[1].
|
ETSI 300 338 Radio Equipment and
Systems (RES); Technical characteristics and method measurement for equipment
for generation, transmission and reception of digital selective calling in
the maritime MF, MF/HF and/or VHF mobile service, Nov.1995.
|
[2].
|
ITU- Radio Regulations.
|
[3].
|
ITU-T Recommendation E.161 (1998)
“Arrangement of digit, letter and symbol on telephone and other devices that
can be used for gaining access to a telephone network”.
|
[4].
|
International convention for the
safety of life at sea (1974) as amended in 1998.
|
[5].
|
ITU-R Recommendation M.493-6:
“Digital selective calling system for use in the maritime mobile service”.
|
[6].
|
ITU-R Recommendation M.541-5:
“Operation procedure for the use of digital selective calling (DSC) equipment
in the maritime mobile service”.
|
[7].
|
ITU-R Recommendation M.689-2:
“Operation procedure for international maritime VHF radio telephone system
with automatic facilities based on DSC signalling format”.
|
[8].
|
NMEA 0183, version 2.00:
“Standard for interfacing marine electronic devices”.
|
[9].
|
ITU-R Recommendation M.332-4:
“Selectivety of service”.
|
[10]
|
ISO Standard 3791: “Office
maritime and data processing equipment keyboard layouts for numeric
applications”.
|
[11]
|
IEC Recommendation 529: “Degree
of protection provided by enclosures (IP Code)”.
|
[12]
|
ETR 028: “Radio Equipment and
System (RES); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics”.
|
[13]
|
ITU-T Recommendation V.11:
“Electrical characteristics for balanced double current interchange circuits
operating at data signalling rate up to 10 Mbps”.
|
[14]
|
ITU-R Recommendation M.1082:
“International maritime MF/HF Radio Telephone System with automatic
facilities based on DSC Signalling format”.
|
3. Yêu cầu
chung
3.1. Cấu trúc thiết bị
3.1.1. Cấu trúc chung
Thiết bị được cấu trúc phù hợp với
các kỹ thuật thực tế về điện và cơ, thích hợp cho việc sử dụng trên tàu, bao
gồm các phương tiện cần thiết để mã hóa, truyền dẫn DSC cũng như giải mã,
chuyển đổi nội dung thông tin chứa trong DSC thu được về dạng thông dụng, dễ
hiểu. Nếu DSC được tích hợp vào thiết bị vô tuyến, phần máy thu phải được thiết
kế để hoạt động liên tục.
3.1.2. Các tín hiệu DSC vào/ra:
Tín hiệu tương tự
Nếu DSC là khối độc lập có kết nối
với các đầu âm tần của thiết bị vô tuyến ngoài, phải có trở kháng vào và ra là
600 W.
3.1.3. Các tín hiệu DSC vào/ra:
Tín hiệu số
Nếu DSC là khối độc lập có đầu
vào/ra nhị phân, mức logic phải tuân theo Khuyến nghị ITU-T V.11 [13].
3.1.4. Giải mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5. Khả năng truy nhập
Tất cả các phần của thiết bị cần
kiểm tra và bảo dưỡng phải được truy nhập một cách dễ dàng. Các thành phần của
thiết bị phải được nhận dạng bằng cách đánh dấu hoặc đặc tả tính năng kỹ thuật.
3.1.6. Hiệu chuẩn
Thiết bị phải được chế tạo sao cho
có thể thay thế các mô-đun chính một cách dễ dàng mà không phải hiệu chuẩn một
cách tỉ mỉ hoặc điều chỉnh lại.
3.1.7. Lựa chọn đặc tính tín
hiệu
Thiết bị dùng DSC được sử dụng trên
các tần số thuộc dải tần MF/HF và dải tần số VHF dùng cho hàng hải. Thiết bị
phải tự động lựa chọn các đặc trưng tín hiệu tương ứng với dải tần số thực tế. (Xem
Khuyến nghị ITU-R M. 493-6 [5] phụ lục I, khoản 1.2 và 1.3).
3.1.8. Giảm công suất thiết bị
sử dụng ở VHF
Thiết bị tích hợp DSC dùng VHF phải
tự động giảm công suất khi thực hiện quá trình khởi tạo truyền dẫn.
3.1.9. Truy nhập kênh 70 VHF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.10. Dịch vụ tự động/bán tự
động
Thiết bị được thiết kế cho sử dụng trong
dịch vụ điện thoại vô tuyến tự động/bán tự động dùng DSC phải phù hợp với các
điều khoản của Khuyến nghị ITU-R M.689-2 [5] khi sử dụng ở VHF và khuyến nghị
ITU-R M.1082 [14] khi sử dụng ở MF/HF.
3.2. Thời gian chuyển mạch
Đối với thiết bị tích hợp, thời
gian cần thiết để chuyển từ việc sử dụng một kênh sang sử dụng một kênh khác
trong cùng băng tần (MF/HF hay VHF) không vượt quá 5 giây và thời gian cần
thiết để chuyển đổi từ phát sang thu vô tuyến hoặc ngược lại không vượt quá 0,3
giây.
3.3. Tần số
Tần số sử dụng cho thiết bị tích
hợp DSC phát hay thu là một hay các tần số sau đây:
- 2.187,5 kHz;
- 4.207,5 kHz; 6.312 kHz; 8.414,5
kHZ; 12.577 kHz; 16.804 kHz;
- Kênh 70 VHF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 415 kHz - 526,5 kHz
- 1.606,5 kHz - 4 000 kHz
- 4 MHz - 27,5 MHz
- 156 MHz - 174 MHz
3.4. Các loại phát xạ
Thiết bị tích hợp sử dụng để
thu/phát trong dải MF/HF phải tạo ra được các loại phát xạ sau:
+ F1B - Điều chế tần số (FM) với
thông tin số, không dùng sóng mang con cho việc thu tự động; hay
+ J2B - Đơn biên (SSB) với thông
tin số, sử dụng sóng mang con điều chế, nén sóng mang ít nhất là 40 dB thấp hơn
công suất đường bao đỉnh.
Thiết bị tích hợp sử dụng để
thu/phát trong dải VHF phải tạo ra được loại phát xạ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Điều khiển và chỉ thị
3.5.1. Giới thiệu chung
Số lượng các điều khiển khai thác
và việc thiết kế, chức năng, vị trí đặt, các bố trí và kích thước của chúng
phải đảm bảo đơn giản, thao tác nhanh, hiệu quả.
Các điều khiển phải được bố trí sao
cho tránh được kích hoạt vô ý, và được xác định rõ ràng ở nơi khai thác.
Các điều khiển không cần thiết cho
hoạt động bình thường của thiết bị, hoàn toàn không có khả năng truy nhập tới.
3.5.2. Panel đầu vào
Panel đầu vào số, có các số “0” đến
“9”; các số này phải được sắp xếp theo khuyến nghị ITU-TE.161 [3]. Còn panel
đầu vào với các phím chữ cái, các số “0” đến “9” được sắp xếp liên tiếp theo
tiêu chuẩn ISO, 3791 [10].
3.5.3. Nguồn ánh sáng
Nếu thiết bị có trang bị nguồn ánh
sáng để chỉ thị, chiếu sáng... Thiết bị phải có điều khiển để giảm (liên tục
hay từng bước) ánh sáng đến khi tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thiết kế sao cho việc
sử dụng sai điều khiển không gây hư hỏng cho thiết bị hay nguy hại tới con
người
Đối với thiết bị tích hợp phải có
biện pháp để ngừng phát và đặt lại thiết bị bằng tay.
3.5.5. Đánh dấu
Tất cả các điều khiển, dụng cụ, các
chỉ thị và các đầu cuối phải được đánh dấu rõ ràng. Chi tiết về nguồn cung cấp
cho thiết bị phải được chỉ định rõ ràng. Ký hiệu loại thiết bị (để tuân thủ khi
kiểm tra chất lượng) được đánh dấu sao cho nhìn thấy dễ dàng ở nơi khai thác.
3.5.6. Chức năng cứu nạn
Báo động cứu nạn chỉ được kích hoạt
bởi một nút bấm dành riêng. Nút bấm này không nằm trên bảng điều khiển và được
bảo vệ chống lại những hoạt động sơ suất, không cố ý. Khởi tạo báo động cứu nạn
yêu cầu ít nhất hai thao tác độc lập. Đồng thời, việc ngắt hay khởi tạo các báo
động cứu nạn có thể thực hiện vào bất kỳ lúc nào. Trạng thái của việc truyền
dẫn báo động cứu nạn được chỉ thị liên tục (có hay không có tín hiệu cảnh báo).
3.6. Khả năng mã hóa và giải
mã DSC
3.6.1. Hợp thành các cuộc gọi
Các phương tiện (để mã hóa, hợp
thành các cuộc gọi tuân theo khuyến nghị ITU-R M.493-6 [5] và M.541-5 [6]) phải
được sắp xếp sao cho người khai thác có khả năng nhập cuộc gọi nhanh chóng và chính
xác (không cần sự giúp đỡ bên ngoài như bằng tay chẳng hạn, để biến đổi thông tin
chứa trong cuộc gọi thành các mã hình ảnh dùng trong khuôn dạng tín hiệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được trang bị phương
tiện chỉ thị nhìn, giám sát và có khả năng sửa bằng tay nội dung thông tin của
cuộc gọi trước khi truyền nó. Ở bảng điều khiển DSC phải có chỉ thị khi thông
báo đang phát và chỉ thị bộ mã hóa DSC ở chế độ tự động phát lại. Phải có chỉ
thị về trạng thái hoạt động như xác định trong khuyến nghị ITU-R M.541-5 [6].
Chỉ thị nhìn của nội dung thông tin
phải rõ ràng ở mọi điều kiện ánh sáng môi trường.
3.6.3. Nhận dạng tàu
Thiết bị phải có khả năng lưu giữ
cố định số nhận dạng nghiệp vụ lưu động hàng hải 9 số của tàu (MMSI) và số đó
được nhập tự động vào cuộc gọi. Phải không có khả năng thay đổi số nhận dạng
khi dùng kết hợp các điều khiển khai thác.
3.6.4. Nhập (vào) thông tin
Phải có các phương tiện đảm bảo cho
việc nhập bằng tay thông tin vị trí địa lý và thời gian khi thông tin vị trí đó
hợp lệ. Hơn nữa phải có các phương tiện để tự động nhập và mã hóa thông tin vị
trí địa lý và thời gian. Các phương tiện này phải tuân theo NMEA 0183, phiên
bản 2.0.0. [8].
3.6.5. Xen các mã chuỗi
Kết thúc các mã chuỗi 117 (RQ); 122
(BQ), hay 127 phải tự động xen vào một cách thích hợp
3.6.6. Xen ký tự kiểm tra lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.7. Cuộc gọi cứu nạn
Thiết bị DSC phải có khả năng khởi
tạo lại từ đầu việc truyền tín hiệu cứu nạn trên ít nhất một tần số cảnh báo
của thiết bị vô tuyến. Trạng thái khởi động một cuộc gọi cứu nạn phải được ưu
tiên hơn so với các hoạt động khác của thiết bị.
3.6.8. Điều khiển từ xa
Nếu thiết bị có thể thao tác từ
nhiều vị trí, ưu tiên phải có bộ điều khiển ở xa nơi tàu thường hoạt động và bộ
điều khiển riêng này phải có bộ chỉ thị chỉ thiết bị hoạt động.
3.6.9. Cuộc gọi cứu nạn tần số
đơn
Khi thiết bị được kích hoạt để
truyền cuộc gọi cứu nạn tại một tần số đơn, cuộc gọi sẽ được tự động truyền đi
5 lần liên tiếp, không ngắt để đạt được sự đồng bộ bit giữa máy phát và máy thu
của cuộc gọi. Mỗi cuộc gọi sẽ bao gồm các mẫu dấu chấm thích hợp.
3.6.10. Cuộc gọi cứu nạn đa tần
số
Thiết bị được cấu tạo cho việc sử dụng
DSC trên các tần số trong dải tần MF/HF có khả năng tự động truyền dẫn nhiều
nhất 6 cuộc gọi cứu nạn trên 6 tần số (các tần số cứu nạn an toàn: 2.187,5 kHz;
4.207,5 kHz; 6.312 kHz; 8.414,5 kHz; 12.557 kHz; và 16.804,5 kHz). Khi đó,
thiết bị sẽ có thể nhận các cuộc gọi DSC trên tất cả các tần số cứu nạn ngoài
tần số phát đang sử dụng trong khi cuộc gọi cứu nạn đang được truyền hoặc hoàn
thành cuộc gọi cứu nạn trong vòng 1 phút.
