BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2018/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 10 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật Bưu
chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quản lý chất lượng dịch vụ
bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí (sau đây
gọi chung là dịch vụ bưu chính công ích) và dịch vụ bưu chính không thuộc dịch vụ
bưu chính công ích, gồm các nội dung sau: công bố chất lượng dịch vụ bưu chính;
kiểm tra; báo cáo và công khai thông tin về chất lượng dịch vụ bưu chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước
về bưu chính và doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính tại Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý chất
lượng dịch vụ bưu chính
1. Hoạt động quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính
là trách nhiệm của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ và tăng cường khả năng cạnh tranh.
2. Hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ
bưu chính phải bảo đảm tính minh bạch, khách quan, không phân biệt đối xử; bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ và doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ.
Chương II
CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH
Điều 4. Công bố chất lượng dịch
vụ bưu chính công ích
1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
quyết định, công bố mức chất lượng dịch vụ bưu chính công ích không thấp hơn mức
chất lượng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ bưu
chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí - QCVN 01:2015/BTTTT (sau đây gọi là Quy chuẩn) và
phải đăng ký công bố hợp quy tại Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại
khoản 2 Điều này.
2. Thủ tục đăng ký công bố hợp quy:
a) Các trường hợp thực hiện đăng ký công bố hợp
quy:
- Khi doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích được giao bổ sung các nhiệm vụ công ích;
- Khi Quy chuẩn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế;
- Khi doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích thay đổi nội dung đã đăng ký công bố hợp quy.
b) Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu
số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này);
- Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện
của doanh nghiệp, gồm các thông tin sau:
+ Tên tổ chức, cá nhân, địa chỉ, điện thoại, fax;
e-mail, website;
+ Tên dịch vụ cung ứng;
+ Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
+ Kết luận dịch vụ cung ứng phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật;
+ Cam kết chất lượng dịch vụ phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng dịch vụ và
kết quả tự đánh giá.
c) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này đến Bộ Thông tin và Truyền
thông trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự điều chỉnh theo quy định
tại điểm a khoản này.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại điểm b khoản này, Bộ Thông
tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và ban hành Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy (theo mẫu số 02
Phụ lục kèm theo Thông tư này).
Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông và gửi
qua đường bưu chính cho doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy chưa đầy đủ
hoặc đầy đủ nhưng không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản cho
doanh nghiệp nêu rõ lý do.
Điều 5. Công bố chất lượng dịch
vụ bưu chính không thuộc dịch vụ bưu chính công ích
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quyết định
và công bố mức chất lượng dịch vụ bưu chính không thuộc dịch vụ bưu chính công
ích cho từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng. Nội dung công bố tối thiểu phải
có tiêu chí về thời gian toàn trình và tiêu chí về thời hạn giải quyết khiếu nại.
Chương III
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH
Điều 6. Tự kiểm tra chất lượng
dịch vụ của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quyết định
các biện pháp kiểm soát nội bộ và thực hiện việc quản lý, tổ chức tự kiểm tra
chất lượng các dịch vụ bưu chính để bảo đảm chất lượng dịch vụ do doanh nghiệp
cung ứng.
Điều 7. Kiểm tra chất lượng dịch
vụ
1. Kiểm tra định kỳ:
Hàng năm, Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra chất
lượng dịch vụ bưu chính trong phạm vi cả nước. Sở Thông tin và Truyền thông các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính tại
địa phương.
a) Nội dung kiểm tra gồm:
- Việc chấp hành các quy định về quản lý chất lượng
dịch vụ bưu chính, gồm công tác lưu trữ số liệu, tài liệu; chế độ báo cáo và
các nội dung liên quan khác;
- Việc thực hiện các chỉ tiêu chất lượng theo mức
chất lượng doanh nghiệp đã công bố;
- Việc công khai thông tin của doanh nghiệp về chất
lượng dịch vụ;
- Việc tự kiểm tra của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính.
b) Trình tự, thủ tục kiểm tra:
- Cơ quan quản lý nhà nước về bưu chính thành lập
đoàn kiểm tra trên cơ sở chương trình, kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt. Quyết
định kiểm tra được gửi doanh nghiệp ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày kiểm
tra.
