Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 19/2018/TT-NHNN quản lý ngoại hối hoạt động thương mại biên giới Việt Nam Trung Quốc

Số hiệu: 19/2018/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 28/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2018/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2018

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết hoạt động thương mại biên giới;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Thực hiện Hiệp định thương mại biên giới ký ngày 12 tháng 9 năm 2016 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Hiệp định thanh toán và hợp tác ký ngày 26 tháng 5 năm 1993, sửa đổi ngày 16 tháng 10 năm 2003 giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định các nội dung liên quan đến quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc, bao gồm:

a) Thanh toán trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới của thương nhân;

b) Thanh toán trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới;

c) Thanh toán trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;

d) Các hoạt động ngoại hối khác quy định tại Chương IV Thông tư này.

2. Việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam (VND) tiền mặt và Nhân dân tệ (CNY) tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới Việt Nam - Trung Quốc thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về mang ngoại tệ tiền mặt, VND tiền mặt khi xuất cảnh, nhập cảnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thương nhân Việt Nam, thương nhân Trung Quốc có hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

2. Cư dân biên giới Việt Nam, cư dân biên giới Trung Quốc có hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối tại Việt Nam (sau đây gọi là ngân hàng được phép).

4. Chi nhánh của ngân hàng được phép đặt tại vùng biên giới, khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam - Trung Quốc (sau đây gọi là chi nhánh ngân hàng biên giới).

5. Tổ chức kinh doanh hàng miễn thuế, tổ chức cung ứng dịch vụ ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế, tổ chức kinh doanh kho ngoại quan tại vùng biên giới, khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam - Trung Quốc.

6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thanh toán trong thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc.

Chương II

THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ QUA BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC CỦA THƯƠNG NHÂN

Điều 3. Đồng tiền thanh toán

Đồng tiền thanh toán trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc của thương nhân là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND hoặc CNY.

Điều 4. Phương thức thanh toán

1. Thanh toán qua ngân hàng, bao gồm:

a) Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng được phép theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối;

b) Thanh toán bằng CNY qua chi nhánh ngân hàng biên giới;

c) Thanh toán bằng VND qua chi nhánh ngân hàng biên giới.

2. Thanh toán bằng VND tiền mặt hoặc CNY tiền mặt.

3. Thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu (phần chênh lệch thanh toán qua ngân hàng theo quy định tại Khoản 1 Điều này).

Điều 5. Thanh toán bằng VND tiền mặt hoặc CNY tiền mặt

1. Thương nhân Việt Nam được thu VND tiền mặt hoặc CNY tiền mặt từ hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo quy định của pháp luật về hoạt động thương mại biên giới và nộp vào tài khoản thanh toán mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới.

2. Nguyên tắc nộp tiền mặt vào tài khoản:

a) Nguồn thu tiền mặt từ mỗi hợp đồng xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới chỉ được nộp vào 01 (một) tài khoản thanh toán (bằng VND hoặc CNY) mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới;

b) Thương nhân Việt Nam khi nộp tiền mặt vào tài Khoản có trách nhiệm xuất trình chứng từ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho chi nhánh ngân hàng biên giới, bao gồm:

(i) Bản chính hợp đồng xuất khẩu hàng hóa hoặc bảng kê bán hàng;

(ii) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đã được xác nhận trên hệ thống hàng đã qua khu vực giám sát hải quan in ra từ hệ thống thông quan tự động. Trường hợp hàng hóa của thương nhân Việt Nam được xuất khẩu thông qua cư dân biên giới thì nộp tờ khai xuất khẩu hàng hóa cư dân biên giới đã được Chi cục hải quan cửa khẩu xác nhận;

(iii) Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số CNY tiền mặt mang vào Việt Nam trong thời hạn 7 (bảy) ngày kể từ ngày nhập cảnh ghi trên tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh (đối với trường hợp nộp CNY tiền mặt).

3. Trên cơ sở kiểm tra các chứng từ quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này, chi nhánh ngân hàng biên giới đóng dấu xác nhận số tiền thương nhân Việt Nam đã nộp vào tài khoản trên bản chính hợp đồng xuất khẩu hàng hóa hoặc bảng kê bán hàng.

Điều 6. Sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng CNY tại chi nhánh ngân hàng biên giới của thương nhân Việt Nam

Thương nhân Việt Nam có hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc được sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng CNY tại chi nhánh ngân hàng biên giới để thực hiện các giao dịch thu, chi sau:

1. Thu:

a) Thu CNY chuyển khoản từ việc bán hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

b) Thu nộp CNY tiền mặt từ hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới Việt Nam - Trung Quốc theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;

c) Thu CNY chuyển khoản từ phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu;

d) Thu CNY chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng CNY của thương nhân đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;

đ) Nộp lại số CNY tiền mặt của thương nhân rút ra cho nhân viên đi công tác tại Trung Quốc nhưng chi tiêu không hết tại chi nhánh ngân hàng biên giới đã rút tiền. Khi nộp CNY tiền mặt vào tài khoản, thương nhân xuất trình cho chi nhánh ngân hàng biên giới chứng từ liên quan đến việc rút tiền từ tài khoản và Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số CNY tiền mặt mang vào. Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu chỉ có giá trị cho thương nhân gửi CNY tiền mặt vào tài khoản trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhập cảnh ghi trên Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh;

e) Thu từ việc mua CNY chuyển khoản tại chi nhánh ngân hàng biên giới.

