Tên
chỉ tiêu
|
Mức
cho phép
|
1. Cỡ hạt, % lượng còn lại trên
sàng có kích thước lỗ 1 mm
|
0
|
2. Độ chịu axit, %, không nhỏ hơn
|
92
|
3. Thời gian công tác, min, không
nhỏ hơn
|
15
|
4. Độ bám dính, MPa, không nhỏ
hơn
|
0,2
|
5. Độ hút nước, %, không lớn hơn
|
13
|
6. Cường độ chịu nén, MPa, không
nhỏ hơn
|
15
|
3.2. Bê tông chịu axit
- Theo cường độ, bê tông chịu axit
được chia ra các mác M20, M25, M30, M35.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của bê tông
chịu axit phải thỏa mãn các mức quy định tại Bảng 2.
Bảng
2 - Các chỉ tiêu kỹ thuật của bê tông chịu axit
Tên
chỉ tiêu
Mức
cho phép
M20
M25
M30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cường độ chịu nén sau 7 ngày
của mẫu đóng rắn trong không khí, MPa, không nhỏ hơn
20
25
30
35
2. Độ chịu axit, %, không nhỏ hơn
95
3. Hệ số bền axit1,
không nhỏ hơn
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
5. Độ hút nước, %, không nhỏ hơn
6
CHÚ THÍCH: (1) Chỉ xác định khi
có yêu cầu.
4. Lấy mẫu
Lấy mẫu vữa và bê tông chịu axit
khô trộn sẵn theo điều 1; 2; 3; 4 của TCVN 3121-2:2003. Chất liên kết được lấy
từ các dụng cụ chứa.
5. Phương pháp
thử
5.1. Xác định cỡ hạt
Theo Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu đã đóng rắn 28 ngày đem xác
định độ chịu axit theo Phụ lục A của TCVN 8001:2008.
5.3. Xác định thời gian công tác
Theo Phụ lục B.
5.4. Xác định độ bám dính của
vữa đã đóng rắn
Theo Phụ lục C.
5.5. Xác định độ hút nước của
vữa, bê tông đã đóng rắn
Theo Phụ lục D.
5.6. Xác định cường độ chịu nén
của vữa, bê tông đã đóng rắn
Theo Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Phụ lục F.
5.8. Xác định hệ số bền axit của
bê tông đã đóng rắn
Theo Phụ lục G.
6. Ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển và bảo quản
6.1. Ghi nhãn
Trên vỏ bao cần ghi:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên sản phẩm;
- Ngày tháng năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng tịnh;
- Ký hiệu độc hại.
6.2. Bao gói
Vữa và bê tông chịu axit được đóng
trong bao có lớp chống ẩm, khối lượng 50 kg. Chất liên kết thủy tinh lỏng được
đựng trong thùng phuy mạ kẽm hoặc thùng, can nhựa.
6.3. Vận chuyển
Vữa và bê tông chịu axit được vận
chuyển bằng mọi phương tiện có mái che nhưng phải đảm bảo khô ráo.
6.4. Bảo quản
Vữa và bê tông chịu axit để trong
kho có tường bao và mái che, nền kho phải khô, được kê cao trên các kệ tránh
ngập nước và ẩm ướt. Vữa và bê tông chịu axit trộn sẵn được bảo đảm chất lượng
đến 60 ngày kể từ ngày sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CỠ HẠT
A.1. Thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật có độ chính
xác đến 1 g;
- Khay đựng mẫu;
- Sàng có kích thước lỗ bằng
1 mm;
- Tủ sấy có bộ phận điều
chỉnh nhiệt độ (105 ± 5) 0C;
- Chổi quét mẫu;
- Bình hút ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2;
3; 4 của TCVN 3121-2:2003.
- Làm sạch khay đựng mẫu và sấy
khay đến khối lượng không đổi.
- Mẫu được sấy khô ở nhiệt độ (105 ±
5) 0C.
- Làm sạch sàng, để khô.
- Chuẩn bị song song 3 mẫu, mỗi mẫu
cân 50 g hoặc 100 g với độ chính xác 1 g.
- Mẫu đã sấy khô được sàng liên tục
cho đến khi không còn hạt vữa lọt qua sàng.
A.3. Biểu thị kết quả
Lượng còn lại trên sàng, tính bằng
phần trăm (%), theo công thức:
% còn lại trên sàng = x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1: Khối lượng còn lại
trên sàng, tính bằng gam (g);
m: Khối lượng mẫu ban đầu, tính
bằng gam (g).
