gập được, thì
cắt mở ống và chuyển lượng chứa bên trong ống sang hộp đựng mẫu. Sau đó, cắt mở
hẳn ống và chuyển hết sản phẩm trong ống sang hộp và đậy kín nắp hộp.
Khi mẫu đựng trong hộp kín còn nguyên, thì để
hộp chưa mở trên nồi cách thủy (4.3.4) duy trì ở 30 oC đến 40 oC.
Cứ sau 15 min lấy hộp ra và lắc mạnh. Sau 2 h, lấy hộp ra và để nguội đến nhiệt
độ phòng và dùng thìa hoặc dao trộn để trộn kỹ sản phẩm. Sản phẩm được chuyển
hết sang một hộp khác và đậy kín.
4.6. Cách tiến hành
4.6.1. Sữa đặc không đường
Chuẩn bị dung dịch màu chuẩn đối với sữa đặc
không đường bằng cách trộn 20 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem 4.5.1) với 20 ml nước
đã đun nóng khoảng 50 oC đến 60 oC và 2 ml dung dịch
coban sunfat (4.2.3) đựng trong bình nón dung tích 150 ml (4.3.2). Chỉ sử dụng
dung dịch màu chuẩn này trong vòng 3 h sau khi chuẩn bị.
Cân 20 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem 4.5.1) cho
vào bình nón dung tích 150 ml (4.3.2), rót thêm 20 ml nước đã đun nóng khoảng
50 oC đến 60 oC, khuấy đều và để nguội đến nhiệt độ
phòng. Thêm 2 ml dung dịch phenolphtalein (4.2.2). Chuẩn độ bằng dung dịch
natri hydroxit (4.2.1) đến khi xuất hiện màu hồng, trùng với màu chuẩn bền
trong 30 s. Ghi lại thể tích dung dịch natri hydroxit đã dùng để chuẩn độ,
chính xác đến 0,05 ml.
4.6.2. Sữa đặc có đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 20 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem 4.5.2) cho
vào bình nón dung tích 150 ml (4.3.2), rót thêm 30 ml nước đã đun nóng khoảng
50 oC đến 60 oC, khuấy đều và để nguội đến nhiệt độ
phòng. Thêm 2 ml dung dịch phenolphtalein (4.2.2). Chuẩn độ bằng dung dịch
natri hydroxit (4.2.1) đến khi xuất hiện màu hồng, trùng với màu chuẩn bền
trong 30 s. Ghi lại thể tích dung dịch natri hydroxit đã dùng để chuẩn độ,
chính xác đến 0,05 ml.
CHÚ THÍCH Khi hòa tan sữa đặc bằng phương
pháp thủ công, chuyển mẫu và nước ở nhiệt độ 40 oC vào chai thủy
tinh dung tích 250 ml (4.3.3), bổ sung thêm 25 g bi thủy tinh (4.3.8), đậy nắp
chai lại và lắc mạnh bằng tay khoảng từ 3 đến 4 min (75 đến 80 chuyển động
trong 1 min).
4.7. Tính kết quả
Độ axit chuẩn độ, SH, xác định bằng
phương pháp Soxhlet - Henkel tính theo công thức sau:
SH =
5 x A
trong đó A là thể tích dung dịch natri
hydroxit 0,25 mol/l (4.2.1) đã dùng để chuẩn độ sữa đặc không đường (xem 4.6.1)
hoặc sữa đặc có đường (xem 4.6.2), tính bằng mililit.
Biểu thị kết quả đến 1 chữ số thập phân.
4.8. Độ chụm
4.8.1. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết sủa của hai
phép thử riêng rẽ, thu được khi tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau,
do người phân tích khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau trong
các phòng thử nghiệm khác nhau, không được lớn hơn 0,5 ml dung dịch natri
hydroxit 0,25 mol/l cho 100 g sữa đặc không đường hoặc sữa đặc có đường.
5. Phương pháp II: Phương pháp Terner
5.1. Nguyên tắc
Pha loãng một lượng sữa đặc trong nước và
chuẩn độ hỗn hợp thu được bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l, dùng
phenolphtalein làm chất chỉ thị và dung dịch coban sunfat để tạo dung dịch màu
chuẩn.
Lượng dung dịch natri hydroxit cần thiết phụ
thuộc vào lượng chất đệm tự nhiên có trong sản phẩm và chất hiện màu hoặc axit
hoặc kiềm được bổ sung.