2. Chi:

a) Chi CNY chuyển khoản để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

b) Chi CNY chuyển khoản để thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu;

c) Chi CNY chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng CNY của thương nhân đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;

d) Chi rút CNY tiền mặt cho cá nhân làm việc cho thương nhân Việt Nam khi được cử đi công tác tại Trung Quốc;

đ) Chi bán CNY cho chi nhánh ngân hàng biên giới.

Điều 7. Sử dụng tài khoản thanh toán bằng VND tại chi nhánh ngân hàng biên giới của thương nhân Trung Quốc

Thương nhân Trung Quốc có hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc được sử dụng tài khoản thanh toán bằng VND tại chi nhánh ngân hàng biên giới để thực hiện các giao dịch thu, chi sau:

1. Thu:

a) Thu VND chuyển khoản từ việc bán hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

b) Thu VND chuyển khoản từ phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu;

c) Thu từ việc mua VND chuyển khoản tại chi nhánh ngân hàng biên giới;

d) Thu VND chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng VND của thương nhân đó mở tại ngân hàng được phép khác.

2. Chi:

a) Chi VND chuyển khoản để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc;

b) Chi VND chuyển khoản để thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu;

c) Chi VND chuyển khoản để thanh toán cho các mục đích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Chi rút VND tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam;

đ) Chi VND chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng VND của thương nhân đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;

e) Chi VND chuyển khoản để mua CNY hoặc ngoại tệ khác tại chi nhánh ngân hàng biên giới để chuyển về nước.

Chương III

THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI VÀ TẠI CHỢ BIÊN GIỚI

Điều 8. Đồng tiền thanh toán

Đồng tiền thanh toán trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới và tại chợ biên giới là VND hoặc CNY.

Điều 9. Phương thức thanh toán

1. Thanh toán qua ngân hàng, bao gồm:

a) Thanh toán bằng CNY qua chi nhánh ngân hàng biên giới;

b) Thanh toán bằng VND qua chi nhánh ngân hàng biên giới.

2. Thanh toán bằng VND tiền mặt.

3. Thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới (phần chênh lệch thanh toán qua ngân hàng theo quy định tại Khoản 1 Điều này).

Điều 10. Sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng CNY tại chi nhánh ngân hàng biên giới của thương nhân Việt Nam kinh doanh tại chợ biên giới và cư dân biên giới Việt Nam

1. Thương nhân Việt Nam có hoạt động kinh doanh tại chợ biên giới được sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng CNY tại chi nhánh ngân hàng biên giới để thực hiện các giao dịch thu, chi sau:

a) Thu:

(i) Thu CNY chuyển khoản từ việc bán hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;

(ii) Thu CNY chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng CNY của thương nhân đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;

(iii) Nộp lại số CNY tiền mặt của thương nhân rút ra cho nhân viên đi công tác tại Trung Quốc nhưng chi tiêu không hết tại chi nhánh ngân hàng biên giới đã rút tiền. Khi nộp CNY tiền mặt vào tài khoản, thương nhân xuất trình cho chi nhánh ngân hàng biên giới chứng từ liên quan đến việc rút tiền từ tài khoản và Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số CNY tiền mặt mang vào. Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu chỉ có giá trị cho thương nhân gửi CNY tiền mặt vào tài khoản trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhập cảnh ghi trên Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh;

(iv) Thu từ việc mua CNY chuyển khoản tại chi nhánh ngân hàng biên giới.

b) Chi:

(i) Chi CNY chuyển khoản để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;

(ii) Chi CNY chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng CNY của thương nhân đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;

(iii) Chi rút CNY tiền mặt cho cá nhân làm việc cho thương nhân Việt Nam khi được cử đi công tác tại Trung Quốc;

(iv) Chi bán CNY cho chi nhánh ngân hàng biên giới.

2. Thương nhân Việt Nam kinh doanh tại chợ biên giới có hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc được sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng CNY quy định tại Điều 6 Thông tư này để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Cư dân biên giới Việt Nam có hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cư dân biên giới Trung Quốc và kinh doanh tại chợ biên giới được sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng CNY tại chi nhánh ngân hàng biên giới để thực hiện các giao dịch thu, chi sau:

a) Thu:

(i) Thu CNY chuyển khoản từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cư dân biên giới Trung Quốc và từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với thương nhân Trung Quốc tại chợ biên giới;

(ii) Thu CNY chuyển khoản từ phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới;

(iii) Thu CNY chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng CNY của cư dân biên giới đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;

(iv) Thu từ việc mua CNY chuyển khoản tại chi nhánh ngân hàng biên giới.

b) Chi:

(i) Chi CNY chuyển khoản để thanh toán mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cư dân biên giới Trung Quốc và mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với thương nhân Trung Quốc tại chợ biên giới;

(ii) Chi CNY chuyển khoản từ phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ việc mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới;

(iii) Chi CNY chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng CNY của cư dân biên giới đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;

(iv) Chi bán CNY cho chi nhánh ngân hàng biên giới.