3.6.11. Báo nhận cuộc gọi cứu
nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.12. Các cuộc gọi đến
Thiết bị DSC phải có các phương
tiện thích hợp để biến đổi cuộc gọi đến với nội dung địa chỉ phù hợp sang dạng
nhìn bằng ngôn ngữ dễ hiểu (xem mục 3.1.1 và 3.6.1).
3.6.13. Bộ nhớ trong của thiết
bị
Nếu thiết bị không có máy in để in
ra tức thời nội dung các bản tin nhận được, nó phải có bộ nhớ trong với dung
lượng đủ lớn để có thể chứa ít nhất 20 cuộc gọi cứu nạn khác nhau. Dãy cuộc gọi
liên tiếp trên một tần số chỉ được giữ lại một lần. Nội dung các bản tin mới
nhất chưa được in ra sẽ được giữ lại cho đến khi được đưa ra.
Các bản tin phải được ghi lại hoặc
in ra kể cả khi việc kiểm tra lỗi sai. Việc báo sai lỗi chỉ xuất hiện khi nội
dung bản tin được hiển thị.
3.6.14. Báo nhận tự động
Thiết bị phải được trang bị phương
tiện để tự động truyền báo nhận trừ khi báo nhận cứu nạn và báo nhận cuộc gọi
có loại cứu nạn.
Truyền báo nhận tự động không được
thực hiện khi ký tự kiểm tra lỗi (ECC) không được thu và giải mã đúng.
3.6.15. Kiểm tra thường lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Mạch báo động
3.7.1. Khẩn cấp và cứu nạn
Thiết bị phải có báo động hình ảnh
và báo động âm thanh và tự động báo động khi nhận được các cuộc gọi cứu nạn hay
khẩn cấp. Báo động phải liên tục cho đến khi đặt lại chế độ bằng tay. Máy không
có khả năng tự ngắt mạch báo động.
3.7.2. Các loại khác
Thiết bị phải có báo động hình ảnh
và báo động âm thanh và tự động báo động khi nhận cuộc gọi khác với cuộc gọi
trong mục 3.7.1. Máy có khả năng ngắt mạch báo động âm thanh.
3.8. Các giao diện giữa thiết
bị DSC với mạch ngoài
3.8.1. Báo động từ xa
Thiết bị phải có khả năng nối với
báo động từ xa như mô tả trong mục 3.7.
3.8.2. Giao diện khai thác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra thiết bị còn phải có các
giao diện phù hợp sau:
- Điều khiển máy phát ngoài và máy
thu kết hợp khai thác DSC;
- Điều khiển các máy thu quét.
Đối với các bộ độc lập như các giao
diện (nếu có) phải thỏa mãn với NMEA 0183, phiên bản 2.0.0. [8].
3.8.3. Đầu ra máy in
Phần giải mã của thiết bị phải có
máy in hay đầu ra để nối với máy in ngoài. Đặc tính điện của đầu ra phải là
giao diện loại CENTRONIC song song.
3.8.4. Các giao diện khác
Ngoài các giao diện tiêu chuẩn,
thiết bị phải có thêm các giao diện cho cùng các chức năng với các đặc tính
điện khác.
3.9. Độ an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được bảo vệ để chống
lại ảnh hưởng của điện áp hay dòng điện quá tải cũng như ảnh hưởng của gia tăng
nhiệt độ tại bất cứ bộ phận nào do hỏng hóc của bộ làm mát thiết bị.
3.9.2. Bảo vệ thiết bị
Thiết bị phải được bảo vệ để chống
lại các hỏng hóc khi thay đổi quá độ điện áp hoặc khi điện áp bị đảo cực tính.
Đồng thời, thiết bị DSC vẫn phải hoạt động bình thường nếu có lỗi tại mạch
ngoài.
3.9.3. Tiếp đất
Phần vỏ kim loại của thiết bị được
tiếp đất nhưng không được nối tiếp đất cho nguồn điện.
3.9.4. Bảo vệ chống tiếp xúc
Tất cả dây dẫn cũng như bộ phận có
điện áp đỉnh trên 50 V đều được bảo vệ chống lại việc tiếp xúc ngẫu nhiên gây
nguy hiểm cũng như tự động cách ly khỏi mọi nguồn điện khác khi mở vỏ máy.
Bên trong và bên ngoài vỏ máy phải
có các chỉ dẫn về dụng cụ sử dụng để tiếp xúc với các loại nguồn điện nói trên.
3.9.5. Bộ nhớ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Khoảng cách an toàn tới
la bàn
Khoảng cách an toàn tới la bàn phải
được công bố trong thiết bị hay trong sổ tay tra cứu.
3.11. Các hướng dẫn
Các hướng dẫn chi tiết về khai thác
và bảo dưỡng phải được cung cấp theo thiết bị.
Nếu thiết bị được cấu tạo cho việc
thực hiện chuẩn đoán hư hỏng và sửa chữa tới mức thành phần, các hướng dẫn gồm
sơ đồ mạch đầy đủ, sơ đồ lắp đặt và bảng liệt kê linh kiện.
Nếu thiết bị cấu tạo theo mô-đun,
không có khả năng chẩn đoán hư hỏng và sửa chữa tới mức thành phần, phải có chỉ
dẫn về khả năng xác định và thay thế mô-đun hỏng.
3.12. Chu kỳ hâm nóng
3.12.1. Thời gian
Thiết bị phải hoạt động và thỏa mãn
các yêu cầu của tiêu chuẩn này trong khoảng 1 phút sau khi “bật” máy, trừ những
trường hợp trong mục 3.12.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có các bộ phận đòi hỏi
phải nung nóng để làm việc tốt (thạch anh chẳng hạn), chúng phải được nung nóng
trong khoảng 30 phút kể từ khi cấp nguồn, sau đó các yêu cầu của tiêu chuẩn này
phải được thỏa mãn.
3.12.3. Mạch nung nóng
Các bộ nung có áp dụng mạch nung
nóng, nguồn cấp cho mạch nung phải được bố trí sao cho chúng vẫn hoạt động khi
ngắt các nguồn khác trong thiết bị. Nếu có chuyển mạch riêng cho các mạch này,
chức năng của chuyển mạch phải được chỉ rõ ràng và các hướng dẫn khai thác phải
công bố rằng mạch bình thường phải được nối với điện áp cung cấp. Phải có chỉ
thị nhìn trên mặt trước panel về “nguồn điện nối tới các mạch này”.
4. Điều kiện đo
kiểm
4.1. Giới thiệu chung
Các phép đo kiểm chất lượng trong
tiêu chuẩn này phải thực hiện ở điều kiện đo kiểm bình thường và khi có chỉ rõ
ở điều kiện đo kiểm tới hạn.
4.2. Tạo và kiểm tra tín hiệu
gọi chọn số
Trong thời gian đo kiểm chất lượng,
các tín hiệu DSC tạo bởi máy phải được kiểm tra bằng thiết bị hiệu chuẩn để
giải mã và in ra các nội dung thông tin của các cuộc gọi.
Phần giải mã của máy phải có máy in
hay đầu ra để nối với máy in ngoài. Thiết bị dùng cho mục đích đo kiểm cũng
phải có máy in hay đầu ra nối với máy in hay máy tính để ghi các chuỗi cuộc gọi
được giải mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Tín hiệu đo kiểm chuẩn
4.3.1. Giới thiệu tín hiệu đo
kiểm chuẩn
Tín hiệu đo kiểm chuẩn gồm sêri các
chuỗi cuộc gọi nhận dạng, chứa một số ký hiệu thông tin đã biết (bản ghi khuôn dạng,
địa chỉ, loại, nhận dạng.... của Khuyến nghị ITU-R M.493-6 [5]). Xem thêm mục
4.4.
Tín hiệu đo kiểm chuẩn phải có độ
dài vừa đủ cho phép việc đo được thực hiện hay có khả năng lặp lại mà không làm
gián đoạn phép đo.
4.3.2. Tín hiệu đo kiểm chuẩn số
1
Tín hiệu đo kiểm chuẩn số 1 dùng
cho bộ giải mã DSC MF/HF là tín hiệu có tần số bằng tần số danh định máy thu
±85 Hz và có khả năng điều chế với tốc độ điều chế 100 bit/s. Các loại cuộc gọi
DSC khác nhau tạo bởi thiết bị hiệu chuẩn. Khi đo kiểm thiết bị không tích hợp,
tín hiệu đo kiểm số 1 có tần số danh định là 1700 Hz
4.3.3. Tín hiệu đo kiểm chuẩn số
2
Tín hiệu đo kiểm chuẩn số 2 dùng
cho bộ giải mã DSC MF/HF làm việc với tín hiệu nhị phân phải có mức logic phù
hợp khuyến nghị ITU-T V.11 [13] và điều chế với tốc độ điều chế 100 bit/s các
loại cuộc gọi DSC khác nhau tạo bởi thiết bị hiệu chuẩn.
4.3.4. Tín hiệu đo kiểm chuẩn số
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5 Tín hiệu đo kiểm chuẩn số
4
Tín hiệu đo kiểm chuẩn số 4 dùng
cho bộ giải mã DSC VHF làm việc với tín hiệu nhị phân phải có mức logic phù hợp
với khuyến nghị ITU-T V.11 [13] và được điều chế với tốc độ điều chế 1200 bit/s
các loại cuộc gọi DSC khác nhau tạo bởi thiết bị hiệu chuẩn.
4.4. Xác định tỷ số lỗi ký
hiệu ở đầu ra phần thu
Nội dung thông tin chuỗi cuộc gọi
được giải mã sử dụng mã sửa lỗi, kỹ thuật chèn và thông tin kiểm tra tổng phải
được chia thành các khối tương ứng với một ký hiệu thông tin trong tín hiệu đo
kiểm được dùng trong mục 4.3.1.
Xác định tỷ số giữa tổng ký hiệu
sai/tổng ký hiệu thông tin.
4.5. Trở kháng nguồn tín hiệu
đo kiểm
4.5.1. Các cổng thiết bị
Các cổng thiết bị được phân loại
như sau:
- Cổng RF: Kết cuối thiết bị có
mang tín hiệu RF, tức là đầu cuối anten máy thu hay máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cổng số: Kết cuối thiết bị có
mang tín hiệu số như trong mục 2.1.3.
Khi cổng là cổng đầu ra, trở kháng
đo kiểm phải bằng trở kháng tải đưa ra cổng bởi thiết bị đo kiểm bên ngoài.
Khi cổng là cổng đầu vào, trở kháng
đo kiểm bằng trở kháng của nguồn đưa ra cổng bởi thiết bị đo kiểm bên ngoài.
Nguồn của tín hiệu đo kiểm dùng ở đầu vào thiết bị phải nối qua một mạch sao
cho trở kháng hay mạch điện đưa ra đầu vào thiết bị bằng giá trị cho trong bảng
1.
Bảng
1. Giá trị trở kháng đo kiểm
Cổng
Áp
dụng
Trở
kháng (1)
Cổng RF dưới 1,6 MHz
Tải đo kiểm máy phát dưới 1,6 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng RF giữa 1,6 MHz và 4 MHz
Tải đo kiểm máy phát giữa 1,6 MHz
và 4 MHz, trở kháng đo kiểm máy thu tùy chọn dưới 4 MHz
Trở thuần 10W nối tiếp với tụ 250 pF (2)
Cổng RF cao hơn 4 MHz
Tải đo kiểm máy phát cao hơn 4
MHz, trở kháng đo kiểm máy thu
Trở thuần 50 W(3)
Cổng tương tự
Tín hiệu tương tự DSC, tải/nguồn
Trở thuần 600 W (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu số, tải/nguồn
Đấu nối tiếp tại trở nguồn 50 W (3)
Ghi chú
1. Bảng này không có nghĩa là
thiết bị chỉ làm việc với các anten có các đặc tính này
2. Giá trị điện dung ở mạng
này hoàn toàn không đổi trong dải tần số đo
3. Trở kháng phải hoàn toàn
không đổi trong dải tần số đo
4.5.2. Trở kháng
Các trở kháng trong bảng 1 được sử
dụng cho các cổng trong mục 4.5.1.
4.5.2.1. Thiết bị không tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Kết nối tín hiệu đo kiểm
Nguồn tín hiệu đo kiểm áp dụng ở
đầu vào thiết bị phải được nối qua mạng sao cho (không kể một hay nhiều tín
hiệu đo kiểm cùng áp dụng cho thiết bị) trở kháng hay mạch đưa tới đầu vào
thiết bị bằng giá trị cho trong bảng 1.
