TCN 68 - 227:
2006
DỊCH
VỤ TRUY NHẬP INTERNET ADSL
TIÊU
CHUẨN CHẤT LƯỢNG
MỤC LỤC
Lời nói đầu ......................................................................................................................
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng .....................................................................................
2. Chữ viết tắt và định nghĩa ............................................................................................
2.1. Chữ viết tắt ................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Khái niệm ...................................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet ADSL
....................................................
A. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật ..................................................................................
3.1. Tốc độ tải dữ liệu trung bình (Pd và Pu)
.......................................................................
3.2. Lưu lượng sử dụng trung bình .....................................................................................
3.3. Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính cước
sai (CI) ...........................................................
B. Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ ..................................................................................
3.4. Độ khả dụng của dịch vụ (D) .......................................................................................
3.5. Thời gian thiết lập dịch vụ (E) ......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ ..........................................................
3.8. Hồi âm khiếu nại của khách hàng .................................................................................
3.9. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng ..........................................................................................
Phụ lục (Quy định): Danh sách các website
sử dụng để thực hiện các mẫu đo chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL ...............................................................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 227: 2006 "Dịch
vụ truy nhập Internet ADSL - Tiêu chuẩn chất lượng" được xây dựng trên
cơ sở soát xét Tiêu chuẩn Ngành 68 - 227: 2004 “Dịch vụ truy nhập Internet ADSL
– Tiêu chuẩn chất lượng” theo các khuyến nghị của Liên minh Viễn thông Quốc tế
(ITU), Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI), có tham khảo tiêu chuẩn của
một số nước trong khu vực và kết quả khảo sát hiện trạng cung cấp dịch vụ tại
Việt Nam.
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68 - 227: 2006 do Cục
Quản lý Chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin biên soạn theo
đề nghị của Vụ Khoa học - Công nghệ và được ban hành theo Quyết định số
55/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 55/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn
thông)
1. Phạm vi và đối
tượng áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu
chất lượng cho dịch vụ truy nhập Internet sử dụng công nghệ ADSL, sau đây gọi
tắt là dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
1.2. Tiêu chuẩn này là cơ sở để người sử dụng
giám sát chất lượng dịch vụ; cơ quan quản lý Nhà nước và các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL theo
các quy định của Nhà nước và của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
2. Chữ viết tắt và
định nghĩa
2.1. Chữ viết tắt
ADSL : Đường thuê bao số không đối
xứng (Asymmetric Digital Subscriber Line)
DNCCDV : Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IXP : Doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ kết nối Internet
KB : Kilo byte
MB : Mega byte
Kb : Kilo bit
2.2. Định nghĩa
2.2.1. DNCCDV truy nhập Internet (ISP):
là doanh nghiệp viễn thông thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet theo các quy định của Chính phủ và của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
2.2.2. DNCCDV kết nối Internet (IXP):
là doanh nghiệp viễn thông thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ kết nối Internet
theo các quy định của Chính phủ và của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
2.2.3. DNCCDV truy nhập Internet ADSL:
là ISP cung cấp dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
2.2.4. Khách hàng (người sử dụng dịch vụ):
là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng hợp pháp dịch vụ truy nhập
Internet ADSL ở Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Chất lượng dịch vụ: là kết quả
tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ
đối với dịch vụ đó.
2.3.2. Công nghệ ADSL: là công nghệ
đường thuê bao số không đối xứng, cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên
đường thuê bao, phân phối băng tần tải xuống lớn hơn băng tần tải lên.
2.3.3. Tải lên: là tải dữ liệu theo
hướng từ thiết bị của khách hàng về phía hệ thống thiết bị của DNCCDV.
2.3.4. Tải xuống: là tải dữ liệu theo
hướng từ phía hệ thống thiết bị của DNCCDV đến thiết bị của khách hàng.
2.3.5. Vdmax: là tốc độ tối
đa của hướng xuống (từ phía hệ thống thiết bị của DNCCDV đến thiết bị của khách
hàng) của đường dây ADSL được ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa doanh
nghiệp và khách hàng.
2.3.6. Vumax: là tốc độ tối
đa của hướng lên (từ hệ thống thiết bị của khách hàng về phía thiết bị của
DNCCDV) của đường dây ADSL được ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa doanh
nghiệp và khách hàng.