Điều 11. Sử dụng tài khoản thanh toán bằng VND tại chi nhánh ngân hàng biên giới của thương nhân Trung Quốc kinh doanh tại chợ biên giới và cư dân biên giới Trung Quốc

1. Thương nhân Trung Quốc có hoạt động kinh doanh tại chợ biên giới được sử dụng tài khoản thanh toán bằng VND tại chi nhánh ngân hàng biên giới để thực hiện các giao dịch thu, chi sau:

a) Thu:

(i) Thu VND chuyển khoản từ việc bán hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;

(ii) Thu nộp VND tiền mặt từ việc bán hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;

(iii) Thu từ việc mua VND chuyển khoản tại chi nhánh ngân hàng biên giới;

(iv) Thu VND chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng VND của thương nhân đó mở tại ngân hàng được phép khác.

b) Chi:

(i) Chi VND chuyển khoản để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;

(ii) Chi VND chuyển khoản để thanh toán cho các mục đích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(iii) Chi rút VND tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam;

(iv) Chi VND chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng VND của thương nhân đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;

(v) Chi VND chuyển khoản để mua CNY hoặc ngoại tệ khác tại chi nhánh ngân hàng biên giới để chuyển về nước.

2. Thương nhân Trung Quốc kinh doanh tại chợ biên giới có hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới Việt Nam - Trung Quốc được sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng VND quy định tại Điều 7 Thông tư này để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Cư dân biên giới Trung Quốc có hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cư dân biên giới Việt Nam và kinh doanh tại chợ biên giới được sử dụng tài khoản thanh toán bằng VND tại chi nhánh ngân hàng biên giới để thực hiện các giao dịch thu, chi sau:

a) Thu:

(i) Thu VND chuyển khoản từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cư dân biên giới Việt Nam và từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;

(ii) Thu VND chuyển khoản từ phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới;

(iii) Thu VND chuyển khoản từ việc bán CNY hoặc ngoại tệ khác tại chi nhánh ngân hàng biên giới;

(iv) Thu nộp VND tiền mặt từ việc bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới và tại chợ biên giới;

(v) Thu VND chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng VND của cư dân biên giới đó mở tại ngân hàng được phép khác.

b) Chi:

(i) Chi VND chuyển khoản để thanh toán tiền mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ với cư dân biên giới Việt Nam và mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ tại chợ biên giới;

(ii) Chi VND chuyển khoản để thanh toán phần chênh lệch trong giao dịch bù trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từ việc mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ của cư dân biên giới;

(iii) Chi VND chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng VND của cư dân biên giới đó mở tại chi nhánh ngân hàng biên giới khác;

(iv) Chi VND chuyển khoản để thanh toán cho các mục đích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(v) Chi rút VND tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam;

(vi) Chi mua CNY chuyển khoản hoặc ngoại tệ khác tại chi nhánh ngân hàng biên giới để chuyển về nước.

Chương IV

CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC

Điều 12. Hoạt động ủy thác thanh toán bằng đồng CNY

1. Hoạt động ủy thác thanh toán bằng đồng CNY là việc ngân hàng được phép (Bên ủy thác) ủy thác cho ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới (Bên nhận ủy thác) thực hiện việc thanh toán bằng đồng CNY qua chi nhánh ngân hàng biên giới trong hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ qua biên giới của thương nhân theo quy định tại Thông tư này.

2. Nguyên tắc ủy thác thanh toán bằng đồng CNY:

a) Đối với trường hợp ủy thác thanh toán nhập khẩu bằng đồng CNY, Bên ủy thác thanh toán bằng VND cho Bên nhận ủy thác. Đối với trường hợp ủy thác thanh toán xuất khẩu bằng đồng CNY, Bên ủy thác nhận thanh toán bằng VND từ Bên nhận ủy thác;

b) Hoạt động ủy thác thanh toán bằng đồng CNY được lập thành hợp đồng bằng văn bản giữa Bên ủy thác và Bên nhận ủy thác, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ của Bên ủy thác và Bên nhận ủy thác; phạm vi, nội dung ủy thác; mục đích ủy thác; đối tượng thụ hưởng của ủy thác; thời hạn ủy thác; quyền, nghĩa vụ của Bên ủy thác và Bên nhận ủy thác; các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Bên nhận ủy thác không được ủy thác lại cho Bên thứ ba.

Điều 13. Hoạt động thanh toán bằng đồng CNY trong hệ thống ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới

Hoạt động thanh toán bằng đồng CNY trong hệ thống ngân hàng được phép đối với hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ qua biên giới của thương nhân được thực hiện thông qua chi nhánh ngân hàng biên giới theo quy định nội bộ của ngân hàng được phép.

Điều 14. Thỏa thuận hợp tác thanh toán giữa ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới với ngân hàng Trung Quốc

Ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới được thỏa thuận bằng văn bản với ngân hàng thương mại ở vùng biên giới của Trung Quốc về việc mở tài khoản CNY hoặc tài khoản VND, phương thức thanh toán, phương thức quản lý tài khoản và các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật mỗi nước.