Kết quả là giá trị trung bình cộng
của 3 mẫu thử.
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÔNG TÁC
B.1. Nguyên tắc
Xác định thời gian từ lúc bắt đầu
trộn hỗn hợp khô với chất liên kết đến khi vữa không còn khả năng thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân kỹ thuật có độ chính
xác đến 1 g;
- Chảo, bay trộn mẫu bằng
vật liệu không gỉ;
- Ống đong có dung tích 1000
mL, 50 mL;
- Giấy không thấm nước
phẳng, sạch.
B.3. Cách tiến hành
- Lấy mẫu kiểm tra theo mục: 1; 2;
3; 4 của TCVN 3121-2:2003.
- Cân 500 g mẫu, mẫu được trộn khô
bằng tay hoặc máy trong thời gian 30 giây, sau đó cho chất liên kết theo tỷ lệ
đã quy định và trộn trong 3 phút đến độ dẻo đồng nhất.
- Lấy 150 g mẫu hỗn hợp vữa dẻo,
trải đều lên bề mặt tờ giấy phẳng không thấm nước, dùng bay miết vào khối vữa,
làm đi làm lại nhiều lần đến khi vữa bị cuốn theo bay thì thôi.
B.4. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ BÁM DÍNH CỦA VỮA ĐÃ ĐÓNG RẮN
C.1. Nguyên tắc
Xác định lực kéo đứt mẫu lớn nhất
vuông góc với bề mặt bám dính của mẫu vữa trên nền thử. Độ bám dính tính bằng
tỷ số giữa lực kéo đứt và diện tích bám dính của mẫu thử.
C.2. Thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật có độ chính
xác đến 1 g;
- Ống đong có dung tích 1000
mL, 50 mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy trộn hành tinh có dung
tích 5 L, cánh trộn có tốc độ quay (140 ± 5) r/min hoặc (285 ± 10) r/min;
- Chảo, bay trộn mẫu bằng
vật liệu không gỉ;
- Khâu hình nón cụt bằng
đồng hoặc thép không gỉ, có hình dáng và kích thước như Hình C.1;
- Đầu kéo bám dính hình tròn
bằng thép không gỉ, đường kính (50 ± 0,1) mm, chiều dày không nhỏ hơn 10 mm.
Tâm của đầu kéo có móc trực tiếp vào bộ phận kéo của máy thử cường độ bám dính;
- Keo gắn từ nhựa epoxy;
- Máy thử độ bám dính có khả
năng tạo lực kéo tới 5 kN, sai số không lớn hơn 2 %, có khả năng điều chỉnh tốc
độ, tăng lực kéo từ 5 N/s đến 10 N/s. Máy có bộ phận giữ tấm nền liên kết.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
C.1 - Cấu tạo và kích thước khâu hình nón cụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tấm nền liên kết được chuẩn bị từ
gạch khối chịu axit, tấm chịu axit, bê tông chịu axit, bê tông thường. Kích
thước tấm nền không nhỏ hơn: dài 230 mm, rộng 150 mm, cao từ 10 mm đến 50 mm.
Tấm nền bằng bê tông được để khô ngoài không khí không ít hơn 28 ngày.
- Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2;
3; 4 TCVN 3121-2:2003.
- Cân 500 g mẫu, mẫu được trộn khô
bằng tay hoặc bằng máy trong 30 giây, sau đó cho chất liên kết theo tỷ lệ đã
quy định và trộn 3 phút đến độ dẻo đồng nhất. Trước khi láng vữa, tấm nền liên
kết phải được làm khô, nhám bề mặt. Láng một lớp vữa thử trên tấm nền liên kết
với độ dày (10 ± 1) mm. Sau khi mẫu thử bắt đầu đông kết vừa xoay nhẹ vừa ấn
khâu hình nón cụt (đã được lau lớp dầu mỏng) xuống lớp vữa cho tới khi tiếp xúc
hoàn toàn với nền liên kết. Xoay nhẹ và nhắc từ từ khâu hình nón cụt lên khỏi
lớp vữa. Lúc này đã tạo được mẫu để thử lực bám dính trong diện tích của khâu
nón cụt. Khoảng cách giữa các mẫu thử trên tấm nền và khoảng cách từ mẫu tới
mép tấm nền không nhỏ hơn 50 mm. Các mẫu thử bị bong hoặc sứt sẽ bị loại bỏ.
