Kiểu cáp mềm
|
Số lượng lõi 2)
|
Mặt cắt danh nghĩa
mm2
|
Khối lượng vật nặng
kg
|
Đường kính của ròng
rọc 1) mm
|
Dây dẹt không có vỏ bọc
|
2
|
0,5
0,75
|
0,5
1,0
|
60
60
|
Cáp có vỏ bọc PVC nhẹ
|
2
|
0,5
0,75
1
1,5
2,5
|
0,5
1,0
1,0
1,0
1,5
|
60
80
80
80
120
|
Cáp có vỏ bọc PVC thông
thường
|
3
|
0,5
0,75
1
1,5
2,5
|
0,5
1,0
1,0
1,0
1,5
|
80
80
80
80
120
|
4
|
0,5
0,75
1
1,5
2,5
|
0,5
1,0
1,0
1,5
1,5
|
80
80
80
120
120
|
Cáp có vỏ bọc PVC nhẹ
Cáp có vỏ bọc PVC thông
thường
|
5
|
0,5
0,75
1
1,5
2,5
|
1,0
1,0
1,0
1,5
2,0
|
80
80
120
120
120
|
Cáp có vỏ bọc PVC thông
thường
|
6
|
0,5
0,75
1
1,5
2,5
|
1,0
1,5
1,5
2,0
3,5
|
120
120
120
120
160
|
7
|
0,5
0,75
1
1,5
2,5
|
1,0
1,5
1,5
2,0
3,5
|
120
120
120
160
160
|
12
|
0,5
0,75
1
1,5
2,5
|
1,5
2,0
3,0
4,0
7,0
|
120
160
160
160
200
|
18
|
0,5
0,75
1
1,5
2,5
|
2,0
3,0
4,0
6,0
7,5
|
160
160
160
200
200
|
1)
Đường kính đo tại điểm thấp nhất của rãnh.
2)
Cáp có từ 7 đến 18 lõi mà không quy định trong bảng này là loại không ưu
tiên. Chúng có thể được thử nghiệm với khối lượng vật nặng và đường kính ròng
rọc của cùng loại kích thước ruột dẫn với số lõi quy định lớn hơn liền kề.
|
3.1.4. Mang tải dòng điện của lõi
Để cáp mang tải dòng điện
có thể sử dụng điện áp thấp hoặc điện áp khoảng 230/400 V.
Trong quá trình thử nghiệm
độ mềm dẻo, mẫu cáp phải được mang tải như sau:
- cáp có hai hoặc ba lõi:
toàn bộ các lõi phải được mang tải là 1 A/mm2 %
- cáp có bốn hoặc năm lõi:
ba lõi cần được mang tải là 1 A/mm2 % hoặc
toàn bộ các lõi cần được mang tải là A/mm2 % trong đó n là số lõi.
Không cho cáp có nhiều hơn
năm lõi mang tải dòng điện. Trên các lõi không mang tải dòng điện phải đưa vào
dòng điện tín hiệu.
3.1.5. Điện áp giữa các lõi
Đối với cáp có hai lõi,
điện áp giữa các ruột dẫn phải khoảng 230 V xoay chiều. Đối với tất cả các cáp
khác có ba lõi hoặc nhiều hơn, phải đặt điện áp ba pha xoay chiều khoảng 400 V
vào ba ruột dẫn, các ruột dẫn khác còn lại phải được nối với trung tính. Phải
thử nghiệm ba lõi liền kề. Trong trường hợp kết cấu hai lớp, các lõi phải tách
ra khỏi lớp ngoài cùng. Điều này cũng áp dụng trong trường hợp sử dụng hệ thống
mang tải dòng điện có điện áp thấp.
3.1.6. Phát hiện sự cố (kết cấu của thiết bị
thử nghiệm độ mềm dẻo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mất dòng điện;
- ngắn mạch giữa các ruột
dẫn;
- ngắn mạch giữa mẫu thử
nghiệm và các ròng rọc (thiết bị thử nghiệm độ mềm dẻo).
3.2. Thử nghiệm uốn
Yêu cầu được cho ở 5.6.3.2
của TCVN 6610-1 (IEC 60227-1).
Mẫu dây có chiều dài thích
hợp phải được cố định vào thiết bị như chỉ ra trên hình 2 và treo vật nặng có
khối lượng 0,5 kg vào mẫu. Cho một dòng điện khoảng 0,1 A chạy qua các ruột
dẫn.
Mẫu phải được uốn về hai
phía theo hướng vuông góc với mặt phẳng của trục ruột dẫn, hai vị trí cực biên
tạo thành góc 90° trên cả hai phía của đường thẳng đứng.
Một lần uốn là chuyển động
qua 180°. Tốc độ uốn là 60 lần/min.
Nếu mẫu không đáp ứng thử
nghiệm thì điều kiện này được lặp lại với hai mẫu bổ sung và cả hai mẫu bổ sung
đó phải đáp ứng thử nghiệm lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 – Thiết bị thử
nghiệm uốn
3.3. Thử nghiệm kéo
giật
Yêu cầu được cho ở 5.6.3.3
của TCVN 6610-1 (IEC 60227-1).