Điều 15. Xuất khẩu, nhập khẩu CNY tiền mặt và VND tiền mặt

1. Ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới được thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu CNY tiền mặt và VND tiền mặt để điều hòa lượng tiền mặt phục vụ hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng biên giới.

2. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu CNY tiền mặt và VND tiền mặt được thực hiện qua cửa khẩu quốc tế và cửa khẩu chính tại khu vực biên giới, khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam - Trung Quốc.

3. Ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới khi xuất khẩu, nhập khẩu CNY tiền mặt và VND tiền mặt có trách nhiệm:

a) Khai báo Hải quan cửa khẩu theo quy định của pháp luật;

b) Có biện pháp quản lý, giám sát, bảo đảm an toàn trong việc giao nhận, bảo quản và vận chuyển CNY tiền mặt và VND tiền mặt;

c) Tự chịu rủi ro liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tiền mặt.

Điều 16. Sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng CNY tại chi nhánh ngân hàng biên giới của tổ chức khác

Tổ chức quy định tại Khoản 5 Điều 2 Thông tư này được sử dụng tài khoản thanh toán bằng đồng CNY tại chi nhánh ngân hàng biên giới để thực hiện các giao dịch thu, chi sau:

1. Thu:

a) Thu CNY chuyển khoản từ hoạt động cung ứng hàng hóa, dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan;

b) Thu nộp CNY tiền mặt từ hoạt động cung ứng hàng hóa, dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan;

c) Nộp lại số CNY tiền mặt của tổ chức rút ra cho nhân viên đi công tác tại Trung Quốc nhưng chi tiêu không hết tại chi nhánh ngân hàng biên giới đã rút tiền. Khi nộp CNY tiền mặt vào tài khoản, tổ chức xuất trình cho chi nhánh ngân hàng biên giới chứng từ liên quan đến việc rút tiền từ tài khoản và Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số CNY tiền mặt mang vào. Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu chỉ có giá trị cho tổ chức gửi CNY tiền mặt vào tài khoản trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhập cảnh ghi trên Tờ khai nhập cảnh - xuất cảnh.

2. Chi:

a) Chi CNY chuyển khoản để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc;

b) Chi rút CNY tiền mặt cho cá nhân làm việc cho tổ chức khi được cử đi công tác tại Trung Quốc;

c) Chi bán CNY chuyển khoản cho chi nhánh ngân hàng biên giới.

Điều 17. Mua CNY tiền mặt để mang về nước của thương nhân, cư dân biên giới Trung Quốc

1. Thương nhân Trung Quốc có nguồn thu VND tiền mặt từ hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới được mua CNY tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng biên giới để mang về nước.

2. Cư dân biên giới Trung Quốc có nguồn thu VND tiền mặt tại Việt Nam từ hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, từ lương, thưởng, phụ cấp được mua CNY tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng biên giới để mang về nước.

3. Khi mua CNY tiền mặt để mang về nước, thương nhân, cư dân biên giới Trung Quốc phải xuất trình các loại giấy tờ, chứng từ theo quy định của ngân hàng được phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đó.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 18. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới

1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan chấp hành đầy đủ quy định tại Thông tư này.

2. Thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động thanh toán trong thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp phát hiện các hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới trên địa bàn xử lý theo thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện quản lý hoạt động thanh toán trong hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Trách nhiệm của ngân hàng được phép

1. Ngân hàng được phép có trách nhiệm:

a) Chấp hành đầy đủ và hướng dẫn khách hàng thực hiện nghiêm túc quy định tại Thông tư này;

b) Xem xét, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ, chứng từ phù hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới ngoài các trách nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều này còn có trách nhiệm:

a) Niêm yết, công bố tỷ giá mua, tỷ giá bán CNY/VND tại chi nhánh ngân hàng biên giới theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Ban hành văn bản nội bộ về hoạt động ủy thác thanh toán bằng đồng CNY và hoạt động thanh toán bằng đồng CNY trong hệ thống ngân hàng được phép phù hợp với quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan;

c) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên khi thỏa thuận hợp tác thanh toán với ngân hàng của Trung Quốc.

Điều 20. Trách nhiệm của cá nhân, thương nhân và tổ chức khác

1. Xuất trình các giấy tờ, chứng từ theo quy định của ngân hàng được phép khi thực hiện các giao dịch ngoại hối và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình tại ngân hàng được phép.

2. Thực hiện nghiêm túc quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Chế độ báo cáo

1. Ngân hàng được phép có hoạt động thanh toán trong thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không bao gồm số liệu ủy thác thanh toán bằng đồng CNY).

2. Hàng quý, trước ngày 20 (hai mươi) tháng đầu quý sau, ngân hàng được phép có chi nhánh ngân hàng biên giới thực hiện báo cáo theo mẫu tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03Phụ lục số 04 đính kèm Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới nơi có chi nhánh ngân hàng biên giới.

Điều 22. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 10 năm 2018.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Quyết định số 689/2004/QĐ-NHNN ngày 07/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ tại khu vực biên giới và khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc hết hiệu lực thi hành.

3. Thông tư này sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 33/2013/TT-NHNN ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt (không bao gồm tiền của nước có chung biên giới) của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi là ngân hàng được phép).

2. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt là tiền của nước có chung biên giới thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .

4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Khoản 4 Điều 22;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, QLNH(2b).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

Phụ lục số 01

Ngân hàng được phép
Số:…..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN BẰNG TIỀN MẶT TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC

(Quý…… năm 20……)

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh...

Ngân hàng…… xin báo cáo tình hình thanh toán bằng tiền mặt trong hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Trung Quốc trong quý...năm 20... như sau:

Tỉnh

Số lượng hợp đồng xuất khẩu

Doanh số nộp tiền mặt (*)

Tổng doanh số nộp tiền mặt (quy nghìn USD)

VND (tỷ VND)

CNY (triệu CNY)

Cao Bằng

Điện Biên

Lai Châu

Lạng Sơn

Lào Cai

Hà Giang

Quảng Ninh

Tổng

LẬP BIỂU
(điện thoại liên hệ)

KIỂM SOÁT

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: (*) là nguồn thu tiền mặt từ hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới được thương nhân Việt Nam nộp vào tài khoản.

Phụ lục số 02

Ngân hàng được phép
Số: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬN ỦY THÁC THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC

(Quý…… năm 20……)

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh...

Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu nhận ủy thác thanh toán trong quý...năm... như sau:

Đơn vị: nghìn CNY

Tỉnh

Số lượng hợp đồng nhận ủy thác

Doanh số nhận ủy thác thanh toán xuất khẩu

Doanh số nhận ủy thác thanh toán nhập khẩu

Tổng doanh số nhận ủy thác thanh toán XNK

Cao Bằng

Điện Biên

Lai Châu

Lạng Sơn

Lào Cai

Hà Giang

Quảng Ninh

Tổng

LẬP BIỂU
(điện thoại liên hệ)

KIỂM SOÁT

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 03

Ngân hàng được phép
Số: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN BẰNG ĐỒNG CNY TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ĐƯỢC PHÉP CÓ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BIÊN GIỚI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM - TRUNG QUỐC

(Quý …..năm 20…..)

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh...

Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu thanh toán bằng đồng CNY trong hệ thống trong quý...năm... như sau:

Đơn vị: nghìn CNY

Tỉnh

Số lượng hợp đồng

Doanh số thanh toán xuất khẩu

Doanh số thanh toán nhập khẩu

Tổng doanh số thanh toán XNK

Cao Bằng

Điện Biên

Lai Châu

Lạng Sơn

Lào Cai

Hà Giang

Quảng Ninh

Tổng

LẬP BIỂU
(điện thoại liên hệ)

KIỂM SOÁT

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 04

Ngân hàng được phép
Số: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VND VÀ CNY TIỀN MẶT

(Quý…… năm 20……)

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh…………

Ngân hàng……. xin báo cáo số liệu xuất nhập khẩu VND và CNY tiền mặt trong quý... năm 20... như sau:

Đơn vị: triệu VND, nghìn CNY

Tỉnh

Doanh số xuất khẩu

Doanh số nhập khẩu

Tổng doanh số (quy nghìn USD)

VND

CNY

VND

CNY

Xuất khẩu

Nhập khẩu

XNK

Cao Bằng

Điện Biên

Lai Châu

Lạng Sơn

Lào Cai

Hà Giang

Quảng Ninh

Tổng

LẬP BIỂU
(điện thoại liên hệ)

KIỂM SOÁT

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.19/2018/TT-NHNN

Hanoi, August 28, 2018

 

CIRCULAR

GUIDING FOREIGN EXCHANGE MANAGEMENT FOR BORDER TRADE BETWEEN VIETNAM AND CHINA

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law dated November 20, 2017 on amendments to certain articles of the Law on Credit Institutions;

Pursuant to the Foreign Exchange Ordinance dated December 13, 2005 and the Ordinance on amendments to the aforesaid Ordinance dated March 18, 2013;

Pursuant to Decree No.14/2018/ND-CP dated January 23, 2018 of the Government stipulating border trade;

Pursuant to Decree No.16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on functions, duties, rights and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At the request of Director General of Department of Foreign Exchange Management;

The Governor of the State bank of Vietnam promulgates a Circular guiding foreign exchange management for border trade between Vietnam and China.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides for matters relating to foreign exchange management for border trade between Vietnam and China, including:

a) Payment in cross-border trade by traders;

b) Payment in trade activities by the borderers;

c) Payment in trade activities in bordering markets;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Any individual carries foreign currency, Vietnam dong (VND) and China Renminbi (CNY) in the form of cash when entering and exiting through border checkpoint between Vietnam and China must comply with provisions of the Vietnamese law on carrying foreign currency and VND in the form of cash when exiting and entering another country.

Article 2. Regulated entities

1. Vietnamese and Chinese traders conducting border trade between Vietnam and China

2. Vietnamese and China borders conducting border trade between Vietnam and China

3. Commercial banks and branches of foreign banks that are licensed for foreign exchange trading in Vietnam (herein after referred to as "licensed banks")

4. Branches of licensed banks located in bordering areas and checkpoint economic zone between Vietnam and China (hereinafter referred to as “bordering branches”)

5. Sellers of duty-free goods or service providers in the isolated areas of internal border checkpoint or bonded warehouse providers in bordering areas and checkpoint economic zone between Vietnam and China.