Trong trường hợp đa tín hiệu đo
kiểm, phải dùng các bước để tránh ảnh hưởng xấu do sự tương tác giữa các tín hiệu
trong các bộ tạo tín hiệu hay trong các nguồn khác.
Mức của tín hiệu đo kiểm tương tự
được biểu diễn bằng sức điện động (e.m.f) ở điểm mà tín hiệu đưa tới phần thu
hay giải mã của thiết bị.
4.7. Nguồn đo kiểm
Trong thời gian đo kiểm chất lượng,
thiết bị được cấp nguồn từ nguồn có khả năng sinh ra điện áp đo kiểm bình
thường và tới hạn như xác định trong mục 4.9.2 và 4.10.3.
Trở kháng nội của nguồn đo kiểm
phải đủ thấp để nó ảnh hưởng không đáng kể đến kết quả đo. Điện áp nguồn được
đo ở đầu vào thiết bị.
Nếu thiết bị có cấp nguồn nối cố
định, điện áp đo kiểm phải là điện áp đo ở điểm nối cáp với thiết bị.
Điện áp nguồn đo kiểm phải giữ
trong phạm vi ± 3% so với điện áp lúc bắt đầu đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đo kiểm chất lượng và mục
đích bảo dưỡng, thiết bị phải có biện pháp không cho người khai thác tạo tín
hiệu B hay Y và mẫu dấu chấm liên tục.
Đối với đo kiểm chất lượng, thiết
bị VHF phải có biện pháp không cho người khai thác tạo sóng mang không điều
chế.
4.9. Điều kiện đo kiểm bình
thường
4.9.1. Nhiệt độ và độ ẩm bình
thường
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình
thường cho đo kiểm là kết hợp giữa nhiệt độ và độ ẩm trong các phạm vi sau:
- Nhiệt độ: +150C đến
+350C;
- Độ ẩm tương đối: 20% đến 70%.
4.9.2. Nguồn đo kiểm bình thường
4.9.2.1. Điện áp và tần số lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số nguồn đo kiểm là tần số của
lưới điện xoay chiều = 50 Hz ± 1 Hz.
4.9.2.2. Nguồn ắc-qui
Khi thiết bị được thiết kế làm việc
với ắc-qui, điện áp đo kiểm danh định phải là điện áp theo quy định của nhà sản
xuất.
4.10. Điều kiện đo kiểm tới
hạn
4.10.1. Nhiệt độ khi đo kiểm ở
điều kiện tới hạn
Khi đo kiểm ở điều kiện tới hạn,
phép đo được thực hiện ở -150C (± 30C) và +550C
(± 30C) đối với thiết bị dưới bàn và ở -250C (± 30C)
và +550C (± 30C) đối với thiết bị trên bàn, theo thủ tục
mô tả trong mục 4.10.2.
4.10.2. Thủ tục đo kiểm ở nhiệt
độ tới hạn
Trước khi đo, thiết bị phải đạt cân
bằng nhiệt trong buồng đo kiểm ở nhiệt độ xác định như trong mục 4.10.1. Thiết
bị phải “tắt” trong suốt thời gian ổn định nhiệt độ, trừ 3.12.3. Sau thời gian
này các thiết bị điều khiển khí hậu trong thiết bị được “bật” và tuân thủ phép
đo xác định. Tuần tự các phép đo được chọn và độ ẩm trong buồng đo kiểm được
điều khiển sao cho không có sự ngưng tụ quá mức.
Khi kết thúc quá trình đo kiểm (khi
thiết bị vẫn ở trong buồng đo kiểm), hộp được đưa ra nhiệt độ trong phòng ít
nhất 1 giờ. Sau đó thiết bị được đưa ra nhiệt độ bình thường trong phòng ít
nhất là 3 giờ trước khi tiến hành đo kiểm tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.3. Giá trị tới hạn của
nguồn đo kiểm
4.10.3.1. Điện áp và tần số lưới
Điện áp đo kiểm tới hạn đối với
thiết bị nối với lưới điện cung cấp là: điện áp danh định lưới ±10%.
Tần số lưới điện cung cấp là: 50 Hz
± 1 Hz.
4.10.3.2. Nguồn ắc-qui thứ cấp
Khi máy làm việc với nguồn ắc-qui,
điện áp đo kiểm là 1,3 và 0,9 điện áp danh định của ắc-qui (12 V, 24 V,...).
4.10.3.3. Các nguồn khác
Đối với thiết bị dùng các nguồn
khác, điện áp đo kiểm tới hạn là điện áp do các nhà sản xuất công bố.
4.11. Thử môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải có khả năng làm việc
liên tục ở các điều kiện của các trạng thái biển khác nhau, rung, độ ẩm và biến
đổi nhiệt độ giống thử thách trên tàu, nơi thiết bị được lắp đặt.
4.11.2. Thủ tục
Thử môi trường được thực hiện trước
tất cả các đo kiểm của thiết bị theo các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này.
Nếu không có chỉ định khác, thiết
bị chỉ được nối tới nguồn điện trong khoảng thời gian xác định để việc thử về
điện được thực hiện và với điện áp đo kiểm bình thường.
4.11.3. Kiểm tra chất lượng
Đối với tiêu chuẩn này, kiểm tra
chất lượng có nghĩa là:
a) Đối với máy thu với bộ giải mã -
Kiểm tra độ nhạy cuộc gọi:
Độ nhạy cuộc gọi:
i) Đối với thiết bị MF/HF - đầu vào
máy thu nối với anten giả (mục 4.5.2) và tín hiệu RF có tần số bằng tần số danh
định, máy thu được điều chế bởi tín hiệu đo kiểm chuẩn số 1 chứa cuộc gọi DSC
cấp tới đầu vào máy thu. Mức của tín hiệu đo kiểm là 6 dBmV. Tỷ số lỗi ký hiệu được giải mã phải nhỏ
hơn: 10-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với bộ giải mã riêng biệt -
Kiểm tra sự giải mã đúng các tín hiệu DSC
Giải mã tín hiệu DSC:
Đối với cả hai bộ giải mã MF/HF và
VHF - Đầu vào nối với thiết bị hiệu chuẩn tạo tín hiệu DSC. Mức các tín hiệu
đầu vào là +7 V và -7 V với độ lệch điện áp ³
2,0V đối với điện áp nhị phân và là ±10 dB so với 0,775V r.m.s đối với tín hiệu
tương tự. Chuỗi cuộc gọi được giải mã ở đầu ra của bộ giải mã phải có khuôn
dạng kỹ thuật hợp lệ kể cả ký tự kiểm tra lỗi.
c) Đối với máy phát có bộ mã hóa -
Kiểm tra công suất ra, sai số tần số và cuộc gọi cứu nạn không ấn định.
1) Công suất ra
i) Đối với thiết bị MF/HF - Phương
pháp đo (như trong mục 5.5.2) và giới hạn (mục 5.2.3) được áp dụng;
ii) Đối với thiết bị VHF - Áp dụng
phương pháp đo (6.3.2). Chuyển mạch công suất đặt ở vị trí cực đại, công suất
ra nằm trong khoảng 6 W ¸ 25 W;
2) Sai số tần số
i) Đối với thiết bị MF/HF - Áp dụng
phương pháp đo (5.1.2), phép đo chỉ thực hiện ở trạng thái B hay Y. Giới hạn áp
dụng theo (5.1.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Cuộc gọi cứu nạn không ấn định
Cả thiết bị MF/HF và VHF - Tín hiệu
đo kiểm số 1 được điều chế với cuộc gọi cứu nạn không ấn định. Tín hiệu được
giải mã không có lỗi ký tự.
d) Đối với bộ mã hóa riêng biệt -
Kiểm tra điện áp đầu ra, lỗi tần số và cuộc gọi cứu nạn không ấn định
1) Điện áp đầu ra
Đối với cả hai bộ giải mã MF/HF và
VHF - Áp dụng phương pháp đo và giới hạn theo mục (7.2);
2) Sai số tần số
i) Bộ mã hóa MF/HF - Áp dụng phương
pháp đo (7.1.2) và chỉ thực hiện ở trạng thái B hoặc Y. Giới hạn theo (7.1.3);
ii) Bộ mã hóa VHF - Áp dụng phương
pháp đo (8.1.2) và chỉ thực hiện ở trạng thái B hoặc Y. Giới hạn theo (7.3.1);
3) Cuộc gọi cứu nạn không ấn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.4. Thử rung
4.11.4.1. Phương pháp đo
Thiết bị (với cơ cấu giảm sóc của
nó) được kẹp (giữ) trên bàn rung bằng bộ đỡ của nó và ở tư thế bình thường.
Phải có các biện pháp để giảm hay
loại bỏ ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng thiết bị do điện từ trường tạo ra bởi
bộ rung gây nên.
Ít nhất 15 phút bát độ tần số
(octave of frequency) thiết bị phải chịu độ rung có hình sin theo chiều thẳng
đứng ở tất cả các tần số giữa:
- 5 Hz ¸ 12,5 Hz với độ lệch ±1,6 mm ± 10%;
- 12,5 Hz ¸ 25 Hz với độ lệch ±0,38mm ± 10%;
- 25 Hz ¸ 50 Hz với độ lệch ±0,10 mm ± 10%.
Trong khi thử rung phải tiến hành
tìm cộng hưởng xảy ra. Nếu có cộng hưởng của bất kỳ phần nào của bất kỳ bộ phận
nào, thiết bị phải chịu thử độ bền, rung ở mỗi tần số cộng hưởng trong thời
gian ít nhất là 2 giờ với mức rung như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chất lượng được thực hiện
khi thử rung.
Sau khi thử rung, thiết bị phải
được xem xét (thanh tra) về hư hỏng cơ học.
4.11.4.2. Yêu cầu
Phải thỏa mãn yêu cầu kiểm tra chất
lượng.
Không có hư hỏng thấy được bằng
mắt.
4.11.5. Thử nhiệt độ
4.11.5.1. Nung khô đối với thiết bị
lắp ngoài
4.11.5.1.1. Phương pháp đo
- Đặt thiết bị vào buồng đo có
nhiệt độ trong phòng bình thường. Nhiệt độ được nâng lên và giữ ở ±700C
(± 30C) trong thời gian ít nhất 10 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau đó thiết bị được “bật” và
thực hiện kiểm tra chất lượng.
- Nhiệt độ trong buồng đo được duy
trì ở +550C (± 30C) trong thời gian kiểm tra chất lượng.
- Sau khi đo (thiết bị vẫn ở trong
buồng đo), đưa buồng đo vào nhiệt độ phòng ít nhất là 1 giờ. Sau đó thiết bị
được đưa ra với nhiệt độ và độ ẩm bình thường trong phòng ít nhất 3 giờ trước
khi thực hiện phép đo tiếp theo.
4.11.5.1.2. Yêu cầu
Phải thỏa mãn yêu cầu kiểm tra chất
lượng.
4.11.5.2. Chu kỳ nung ẩm
4.11.5.2.1. Phương pháp đo
Thiết bị đặt trong buồng đo ở nhiệt
độ và độ ẩm bình thường trong phòng trong thời gian 3 giờ (± 0,5 giờ), và
trong khoảng thời gian này buồng đo được nung tới +400C (± 30C)
và đưa tới độ ẩm tương đối là 93% (± 2%) nhưng không có hiện tượng ngưng tụ quá
mức.
Điều kiện trên được duy trì trong
khoảng thời gian 10 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 phút sau thiết bị được “bật” và
giữ cho làm việc liên tục trong 2 giờ.
Nếu thiết bị được kiểm tra là (hay
gồm) máy phát, máy phát phải làm việc ở mức công suất cực đại và phát tín hiệu
cứu nạn tuân theo thủ tục được chỉ ra trong khuyến nghị ITU-R M.541-5 [6].
Thiết bị phải được kiểm tra chất
lượng trong khoảng thời gian 2 giờ. Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của buồng đo
phải duy trì ở +400C (± 30C) và 93% (± 2%) trong thời
gian 2 giờ 30 phút. Kết thúc đo (thiết bị vẫn còn trong buồng đo) buồng đo được
đưa về nhiệt độ trong phòng trong thời gian ít nhất 1 giờ. Sau đó thiết bị được
đưa về nhiệt độ và độ ẩm bình thường trong phòng trong thời gian tối thiểu là 3
giờ trước khi tiến hành phép đo tiếp theo.