Mẫu thử được để khô trong không khí.
C.4. Cách tiến hành
Sau 7 ngày mẫu thử được xác định độ
bám dính theo TCVN 3121-12:2003.
C.5. Biểu thị kết quả
Độ bám dính (Rbd) tính
bằng mega pascan (1 MPa = 1 N/mm2), được xác định theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: diện tích bám dính chịu kéo của
mẫu, tính bằng milimét vuông (mm2);
S = 1962 mm2.
Kết quả là giá trị trung bình cộng
của 3 mẫu thử, lấy chính xác đến 0,1 MPa. Nếu có kết quả nào sai lệch quá 10 %
giá trị trung bình thì loại bỏ, kết quả là giá trị trung bình cộng của các mẫu
còn lại.
PHỤ LỤC D
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT NƯỚC CỦA VỮA, BÊ TÔNG ĐÃ ĐÓNG RẮN
D.1. Nguyên tắc
Ngâm mẫu thử đã sấy khô và biết
trước khối lượng cho tới khi bão hòa chất lỏng. Độ hút nước là tỷ lệ phần trăm
khối lượng chất lỏng hút vào so với khối lượng mẫu khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân kỹ thuật có độ chính
xác đến 1 g;
- Chảo bay trộn mẫu bằng vật
liệu không gỉ;
- Ống đong có dung tích 1000
mL, 50 mL;
- Dao bằng thép không gỉ;
- Tủ sấy có bộ phận điều
chỉnh nhiệt độ;
- Tấm vải cotton mỏng, kích
thước 150 mm x 200 mm đối với khuôn hình lăng trụ, kích thước 200 mm x 200 mm
đối với khuôn hình lập phương;
- Bàn rung có tần số rung
trung bình 2920 r/min, biên độ từ 0,35 mm đến 0,5 mm;
- Dầu hỏa;
- Thùng ngâm mẫu đường kính
không nhỏ hơn 350 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.1 - Cấu tạo khuôn hình lăng trụ
Hình
D.2 - Cấu tạo khuôn hình lập phương
- Máy trộn hành tinh dùng để
trộn vữa có dung tích 5 L, cánh trộn có tốc độ quay (140 ± 5) r/min hoặc (285 ±
10) r/min;
- Máy trộn cưỡng bức dùng để
trộn bê tông có dung tích 100 L, số vòng quay 40 r/min;
- Khuôn tạo mẫu bằng kim
loại hay hợp kim có độ cứng cao, có thể tháo lắp rời từng thanh. Để tạo mẫu vữa
dùng khuôn kích thước: chiều dài L = (160 ± 0,8) mm, chiều rộng B = (40 ± 0,2)
mm, chiều cao H = ( 40± 0,1) mm (xem Hình D.1). Để tạo mẫu bê tông, dùng khuôn
kích thước ((100,1 x 100,1 x 100,1) ± 0,4) mm hoặc ((150,1 x 150,1 x 150,1) ±
0,4) mm (xem Hình D.2);
D.3. Chuẩn bị mẫu thử
- Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2;
3; 4 của TCVN 3121-2:2003;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với khuôn hình lập phương
(tùy vào kích thước khuôn), cân 8000 g đến 12000 g.
- Mẫu được trộn khô bằng tay hoặc
bằng máy trong thời gian 30 giây, sau đó cho chất liên kết theo tỷ lệ đã quy
định và trộn 3 phút đến độ dẻo đồng nhất. Đặt khuôn và cố định khuôn trên bàn
rung, cho hỗn hợp dẻo vào khuôn, rung mẫu trong 1 phút đối với hỗn hợp vữa dẻo,
3 phút đối với hỗn hợp bê tông dẻo. Lấy khuôn ra khỏi bàn rung dùng dao gạt cho
bằng miệng khuôn và xoa phẳng bề mặt mẫu. Toàn bộ thời gian tạo mẫu không quá
15 phút. Mẫu được để rắn trong khuôn và được phủ bằng tấm vải cotton mỏng, sau
2 ngày tháo khuôn, để mẫu ngoài không khí.