- Đoàn kiểm tra làm việc với người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền;
công bố quyết định kiểm tra; thông báo nội dung kiểm tra và các yêu cầu về số
liệu, tài liệu, phương tiện phục vụ cho việc kiểm tra.
- Trưởng đoàn kiểm tra quyết định cách thức kiểm
tra các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính do doanh nghiệp cung ứng.
2. Kiểm tra đột xuất:
a) Cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra đột xuất khi
có khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng dịch vụ hoặc
không bảo đảm mức chất lượng dịch vụ đã công bố. Nội dung kiểm tra, phương pháp
kiểm tra do cơ quan quản lý nhà nước quyết định.
b) Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định kiểm tra
đột xuất chất lượng dịch vụ bưu chính do các doanh nghiệp cung ứng trong phạm
vi cả nước. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định kiểm tra đột xuất chất lượng dịch vụ bưu chính do doanh nghiệp
cung ứng trên địa bàn quản lý.
c) Quyết định kiểm tra đột xuất; thời gian và nội
dung kiểm tra được thông báo cho doanh nghiệp ít nhất 02 ngày làm việc trước
ngày tiến hành kiểm tra.
Điều 8. Chi phí kiểm tra
Chi phí kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính do
ngân sách nhà nước cấp và được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ
quan kiểm tra.
Chương IV
BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH
Điều 9. Chế độ báo cáo
1. Hàng năm, trước ngày 01
tháng 11, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích báo cáo Bộ Thông tin
và Truyền thông, chi nhánh doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích tại
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông tại
địa phương kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích cung ứng
trong năm (theo mẫu số 03, 04
Phụ lục kèm theo Thông tư này) bằng văn bản và dưới dạng
tệp dữ liệu điện tử gửi kèm theo thư điện tử.
2. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách
nhiệm báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước về chất lượng dịch vụ bưu chính trong
trường hợp đột xuất theo nội dung và yêu cầu cụ thể.
3. Địa chỉ nhận báo cáo
a) Tại Bộ Thông tin và Truyền thông:
Vụ Bưu chính - Bộ Thông tin và Truyền thông
Số 18 phố Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng,
Thành phố Hà Nội 10046
Email: baocaobuuchinh@mic.gov.vn.
b) Tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương: Tên đơn vị, địa chỉ, hộp thư điện tử nhận báo cáo được
công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Sở.
Điều 10. Lưu trữ số liệu, tài
liệu
1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách
nhiệm lưu trữ các số liệu, tài liệu đã sử dụng để xây dựng báo cáo chất lượng dịch
vụ bưu chính ít nhất 01 năm kể từ ngày lập báo cáo.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về bưu chính có trách
nhiệm lưu trữ các số liệu, tài liệu kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra ít nhất
02 năm kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.
Chương V
CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Điều 11. Công khai thông tin của
cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan quản lý nhà nước về bưu chính công khai kết
quả kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính và việc chấp hành các quy định tại Thông
tư này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị.
Điều 12. Công khai thông tin của
doanh nghiệp bưu chính
1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
phải có trang thông tin điện tử; trên trang chủ có chuyên mục “Quản lý chất lượng
dịch vụ” để công khai thông tin về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính công
ích. Thông tin công khai gồm:
a) Chất lượng dịch vụ bưu chính công ích;
b) Bản công bố hợp quy;
c) Bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy;
d) Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ
bưu chính công ích hàng năm đã gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.
Các nội dung quy định tại các điểm a và b khoản này
phải được niêm yết tại nơi dễ đọc hoặc công khai bằng các hình thức khác thuận
tiện cho khách hàng tiếp cận ở tất cả các điểm phục vụ (trừ đại lý, ki ốt,
thùng thư công cộng độc lập).
2. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách
nhiệm công khai các nội dung tối thiểu sau:
a) Loại dịch vụ bưu chính mà doanh nghiệp đang cung
ứng và quy định về chất lượng dịch vụ tương ứng;
b) Đầu mối tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của
khách hàng về chất lượng dịch vụ bưu chính;
c) Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của
khách hàng về chất lượng dịch vụ bưu chính;
d) Thông tin về hỗ trợ khách hàng.
Các nội dung trên phải được niêm yết tại nơi dễ đọc
hoặc công khai bằng các hình thức khác thuận tiện cho khách hàng tiếp cận ở tất
cả các điểm phục vụ và trên chuyên mục “Quản lý chất lượng dịch vụ” ở trang
thông tin điện tử (nếu có).