5.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử thuộc loại tinh
khiết phân tích. Nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã loại ion không
chứa các cacbon dioxit bằng cách đun sôi trong 10 min trước khi sử dụng.
5.2.1. Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH) =
0,1 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 2 g phenolphtalein vào rượu etylic 70
% và cho thêm rượu đến 100 ml.
5.2.3. Dung dịch coban sunfat, (CoSO4.7H2O)
Hòa tan 2,5 g coban sunfat vào nước và thêm
nước đến 100 ml. Dung dịch này có thể ổn định được trong vòng 6 tháng.
5.3. Thiết bị, dụng cụ
Xem 4.3.
5.4. Lấy mẫu
Xem 4.4.
5.5. Chuẩn bị mẫu thử
Xem 4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Sữa đặc không đường
Chuẩn bị dung dịch màu chuẩn đối với sữa đặc
không đường bằng cách trộn 10 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem 4.5.1) với 50 ml nước
đã đun nóng khoảng 50 oC đến 60 oC và 2 ml dung dịch
coban sunfat (5.2.3) đựng trong bình nón dung tích 150 ml (4.3.2). Chỉ sử dụng
dung dịch màu chuẩn này trong vòng 3 h sau khi chuẩn bị.
Cân 10 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem 4.5.1) cho
vào bình nón dung tích 150 ml (4.3.2), rót thêm 50 ml nước đã đun nóng khoảng
50 oC đến 60 oC, khuấy đều và để nguội đến nhiệt độ
phòng. Thêm 0,3 ml dung dịch phenolphtalein (5.2.2). Chuẩn độ bằng dung dịch
natri hydroxit (5.2.1) đến khi xuất hiện màu hồng, trùng với màu chuẩn bền
trong 30 s. Ghi lại thể tích dung dịch natri hydroxit đã dùng để chuẩn độ,
chính xác đến 0,05 ml.
5.6.2. Sữa đặc có đường
Chuẩn bị dung dịch màu chuẩn đối với sữa đặc
có đường bằng cách trộn 10 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem 4.5.2) với 65 ml nước đã
đun nóng khoảng 50 oC đến 60 oC và 2 ml dung dịch coban
sunfat (5.2.3) đựng trong bình nón dung tích 150 ml (4.3.2). Chỉ sử dụng dung
dịch màu chuẩn này trong vòng 3 h sau khi chuẩn bị.
Cân 10 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem 4.5.1) cho
vào bình nón dung tích 150 ml (4.3.2), rót thêm 65 ml nước đã đun nóng khoảng
50 oC đến 60 oC, khuấy đều và để nguội đến nhiệt độ
phòng. Thêm 0,3 ml dung dịch phenolphtalein (5.2.2). Chuẩn độ bằng dung dịch
natri hydroxit (5.2.1) đến khi xuất hiện màu hồng, trùng với màu chuẩn bền
trong 30 s. Ghi lại thể tích dung dịch natri hydroxit đã dùng để chuẩn độ,
chính xác đến 0,05 ml.
CHÚ THÍCH Khi hòa tan sữa đặc bằng phương
pháp thủ công, chuyển mẫu và nước ở nhiệt độ 40 oC vào chai thủy
tinh dung tích 250 ml (4.3.3), bổ sung thêm 25 g bi thủy tinh (4.3.8), đậy nắp
chai lại và lắc mạnh bằng tay khoảng từ 3 min đến 4 min (75 đến 80 chuyển động
trong 1 min).
5.7. Tính kết quả
Độ axit chuẩn độ, T, xác định bằng
phương pháp Terner tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó A là thể tích dung dịch natri
hydroxit 0,1 mol/l (5.2.1) đã dùng để chuẩn độ sữa đặc không đường (xem 5.6.1)
hoặc sữa đặc có đường (xem 5.6.2), tính bằng mililit.
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
5.8. Độ chụm
5.8.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật
liệu thử giống hệt nhau, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết
bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không đươc lớn hơn 0,5 ml dung dịch natri
hydroxit 0,1 mol/l (5.2.1) cho 100 g sữa đặc không đường hoặc sữa đặc có đường.
5.8.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử riêng rẽ, thu được khi tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau,
do người phân tích khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau trong
các phòng thử nghiệm khác nhau, không được lớn hơn 1,0 ml dung dịch natri
hydroxit 0,1 mol/l cho 100 g sữa đặc không đường hoặc sữa đặc có đường.
6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ được phương pháp
đã sử dụng và kết quả thử nghiệm thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng đề cập đến
mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn,
cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66