6. Other relevant organizations and individuals involved in payment in border trade between Vietnam and China

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PAYMENT IN CROSS-BORDER TRADE BETWEEN VIETNAM AND CHINA BY TRADERS

Article 3. Currencies

The currencies used for cross-border trade between Vietnam and China conducted by traders are convertible foreign currencies, VND or CNY.

Article 4. Payment methods

1. Bank transfer, including:

a) Payment in convertible currency through licensed banks as per provisions of the law in force regarding foreign exchange management;

b) Transfer of CNY through bordering branches;

c) Transfer of VND through bordering branches

2. Payment in VND or CNY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Cash payment in VND or CNY

1. Vietnamese traders may collect VND and CNY in cash from export through auxiliary border checkpoints and border crossings as per provisions of the law on border trade and deposit such money into a payment account opened at bordering branches.

2. Principles for depositing cash to the account:

a) Revenues in cash from each contract of export through auxiliary border checkpoint and bordering crossing shall be credited to a single payment account (VND or CNY account) opened at a bordering branch.

b) Vietnamese traders are required to present the following documents to the bordering branch and take legal responsibility for their authenticity:

(i) The original export contract or sales statement;

(ii) Customs declaration of goods exported though auxiliary border checkpoint or bordering crossing which is verified on the system that the goods have undergone inspection at the customs controlled area and printed out from the automatic clearance system. In case the goods of Vietnamese traders are exported by the border residents, the declaration of export by borderers verified by the checkpoint Customs Sub-department is required;

(iii) Entrance and exit declaration citified by the checkpoint Customs Sub-department regarding the amount of cash in CNY carried into Vietnam within 7 days from the entrance date specified in such declaration (in case of payment in CNY)

3. On the basis of checking documents prescribed in Point b Clause 2 this Article, the bordering branch shall stamp the original export contract or sales statement in order to certify the amount deposited to the account by the Vietnamese trader.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Vietnamese trader conducting cross-border trade between Vietnam and China may use a CNY payment account opened at the bordering branch to make collections and payments as follows:

1. Collections:

a) Revenue in CNY from cross-border sales through transfer;

b) Collection of CNY in cash from export through the auxiliary border checkpoint or bordering crossing between Vietnam and China as prescribed in Article 5 herein;

c) Revenue in CNY from payment for the difference in value between exports and imports through transfer;

d) Transfer of CNY to payment account of the same trader opened in another bordering branch;

dd) Depositing of CNY in cash by the employee working in China to the account opened at the bordering branch from which cash was withdrawn. When depositing the cash to the account, the trader must present the documents relating to the money withdrawal and the entrance-exit declaration on which the amount of CNY in cash is certified by the checkpoint customs. CNY in cash must be deposited to the account within 60 days from the entrance date specified in the entrance-exit declaration;

e) Revenue from purchase of CNY transferred through a bordering branch

2. Payments:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Payment in CNY by transfer for the difference in value between the exports and imports;

c) Transfer of CNY cash to a CNY payment account opened by the same trader at another bordering branch;

d) Withdrawal of CNY in cash by a Vietnamese trader’s employee working in China;

dd) Sale of CNY to a bordering branch

Article 7. Use of VND payment account opened at bordering branches by Chinese traders

The Chinese trader conducting cross-border trade between Vietnam and China may use a VND payment account opened at the bordering branch to make the following collections and payments:

1. Collections:

a) Revenue in VND from cross-border sales through transfer;

b) Revenue in VND from payment for the difference in value between exports and imports through transfer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Transfer of VND to payment account of the same trader opened at another licensed bank.

2. Payments:

a) Payment in VND by transfer for goods and services purchased across the Vietnam – China border;

b) Payment in VND by transfer for the difference in value between exports and imports;

c) Payment in VND by transfer for other legal payment purposes as per provisions of the Vietnamese law;

d) Withdrawal of VND in cash for spending in Vietnam

dd) Transfer of VND to a VND payment account opened by the same trader at another bordering branch;

e) Payment in VND by transfer for CNY or another foreign currency purchased though a bordering branch to carry it back to China

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Currencies

The currencies used for trade by borderers and trade in bordering markets are VND or CNY.

Article 9. Payment methods

1. Bank transfer, including:

a) Transfer of CNY through bordering branches;

b) Transfer of VND through bordering branches

2. Payment in VND or CNY cash

3. Payment for the difference in value between exports and imports traded by borderers (bank transfer as prescribed in Clause 1 this Article)

Article 10. Use of CNY payment account opened at bordering branches by Vietnamese traders conducting trade in bordering markets and by Vietnamese borderers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Collections:

(i) Revenue in CNY from sale of goods and services in bordering markets through transfer;

(ii) Transfer of CNY to payment account opened by the same trader at another bordering branch;

(iii) Depositing of CNY in cash by the employee working in China to the account opened at the bordering branch from which cash was withdrawn. When crediting the cash to the account, the trader must present the documents relating to the money withdrawal and the entrance-exit declaration on which the amount of CNY in cash is certified by the checkpoint customs to the bordering branch. CNY in cash must be deposited to the account within 60 days from the entrance date specified in the entrance-exit declaration;

(iv) Revenue from purchase of CNY transferred through a bordering branch

b) Payments:

(i) Payment in CNY by transfer for goods and services purchased in bordering markets;

(ii) Transfer of CNY to CNY payment account opened by the same trader at another bordering branch;

(iii) Withdrawal of CNY in cash by a Vietnamese trader’s employee working in China;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Vietnamese trader conducting trade in bordering markets who is involved in cross-border trade between Vietnam and China may use a payment account in CNY as prescribed in Article herein to make collections and payments specified in Clause 1 this Article.