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Vụ
Bưu chính
1. Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ
bưu chính trên phạm vi cả nước; thẩm định hồ sơ công bố hợp quy và ban hành
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
2. Lập kế hoạch, phương án kiểm tra chất lượng dịch
vụ bưu chính hàng năm trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thực hiện kế hoạch, phương án kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính đã được phê
duyệt.
3. Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông tình hình quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính.
4. Nghiên cứu, đề xuất những nội dung liên quan đến
quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ
bưu chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao; lập kế hoạch, phương án và thực
hiện kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính tại địa phương hàng năm.
2. Triển khai việc kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu
chính tại địa phương theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và báo cáo Bộ
sau khi kết thúc việc kiểm tra.
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương cấp kinh phí cho các hoạt động quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính
trên địa bàn từ ngân sách địa phương.
Điều 15. Trách nhiệm của doanh
nghiệp bưu chính
1. Đảm bảo chất lượng dịch vụ bưu chính phù hợp với
mức chất lượng đã công bố. Thực hiện các biện pháp khắc phục khi phát hiện chất
lượng dịch vụ bưu chính không phù hợp với mức đã công bố và báo cáo cơ quan quản
lý nhà nước về nội dung đã khắc phục.
2. Sắp xếp đơn vị đầu mối, phân công cán bộ lãnh đạo
để thực hiện nội dung quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính quy định tại Thông
tư này.
3. Doanh nghiệp được kiểm tra phải gửi văn bản đến
cơ quan kiểm tra trước ngày tiến hành kiểm tra ghi trong quyết định kiểm tra,
trong đó nêu rõ họ tên, chức vụ, số điện thoại liên hệ của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền sẽ làm việc với đoàn kiểm
tra.
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
được kiểm tra hoặc người được ủy quyền phải làm việc với đoàn kiểm tra trong suốt
quá trình kiểm tra và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra.
5. Chuẩn bị đầy đủ các nội dung, số liệu, tài liệu
và phương tiện cần thiết cho việc kiểm tra; cung cấp và chịu trách nhiệm về tính
chính xác, kịp thời của các số liệu, tài liệu và giải trình theo yêu cầu của
đoàn kiểm tra.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2018.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì Thông tư
số 15/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch
vụ bưu chính hết hiệu lực.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và
Truyền thông để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
Thông tin điện tử Bộ;
- Các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính;
- Lưu: VT, BC (500).
|
Q. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông
tư số 14 ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu số 01
|
Bản công bố hợp quy
|
Mẫu số 02
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
|
Mẫu số 03
|
Kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính
công ích gửi Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Mẫu số 04
|
Kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính
công ích gửi Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/TP trực thuộc Trung ương
|
Mẫu
số 01. Bản công bố hợp quy
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
BẢN CÔNG BỐ HỢP
QUY
Số ……………..
Doanh nghiệp: .... (tên doanh nghiệp)
…………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………. Fax:
…………………………………………………….
Email: ………………………………………………………………………………………………
CÔNG BỐ:
Dịch vụ bưu chính công ích phù hợp Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động
báo chí - QCVN 01:2015/BTTTT.
Thông tin bổ sung (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……….. (Tên doanh nghiệp) ………… cam kết và
chịu trách nhiệm về tính phù hợp của chất lượng dịch vụ bưu chính công ích do
mình cung ứng so với Quy chuẩn và bảo đảm dịch vụ bưu chính công ích có chất
lượng như mức công bố.
|
………., ngày...
tháng ... năm 20...
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký; họ, tên; đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 02. Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-BTTTT
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm 20…
|
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ HỢP QUY
Bộ Thông tin và Truyền thông xác nhận đã tiếp nhận
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy số ……….. ngày ... tháng .... năm ... của ... (tên
doanh nghiệp) ………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Cho dịch vụ bưu chính công ích: Phù hợp Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động
phát hành báo chí (QCVN 01:2015/BTTTT).
Thông báo này ghi nhận sự cam kết của ... (tên
doanh nghiệp) ……………… về chất lượng dịch vụ bưu chính công ích mà doanh nghiệp
cung ứng.