4.11.5.2.2. Yêu cầu
Phải thỏa mãn yêu cầu về kiểm tra
chất lượng.
4.11.5.3. Chu kỳ nhiệt độ thấp đối
với thiết bị lắp bên ngoài
4.11.5.3.1. Phương pháp đo
Đặt thiết bị vào trong buồng đo ở
nhiệt độ bình thường trong phòng. Sau đó nhiệt độ được giảm và giữ ở -300C
(± 30C) trong khoảng thời gian ít nhất là 10 giờ.
Các thiết bị điều khiển khí hậu
trong máy được “bật” và buồng đo được làm nóng lên đến -200C (± 30C).
Việc làm nóng được thực hiện trong thời gian ít nhất 30 phút (± 5 phút).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được “bật” và được kiểm
tra chất lượng trong thời gian 30 phút cuối của phép đo. Các nguồn nung nóng
thiết bị có thể “bật” trong thời gian kiểm tra chất lượng.
Kết thúc đo (thiết bị vẫn còn trong
buồng đo) buồng đo được đưa về nhiệt độ bình thường trong phòng trong khoảng
thời gian ít nhất là 1 giờ.
Sau đó thiết bị được đưa ra nhiệt
độ bình thường trong phòng trong khoảng thời gian không ít hơn 3 giờ hay đến
khi hơi ẩm bay hết (nếu lâu hơn) trước khi tiến hành phép đo tiếp theo.
4.11.5.3.2. Yêu cầu
Phải thỏa mãn yêu cầu về kiểm tra
chất lượng.
4.11.6. Thử ăn mòn
4.11.6.1. Giới thiệu chung
Nếu người yêu cầu hợp chuẩn cung
cấp đầy đủ các bằng chứng đảm bảo các yêu cầu trong mục này được thỏa mãn thì
có thể không cần tiến hành thử nữa.
4.11.6.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri Clorua 26,50 g ± 10%;
- Magiê Clorua 2,50 g ± 10%;
- Magiê Sunphat 3,30 g ± 10%;
- Canxi Clorua 1,10 g ± 10%;
- Kali Clorua 0,73 g ± 10%;
- Natri Cácbônat 0,20 g ± 10%;
- Nước cất để tạo thành 1 lít dung
dịch.
Có thể dùng dung dịch Natri Clorua
5% (NaCl).
Muối dùng để thử phải là NaCl chất
lượng cao, chứa không nhiều hơn 0,1% Natri Iôt và không nhiều hơn 0,3% tạp
chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch được làm từ (theo trọng
lượng) 5 phần ± 1 muối hòa tan và 95 phần nước cất.
Giá trị pH của dung dịch phải nằm
trong khoảng 6,5 ¸ 7,2 và ở nhiệt độ 200C
(± 20C). Giá trị pH phải được duy trì trong phạm vi trên trong suốt
thời gian quy định; để đạt được điều này, axit Clo Hiđric loãng hay Natri
Hiđrôxit được dùng để điều chỉnh giá trị pH, đảm bảo rằng nồng độ NaCl vẫn nằm
trong giới hạn ở trên. Giá trị pH được đo khi chuẩn bị mỗi lọ dung dịch muối.
Sản phẩm của sự ăn mòn không thể hòa
lẫn với dung dịch muối chứa trong bình phun sương mù.
Dung dịch muối được phun đồng thời
lên toàn bộ bề mặt thiết bị trong thời gian 1 giờ.
Phun được thực hiện 4 lần với
khoảng thời gian 7 ngày ở nhiệt độ 400C (± 20C) sau mỗi
lần phun. Độ ẩm tương đối trong khoảng thời gian này phải giữ trong khoảng 20% ¸ 95%.
Kết thúc thời gian thử, thiết bị
được xem xét bằng cách quan sát. Sau đó thiết bị phải qua kiểm tra chất lượng.
4.11.6.3. Yêu cầu
Phải không có sự hư hỏng hay ăn mòn
quá mức của các phần kim loại, đầu cuối, vật liệu hay các bộ phận được quan sát
bằng mắt thường.
Trong trường hợp thiết bị được bọc
kín, phải không có dấu hiệu lọt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.7. Thử mưa
4.11.7.1. Giới thiệu chung
Phép thử tuân theo IEC 529 [11],
bảng 2, cột thứ nhất, mục 6 “Bảo vệ thiết bị tránh biển động dữ dội”.
Phép thử này chỉ thực hiện đối với
thiết bị lắp bên ngoài.
4.11.7.2. Phương pháp đo
Thiết bị được đặt trong buồng đo
thích hợp
Thiết bị phải hoạt động bình thường
suốt cuộc thử.
Phép thử được thực hiện bằng cách
phun dòng nước lên thiết bị. Phải tuân thủ các điều kiện sau:
- Đường kính trong của vòi phun:
12,5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất nước ở miệng vòi phun:
gần 100 kPa (1bar);
- Thời gian thử: 30 phút;
- Khoảng cách từ miệng vòi đến mặt
phẳng thiết bị: gần 3 m.
Áp lực phải được điều chỉnh để đạt
tốc độ xác định. Ở 100 kPa cột nước theo chiều thẳng đứng cao khoảng 8 m.
Kết thúc cuộc thử, thiết bị được
kiểm tra chất lượng và quan sát.
Sau đó thiết bị được bỏ niêm phong
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.11.7.3. Yêu cầu
Thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu
về kiểm tra chất lượng.
Giám sát bằng mắt thường không thấy
dấu hiệu lọt nước vào trong thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12.1. Sai số đo
Xem bảng 2.
Bảng
2. Giá trị sai số lớn nhất đối với các đại lượng
Tên
đại lượng (tính theo giá trị tuyệt đối)
Giá
trị sai số lớn nhất
Tần số vô tuyến, Hz
±1
x 10-7
Công suất, dB
±0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khoảng 300 Hz đến 6 kHz, âm
tần, %
Trong khoảng 6 kHz đến 25 kHz, âm
tần, dB
±5
±3
Giới hạn độ lệch, %
±5
Công suất kênh lân cận, dB
±5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4
Công suất âm tần đầu ra, dB
±0,5
Đặc tuyến biên độ của bộ hạn chế
tại máy thu, dB
±1,5
Độ nhạy, dB
±3
Phát xạ tạp của máy thu, dB
±3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4
Đo ba tín hiệu, dB
±3
Công suất phát xạ của máy phát,
dB
±6
Công suất phát xạ của máy thu, dB
±6
Thời gian quá độ của máy phát, %
±20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±250
Giảm nhạy cảm của máy thu (khi làm
việc song công), dB
±0,5
4.12.2. Giải thích kết quả đo
Kết quả đo ghi trong báo cáo của
tiêu chuẩn được hiểu như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến
giới hạn tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của
tiêu chuẩn hay không;
- Giá trị sai số đo của mỗi tham số
phải đưa vào bản báo cáo đo kiểm;
- Giá trị ghi được của sai số đo
phải bằng hay nhỏ hơn giá trị cho trong bảng 2.
5. Máy phát MF/HF
tích hợp bộ mã hóa DSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Định nghĩa
Sai số tần số là hiệu giữa tần số
đo được và giá trị danh định của nó.
5.1.2. Phương pháp đo
Nối máy phát với anten giả (4.5).
Máy phát đặt ở tần số ấn định cho DSC và ở băng tần cao nhất được thiết kế.
Công suất ra có thể giảm bớt nhưng
không được nhỏ hơn 60 W. Phép đo phải được thực hiện ở trạng thái B và Y.
- Trạng thái B = Tần số ấn định +85
Hz;
- Trạng thái -Y = Tần số ấn định
-85 Hz.
Phép đo phải thực hiện ở điều kiện
đo kiểm bình thường (4.9) và điều kiện tới hạn (4.10.1 và 4.10.3). Sau khi sấy
máy (3.12).
5.1.3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Công suất phát
5.2.1. Định nghĩa
Công suất máy phát là công suất
trung bình đưa tới anten giả.
5.2.2. Phương pháp đo
Máy phát nối với anten giả (4.5).
Thiết bị đặt để phát các mẫu dấu chấm liên tục và đo công suất phát trung bình.
Phép đo được thực hiện ở điều kiện
đo kiểm bình thường (4.9) và điều kiện tới hạn (4.10.1 và 4.10.3).
5.2.3. Yêu cầu
Đối với các máy phát thiết kế trong
băng tần 415 kHz - 526,5 kHz. Công suất phát trung bình không được nhỏ hơn: 60
W
Với băng tần 1,6 MHz - 4 MHz, công
suất phát trung bình nằm trong khoảng: 60 W - 1500 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Định nghĩa
Tốc độ điều chế là tốc độ dòng bit
tính theo bit/s.
5.3.2. Phương pháp đo
Thiết bị đặt để phát mẫu dấu chấm
liên tục. Đầu ra RF của máy nối tới bộ giải điều chế tần số tuyến tính. Đầu ra
bộ giải điều chế phải được giới hạn độ rộng băng bằng bộ lọc băng thấp với tần
số cắt 1 kHz và độ dốc 12 dB/octave.
Đo tần số ở đầu ra.
5.3.3. Yêu cầu
Tần số phải là 50 Hz ± 30.10-6
tương ứng có tốc độ điều chế là =100 bit/s.
5.4. Dư điều chế của máy phát
5.4.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Phương pháp đo
Đầu ra RF của máy nối tới bộ giải
điều chế tần số tuyến tính. Đầu ra bộ giải điều chế được giới hạn độ rộng băng
bằng bộ lọc băng thấp với tần số cắt 1 kHz và độ dốc 12 dB/octave.
Mức ra r.m.s được đo trong thời
gian phát tín hiệu B hay Y và trong thời gian phát mẫu dấu chấm liên tục.
Xác định tỷ số giữa hai mức rms ở
đầu ra của bộ giải điều chế. Điện áp một chiều phải được nén bởi thiết bị ghép
AC sao cho nó không ảnh hưởng tới kết quả đo.
5.4.3. Yêu cầu
Dư điều chế không được lớn hơn -26
dB.
5.5. Phát xạ không mong muốn
5.5.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn (A.Unwanted
Emission) bao gồm phát xạ tạp (A. Spurious Emission) và phát xạ ngoài băng (A.
Out of Band Emission).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát xạ ngoài băng là phát xạ ở
các tần số trung gian lân cận băng thông cần thiết và sinh ra bởi quá trình
điều chế tín hiệu.
5.5.2. Phương pháp đo
Thiết bị được đặt để phát mẫu dấu
chấm liên tục.
Phép đo được thực hiện nhờ thiết bị
đo chọn tần có khả năng đo các thành phần phát xạ riêng biệt trong dải tần 9
kHz - 2 GHz.
Độ rộng băng của bộ phân tích chọn
lọc phải là:
- 200 Hz trong băng tần 9 kHz - 150
kHz.
- 9 - 10 kHz trong băng tần 150 kHz
- 30 MHz.
- 100 - 200 kHz trong băng tần 30
MHz - 1 GHz.
- 1 MHz ở tần số lớn hơn 1 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3. Yêu cầu
Phải đảm bảo yêu cầu được chỉ ra
trong hình 1, ở đó, 0 dB tương ứng với mức công suất trung bình đầu ra xác định
trước.
5.6. Thử nghiệm chuỗi cuộc
gọi được tạo ra
Đầu ra của thiết bị nối tới máy
được hiệu chuẩn để giải mã và in nội dung thông tin của chuỗi cuộc gọi tạo bởi
máy phát.
Máy phát đặt ở chế độ phát cuộc gọi
DSC như ở phụ lục A để xác định rằng yêu cầu của khuyến nghị ITU-R M. 493-6 [4]
được thỏa mãn.
Cuộc gọi tạo ra phải được phân tích
với máy hiệu chuẩn cho việc cấu hình đúng khuôn dạng tín hiệu.
Các lệnh sử dụng phải được công bố
trong báo cáo đo kiểm.
5.7. Thời gian điều chỉnh tần
số
Các máy phát dùng cho DSC ở tần số
MF/HF phải có khả năng thay đổi tần số hoạt động càng nhanh càng tốt trong thời
gian không quá 15 s. Việc truyền dẫn cuộc gọi sẽ không xảy ra cho đến khi quá
trình điều khiển tần số được hoàn thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1. Định nghĩa
Đây là sự bảo vệ máy phát không bị
hỏng do lỗi của anten gây ra.
5.8.2. Phương pháp đo
Khi máy phát đang phát mẫu dấu chấm
với công suất ra biểu kiến, các đầu cuối anten trước tiên được ngắn mạch và sau
đó lại hở mạch, mỗi trường hợp kéo dài trong 5 phút.