D.4. Cách tiến hành
- Sau 7 ngày lấy mẫu đem sấy khô ở
nhiệt độ (105 ± 5) 0C đến khối lượng không đổi, sau đó cân và đặt
mẫu vào trong bình đáy có tấm lưới kim loại hoặc tấm vải để mẫu ngấm đều chất
lỏng. Đổ dầu ngập 1/3 chiều cao mẫu và ngâm trong 1 giờ. Tiếp đó đổ thêm dầu
ngập đến 2/3 chiều cao mẫu và ngâm thêm 1 giờ nữa. Cuối cùng đổ dầu ngập mẫu
thử. Mực dầu phải ngập mẫu thử từ 20 mm đến 30 mm.
- Cứ sau 24 giờ lấy mẫu ra khỏi
bình, dùng khăn ẩm dầu thấm nhẹ bề mặt mẫu và cân cho đến khối lượng không thay
đổi.
D.5. Biểu thị kết quả
Độ hút nước (W), tính bằng phần
trăm (%), được xác định theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2: khối lượng mẫu bão
hòa dầu, tính bằng gam (g);
0,8: tỉ số giữa khối lượng riêng
của dầu hỏa và nước;
Kết quả độ hút nước của vữa là giá
trị trung bình cộng của 3 mẫu thử, tính chính xác tới 0,1%.
PHỤ LỤC E
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA VỮA, BÊ TÔNG ĐÃ ĐÓNG
RẮN
E.1. Nguyên tắc
Cường độ chịu nén được tính từ lực
phá hủy lớn nhất và diện tích tiết diện chịu nén bị phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân kỹ thuật có độ chính
xác đến 1 g;
- Chảo, bay trộn mẫu bằng
vật liệu không gỉ;
- Ống đong có dung tích 1000
mL, 50 mL;
- Dao bằng thép không gỉ;
- Thước kẹp có độ chính xác
0,1 mm và thước kim loại có vạch chia đến 1 mm;
- Tấm vải cotton mỏng, kích
thước 150 mm x 200 mm đối với khuôn hình lăng trụ, kích thước 200 mm x 200 mm
đối với khuôn hình lập phương;
- Bàn rung có tần số rung
trung bình: 2920 r/min, biên độ từ 0,35 đến 0,5 mm;
- Máy trộn hành tinh dùng để
trộn vữa có dung tích 5L, cánh trộn có tốc độ quay (140 ± 5) r/min hoặc (285 ± 10)
r/min;
- Máy trộn cưỡng bức dùng để
trộn bê tông có dung tích 100 L, số vòng quay 40 r/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy nén để thử độ bền nén
của vữa có khả năng tạo lực nén tới 100 kN, có khả năng điều chỉnh tốc độ, tăng
lực từ 100 N/s đến 900 N/s;
- Máy nén để thử độ bền nén
của bê tông có thang lực thích hợp để khi nén lực phá hủy nằm trong khoảng từ
20 % đến 80 % lực nén cực đại của thang lực nén đã chọn. Không được nén mẫu
ngoài thang lực trên;
E.3. Chuẩn bị mẫu thử
- Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2;
3; 4 của TCVN 3121-2:2003.
- Đối với khuôn hình lăng trụ, cân
2000 g mẫu hỗn hợp khô.
- Đối với khuôn hình lập phương
(tùy thuộc vào kích thước khuôn), cân từ 8000 g đến 12000 g.
- Mẫu được trộn khô bằng tay hoặc
bằng máy trong thời gian 30 giây, sau đó cho chất liên kết theo tỷ lệ đã quy
định và trộn 3 phút đến độ dẻo đồng nhất. Đặt khuôn và cố định khuôn trên bàn
rung, cho hỗn hợp dẻo vào khuôn, rung mẫu trong 1 phút đối với hỗn hợp vữa dẻo,
3 phút đối với hỗn hợp bê tông dẻo. Lấy khuôn ra khỏi bàn rung dùng dao gạt cho
bằng miệng khuôn và xoa phẳng bề mặt mẫu. Toàn bộ thời gian tạo mẫu không quá
15 phút. Mẫu được để rắn trong khuôn và được phủ bằng tấm vải cotton mỏng, sau
2 ngày tháo khuôn, để mẫu ngoài không khí.
E.4. Cách tiến hành
- Sau 7 ngày lấy 3 mẫu vữa đem thử
cường độ chịu nén. Đo chính xác tới 1 mm các cặp cạnh song song của 2 mặt chịu
nén. Thử cường độ chịu nén của vữa theo TCVN 3121-11:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5. Biểu thị kết quả
- Cường độ chịu nén của vữa (Rn),
tính bằng MPa, được xác định theo công thức:
trong đó:
Pn: Lực nén phá hủy mẫu,
tính bằng Niutơn (N);
S: Diện tích tiết diện chịu nén của
mẫu, tính bằng milimét vuông (mm2).
