TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4635-88
VẬT
LIỆU GIẢ DA - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO ĐỨT
Artificial
Leather - Determination of tensile strength and elongation of break
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại
vật liệu giả da có lót và không có lót, quy định phương pháp xác định độ bền
kéo đứt và độ dãn dài khi kéo đứt.
1. LẤY MẪU
1.1. Từ cuộn lô cắt ra 5 mẫu theo
chiều dọc và 5 mẫu theo chiều ngang. Chiều dọc của mẫu lấy theo chiều của sợi
dọc và chiều ngang theo chiều sợi ngang. Đối với vật liệu giả da không có lót
hoặc lớp lót từ vật liệu không phải là vải thì chiều dọc là chiều máy còn chiều
ngang là chiều vuông góc với chiều dọc.
1.2. Kích thước mẫu:
dài 220 ± 5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kích thước phần làm việc:
dài 100 ± 1 mm,
rộng 20 ± 1 mm.
1.3. Khi cắt mẫu cần tránh các phần
mẫu có khuyết tật như vết tróc sơn, vết đùn của nhựa … vị trí các mẫu được lựa
chọn sao cho mẫu thử này không là phần tiếp theo của mẫu thử kia.
Sơ đồ cắt mẫu nên như sau:
1.4. Sau khi đã cắt các mẫu thử
theo đúng kích thước ban đầu, dùng tay tách bóc các sợi hai bên cho đúng kích
thước phần làm việc của mẫu có chiều rộng 20 ±
1 mm.
Nếu việc tách các sợi ở hai bên
không thực hiện được thì cho phép cắt mẫu thật chính xác theo chiều dài để
chiều rộng mẫu là 20 ± 1 mm.
Đối với vật liệu giả da không có
lót hoặc lớp lót không bằng vải thì cắt mẫu theo đúng kích thước phần làm việc
ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Thời gian thuần hóa ít nhất là
24 giờ.
2. THIẾT BỊ
Thiết bị đo lực kéo đứt phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
- giá trị lực đo được ở trong
khoảng từ 15 đến 85% giá trị toàn thang đo.
- thang đo độ dãn phải có vạch chia
là 1 mm.
- có thể điều chỉnh khoảng cách
ngàm lúc ban đầu với độ chính xác đến 1 mm.
3. TIẾN HÀNH THỬ
3.1. Trước khi tiến hành thử nghiệm
cần điều chỉnh thiết bị như sau:
- vận tốc chuyển động của ngàm dưới
là 100 ± 10 mm/ph
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Kẹp một đầu mẫu thử lên ngàm
trên. Kẹp nốt đầu kia của mẫu vào ngàm dưới với lực căng ban đầu 2V bằng cách
dùng quả cân. Sau đó kẹp thật chặt ngàm dưới và tháo bỏ quả cân sức căng ra.
Mẫu được kẹp vào ngàm chắc chắn không có hiện tượng trượt mẫu trong khi thử
nghiệm và đảm bảo sự trùng khít của trục mẫu với phương kéo dãn.
3.3. Mở máy để ngàm dưới chuyển
động cho đến khi mẫu đứt ghi giá trị tác dụng tại thời điểm mẫu đứt hoặc đứt
một trong hai lớp vật liệu.
Nếu tải trọng ngừng tăng khi chưa
có dấu hiệu mẫu đứt thì ghi giá trị tại thời điểm tải trọng ngừng tăng.
Dạng phá hủy của mẫu khi kéo đứt có
thể là đứt cả 2 lớp hoặc đứt 1 lớp.
3.4. Nếu mẫu đứt tại miệng ngàm
hoặc đứt trong mặt phẳng ngàm hoặc mẫu bị trượt khỏi ngàm trong quá trình thử
nghiệm thì phải loại bỏ kết quả đó đi và làm lại mẫu khác theo trình tự đã nêu
trên.
4. TÍNH KẾT QUẢ
4.1. Độ bền kéo đứt (K) tính bằng
N/mm2 theo công thức:
Trong đó: F - lực dọc trên máy, N,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h - chiều dày của
mẫu, mm.
Lực kéo đứt của mẫu thử là trung
bình cộng của các phép đo song song tính riêng cho từng chiều. Quy tròn số đến
0,1 E đối với giá trị lực nhỏ hơn 100E và 1E với giá trị lực 100E và lớn hơn.
4.2. Độ dãn dài khi kéo đứt (D)
tính bằng % theo công thức:
D =
trong đó: l1 - chiều dài
của phần làm việc sau khi kéo dãn, mm,
l0 - chiều
dài của phần làm việc trước khi thử, mm.
Kết quả độ dãn dài khi đứt là trung
bình cộng của các phép đo song song tính riêng cho từng chiều. Quy tròn đến
0,1% khi giá trị độ dãn nhỏ hơn 50 % và 1 % khi giá trị độ dãn bằng 50% và lớn
hơn.