5.8.3. Yêu cầu
Trong thời gian đo kiểm máy phát
không bị hỏng. Sau khi thoát khỏi điều kiện ngắn mạch, hở mạch anten, máy phát
phải hoạt động bình thường.
Hình
1. Các thành phần phổ tần không mong muốn của máy phát MF/HF với bộ giải mã DSC
6. Máy phát VHF
tích hợp bộ mã hóa DSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Định nghĩa
Sai số tần số là hiệu giữa tần số
đo được và giá trị danh định của nó.
6.1.2. Phương pháp đo
Nối máy phát tới anten giả (trong
mục 4.5). Máy phát được đặt ở kênh 70. Phép đo được thực hiện không có điều chế
và ở điều kiện đo kiểm bình thường (trong mục 4.9) và điều kiện đo kiểm tới hạn
(trong mục 4.10.1 và 4.10.3).
6.1.3. Yêu cầu
Sai số tần số nằm trong khoảng:
±1,5 kHz.
6.2. Sai số tần số (Tín hiệu
giải điều chế)
6.2.1. Định nghĩa
Sai số tần số đối với các trạng
thái B và Y là hiệu giữa tần số đo được từ bộ giải điều chế và các giá trị danh
định của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát được nối với anten giả
(trong mục 4.5) và bộ giải điều chế FM thích hợp. Máy phát được đặt ở kênh 70
và phát liên tục trạng thái B hay trạng thái Y.
Đo tần số ở đầu ra bộ giải điều chế
cho cả hai trạng thái B và Y. Phép đo được thực hiện cả ở điều kiện đo kiểm
bình thường (mục 4.9) và điều kiện đo kiểm tới hạn (mục 4.10.1 và 4.10.3).
6.2.3. Yêu cầu
Tần số đo được ở đầu ra bộ giải
điều chế phải là:
- 1300 Hz ± 10 Hz đối với trạng
thái B; và
- 2100 Hz ± 10 Hz đối với trạng
thái Y.
6.3. Công suất phát
6.3.1. Định nghĩa
Đối với tiêu chuẩn này, công suất
phát là công suất trung bình đưa tới anten giả, còn công suất biểu kiến là công
suất công bố bởi nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát được điều chỉnh ở kênh 70
và nối tới anten giả (4.5). Đo công suất đưa tới anten giả. Phép đo được thực
hiện cả ở điều kiện đo kiểm bình thường (4.9) và điều kiện đo kiểm tới hạn
(4.10.1 và 4.10.3).
6.3.3. Yêu cầu
6.3.3.1. Điều kiện đo kiểm bình
thường
Khi chuyển mạch công suất ở vị trí
cực đại, công suất phát phải nằm trong khoảng 6 W - 25 W và độ lệch không quá
1,5 dB so với công suất biểu kiến.
Chuyển mạch công suất đặt ở vị trí
cực tiểu hoặc khi giảm công suất tự động (3.1.8), công suất phát phải nằm trong
khoảng 0,1 W - 1,0 W.
6.3.3.2. Điều kiện đo kiểm tới hạn
Chuyển mạch công suất đặt ở vị trí
cực đại, công suất phát phải nằm trong khoảng 6 W - 25 W và độ lệch nằm trong
khoảng +2 dB và -3 dB so với công suất biểu kiến.
Chuyển mạch công suất đặt ở vị trí
cực tiểu hay trong khi giảm công suất tự động (3.1.8), công suất phát phải nằm
trong khoảng 0,1 W - 1,0 W.
6.4. Chỉ số điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số điều chế là tỷ số giữa độ
lệch tần số và tần số tín hiệu điều chế.
Độ lệch tần số là hiệu tần số tức
thời của tín hiệu điều chế đồng thời và tần số sóng mang.
6.4.2. Phương pháp đo
Máy phát đặt để phát liên tục tín
hiệu B sau đến tín hiệu Y. Sau đó đo độ lệch tần số.
6.4.3. Yêu cầu
Chỉ số điều chế là 2,0 ± 10%.
6.5. Tốc độ điều chế
6.5.1. Định nghĩa
Tốc độ điều chế là tốc độ dòng bit
tính theo bit/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát đặt để phát liên tục mẫu
dấu chấm. Đầu ra RF máy phát nối với bộ giải điều chế tần số tuyến tính. Đầu ra
của bộ giải điều chế phải được giới hạn về băng tần bằng bộ lọc băng thấp với
tần số cắt 1 kHz và độ dốc 12 dB/octave.
Đo tần số ở đầu ra.
6.5.3. Yêu cầu
Ở tốc độ điều chế 1200 bit/s, tần
số phải là: 600 Hz ± 30 ppm.
6.6. Dư điều chế của máy phát
6.6.1. Định nghĩa
Dư điều chế của máy phát là tỷ số
(dB) giữa tín hiệu giải điều chế B hay Y và mẫu dấu chấm đã giải điều chế.
6.6.2. Phương pháp đo
Đầu ra RF của máy phát nối qua bộ
giải điều chế tuyến tính với mạch gia cường 6 dB/octave tới bộ giải mã FM tuyến
tính khác. Đầu ra của bộ giải điều chế thứ hai phải được giới hạn về độ rộng
băng bằng bộ lọc băng thấp với tần số cắt 3 kHz và độ dốc 12 dB/octave.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định tỷ số hai mức r.m.s ở đầu
ra của bộ giải điều chế thứ hai. Điện áp một chiều phải được nén bởi thiết bị
ghép AC sao cho nó không ảnh hưởng tới kết quả đo.
6.6.3. Yêu cầu
Dư điều chế không được lớn hơn -26
dB.
6.7. Công suất kênh lân cận
6.7.1. Định nghĩa
Công suất kênh lân cận là một phần
công suất phát ra của máy phát khi điều chế với tín hiệu mẫu dấu chấm liên tục
lọt vào băng thông của các kênh lân cận. Công suất này là tổng các công suất
trung bình gây ra bởi điều chế, nhiệt và tạp âm của máy phát.
6.7.2. Phương pháp đo
Công suất kênh lân cận được đo bởi
máy thu đo công suất mô tả ở phụ lục B.
Các phép đo được thực hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Với máy phát chưa điều chế, bộ
phận điều chỉnh của máy thu được điều chỉnh sao cho có đáp ứng cực đại. Đó là
điểm đáp ứng 0 dB. Ghi mức đạt suy giảm máy thu và số chỉ của máy đo;
c) Điều chỉnh của máy thu được điều
chỉnh khỏi sóng mang sao cho đáp ứng -6 dB của máy thu ở điểm gần nhất với tần
số phát và cách tần số danh định là 17 kHz;
d) Máy phát được điều chế bởi mẫu
dấu chấm liên tục;
e) Bộ suy hao biến đổi của máy thu
được điều chỉnh để đạt cùng số chỉ của máy đo (như bước b) hay một sự liên quan
đã biết của nó;
f) Tỷ số công suất kênh lân cận và
công suất sóng mang là hiệu giữa số đạt suy giảm cùng số chỉ của máy đo của các
bước b) và e);
g) Phép đo được lặp lại khi máy thu
được điều chỉnh tới phía khác của sóng mang.
6.7.3. Yêu cầu
Công suất kênh lân cận không được
lớn hơn mức -70 dB so với công suất sóng mang.
6.8. Phát xạ tạp dẫn đến
anten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ tạp dẫn là phát xạ ở các
tần số nằm ngoài băng thông cần thiết và mức của nó có thể giảm mà không ảnh
hưởng tới việc truyền thông tin. Phát xạ tạp gồm: phát xạ hài, phát xạ ký sinh,
sản phẩm xuyên điều chế và biến đổi tần số, nhưng không kể phát xạ ngoài băng.
6.8.2. Phương pháp đo
Phát xạ tạp dẫn được đo với máy
phát nối tới anten giả (4.5). Máy phát đặt để phát mẫu dấu chấm liên tục.
Phép đo được thực hiện trong dải
băng tần từ 9 kHz - 25 GHz từ kênh máy phát đang làm việc và các kênh lân cận
của nó.
Băng thông của bộ phân tích chọn
lọc phải là:
- 200 Hz trong dải băng tần 9 kHz -
150 kHz;
- 9 kHz đến 10 kHz trong dải băng
tần 150 kHz - 30 MHz;
- 100 kHz đến 120 kHz trong dải
băng tần 30 MHz - 1 GHz;
- 1 MHz trong dải băng tần lớn hơn
1 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.3. Yêu cầu
Phát xạ tạp tại tần số riêng biệt
bất kỳ nào cũng phải có công suất không lớn hơn 0,25 mW.
6.9. Thử nghiệm chuỗi cuộc
gọi được tạo ra
Xem mục 5.6.
6.10. Đặc điểm tần số quá độ
của máy phát
6.10.1. Định nghĩa
Đặc điểm tần số quá độ của máy phát
là sự biến đổi theo thời gian của độ lệch tần số máy phát so với tần số danh
định khi của nó khi công suất phát RF ở chế độ “bật” và “tắt”.
- ton: Theo phương pháp
đo được mô tả trong mục 5.10.2 ở chế độ bật. Thời điểm bật, là thời điểm khi
công suất thu đo tại đầu cuối anten vượt quá 0,1% công suất danh định;
- t1: Khoảng thời gian
bắt đầu tại ton và kết thúc theo bảng 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- toff: Thời điểm tắt,
được xác định bởi điều kiện khi công suất giảm dưới mức 0,1% so với công suất
danh định.
- t3: Khoảng thời gian
kết thúc tại toff đến khi khởi động theo bảng 3;
Bảng
3. Các khoảng thời gian
Khoảng
thời gian
Giá
trị (ms)
t1
5,0
t2
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Ghi chú: Trong các khoảng thời
gian t1 và t3, sự sai khác tần số không được vượt quá
giá trị của phân cách kênh. Trong khoảng thời gian t2, sự sai khác
tần số không được vượt quá một nửa giá trị phân cách kênh.
6.10.2 Phương pháp đo
Hình
2. Sơ đồ đo tần số quá độ
- Hai tín hiệu được nối với bộ phân
biệt thông qua mạch kết hợp;
- Máy phát được nối với bộ suy hao
công suất có trở kháng 50 W;
- Đầu ra của bộ suy hao công suất
được nối với bộ phân biệt thông qua một đầu vào của mạch kết hợp;
- Bộ tạo tín hiệu đo kiểm được nối
với đầu vào thứ hai của mạch kết hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tín hiệu đo kiểm được điều chỉnh
bằng tần số 1 kHz với độ lệch ±25 kHz;
- Mức tín hiệu đo kiểm được điều
chỉnh bằng 0,1% của công suất máy phát cần đo tại đầu vào của bộ phân biệt. Mức
này được giữ không đổi trong suốt quá trình đo.
- Độ sai khác biên độ (ad)
và độ sai khác tần số (fd) đầu ra của bộ phân biệt được nối với máy
hiện sóng có nhớ.
- Máy hiện sóng có nhớ được sử dụng
để hiển thị độ sai lệch fd so với tần số danh định. Khoảng tần số
hiển thị của máy hiện sóng bằng 2 lần khoảng phân cách giữa hai kênh;
- Máy hiện sóng có nhớ được điều
chỉnh để có tần số quét 10 ms/khắc độ và để trạng thái “lật” xảy ra tại điểm
khắc đọ 1 tính từ góc trái của màn hình
- Màn hình hiển thị liên tục tín
hiệu thử nghiệm 1 kHz;
- Sau đó, máy hiện sóng có nhớ được
điều chỉnh để trạng thái “lật” xảy ra trên kênh tương ứng với sai khác biên độ
đầu vào (ad) ở mức thấp tăng lên;
- Sau đó bật máy phát, không điều
chế để tạo ra các xung “lật” và ảnh trên màn hình;
- Kết quả thay đổi của tỷ số công
suất giữa tín hiệu đo kiểm và đầu ra máy phát sẽ tạo ra hai biên của hình ảnh,
một biểu diễn tín hiệu thử nghiệm 1 kHz và một biểu diễn độ sai khác tần số của
máy phát theo thời gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong khoảng t1 và t2
, sai khác tần số không được vượt quá giá trị được ghi chú trong bảng 3;
- Sau khi kết thúc t2,
sai khác tần số phải nằm trong giới hạn cho phép sai số tần số (±1,5 kHz);
- Ghi sự biến đổi của độ sai khác
tần số theo thời gian;
- Giữ máy phát ở trạng thái làm
việc.