2.3.7. Sự cố: là hư hỏng của một hoặc
một số phần tử của mạng của DNCCDV truy nhập Internet ADSL làm cho việc truy
nhập Internet qua đường dây ADSL không thực hiện được.
2.3.8. Dung lượng truy nhập: là lượng
dữ liệu (tính bằng byte) mà khách hàng tải xuống và tải lên qua đường dây ADSL.
2.3.9. Lưu lượng sử dụng: là lượng dữ
liệu truyền qua đường truyền trong khoảng thời gian khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.11. Phương pháp xác định: là các
phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định
để Cơ quan quản lý Nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng
dịch vụ.
Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay
nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch
vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại Tiêu chuẩn này
thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi phương
pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
3. Chỉ tiêu chất
lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL
A. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
3.1. Tốc độ tải dữ liệu trung bình (Pd
và Pu)
Định nghĩa: Tốc độ tải dữ liệu trung bình gồm hai
loại: tốc độ tải xuống trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình
(Pu):
- Tốc độ tải xuống trung bình (Pd)
là tỷ số giữa tổng dung lượng dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian tải xuống.
- Tốc độ tải lên trung bình (Pu)
là tỷ số giữa tổng dung lượng dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên.
Chỉ tiêu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ tải dữ liệu trung bình ngoại mạng
(sử dụng các website trong nước và quốc tế không phải của DNCCDV): Pd
³ 0,6 Vdmax
và Pu ³ 0,6 Vumax.
Phương pháp xác định: Phương pháp mô
phỏng. Tổng số mẫu đo ít nhất là 100 mẫu đo tải tệp (file) dữ liệu vào các giờ
khác nhau trong ngày đối với mỗi loại tải lên và tải xuống, nội mạng và ngoại
mạng; dung lượng của tệp dữ liệu dùng để thực hiện mẫu đo ít nhất là 2 MB trở
lên đối với phép tải xuống, 1 MB trở lên đối với phép tải lên; danh sách các
website sử dụng để thực hiện các mẫu đo tải tệp dữ liệu nêu tại Phụ lục của
tiêu chuẩn này.
3.2. Lưu lượng sử dụng trung bình
Định nghĩa: Hướng kết nối ISP là hướng kết nối
Internet từ ISP đến IXP, từ ISP đến điểm trung chuyển lưu lượng trong nước, bao
gồm cả hướng đi và hướng về. Lưu lượng sử dụng trung bình của một hướng kết nối
ISP là tỷ số giữa lượng dữ liệu trung bình truyền qua đường truyền trong một
đơn vị thời gian và dung lượng tối đa của đường truyền.
Chỉ tiêu: Lưu lượng sử dụng trung bình của mỗi
hướng kết nối ISP trong khoảng thời gian 7 ngày liên tiếp £ 70%.
Phương pháp xác định: Phương pháp giám
sát. Giám sát lưu lượng của tất cả các hướng kết nối ISP.
3.3. Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính cước
sai (CI)
Định nghĩa: Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính
cước sai là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối dung lượng truy nhập bị tính cước
sai trên tổng dung lượng truy nhập thực. Chỉ tiêu này chỉ áp dụng cho hình thức
tính cước theo dung lượng truy nhập.
Chỉ tiêu: Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị tính
cước sai £ 0,1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp mô phỏng: Tổng dung lượng các
mẫu đo ít nhất là 1000 MB.
- Phương pháp giám sát: Sử dụng các thiết bị
giám sát dung lượng truy nhập qua đường dây ADSL của khách hàng. Thời gian thực
hiện giám sát ít nhất là 1 tuần.
B. Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
3.4. Độ khả dụng của dịch vụ (D)
Định nghĩa: Độ khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ
thời gian trong đó DNCCDV sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng:
Trong đó:
Tr : Thời gian xác định độ khả
dụng của dịch vụ.
Tf: Thời gian sự cố thuộc trách
nhiệm của DNCCDV được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N : Tổng số lần xảy ra sự cố trong thời gian
xác định độ khả dụng;
Ri : Tổng số thuê bao ADSL tại
thời điểm xảy ra sự cố thứ i;
ri : Số thuê bao ADSL bị ảnh hưởng
trong sự cố thứ i;
ti : Thời gian sự cố thứ i.