Thông báo này không có giá trị chứng nhận cho chất
lượng dịch vụ bưu chính công ích mà ……. (tên doanh nghiệp) …………………………..
cung ứng phù hợp với Quy chuẩn.
.... (Tên doanh nghiệp) …………………….. phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của chất lượng dịch vụ bưu chính công ích
do mình cung ứng so với Quy chuẩn và bảo đảm chất lượng dịch vụ bưu chính công
ích như mức công bố.
Nơi nhận:
- (Tên doanh nghiệp);
- Lưu...
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ BƯU CHÍNH
|
Mẫu
số 03. Kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích gửi Bộ Thông
tin và Truyền thông
TÊN DOANH NGHIỆP
KẾT QUẢ TỰ KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
ĐỊA BÀN: ………………..
(ghi tên các tỉnh, thành phố được kiểm tra) ………….
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm 20 ...
|
MỤC LỤC
1. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
1.1. Số điểm phục vụ trong một xã
1.2. Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục
vụ
1.3. Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch trung
tâm tỉnh
1.4. Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác
2. TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT
3. ĐỘ AN TOÀN
4. THỜI GIAN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THƯ TRONG NƯỚC
4.1. Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh
4.2. Thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh
5. THỜI GIAN XỬ LÝ TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THƯ QUỐC TẾ
5.1. Thời gian toàn trình đối với thư đi quốc tế
5.2. Thời gian toàn trình đối với thư quốc tế đến
6. THỜI GIAN CHUYỂN PHÁT BÁO, TẠP CHÍ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
ĐẢM BẢO PHÁT HÀNH QUA MẠNG BƯU CHÍNH CÔNG CỘNG
6.1. Thời gian chuyển phát báo Nhân dân
6.2. Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh
xuất bản
6.3. Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân
6.4. Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……
|
……..., ngày …
tháng … năm 20…
|
KẾT QUẢ TỰ KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
1. Thời gian kiểm tra: Từ ngày ..../..../20... đến
ngày ..../..../20...
1. Địa bàn kiểm tra: ... (ghi tên các tỉnh,
thành phố được kiểm tra) ...
2. Kết quả tự kiểm tra:
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Mức chất lượng
theo Quy chuẩn
|
Kết quả kiểm
tra
|
Tự đánh giá
|
1
|
Khả năng sử dụng dịch vụ
|
|
|
|
1.1
|
Số điểm phục vụ trong một xã
|
|
|
|
1.2
|
Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ
|
|
|
|
1.3
|
Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch trung tâm
tỉnh
|
|
|
|
1.4
|
Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác
|
|
|
|
2
|
Tần suất thu gom và phát
|
|
|
|
3
|
Độ an toàn
|
|
|
|
4
|
Thời gian toàn trình đối với thư trong nước
|
|
|
|
4.1
|
Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh
|
|
|
|
4.2
|
Thời gian toàn trình đối với thư liên tỉnh
|
|
|
|
5
|
Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế
|
|
|
|
5.1
|
Thời gian xử lý trong nước đối với thư đi quốc tế
|
|
|
|
5.2
|
Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến
|
|
|
|
6
|
Thời gian chuyển phát báo, tạp chí được Nhà nước
đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng
|
|
|
|
6.1
|
Thời gian chuyển phát báo Nhân dân
|
|
|
|
6.2
|
Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh/TP
xuất bản
|
|
|
|
6.3
|
Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân
|
|
|
|
6.4
|
Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản
|
|
|
|
3. Chi tiết kết quả tự kiểm tra: Phụ lục kèm theo.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
CHI TIẾT KẾT QUẢ
TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
(Kèm theo văn bản
số… /…… ngày … tháng ... năm 20....)
I. KHẢ NĂNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
1. Số điểm phục vụ trong một xã:
1.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
……………………..
1.2 Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế:
……………………………….
1.3 Số liệu kiểm tra về số điểm phục vụ trong một
xã:
STT
|
Tỉnh/TP
|
Tổng số xã
trong tỉnh/TP
|
Tổng số xã kiểm
tra
|
Tổng số xã có điểm
phục vụ
|
Số xã không có điểm
phục vụ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
1.4 Kết quả kiểm tra:
Nội dung
|
Đơn vị
|
Kết quả kiểm
tra
|
Tổng số xã được kiểm tra
|
xã
|
|
Tổng số xã có ít nhất 1 điểm phục vụ
|
xã
|
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
|
%
|
|
2. Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ:
2.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
………………….