- Máy hiện sóng có nhớ được điều
chỉnh để trạng thái “lật” khi giảm dần mức đầu vào (ad) từ mức cao
xuống mức thấp xảy ra tại điểm khắc độ 1 từ góc phải của màn hình;
- Tắt máy phát;
- Thời điểm khi tín hiệu thử nghiệm
1 kHz bắt đầu hiện lên là toff;
- t3 như xác định trong
bảng là các giá trị mẫu riêng;
- Trong khoảng thời gian t3,
sai khác tần số không được lớn hơn các giá trị được ghi chú trong bảng 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả được ghi dưới dạng sai
khác tần số theo thời gian.
6.10.3. Yêu cầu
Trong các khoảng thời gian t1
và t3, sự sai khác tần số không được vượt quá giá trị của phân cách
kênh;
Trong khoảng thời gian t2,
sự sai khác tần số không được vượt quá một nửa giá trị phân cách kênh;
Sự sai khác tần số sau khi kết thúc
t2 được giới hạn bởi sai số tần số ±1,5 kHz; Sau khi kết thúc t2
và trước khi bắt đầu t3, sự sai khác tần số phải nằm trong giới hạn
sai số tần số như được chỉ ra trong mục 6.1 (±1,5 kHz).
a) Chuyển mạch bật: ton,
t1, t2
b) Chuyển mạch tắt: t3, toff
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bộ mã hóa DSC
MF/HF
7.1. Sai số tần số
7.1.1. Định nghĩa
Sai số tần số là hiệu giữa tần số
đo được và giá trị danh định của nó.
7.1.2. Phương pháp đo
Phép đo được thực hiện cả ở điều
kiện đo kiểm bình thường (4.9) và điều kiện đo kiểm tới hạn (4.10.1 và 4.10.3).
Đầu ra bộ giải mã đấu với tải thuần
trở 600 W. Đo các tần số tương ứng với
trạng thái B và Y (Khuyến nghị ITU-R M.493-6 [5], phụ lục 1, mục 1.4) ở đầu ra
máy. Máy được đặt để tạo tín hiệu liên tục B và Y.
7.1.3. Yêu cầu
Sai số tần số cho cả hai trạng thái
là: ± 1Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Định nghĩa
Điện áp ra là điện áp âm thanh được
đo trên tải thuần trở 600 W. Đối với
đầu ra nhị phân, điện áp đó là mức “1” và mức “0”.
7.2.2. Phương pháp đo
Đầu ra của thiết bị nối với tải
thích hợp 600 W (4.5.3). Thiết bị được
đặt ở chế độ phát mẫu dấu chấm liên tục. Đo điện áp r.m.s ở đầu ra của máy.
7.2.3. Yêu cầu
7.2.3.1. Điện áp tương tự
¨
Điện áp ra r.m.s 0,775 V phải có khả năng điều chỉnh được trong phạm vi ít nhất
là: ±10 dB.
¨
Trong quá trình truyền dẫn các khối thông tin hay các tín hiệu điều khiển:
- Mức thay đổi tín hiệu ra của hai
tone không lớn hớn: 0,5 dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.2. Điện áp nhị phân
Các mức điện áp ra phải tuân thủ
khuyến nghị V.11 [13] của ITU-T.
7.3. Tốc độ dòng bit
7.3.1. Định nghĩa
Tốc độ dòng bit là số bit trên
giây.
7.3.2. Phương pháp đo
Thiết bị được đặt ở chế độ phát mẫu
dấu chấm liên tục. Nối đầu ra của máy tới bộ giải điều chế FM tuyến tính. Đầu
ra của bộ điều chế phải được giới hạn về độ rộng băng tần bằng bộ lọc băng thấp
với tần số cắt 1 kHz và độ dốc 12 dB/octave.
Đo tần số của mẫu dấu chấm.
7.3.3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Các thành phần phổ không
mong muốn của tín hiệu ra
7.4.1. Định nghĩa
Các thành phần phổ không mong muốn
là phát xạ ở các tần số nằm ngoài băng thông cần thiết. Mức của phát xạ có thể
giảm mà không ảnh hưởng đến việc truyền thông tin tương ứng. Phát xạ này gồm
các thành phần phổ hài và các sản phẩm của xuyên điều chế.
7.4.2. Phương pháp đo
Đầu ra của máy nối với tải thuần
trở 600 W. Máy được đặt ở chế độ phát
mẫu dấu chấm liên tục. Xác định các thành phần phổ không mong muốn trong tín
hiệu đầu ra.
7.4.3. Yêu cầu
Phải đảm bảo yêu cầu chỉ ra trong hình
4, ở đó 0 dB tương ứng với mức công suất đầu ra xác định trước.
7.5. Thử nghiệm chuỗi cuộc
gọi được tạo ra của máy phát
Xem mục 5.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1. Định nghĩa
Dư điều chế là tỷ số tính theo dB
giữa công suất âm tần tạo ra sau khi giải điều chế tín hiệu RF khi không có tín
hiệu điều chế mong muốn với công suất ra âm tần tạo ra bởi việc phát tín hiệu
mẫu dấu chấm liên tục.
Hình
4. Các thành phần phổ tần (bộ mã hóa DSC MF/HF)
7.6.2. Phương pháp đo
Đầu ra của thiết bị nối với bộ giải
điều chế FM tuyến tính. Đầu ra của bộ giải điều chế phải được giới hạn về độ
rộng băng bằng bộ lọc băng thấp với tần số cắt 1 kHz và độ dốc 12 dB/octave.
Mức r.m.s ra phải đo trong thời
gian không phát và thời gian phát mẫu dấu chấm liên tục. Đối với thiết bị tích
hợp VHF, mức r.m.s ra phải đo trong thời gian phát sóng mang không điều chế và
thời gian phát mẫu dấu chấm liên tục.
7.6.3. Yêu cầu
Dư điều chế không được lớn hơn -36
dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Sai số tần số
8.1.1. Định nghĩa
Sai số tần số là hiệu giữa tần số
đo được và giá trị danh định của nó.
8.1.2. Phương pháp đo
Phép đo được thực hiện cả ở điều
kiện đo kiểm bình thường (4.9) và điều kiện đo kiểm tới hạn (4.10.1 và 4.10.3).
Đầu ra thiết bị nối với tải thuần
trở 600 W. Đo tần số tương ứng với
trạng thái B và Y ở đầu ra của thiết bị. Bộ giải mã đặt ở chế độ tạo tín hiệu B
hay Y liên tục.
8.1.3. Yêu cầu
Sai số tần số đối với cả hai trạng
thái B và Y là: ±10 Hz.
8.2. Điện áp ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem mục 7.2.1.
8.2.2. Phương pháp đo
Đầu ra của thiết bị nối với tải
thuần trở 600 W.
Thiết bị đặt ở chế độ phát mẫu dấu
chấm liên tục. Trong khi phát mẫu dấu chấm, đo điện áp r.m.s ra của thiết bị.
8.2.3. Yêu cầu
8.2.3.1. Điện áp tương tự
Xem mục 7.2.3.1
8.2.3.2. Điện áp nhị phân
Các mức điện áp đầu ra phải tuân
theo NMEA 0183, phiên bản 2.0.0 [4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Định nghĩa
Xem mục 7.3.1
8.3.2. Phương pháp đo
Xem mục 7.3.2.
8.3.3. Yêu cầu
Ở tốc độ bit 1200 baud, tần số đo
được phải là: 600 Hz ± 30.10-6.
8.4. Các thành phần phổ không
mong muốn của tín hiệu ra
8.4.1. Định nghĩa
Các thành phần phổ không mong muốn
là sự phát xạ ở các tần số ngoài băng thông cần thiết và mức của chúng có thể
giảm mà không ảnh hưởng tới việc truyền băng thông tương ứng. Chúng gồm các thành
phần phổ hài và sản phẩm xuyên điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra của thiết bị nối với tải
thuần trở 600 W. Thiết bị đặt ở mẫu dấu
chấm liên tục.
Xác định các thành phần phổ không
mong muốn trong tín hiệu đầu ra.
8.4.3. Yêu cầu
Các thành phần phổ
không mong muốn phải thỏa mãn điều kiện đưa ra trong hình 5, ở đó 0 dB tương
ứng với mức công suất ra trung bình được xác định trước.
Hình
5. Các thành phần phổ không mong muốn (bộ mã hóa DSC VHF)
8.5. Thử nghiệm chuỗi cuộc
gọi được tạo ra
Xem mục 5.6
8.6 Dư điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dư điều chế là tỷ số tính theo dB
giữa công suất nhiễu trong quá trình tạo ra tín hiệu B hay Y với công suất đầu
ra trong quá trình tạo ra tín hiệu mẫu dấu chấm liên tục.
8.6.2. Phương pháp đo
Đầu ra của thiết bị được kết cuối
bởi điện trở thuần 600 W và nối tới bộ giải
điều chế FM tuyến tính. Đầu ra của bộ giải điều chế phải được giới hạn về độ
rộng băng bằng bộ lọc băng thấp với tần số cắt 3 kHz và độ dốc 12 dB/octave.
Đo mức ra r.m.s trong thời gian
phát tín hiệu B hay Y và trong thời gian phát mẫu dấu chấm liên tục.
Xác định tỷ số giữa hai tín hiệu ra
r.m.s.
Điện áp một chiều được nén bởi
thiết bị AC kết hợp sao cho chúng không ảnh hưởng tới kết quả đo.
8.6.3. Yêu cầu
Dư điều chế không được lớn hơn: -36
dB.
9. Máy thu MF/HF
với bộ giải mã tích hợp DSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1. Định nghĩa
Hiệu suất quét là khả năng của máy
thu/bộ giải mã nhận được chính xác cuộc gọi trên một tần số, khi nhận được hơn
20 bit trong 200 bit mẫu được truyền ở một tần số ngay cả khi phải quét tới 6
tần số, bỏ qua các tín hiệu cũng như nhiễu khác.
9.1.2. Phương pháp đo
Hai tín hiệu đo kiểm RF với mức 20
dBmV được cấp tới máy thu.
Một tín hiệu RF phải có tần số danh
định tương ứng tần số nằm trong chuỗi quét và phải là tín hiệu đo kiểm chuẩn số
1 có chứa cuộc gọi DSC cứu nạn.
Tín hiệu RF thứ hai phải có tần số
danh định tương ứng với tần số khác đã được quét và phải là tín hiệu đo kiểm
chuẩn số 1 có chứa các cuộc gọi DSC với mẫu dấu chấm 20 bit.
Chuỗi cuộc gọi cứu nạn được lặp lại
sau khoảng thời gian từ 2,5 s đến 4,0 s một cách ngẫu nhiên.
Máy thu được đặt để quét với số tần
số lớn nhất nó được thiết kế.
Số cuộc gọi cứu nạn được phát là
200, tỷ số lỗi ký hiệu được xác định như đã nói ở mục 4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng số cuộc gọi cứu nạn thu được
so với các cuộc gọi được phát là: ³
95%;
- Tỷ số lỗi ký hiệu: £ 10-2.
9.2. Độ nhạy cuộc gọi
9.2.1. Định nghĩa
Độ nhạy cuộc gọi của máy thu là mức
tín hiệu RF xác định, tại đó tỷ số lỗi ký hiệu thu nhỏ hơn hay bằng 10-2.
9.2.2. Phương pháp đo
Đầu vào máy thu được nối tới anten
giả (4.5) và được cấp tín hiệu đo kiểm chuẩn số 1 có chứa cuộc gọi DSC cứu nạn.
Mức tín hiệu đo kiểm phải là 0dBmV đối với các tần số thu nằm trong các băng
415 kHz ¸ 526,5 kHz và 1,6 MHz ¸ 27,5 MHz.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải
mã được xác định theo mục 4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được lặp lại ở tần số vào
danh định ±10 Hz.
Phép đo được thực hiện cả ở điều
kiện đo kiểm bình thường (4.9) và điều kiện đo kiểm tới hạn (4.10.2 và 4.10.3).
9.2.3. Yêu cầu
Độ nhạy cuộc gọi phải là:
- Ở điều kiện đo kiểm bình thường:
< 0 dBmV;
- Ở điều kiện đo kiểm tới hạn: <
6 dBmV.
9.3. Độ chọn lọc kênh lân cận
9.3.1. Định nghĩa
Khả năng thu được tín hiệu mong
muốn khi có tín hiệu gây nhiễu kênh lân cận, được biểu diễn dưới dạng tỷ lệ lỗi
ký hiệu gây ra bởi tín hiệu không mong muốn tại đầu ra của bộ giải mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tín hiệu đo kiểm được cấp theo
mục 4.6.