3. The Vietnamese borderer involved in the trading with the Chinese borderer and trading in bordering markets may use a payment account in CNY opened at the bordering branch to make the following collections and payments:

a) Collections:

(i) Revenue in CNY from sale or exchange of goods and services with Chinese borderers and trading in bordering markets through transfer;

(ii) Revenue in CNY from payment for the difference in value between exports and imports through transfer;

(iii) Transfer of CNY to payment account opened by the same borderer at another bordering branch;

(iv) Revenue from purchase of CNY transferred through a bordering branch

b) Payments:

(i) Payment in CNY by transfer for goods and services purchased or exchanged with Chinese borderers and trading in bordering markets through transfer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iii) Transfer of CNY to payment account opened by the same borderer at another bordering branch;

(iv) Sale of CNY to a bordering branch

Article 11. Use of VND payment account opened at bordering branches by Chinese traders conducting trading in bordering markets and by Chinese borderers

1. The Chinese trader conducting trade in bordering markets may use a VND payment account opened at a bordering branch to make collections and payments as follows:

a) Collections:

(i) Revenue in VND from sale or exchange of goods and services in bordering markets through transfer;

(ii) Collection of VND in cash from sale or exchange of goods and services in bordering markets;

(iii) Revenue from purchase of VND transferred through a bordering branch;

(iv) Transfer of VND to payment account opened at another licensed bank by the same trader

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Payment in VND by transfer for goods and services purchased in bordering markets;

(ii) Payment in VND by transfer for other legal payment purposes as per provisions of the Vietnamese law;

(iii) Withdrawal of VND in cash for spending in Vietnam

(iv) Transfer of VND to payment account opened by the same trader at another bordering branch;

(v) Payment in VND by transfer for CNY or another foreign currency purchased through a bordering branch to carry it back to China

2. The Chinese trader conducting trade in bordering markets who is involved in cross-border trade between Vietnam and China may use a payment account in VND as prescribed in Article 7 herein to make collections and payments specified in Clause 1 this Article.

3. The Chinese borderer involved in the trading with the Chinese borderer and trading in bordering markets may use a payment account in VND opened at the bordering branch to make the following collections and payments:

a) Collections:

(i) Revenue in VND from sale or exchange of goods and services with Vietnamese borderers and trading in bordering markets through transfer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iii) Revenue in VND from sale of CNY or another foreign currency transferred through a bordering branch;

(iv) Collection of VND in cash from sale or exchange of goods and services in bordering markets and cross-border sales;

(v) Transfer of VND to payment account opened at another licensed bank by the same borderer

b) Payments:

(i) Payment in VND by transfer for goods and service purchased or exchanged with Vietnamese borderers and in bordering markets;

(ii) Payment in VND by transfer for the difference in value between exports and imports;

(iii) Transfer of VND to payment account opened by the same borderer at another bordering branch;

(iv) Payment in VND by transfer for other legal payment purposes as per provisions of the Vietnamese law;

(v) Withdrawal of VND in cash for spending in Vietnam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter IV

OTHER ACTIVITIES RELATED TO FOREIGN EXCHANGE CONNNECTING WITH PAYMENT IN BORDER TRADE BETWEEN VIETNAM AND CHINA

Article 12. Authorization for payment in CNY

1. Authorization for payment in CNY means the act in which the licensed bank (hereinafter referred to as “the authorizer”) authorizes the licensed bank having a bordering branch (hereinafter referred to as “the authorized person”) to make payment in CNY through the bordering branch for cross-border trade by traders in compliance with regulations herein.

2. Principles for authorization for payment in CNY

a) In case of authorization for import payment in CNY the authorizer shall pay in VND to the authorized person. In case of authorization for export payment in CNY, the authorizer shall receive payment in CNY by the authorized person;

b) The authorization must be made into a contract between the authorizer and authorized person, including the following information: name and address of the authorizer and authorized person, authorization matters and scope, authorization purpose, beneficiary of the authorization, authorization duration, rights and obligations of the authorizer and authorized person and other contents agreed by both parties in compliance with law provisions;

c) The authorized person is not permitted to give authorization to a third party.

Article 13. Payment in CNY by system of licensed banks having bordering branches

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 14. Agreement on payment cooperation between licensed banks having bordering branches and Chinese banks

The licensed bank having bordering branches may enter into a written agreement with the commercial bank of China in bordering areas on opening of VND or CNY account, payment method, account management method and other matters in compliance with law provisions of each country.

Article 15. Export and import of CNY cash and VND cash

1. The licensed bank having bordering branches may import and export CNY cash and VND cash in order to regulate the cash amount for business operation of its bordering branches.

2. CNY cash and VND cash shall be imported or exported through the international border checkpoint and main border checkpoint and the checkpoint economic zone between Vietnam and China.