Chỉ tiêu: Độ khả dụng của dịch vụ ³ 99,5%
Phương pháp xác định: Phương pháp thống
kê. Thống kê toàn bộ sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác
định độ khả dụng tối thiểu là 3 tháng.
3.5. Thời gian thiết lập dịch vụ (E)
Định nghĩa: Thời gian thiết lập dịch vụ được tính
từ lúc DNCCDV và khách hàng ký hợp đồng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet
ADSL cho tới khi khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ này.
Nếu DNCCDV không thể ký hợp đồng cung cấp
dịch vụ thì trong vòng 3 ngày kể từ thời điểm nhận được phiếu yêu cầu cung cấp
dịch vụ của khách hàng, DNCCDV phải có văn bản thông báo cho khách hàng về việc
từ chối ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp đã có sẵn đường dây thuê bao, E £ 5 ngày.
Trường hợp chưa có đường dây thuê bao, E được
cộng thêm thời gian lắp đặt đường thuê bao Ei:
- Nội thành, thị xã: Ei £ 7 ngày.
- Thị trấn, làng, xã: Ei £ 15 ngày.
Phương pháp xác định: Phương pháp thống
kê. Thống kê toàn bộ yêu cầu thiết lập dịch vụ truy nhập Internet ADSL của
DNCCDV trong khoảng thời gian ít nhất là 3 tháng.
3.6. Thời gian khắc phục mất kết nối (R)
Định nghĩa: Thời gian khắc phục mất kết nối được
tính từ lúc DNCCDV nhận được thông báo về việc mất kết nối Internet từ phía
khách hàng hoặc từ hệ thống thiết bị của doanh nghiệp đến lúc kết nối được khôi
phục.
Chỉ tiêu: Ít nhất 90% số lần mất kết nối được
khắc phục trong khoảng thời gian quy định như sau:
- Nội thành, thị xã: R £ 36 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định: Phương pháp thống
kê. Thống kê đầy đủ số liệu khắc phục mất kết nối trong khoảng thời gian ít
nhất là 3 tháng.
3.7. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ
Định nghĩa: Khiếu nại của khách hàng là việc
khách hàng phản ánh sự không hài lòng về chất lượng dịch vụ được báo cho DNCCDV
bằng đơn khiếu nại.
Chỉ tiêu: Khiếu nại của khách hàng về chất
lượng dịch vụ £ 0,25 khiếu nại/100
khách hàng/3 tháng.
Phương pháp xác định: Phương pháp thống
kê. Thống kê toàn bộ số khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong
khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng.
3.8. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
Định nghĩa: Hồi âm khiếu nại của khách hàng là
văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có đơn, thư khiếu nại về việc tiếp
nhận khiếu nại và xem xét giải quyết.
Chỉ tiêu: DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho
100% khách hàng khiếu nại trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu
nại.
Phương pháp xác định: Phương pháp thống
kê. Thống kê toàn bộ công văn hồi âm cho khách hàng về chất lượng dịch vụ trong
khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa: Dịch vụ hỗ trợ khách hàng là dịch vụ
hỗ trợ, hướng dẫn, giải đáp cho khách hàng về dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
Chỉ tiêu:
- Thời gian cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách
hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24 h trong ngày.
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách
hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên
trong vòng 60 giây ³ 80%.
Phương pháp xác định: Thực hiện gọi nhân
công tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng, số cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi
vào các giờ khác nhau trong ngày.
PHỤ
LỤC
(Quy định)
Danh
sách các website sử dụng để thực hiện các mẫu đo chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet ADSL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các website của các ISP;
www.thanhnien.com.vn;
www.tuoitre.com.vn;
www.dantri.com.vn;
www.vietnamnet.vn;
www.vnexpress.net;
www3.tuoitre.com.vn.
2. Danh sách các website quốc tế:
www.yahoo.com;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
www.amazon.com;
www.download.com;
www.bbc.co.uk;
www.cnn.com;
www.freewebservices.net/index.php.