Mẫu dây có chiều dài thích
hợp phải được móc một đầu vào giá đỡ cứng và vật nặng có khối lượng 0,5 kg được
treo vào mẫu dưới điểm móc 0,5 m. Cho một dòng điện khoảng 0,1 A chạy qua các
ruột dẫn. Vật nặng phải được nâng đến điểm móc và sau đó thả rơi, năm lần.
3.4. Thử nghiệm tách
lõi
Yêu cầu được cho ở 5.6.3.4
của TCVN 6610-1 (IEC 60227-1).
Thử nghiệm này áp dụng cho
dây dẹt không có vỏ bọc.
Trên một mẫu dây ngắn,
rạch phần cách điện giữa các lõi cáp. Lực cần thiết để tách lõi cáp với tốc độ
5 mm/s phải được đo bằng máy kéo căng.
3.5. Thử nghiệm độ
mềm dẻo tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này áp dụng cho
cáp có mặt cắt của ruột dẫn đến và bằng 2,5 mm2.
Trước khi thử nghiệm, cáp
phải được ổn định ở trạng thái treo thẳng đứng ở nhiệt độ (20 ± 5) °C
trong 24 h.
Mẫu có chiều dài (3 ±
0,05) m phải được thử nghiệm trên thiết bị như thể hiện trên hình 3. Hai kẹp A
và B phải được bố trí ở độ cao ít nhất là 1,5 m so với mặt đất.
Kẹp A phải được cố định
còn kẹp B phải dịch chuyển theo chiều nằm ngang ở độ cao của kẹp A.
Các đầu của mẫu phải được
kẹp theo hướng thẳng đứng (và được giữ ở trạng thái thẳng đứng trong quá trình
thử nghiệm), một đầu kẹp ở A, đầu kia ở kẹp B dịch chuyển được, cách kẹp A một
khoảng l = 0,20 m. Cáp có hình dạng như thể hiện trên hình 3 theo đường nét
đứt.
Sau đó, kẹp B dịch chuyển
được phải được dịch chuyển ra xa so với kẹp cố định A cho đến khi cáp tạo thành
hình cong như thể hiện trên hình 3 bằng đường liền nét, có dạng chữ U nằm giữa
hai đường thẳng đứng đi qua các kẹp và tạo thành tiếp tuyến với đường sinh phía
ngoài của cáp. Thử nghiệm này được thực hiện hai lần, cáp được xoay 180° ở
trong kẹp sau khi thử nghiệm thứ nhất.
Giá trị trung bình của hai
giá trị là l’ được đo giữa hai đường thẳng đứng.
Nếu các kết quả thử nghiệm
không phù hợp thì mẫu phải được ổn định trước bằng cách quấn rồi tháo mẫu hai
lần trên trục quấn có đường kính bằng khoảng 20 lần kích thước nhỏ nhất của
cáp; sau một lần quấn phải xoay mẫu 180°. Sau khi ổn định trước,
mẫu phải chịu thử nghiệm mô tả ở trên và phải phù hợp với các yêu cầu quy định.
3.6. Độ bền kéo của
sợi chính giữa của cáp thang máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu cáp hoàn chỉnh dài 1 m
phải được treo tải.
Sau khi tách bỏ mọi vỏ bọc
khỏi lõi trên một đoạn dài khoảng 0,20 m ở cả hai đầu của mẫu, lõi chính giữa
kể cả phần ở giữa chịu lực phải chịu lực kéo tương ứng với khối lượng của 300 m
cáp.
Lực phải được đặt vào
trong 1 min.
Có thể sử dụng vật nặng
treo tự do hoặc máy thử nghiệm độ bền cơ thích hợp có khả năng đặt lực không
đổi.
Hình 3 – Thử nghiệm
độ mềm dẻo tĩnh
MỤC LỤC
1. Quy định chung..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Thử nghiệm có thể áp
dụng..........................................................................................
1.3. Phân loại thử nghiệm
theo tần suất thực hiện thử nghiệm..............................................
1.4. Lấy mẫu......................................................................................................................
1.5. Ổn định trước..............................................................................................................
1.6. Nhiệt độ thử nghiệm....................................................................................................
1.7. Điện áp thử nghiệm......................................................................................................
1.8. Kiểm tra độ bền màu
và nội dung ghi nhãn....................................................................
1.9. Đo chiều dày cách
điện................................................................................................
1.10. Đo chiều dày vỏ bọc..................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thử nghiệm điện.............................................................................................................
2.1. Điện trở của ruột dẫn...................................................................................................
2.2. Thử nghiệm điện áp
trên cáp hoàn chỉnh.......................................................................
2.3. Thử nghiệm điện áp
trên các lõi....................................................................................
2.4. Điện trở cách điện........................................................................................................
3. Thử nghiệm độ bền cơ...................................................................................................
3.1. Thử nghiệm độ mềm dẻo.............................................................................................
3.2. Thử nghiệm uốn...........................................................................................................
3.3. Thử nghiệm kéo giật....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Thử nghiệm độ mềm dẻo
tĩnh.......................................................................................
3.6. Độ bền kéo của sợi
chính giữa của cáp thang máy........................................................