3. When importing or exporting CNY cash and VND cash, the licensed bank having bordering branches shall take responsibility to:

a) make a customs declaration at the border checkpoint as per law provisions;

b) work out methods for management, supervision and assurance of safety for delivery, receiving, maintenance and transport of CNY cash and VND cash;

c) face risks related to cash import and export on its own

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Any provider specified in Clause 5 Article 2 herein may use a payment account in CNY opened at a bordering branch to make the following collections and payments:

1. Collections:

a) Revenue in CNY from provision of goods and services in consistent with relevant law provisions through transfer

b) Collection of CNY in cash from provision of goods and services in consistent with relevant law provisions;

c) Depositing of CNY in cash by the employee working in China to the account opened at the bordering branch from which cash was withdrawn. When depositing the cash to the account, the provider must present the documents relating to the money withdrawal and the entrance-exit declaration on which the amount of CNY in cash is certified by the checkpoint customs to the bordering branch. CNY in cash must be deposited to the account within 60 days from the entrance date specified in the entrance-exit declaration;

2. Payments:

a) Payment in CNY by transfer for imports from China;

b) Withdrawal of CNY in cash by a Vietnamese trader’s employee working in China;

c) Sale of CNY through transfer to a bordering branch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Chinese trader whose revenues in VND are generated from trading in bordering markets is entitled to purchase CNY in cash from a bordering branch in order to carry it back to China.

2. The Chinese border whose revenues in VND are generated from trading in Vietnam and from wages, bonuses and allowances is entitled to purchase CNY in cash from a bordering branch to carry it back to China.

3. When purchasing CNY in cash to carry it back to China, the Chinese border and trader shall present papers and documents required by the licensed bank and take legal responsibility for their authenticity

Chapter V

RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 18. Responsibilities of the State Bank's branch in bordering provinces

1. Instruct relevant organizations and individuals to comply with regulations herein.

2. Carry out inspection and supervision of payment in cross-border trade between Vietnam and China as per regulations herein. In case any violation against regulations herein is found, the State Bank's branch in bordering provinces shall take legally accepted actions as authorized.

3. Cooperate with relevant organizations and individuals in managing payment in cross-border trade between Vietnam and China in accordance with law provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The licensed bank shall:

a) comply with and instruct its clients to strictly comply with regulations herein;

b) consider, check and store all papers and documents suitable for real transactions in order to ensure foreign exchange services are provided for right purposes in compliance with law provisions.

2. In addition to responsibilities specified in Clause 1 this Article, the licensed bank having bordering branches shall:

a) quote and publish CNY/VND buying rate and selling rate at the bordering branch according to regulations issued by the State Bank of Vietnam;

b) issue internal documents on authorization for payment in CNY and payment in CNY by the system of licensed bank in consistent with regulations herein and relevant law provisions;

c) comply with Vietnamese law provisions and International Practice to which Vietnam is signatory when entering in to an agreement on payment cooperation with Chinese banks.

Article 20. Responsibilities of other individuals, traders and organizations

1. Present papers and documents as per regulations of the licensed bank when carrying out foreign exchange transactions and take legal responsibility for the authenticity of the papers and documents presented to the licensed bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 21. Reporting regime

1. The presented bank involved in payment in border trade between Vietnam and China shall make reports as per regulations of the State Bank of Vietnam on statistical reports applied to credit institutions and branches of foreign banks (excluding data on authorization for payment in CNY).

2. The presented bank having bordering branches shall send quarterly reports made according to Appendix 1, 2, 3 and 4 issued thereto to the State Bank of Vietnam (Foreign Exchange Management Department) and State Bank's branch in bordering provinces where the bordering branch is located before the 20th of the first month of the following quarter.

Article 22. Implementation provisions

1. This Circular comes into force from October 12, 2018.

2. Decision No.689/2004/QD-NHNN dated June 07, 2004 of Governor of the State bank of Vietnam which promulgate regulations on payment in trading in bordering areas and checkpoint economic zone between Vietnam and China will expire from the effective date of this Circular.

3. This Circular amends Article 1 of Circular No.33/2013/TT-NHNN dated December 26, 2013 of the State Bank of Vietnam which provide guidelines on procedures for approving import and export of foreign currency in the form of cash by licensed banks. To be specific:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular deals with the procedure for approving import and export of foreign currency in the form of cash (excluding currency of the country sharing the same border with ours) by commercial banks and branches of foreign banks licensed for foreign exchange trading (hereinafter referred to as “licensed banks”).

2. Foreign currency in the form of cash that is the currency of the country sharing the same border as ours shall be imported and exported in accordance with special regulations issued by the State Bank of Vietnam.”

4. Chief Office, Director General of Foreign Exchange Management Department, Directors of relevant entities affiliated to the State Bank of Vietnam, Directors of the State Bank's branches in provinces and centrally-affiliated cities, Chairman of Board of Directors, Member Councils, Directors General (Director) of credit institutions and branches of foreign banks shall take responsibility to implement this Circular./.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Thi Hong

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 19/2018/TT-NHNN dated August 28, 2018 guiding foreign exchange management for border trade between Vietnam and China

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.777

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.244.117
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!