Kết quả là giá trị trung bình cộng
của 3 mẫu thử, lấy chính xác đến 0,1 MPa. Nếu kết quả của viên mẫu nào sai lệch
quá 15 % so với giá trị trung bình cộng của các viên mẫu thì loại bỏ kết quả
của viên mẫu đó, kết quả là giá trị trung bình cộng của các viên mẫu còn lại.
- Cường độ chịu nén của bê tông (Rn),
tính bằng MPa, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pn: Lực nén phá hủy mẫu,
tính bằng Niutơn (N);
S: Diện tích tiết diện chịu nén của
mẫu, tính bằng milimét vuông (mm2);
K: Hệ số quy đổi theo kích thước
mẫu, giá trị của K xem Bảng E.1.
Bảng
E.1
Kích
thước mẫu (mm)
Hệ
số quy đổi
100
x 100 x 100
0,91
150
x 150 x 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả là giá trị trung bình cộng
của 3 mẫu thử, lấy chính xác đến 0,1 MPa. Nếu kết quả của viên mẫu nào sai lệch
quá 15 % so với giá trị trung bình cộng của các viên mẫu thì loại bỏ kết quả
của viên mẫu đó, kết quả là giá trị trung bình cộng của các viên mẫu còn lại.
PHỤ LỤC F
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ CO CỦA MẪU BÊ TÔNG ĐÃ ĐÓNG RẮN
F.1. Nguyên tắc
- Đo sự thay đổi về độ dài của mẫu
thử sau 7 ngày so với mẫu sau khi được tháo khỏi khuôn.
F.2. Thiết bị và dụng cụ
- Cân kỹ thuật có độ chính
xác 1g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống đong có dung tích 1000
mL, 50 mL;
- Dao bằng thép không gỉ;
- Tấm vải cotton mỏng, kích
thước 150 mm x 500 mm;
- Khuôn tạo mẫu bằng kim
loại hay hợp kim có độ cứng cao có thể tháo lắp rời từng thanh, kích thước của
khuôn là ((100,1 x 100,1 x 100,1) ± 0,5) mm (xem Hình F.1). Hai đầu khuôn có
đục lỗ đường kính 6 mm;
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
F.1 - Khuôn tạo mẫu
- Đinh tán đường kính 5 mm,
dài 20 mm để lắp vào hai đầu khuôn, được chế tạo bằng đồng hoặc thép không gỉ.
Trên đầu đinh tán có vết lõm sâu 1 mm, đường kính 1 mm;
- Vít điều chỉnh đinh tán
đường kính 6 mm, dài 10 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồng hồ micromet có độ
chính xác 0,001 mm;
- Thanh chuẩn được làm bằng
thạch anh, hợp kim hoặc các vật liệu có độ nở nhiệt nhỏ hơn 0,001 mm/m.
- Máy trộn cưỡng bức dung
tích 100 L, số vòng quay 40 r/min;
- Bàn rung có tần số rung
trung bình 2920 r/min, biên độ rung từ 0,35 mm đến 0,5 mm;
Hình
F.2 - Dụng cụ đo
F.3. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy mẫu kiểm tra theo mục 1; 2; 3;
4 TCVN 3121-2:2003. Cân 33000 g mẫu, mẫu được trộn khô bằng máy trong thời gian
30 giây, sau đó cho chất liên kết theo tỷ lệ đã quy định và trộn 3 phút đến độ
dẻo đồng nhất. Đặt khuôn và cố định khuôn trên bàn rung, cho mẫu thử vào khuôn,
rung mẫu trong 1 phút cho thoát hết bọt khí, sau đó vặn vít để đinh tán cắm vào
hai đầu của thanh mẫu, vặn cho đến khi ngập hết chiều dài của vít, cho tiếp mẫu
thử vào khuôn và rung thêm 1 phút. Lấy khuôn ra khỏi bàn rung, dùng bay gạt cho
bằng miệng khuôn và xoa phẳng bề mặt mẫu. Toàn bộ thời gian tạo mẫu không quá
15 phút. Mẫu được để rắn trong khuôn và được phủ bằng tấm vải mỏng, sau 2 ngày
tháo ra khỏi khuôn để ngoài không khí.