Tín hiệu mong muốn là tín hiệu đo
kiểm chuẩn số 1 có chứa các cuộc gọi DSC và có mức là 20 dBmV.
Tín hiệu không mong muốn là tín
hiệu không điều chế có tần số bằng tần số danh định của máy thu +500 Hz và sau
đo là -500 Hz.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải
mã được xác định theo 4.4.
Mức tín hiệu không mong muốn được
tăng lên đến khi tỷ số lỗi ký hiệu bằng 10-2, mức tín hiệu này được
ghi lại.
Phép đo được thực hiện cả ở điều
kiện đo kiểm bình thường (4.9) và điều kiện đo kiểm tới hạn (4.10.1 và 4.10.3).
9.3.3. Yêu cầu
Mức của tín hiệu không mong muốn
phải:
- Không được nhỏ hơn 60 dBmV, ở điều kiện đo kiểm bình thường và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Triệt nhiễu cùng kênh
9.4.1. Định nghĩa
Triệt nhiễu cùng kênh là khả năng
thu tín hiệu mong muốn khi có tín hiệu không mong muốn trong cùng kênh cần thu mà
sự giảm sút chất lượng không giảm sút vượt quá giá trị cho phép.
9.4.2. Phương pháp đo
Các tín hiệu đo kiểm được cấp theo
mục 4.6.
Tín hiệu mong muốn là tín hiệu đo
kiểm chuẩn số 1 có chứa các cuộc gọi DSC và có mức 20 dBmV.
Tín hiệu không mong muốn là tín
hiệu không điều chế. Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải mã được xác định theo
4.4. Mức tín hiệu vào không mong muốn được tăng đến khi tỷ số lỗi ký hiệu bằng
10-2, mức tín hiệu này được ghi lại.
9.4.3. Yêu cầu
Mức tín hiệu không mong muốn không
nhỏ hơn 14 dBmV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1. Định nghĩa
Đáp ứng xuyên điều chế RF là khả
năng triệt các sản phẩm xuyên điều chế do hai tín hiệu không mong muốn có mức
và tần số cho trước, mức tương ứng với tỷ lệ lỗi ký hiệu là 10-2.
9.5.2. Phương pháp đo
Các tín hiệu đo kiểm thỏa mãn mục
4.6.
Tín hiệu mong muốn là tín hiệu đo
kiểm chuẩn số 1 có chứa các cuộc gọi DSC và có mức 20 dBmV.
Cả hai tín hiệu không mong muốn đều
là không điều chế và có cùng một mức. Không một tín hiệu nào trong hai tín hiệu
này có tần số bằng tần số tín hiệu mong muốn +30 kHz (Khuyến nghị ITU-R
SM.332-4 [9], mục 5.4).
Sau đó mức của hai tín hiệu không
mong muốn cùng được tăng cho đến khi tỷ lệ lỗi ký hiệu là 10-2, mức
tín hiệu này được ghi lại.
9.5.3. Yêu cầu
Các mức của các tín hiệu không mong
muốn không nhỏ hơn 70 dBmV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.1. Định nghĩa
Triệt nhiễu và chống nghẹt là khả
năng phân biệt tín hiệu mong muốn và tín hiệu không mong muốn ở tần số ngoài
băng thông của máy thu.
9.6.2. Phương pháp đo
Tín hiệu mong muốn và một tín hiệu
không mong muốn không điều chế được cấp đến đầu vào máy thu theo 4.6.
Tín hiệu mong muốn là tín hiệu đo
kiểm chuẩn số 1 có chứa cuộc gọi DSC và có mức 20 dBmV.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải
mã được xác định theo 4.4.
9.6.3. Yêu cầu
Mức tín hiệu không mong muốn phải
nhỏ hơn 60 dBmV đối với các tần số
trong khoản từ +1 kHz đến +3 kHz và từ -3 kHz đến -1 kHz tương đối so với tần
số danh định, nhỏ hơn 90 dBmV đối với
các tần số từ 9 kHz đến 2 GHz trừ dải tần ±3 kHz so với tần số danh định.
9.7. Phát xạ tạp dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ tạp dẫn là tất cả các tín
hiệu tạo ra bên trong máy được dẫn tới anten trên mọi tần số.
9.7.2. Phương pháp đo
Đầu vào máy thu nối với anten giả
theo mục 4.5. Phát xạ tạp được đo bằng thiết bị chọn lọc. Giá trị r.m.s của
thành phần phát xạ tạp được xác định.
Phép đo được thực hiện trong dải
tần số 9 kHz - 2 GHz.
Độ rộng băng thông của máy phân
tích chọn lọc là:
- 200 Hz trong dải tần số 9 kHz -
150 kHz;
- 9 kHz đến 10 kHz trong dải tần số
150 kHz - 30 MHz;
- 100 kHz đến 120 kHz trong dải tần
số 30 MHz - 1 GHz;
- 1 MHz trong dải tần số trên 1
GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.3. Yêu cầu
Công suất của mỗi thành phần tần số
không lớn hơn: 2 nW.
9.8. Xác nhận giải mã đúng
các loại cuộc gọi DSC
Đầu vào của thiết bị nối với máy
hiệu chuẩn để tạo các tín hiệu DSC.
Các cuộc gọi DSC (phụ lục A) được
cấp cho thiết bị để xác nhận rằng các yêu cầu của khuyến nghị ITU-R M. 493-6
[5] được thỏa mãn.
Các chuỗi cuộc gọi được giải mã tại
đầu ra thiết bị được xem xét và khuôn dạng kỹ thuật đúng kể cả ký tự kiểm tra
lỗi.
Khi phép đo được thực hiện dùng máy
in hay máy tính, phải thực hiện việc kiểm tra để đảm bảo giống nhau giữa đầu ra
máy in và chỉ thị hiển thị.
Các lệnh được dùng phải được ghi
trong báo cáo đo kiểm.
9.9. Bảo vệ mạch đầu vào
anten máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu cuối anten phải được nối với vỏ
máy qua tải không quá 100 kW để tránh
hư hỏng do điện áp tĩnh điện.
10. Máy thu
VHF với bộ giải mã tích hợp DSC
10.1. Độ nhạy khả dụng cực
đại
10.1.1. Định nghĩa
Độ nhạy khả dụng cực đại là mức tín
hiệu vào nhỏ nhất tạo ra tỷ lệ lỗi ký hiệu 10-2 khi có điều chế thử.
10.1.2. Phương pháp đo
Tín hiệu đo kiểm chuẩn số 4 có chứa
các cuộc gọi DSC được đưa tới đầu vào máy thu.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải
mã được xác định theo 4.4.
Giảm mức vào cho đến khi tỷ số lỗi
ký hiệu là 10-2, mức này được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được lặp lại (ở điều kiện
đo kiểm bình thường) với tần số là: tần số mang danh định ± 1,5 kHz.
10.1.3. Yêu cầu
Độ nhạy khả dụng cực đại:
- Không lớn hơn 0 dBmV ở điều kiện đo kiểm bình thường.
- Không lớn hơn 6 dBmV ở điều kiện đo kiểm tới hạn.
10.2. Triệt nhiễu cùng kênh
10.2.1. Định nghĩa
Triệt nhiễu cùng kênh là khả năng
thu tín hiệu điều chế mong muốn của máy thu mà không vượt quá sự giảm sút cho
phép khi có tín hiệu điều chế không mong muốn, cả hai tín hiệu đều ở tần số
danh định của máy thu.
10.2.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu mong muốn là tín hiệu đo
kiểm chuẩn số 4 có chứa các cuộc gọi DSC và có mức +3 dBmV.
Tín hiệu không mong muốn được điều
chế bởi 400 Hz với độ lệch tần ±3 kHz. Hai tín hiệu vào đều ở tần số danh định
của máy thu cần đo kiểm và phép đo được lặp lại khi thay đổi tín hiệu không
mong muốn tới ±3 kHz.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải
mã được xác định theo mục 4.4.
Mức tín hiệu không mong muốn được
tăng đến khi tỷ lệ lỗi ký hiệu là 10-2, mức này được ghi lại.
10.2.3. Yêu cầu
Ứng với tỷ lệ lỗi ký hiệu 10-2,
mức tín hiệu không mong muốn không được nhỏ hơn -5 dBmV.
10.3. Độ chọn lọc kênh lân
cận
10.3.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận là khả
năng của máy thu thu tín hiệu điều chế mong muốn khi có tín hiệu điều chế không
mong muốn có tần số khác với tín hiệu điều chế mong muốn là 25 kHz mà sự giảm
sút chất lượng không vượt quá một giá trị cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai tín hiệu vào được đưa tới đầu
vào máy thu qua mạch phối hợp (4.6).
Tín hiệu mong muốn là tín hiệu đo
kiểm chuẩn số 4 có chứa cuộc gọi DSC có mức là:+3 dBmV.
Tín hiệu không mong muốn được điều
chế bởi 400 Hz với độ lệch tần ±3 kHz. Tín hiệu không mong muốn được điều chỉnh
tới tần số trung tâm của các kênh lân cận trên.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải
mã được xác định theo mục 4.4.
Mức vào của tín hiệu không mong
muốn được tăng đến khi tỷ số lỗi ký hiệu là 10-2, mức này được ghi
lại.
Phép đo được lặp lại với tín hiệu
không mong muốn điều chỉnh tới tần số trung tâm của kênh lân cận dưới.
Phép đo thực hiện cả ở điều kiện đo
kiểm bình thường (4.9) và ở điều kiện đo kiểm tới hạn (4.10.1 và 4.10.3).
10.3.3. Yêu cầu
Ứng với tỷ lệ lỗi ký hiệu 10-2,
mức tín hiệu không mong muốn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không nhỏ hơn 63 dBmV ở điều kiện đo kiểm tới hạn.
10.4. Đáp ứng tạp và triệt
nghẹt
10.4.1. Định nghĩa
Đáp ứng tạp và triệt nghẹt là khả
năng thu tín hiệu mong muốn không vượt quá giảm sút cho trước do xuất hiện tín
hiệu điều chế không mong muốn với tần số nằm ngoài băng thông của máy thu.
10.4.2. Phương pháp đo
Hai tín hiệu vào được cấp tới đầu
vào máy thu qua mạch phối hợp 4.6.
Tín hiệu mong muốn là tín hiệu đo
kiểm chuẩn số 4 có chứa cuộc gọi DSC và có mức +3 dBmV.
Đối với việc thử nghẹt, tín hiệu
không mong muốn là tín hiệu không điều chế. Tần số biến đổi (so với tần số danh
định của tín hiệu mong muốn) giữa -10MHz và -1 MHz và giữa +1 MHz và +10 MHz.
Đối với việc đo đáp ứng tạp, tín
hiệu không mong muốn là tín hiệu không điều chế. Tần số biến đổi trong dải tần
9 kHz - 2 GHz trừ kênh tín hiệu mong muốn và các kênh lân cận của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức vào của tín hiệu không mong
muốn được tăng đến khi tỷ lệ lỗi ký hiệu là 10-2 sẽ xuất hiện nghẹt
hay đáp ứng tạp, ghi mức tín hiệu tương ứng.
Phép đo được lặp lại với tín hiệu
không mong muốn điều chỉnh đến tần số trung tâm của kênh lân cận dưới.
10.4.3. Yêu cầu
Tín hiệu không mong muốn phải ở mức
ít nhất là 93 dBmV với yêu cầu nghẹt
Khi có đáp ứng tạp, mức tín hiệu
không mong muốn ít nhất phải là 73 dBmV.
10.5. Đáp ứng xuyên điều chế
10.5.1. Định nghĩa
Đáp ứng xuyên điều chế là mức đo
khả năng thu tín hiệu điều chế mong muốn không vượt quá mức độ giảm sút cho
trước do sự có mặt của hai hay nhiều tín hiệu không mong muốn có quan hệ tần số
với tần số tín hiệu mong muốn.
10.5.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo sóng A
là tín hiệu đo kiểm chuẩn số 4 có chứa cuộc gọi DSC, tần số bằng tần số danh
định của máy thu và có mức +3 dBmV.
Hai tín hiệu không mong muốn được
sử dụng phải có cùng một mức.
Tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo
sóng B là tín hiệu không điều chế và được điều chỉnh ở tần số cao hơn (hoặc
thấp hơn) tần số danh định của máy thu là 50 kHz.