2.2 Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế:
…………………….
2.3 Kết quả kiểm tra:
Nội dung
|
Đơn vị
|
Kết quả kiểm
tra
|
Bán kính phục vụ bình quân
|
km
|
|
3. Thời gian phục vụ tại bưu cục giao dịch Trung
tâm tỉnh:
3.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
3.2 Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế:
3.3 Kết quả kiểm tra:
STT
|
Tỉnh/TP
|
Tên bưu cục
|
Địa chỉ
|
Giờ mở cửa được
niêm yết
|
Giờ đóng cửa được
niêm yết
|
Thời điểm kiểm
tra
|
Kết quả kiểm
tra (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nếu kết quả kiểm tra là có phục vụ
thì ghi: Có phục vụ;
Nếu kết quả kiểm tra là không phục vụ thì ghi:
Không phục vụ.
4. Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác:
4.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
4.2 Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế:
4.3 Kết quả kiểm tra:
STT
|
Tỉnh/TP
|
Tổng số ĐPV
trong tỉnh/TP (*)
|
Tổng số ĐPV được
kiểm tra
|
Kết quả kiểm
tra
|
Số ĐPV có phục
vụ
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Không gồm thùng thư công cộng độc lập.
II. TẦN SUẤT THU GOM VÀ PHÁT
1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
…………………………
2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ……………………
3. Kết quả kiểm tra:
STT
|
Tỉnh/TP
|
Tổng số ĐPV
trong tỉnh/TP
|
Tổng số ĐPV được
kiểm tra
|
Kết quả kiểm
tra
|
Số ĐPV có thu gom
và phát theo quy định
|
Tỷ lệ (%)
|
Số ĐPV không
thu gom và phát
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐỘ AN TOÀN
1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
………………………….
2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế:
……………………………………
3. Kết quả kiểm tra:
STT
|
Nội dung
|
Thư nội tỉnh
|
Thư liên tỉnh
|
Thư quốc tế
|
Báo, tạp chí
|
Tổng
|
1
|
Tổng số thư, báo, tạp chí kiểm tra
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số thư, báo, tạp chí bị mất (*) hoặc bị suy suyển,
hư hỏng hoặc ảnh hưởng tới nội dung bên trong
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số thư, báo, tạp chí an toàn
|
|
|
|
|
|
|
Độ an toàn
|
%
|
Ghi chú: (*) Thư, báo, tạp chí được xác định là
mất khi không được phát đến tay người nhận hoặc được phát đến tay người nhận
sau J+30.
IV. THỜI GIAN TOÀN TRÌNH ĐỐI VỚI THƯ TRONG NƯỚC
1. Thời gian toàn trình đối với thư gửi nội tỉnh:
1.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
……………………..
1.2 Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế:
………………………………
1.3 Số liệu kiểm tra về thời gian toàn trình đối với
thư gửi nội tỉnh:
STT
|
Tỉnh/TP
|
Tổng số thư gửi
kiểm tra
|
Tổng số thư nhận
được
|
Tổng số thư mất
|
Tổng số thư đạt
chuẩn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
1.4 Kết quả kiểm tra:
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tổng số thư gửi kiểm tra
|
Thư
|
|
Tổng số thư nhận được
|
Thư
|
|
Tổng số thư đạt chuẩn
|
Thư
|
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
|
%
|
|
2. Thời gian toàn trình đối với thư gửi liên tỉnh:
2.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
…………………….
2.2 Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế:
……………………………..
2.3 Số liệu kiểm tra về thời gian toàn trình đối với
thư gửi liên tỉnh:
STT
|
Tỉnh/TP
|
Tổng số thư gửi
kiểm tra
|
Tổng số thư nhận
được
|
Tổng số thư mất
|
Tổng số thư đạt
chuẩn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
2.4 Kết quả kiểm tra:
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tổng số thư gửi
|
Thư
|
|
Số thư nhận
|
Thư
|
|
Số thư đạt chuẩn
|
Thư
|
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
|
%
|
|
V. THỜI GIAN XỬ LÝ TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI THƯ QUỐC TẾ
1. Thời gian xử lý trong nước đối với thư đi quốc tế:
1.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
………………………..
1.2 Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế:
………………………………….