F.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đo mẫu, dùng thanh chuẩn
kiểm tra và chỉnh kim đồng hồ về vị trí số “không”. Sau đó bỏ thanh chuẩn ra,
đặt viên mẫu cần đo vào, chiều đứng của mẫu hướng về phía người đo để xác định.
Các đầu trên và dưới của dụng cụ đo phải tỳ đúng vào vết lõm trên đầu các đinh
tán đã cắm ở hai đầu của viên mẫu. Xoay nhẹ viên mẫu xung quanh trục thẳng đứng
một lần, đọc và ghi kết quả theo số chỉ của kim đồng hồ.
F.5. Biểu thị kết quả
Độ co từng viên mẫu thử (e7), tính bằng phần trăm (%), được
xác định theo công thức
trong đó:
Δl0:
chênh lệch chiều dài mẫu sau khi tháo khuôn, tính bằng milimét (mm);
Δl7:
chênh lệch chiều dài mẫu sau 7 ngày, tính bằng milimét (mm);
370: chiều dài danh nghĩa của mẫu
thử, tính bằng milimét (mm);
Kết quả đo độ co dài của bê tông là
giá trị trung bình cộng của 3 mẫu thử, chính xác tới 0,01 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC G
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ BỀN AXIT CỦA BÊ TÔNG ĐÃ ĐÓNG RẮN
G.1. Nguyên tắc
Xác định tỷ số giữa cường độ chịu
nén của mẫu thử đã đóng rắn 28 ngày ngâm trong môi trường axit 360 ngày và
cường độ chịu nén mẫu thử đã đóng rắn 28 ngày để trong không khí.
G.2. Thiết bị và dụng cụ
- Cân kỹ thuật có độ chính
xác đến 1 g;
- Chảo, bay trộn mẫu bằng
vật liệu không gỉ;
- Ống đong dung tích 1000
mL, 50 mL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước kẹp có độ chính xác
0,1 mm và thước kim loại có vạch chia đến 1 mm;
- Tấm vải cotton mỏng, kích
thước 150 mm x 400 mm đối với khuôn hình lập phương;
- Bàn rung có tần số rung
trung bình: 2920 r/min, biên độ từ 0,35 đến 0,5 mm;
- Thùng ngâm mẫu: bằng nhựa
có nắp đậy, đường kính không nhỏ hơn 350 mm;
- Máy trộn cưỡng bức dung
tích 100 L, số vòng quay 25 r/min;
- Hóa chất: Tùy theo yêu cầu
sử dụng mà lựa chọn môi trường và nồng độ thử cho phù hợp, có thể là axit vô
cơ: H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
(trừ HF); axit hữu cơ: axit axetic, axit cytric, axit lactic.
- Khuôn tạo mẫu bằng kim
loại hay hợp kim có độ cứng cao (xem Hình D.2), có thể tháo lắp rời từng thanh,
kích thước của khuôn là ((100,1 x 100,1 x 100,1) ± 0,4) mm;
- Máy nén có thang nén thích
hợp để khi nén lực phá hủy nằm trong khoảng từ 20 % đến 80 % lực nén cực đại
của thang nén đã chọn. Sai số lực đo không lớn hơn 2 %;
G.3. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4. Cách tiến hành
Sau 28 ngày lấy 3 mẫu thử cường độ
chịu nén, 3 mẫu ngâm trong môi trường thử axit thời gian 360 ngày sau đó thử
cường độ chịu nén.
Thử cường độ chịu nén theo TCVN
3118:1993.
G.5. Biểu thị kết quả
- Cường độ chịu nén của bê tông (Rn),
tính bằng MPa, được xác định theo công thức
trong đó:
Pn: Lực nén phá hủy mẫu,
tính bằng Niutơn (N);
S: Diện tích tiết diện chịu nén của
mẫu, tính bằng milimét vuông (mm2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả là giá trị trung bình cộng của
3 mẫu thử, chính xác đến 0,1 MPa. Nếu kết quả của viên mẫu nào sai lệch quá 15%
so với giá trị trung bình cộng của các viên mẫu thì loại bỏ kết quả của viên
mẫu đó, kết quả là giá trị trung bình cộng của các viên mẫu còn lại.
- Hệ số bền axit được tính theo
công thức:
trong đó:
Rnmt: Cường
độ chịu nén của mẫu thử khi ngâm trong môi trường thử axit, tính bằng MPa;
Rn28ng: Cường
độ chịu nén của mẫu thử sau 28 ngày ở ngoài không khí, tính bằng MPa.