Tín hiệu không mong muốn thứ hai từ
bộ tạo sóng C được điều chế bởi 400 Hz với độ lệch tần ±3 kHz và được điều
chỉnh ở tần số cao hơn (hay thấp hơn) tần số danh định của máy thu là 100 kHz.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải
mã được xác định theo mục 4.4.
Mức vào của các tín hiệu không mong
muốn cùng tăng cho đến khi tỷ số lỗi ký hiệu là 10-2, các mức này
được ghi lại.
10.5.3. Yêu cầu
Ứng với tỷ số lỗi ký hiệu là 10-2,
mức các tín hiệu không mong muốn không được nhỏ hơn 68 dBmV.
10.6. Dải động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải động của thiết bị là dải từ mức
thấp nhất đến cao nhất của tín hiệu đầu vào cao tần mà ở đó tỷ lệ lỗi ký tự ở
đầu ra bộ giải mã không vượt quá giá trị quy định.
10.6.2. Phương pháp đo
Tín hiệu đo kiểm là tín hiệu đo
kiểm chuẩn số 4 có chứa cuộc gọi DSC và được cấp tới đầu vào máy thu. Mức của
tín hiệu được thay đổi giữa 100 dBmV và
0 dBmV.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải
mã được xác định theo mục 4.4.
10.6.3. Yêu cầu
Tỷ lệ lỗi ký tự trong chuỗi cuộc
gọi được giải mã không được lớn hơn 10-2.
10.7. Phát xạ tạp dẫn
10.7.1. Định nghĩa
Xem mục 9.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem mục 9.7.2.
10.7.3. Yêu cầu
Xem mục 9.7.3.
10.8. Xác nhận giải mã đúng
các loại cuộc gọi DSC
Xem mục 9.8.
11. Bộ giải mã
DSC MF/HF
11.1. Giao diện cho việc quét
tín hiệu
Để quét và thu các tín hiệu DSC ở 6
kênh DSC bộ giải mã phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Cung cấp tín hiệu thích hợp để
dừng quá trình quét tự động khi nhận được 100 baud mẫu dấu chấm có độ dài hơn
20 bit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có khả năng tạo ra tín hiệu thích
hợp để khởi động lại quét sau khi thiết bị nhận ra cuộc gọi DSC không phải được
gửi cho nó (nhờ địa chỉ cuộc gọi DSC);
- Tín hiệu dừng là mức logic “0” và
tín hiệu khởi động là mức logic “1”. Các mức này phải phù hợp với giao thức
NMEA, phiên bản 2.0.0 [3];
- Các tín hiệu khởi động lại hay
dừng được thực hiện bằng cách trực tiếp thiết lập tần số máy thu quét bởi thiết
bị DSC dùng giao thức NMEA 0183, phiên bản 2.0.0 [3].
11.2. Hiệu suất quét
11.2.1. Định nghĩa
Hiệu suất quét là khả năng xác định
chính xác các cuộc gọi của bộ giải mã theo trên 20 bit đầu của mẫu dấu chấm 200
bit, bỏ qua nhiễu, các tín hiệu khác và tạo tín hiệu điều khiển máy thu quét.
11.2.2. Phương pháp đo
Hai tín hiệu đo kiểm chuẩn số 1 hay
số 2 chứa các sêri chuỗi cuộc gọi được cấp luân phiên cho máy thu vào những
khoảng thời gian ngẫu nhiên.
Một tín hiệu đo kiểm chuẩn là cuộc
gọi cứu nạn đơn. Tín hiệu đo kiểm chuẩn khác có chứa cuộc gọi DSC với mẫu dấu
chấm 20 bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3. Yêu cầu
- Tổng các cuộc gọi cứu nạn nhận
được ³ 95% tổng số cuộc gọi được phát.
- Tỷ lệ lỗi ký hiệu không được lớn
hơn 10-2.
11.3. Dải động
11.3.1. Định nghĩa
Dải động của bộ giải mã là dải từ
mức âm tần thấp nhất đến mức âm tần cao nhất tại đó thông tin được giải mã
chính xác.
Đối với tín hiệu đầu vào nhị phân,
dải động là chênh lệch mức điện áp đầu vào cần thiết để xác định đúng hai mức
tín hiệu.
11.3.2. Phương pháp đo
a) Điện áp tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có trang bị điều khiển
đặt trước để điều chỉnh các mức vào âm tần khác nhau, nó sẽ được đặt tương ứng
với mức vào được thiết kế (xem mục 3.1.2).
Tần số trung tâm của tín hiệu đo
kiểm trong thời gian đo kiểm phải thay đổi giá trị trong khoảng ± 20 Hz so với
giá trị danh định của nó.
b) Điện áp nhị phân
Tín hiệu đo kiểm chuẩn số 2 được thay
đổi trong toàn dải điện áp chế độ chung +7 V và -7 V với độ lệch điện áp vào
lớn hơn hay bằng 2 V cấp tới đầu vào của máy.
Tỷ lệ lỗi ký hiệu ở đầu ra bộ giải
mã được xác định theo mục 4.4.
Phép đo được thực hiện cả ở điều
kiện đo kiểm bình thường (4.9) và ở điều kiện đo kiểm tới hạn (4.10.1và
4.10.3).
11.3.3. Yêu cầu
Trong dải điện áp công bố, cuộc gọi
DSC được giải mã không có lỗi.
11.4. Xác nhận giải mã đúng
các loại cuộc gọi DSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Bộ giải mã
DSC VHF
12.1. Dải động
12.1.1. Định nghĩa
Xem mục 11.3.1.
12.1.2. Phương pháp đo
12.1.2.1. Điện áp tương tự
Xem mục 11.3.2 (a).
12.1.2.2. Điện áp nhị phân
Xem mục 11.3.2 (b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong dải điện áp công bố, cuộc gọi
DSC được giải mã không có lỗi.
12.2. Xác nhận giải mã đúng
các loại cuộc gọi DSC
Xem mục 9.8.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
CÁC LOẠI CUỘC GỌI ĐO KIỂM
A.1. Các loại cuộc gọi DSC được
sử dụng trong đo kiểm
Bảng
A.1. Các cuộc gọi đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu
Phát
Phát xạ EPIRB
x
-
Cuộc gọi cứu nạn không chứa thông
tin
x
x
Cuộc gọi cứu nạn chứa vị trí theo
4 hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Cuộc gọi cứu nạn chứa vị trí theo
4 hướng và các tính chất cứu nạn khác nhau
x
x1
Báo nhận cứu nạn
x
x
Cuộc gọi cứu nạn chuyển tiếp đến
từng vùng địa lý theo 4 hướng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộc gọi cứu nạn chuyển tiếp đến
tất cả các tàu có vị trí được chèn một cách tự động hay bằng tay trên 4 hướng
x
x
Báo nhận cứu nạn chuyển tiếp
x
-
Cuộc gọi khẩn đến từng tàu
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x1
-
Cuộc gọi khẩn đến tất cả các tàu
x
-
Cuộc gọi an toàn đến từng tàu
x
-
Cuộc gọi an toàn đến vùng địa lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cuộc gọi an toàn đến tất cả các
tàu
-
x
Cuộc gọi thương mại đến từng tàu
x
x
Cuộc gọi thường nhật đến từng tàu
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộc gọi thường nhật đến nhóm tàu
-
x1
Cuộc gọi thường nhật đến vùng địa
lý
-
x1
Cuộc gọi dịch vụ tự động/bán tự
động2
x3
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x1
Báo nhận không cho phép
x
x
Cuộc gọi
x
x
Cuộc gọi cập nhật định vị tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Cuộc gọi đo kiểm (4)
x5
x
Ký hiệu:
x: Có
-: Không
1: Chỉ yêu cầu với
thiết bị loại A;
2: Đối với việc quay
số và kết thúc cuộc gọi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4: Chỉ áp dụng cho
thiết bị MF/HF;
5: Chỉ dùng để phúc
đáp.
A.2. Các lệnh xa dùng cho thiết
bị DSC trên tàu
A.2.1. Thiết bị MF/HF loại A
- Ký hiệu lệnh xa thứ nhất: 103,
104, 105, 106, 109, 110, 111, 112, 113, 115, 116, 118, 119, 120, 121, 123, 124
và 126;
- Ký hiệu lệnh xa thứ hai: 100,
102, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112, 115, 116, 118, 119, 120, 121,
123, 124, 126.
A.2.2. Thiết bị VHF loại A
- Ký hiệu lệnh xa thứ nhất: 100, 101,
103, 104, 105, 106, 110, 112, 116, 119, 121, 124 và 126;
- Ký hiệu lệnh xa thứ hai: 100,
102, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112, 115, 116, 118, 119, 120, 121,
123, 124, 126.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu lệnh xa thứ nhất: 105,
109, 110, 111, 112, 118, 126 và (chỉ dùng khi thu) 104;
- Ký hiệu lệnh xa thứ hai: 109, 111,
126 và (chỉ dùng khi thu) 100, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108 và 109.
A.2.4. Thiết bị VHF loại B
- Ký hiệu lệnh xa thứ nhất: 100,
101, 105, 110, 112, 126 và (chỉ dùng khi thu) 104;
- Ký hiệu lệnh xa thứ hai: 110,
111, 126, và (chỉ dùng khi thu) 100, 102, 104, 105, 106, 107, 108, 109.
A.2.5. Thiết bị loại D
- Ký hiệu lệnh xa thứ nhất: 100,
126 và (chỉ dùng khi thu) 104, 110, 112;
- Ký hiệu lệnh xa thứ hai: 126 và
(chỉ dùng khi thu) 100, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109.
A.2.6. Thiết bị loại E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.7. Thiết bị loại F
- Ký hiệu lệnh xa thứ nhất: 100 và
(chỉ dùng khi thu) 110;
- Ký hiệu lệnh xa thứ hai: 126.
A.2.8. Thiết bị loại G
- Ký hiệu lệnh xa thứ nhất: 109 và
111 (chỉ dùng khi thu) 110;
- Ký hiệu lệnh xa thứ hai: 126.
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu đo gồm một bộ trộn, một bộ
lọc trung tần, một bộ tạo dao động, một bộ khuếch đại, một bộ suy hao biến đổi
và một bộ chỉ thị công suất trung bình bình phương. Nếu không dùng bộ suy hao
biến đổi có chỉ thị công suất trung bình bình phương, có thể sử dụng một bộ đo
điện áp trung bình bình phương chuẩn. Các đặc tính kỹ thuật của máy thu đo công
suất được trình bày trong các mục B.1 đến B.4 của phụ lục này.
B.1. Bộ lọc trung tần
Các đặc tính lựa chọn của bộ lọc
trung tần cho trên hình B.1.
Hình
B.1. Đặc tính lựa chọn của bộ lọc trung tần
Đặc tính lựa chọn sẽ giữ lại các
khoảng tần số xung quanh tần số danh định của kênh lân cận theo bảng B.1.
Điểm suy hao trên đường về phía
sóng mang không được vượt quá sai lệch cho trong cột 3 của bảng B.1.
Điểm suy hao trên đường ngược phía
sóng mang không được vượt quá sai lệch cho trong cột 4 của bảng B.1.
Suy hao cực tiểu của bộ lọc bên
ngoài điểm suy hao 90 dB không được nhỏ hơn 90 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
suy hao,
(dB)
Khoảng
tần số, kHz
Sai
lệch về phía sóng mang, kHz
Sai
lệch ngược phía sóng mang, kHz
D1
(2)
5,00
+
3,10
±
3,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
±
0,10
±
3,50
D3
(26)
D4
(90)
9,25
13,25
-
1,35
-
5,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
3,50 và - 7,5
B.2. Bộ chỉ thị suy hao
Dải chỉ thị của bộ chỉ thị suy hao
không được nhỏ hơn 80 dB và độ phân giải 1dB. Trong tương lai, yêu cầu dải chỉ
thị bằng 90 dB.
B.3 .Bộ chỉ thị giá trị trung
bình bình phương
Thiết bị này phải chỉ thị chính xác
các tín hiệu có tỷ số công suất đỉnh trên trung bình bình phương không nhỏ hơn
10:1.
B.4. Bộ tạo dao động và bộ
khuếch đại
Bộ tạo dao động và bộ khuếch đại
phải được thiết kế sao cho việc đo công suất kênh lân cận của một máy phát
không điều chế tạp âm thấp có nhiễu tạo ra rất nhỏ (không ảnh hưởng tới kết quả
đo), đạt được giá trị nhỏ hơn -90 dB.