1.3 Kết quả kiểm tra:
STT
|
Nơi nhận
|
Tổng số thư kiểm
tra
|
Tổng số thư đạt
chuẩn
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
(%)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2. Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến:
2.1 Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
…………………………
2.2 Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế: ……………………………………
2.3 Số liệu kiểm tra về thời gian xử lý trong nước
đối với thư quốc tế đến:
TT
|
Tỉnh/TP
|
Tổng số thư gửi
kiểm tra
|
Tổng số thư nhận
được
|
Tổng số thư đạt
chuẩn
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2.4 Kết quả kiểm tra:
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tổng số thư gửi kiểm tra
|
Thư
|
|
Tổng số thư nhận được
|
Thư
|
|
Tổng số thư đạt chuẩn
|
Thư
|
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
|
%
|
|
VI. THỜI GIAN PHÁT HÀNH BÁO, TẠP CHÍ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC
ĐẢM BẢO PHÁT HÀNH QUA MẠNG BƯU CHÍNH CÔNG CỘNG
1. Nội dung, phương pháp kiểm tra theo Quy chuẩn:
…………………….
2. Nội dung, phương pháp kiểm tra thực tế:
………………………
3. Kết quả kiểm tra:
Loại báo
|
Tổng số báo, tạp
chí kiểm tra
|
Tổng số báo, tạp
chí kiểm tra đạt chuẩn
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
(%)
|
Báo Nhân dân
|
|
|
|
Báo do Đảng bộ xuất bản
|
|
|
|
Báo Quân đội Nhân dân
|
|
|
|
Tạp chí Cộng sản
|
|
|
|
4. Số liệu kiểm tra về thời gian phát hành báo:
STT
|
Tỉnh/TP
|
Báo Nhân dân
|
Báo do Đảng bộ xuất bản
|
Báo Quân đội Nhân dân
|
Tạp chí Cộng sản
|
Tổng số báo được kiểm tra
|
Tỷ lệ đạt chuẩn (%)
|
Tổng số báo được kiểm tra
|
Tỷ lệ đạt chuẩn (%)
|
Tổng số báo được kiểm tra
|
Tỷ lệ đạt chuẩn (%)
|
Tổng số tạp chí được kiểm tra
|
Tỷ lệ đạt chuẩn (%)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. . .
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04. Kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích gửi Sở Thông
tin và Truyền thông
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Mức theo Quy
chuẩn
|
Mức công bố
|
Mức chất lượng thực
tế đạt được
|
Tự đánh giá
|
1
|
Khả năng sử dụng dịch vụ
|
|
|
|
|
1.1
|
Số điểm phục vụ trong một xã
|
|
|
|
|
1.2
|
Thời gian phục vụ tại các bưu cục giao dịch trung
tâm tỉnh
|
|
|
|
|
1.3
|
Thời gian phục vụ tại các điểm phục vụ khác
|
|
|
|
|
2
|
Tần suất thu gom và phát
|
|
|
|
|
3
|
Độ an toàn
|
|
|
|
|
4
|
Thời gian toàn trình đối với thư nội tỉnh
|
|
|
|
|
5
|
Thời gian chuyển phát báo, tạp chí được Nhà nước
đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng
|
|
|
|
|
5.1
|
Thời gian chuyển phát báo Nhân dân
|
|
|
|
|
5.2
|
Thời gian chuyển phát báo do Đảng bộ các tỉnh xuất
bản
|
|
|
|
|
5.3
|
Thời gian chuyển phát báo Quân đội Nhân dân
|
|
|
|
|
5.4
|
Thời gian chuyển phát Tạp chí Cộng sản
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Định nghĩa và phương pháp xác định các
chỉ tiêu chất lượng dịch vụ để lập báo cáo phải tuân thủ Quy chuẩn ...
- Cột “Mức chất lượng thực tế đạt được” phải ghi
01 giá trị cụ thể, không ghi ≥ hoặc ≤
- Tại cột “Tự đánh giá” ghi là “Phù hợp” nếu mức
chất lượng thực tế đạt được từ mức chất lượng dịch vụ đã công bố trở lên, nếu mức
chất lượng thực tế không đạt được mức chất lượng dịch vụ đã công bố thì ghi là
“Không phù hợp”.
|
Người đại diện
theo pháp luật của chi nhánh doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|