BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4712/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà
Nội, ngày 17
tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC IA
MƠR, TỈNH GIA LAI - ĐẮK LẮK
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012; Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13
ngày 19/6/2013; Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10
ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 72/2007/NĐ-CP
ngày 07/5/2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập; Nghị định số 66/2014/NĐ-CP
ngày 04/7/2014 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai;
Xét Tờ trình số 34/TT-BQL
ngày 19/9/2017, Văn bản số 485/BQL-KHTĐ ngày 09/11/2017 của Ban Quản lý Đầu tư
và Xây dựng Thủy lợi 8 về việc xin phê duyệt
Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước la Mơr, tỉnh Gia Lai - Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy lợi tại Báo cáo thẩm định số 79/BC-TCTL-ATĐ ngày 13/11/2017
về việc phê duyệt Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước la Mơr, tỉnh Gia
Lai - Đắk Lắk,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
trình vận hành điều tiết hồ chứa nước la Mơr, tỉnh Gia Lai - Đắk Lắk.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ; Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy lợi; Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk; Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk; Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy
lợi 8 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT;
- Lưu VT, TCTL. (20b)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
QUY TRÌNH
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC LA MƠR, TỈNH GIA LAI -
ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4712/QĐ-BNN-TCTL
ngày 17 tháng 11
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Nguyên tắc vận hành
Quy trình này là cơ sở
pháp lý để Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr thực hiện vận hành điều tiết
hồ chứa nước la Mơr hàng năm theo nguyên tắc sau:
- An toàn công trình
theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P=0,5%, tương ứng với mực
nước cao nhất là (+196,50)m; với tần suất lũ kiểm tra P=0,1%, tương ứng với mực
nước cao nhất là (+197,70)m.
- Đảm bảo an toàn cho
hạ du khi hồ chứa xả lũ.
- Phát huy hiệu quả
công trình theo nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt theo thứ tự ưu tiên: Cấp nước
phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt, phát điện, nuôi trồng thủy sản và du lịch,
cải thiện môi trường sinh thái.
- Trong mùa lũ, khi
xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình này, việc
vận hành điều tiết và phòng, chống lụt bão của hồ chứa la Mơr phải theo sự chỉ
đạo, điều hành thống nhất của UBND tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
Điều
2. Thông số kỹ thuật chính của công trình
1. Cấp công trình và
các chỉ tiêu thiết kế:
a) Cấp công trình
theo TCXDVN 285-2002
|
: Cấp II
|
b) Tần suất lũ thiết
kế
|
: P = 0,5%
|
c) Tần suất lũ kiểm
tra
|
: P = 0,1%
|
d) Mức đảm bảo tưới
|
: P = 75%
|
2. Thông số kỹ thuật
chính của hồ chứa:
|
|
Bảng
1. Thông số kỹ thuật chính của hồ chứa
nước
TT
|
Đặc
trưng
|
Đơn
vị
|
Giá
trị
|
1
|
Mực nước dâng bình
thường (MNDBT)
|
m
|
194,00
|
2
|
Mực nước chết (MNC)
|
m
|
183,80
|
3
|
Mực nước lũ thiết kế,
P=0,5% (MNLTK)
|
m
|
196,50
|
4
|
Mực nước lũ kiểm
tra, P=0,1% (MNLKT)
|
m
|
197,70
|
5
|
Dung tích toàn bộ
|
106m3
|
177,80
|
6
|
Dung tích hữu ích
|
106m3
|
162,50
|
7
|
Dung tích chết
|
106m3
|
15,30
|
8
|
Diện tích mặt hồ ứng
với MNDBT
|
Km2
|
25,10
|
Điều
3. Quy định về mùa lũ, mùa kiệt trong quy trình
Mùa lũ, mùa kiệt
trong Quy trình này được quy định như sau:
- Mùa lũ bắt đầu từ
01/06 đến 31/10 hàng năm.
- Mùa kiệt bắt đầu từ
01/11 đến 31/5 năm sau.
Điều
4. Quy định về tích nước những năm đầu
- Cuối năm 2017 và
mùa khô 2018, tiến hành xả nước qua cống lấy nước, giữ mực nước hồ ở cao trình
(+181,0)m.
- Cuối mùa lũ năm
2018 trở đi hồ tích nước đến MNDBT (+194,0)m và không vượt quá phạm vi giải
phóng mặt bằng lòng hồ.
Điều
5. Việc vận hành hệ thống đóng mở cống lấy
nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của nhà sản xuất; Quy trình bảo
trì đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều
6. Trình tự vận hành các cửa van tràn
1. Vận hành mở
cửa tràn: Cửa giữa mở trước. Khi cửa giữa mở hết, tiến hành mở đều cửa hai bên
đồng thời; Hoặc mở đồng thời 03 cửa.
2. Vận hành đóng cửa
tràn: Quy trình đóng cửa được làm theo thứ tự
ngược lại với quy trình mở cửa.
Quy trình vận hành điều
tiết hồ chứa nước la Mơr, tỉnh Gia Lai - Đắk Lắk
Chương
II
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG MÙA LŨ
Điều
7. Quy định về chuẩn bị phòng chống lũ
Trước mùa mưa lũ hàng
năm, Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr phải thực hiện:
1. Kiểm tra công
trình theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử
lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành
an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo
khí tượng thủy văn mùa lũ hàng năm và Quy trình này, lập "Kế hoạch tích, xả
nước cụ thể trong mùa lũ" làm cơ sở để vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo
an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ theo các yêu cầu dùng nước. Đồng thời
báo cáo UBND các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk;
Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn (Ban Chỉ huy PCTT và TKCN) các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk;
Tổng cục Thủy Lợi - Bộ Nông nghiệp và PTNT, thông báo đến Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk.
3. Lập hoặc cập nhật
bổ sung phương án ứng phó khẩn cấp đối với đập, phương án ứng phó với tình huống
khẩn cấp cho vùng hạ du đập hồ chứa nước la Mơr, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định và tổ chức thực thực hiện.
Điều
8. Điều tiết, giữ mực nước hồ trong mùa lũ
1. Trong quá trình vận
hành điều tiết, mực nước hồ chứa la Mơr lớn hơn
hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” và nhỏ hơn tung độ “Đường phòng phá
hoại” trên biểu đồ điều phối (Phụ lục III.1) thì tiến hành cấp nước bình thường
theo thiết kế.
Bảng
2. Đường phòng phá hoại và Đường
hạn chế cấp nước trong mùa lũ
Ngày/ Tháng
|
1/VI
|
1/VII
|
1/VIII
|
1/IX
|
1/X
|
31/X
|
Đường PPH
|
186,4
|
189,0
|
190,5
|
192,5
|
193,5
|
194,0
|
Đường HCCN
|
183,8
|
184,0
|
185,5
|
188,0
|
190,0
|
192,0
|
2. Trong quá trình vận
hành điều tiết, mực nước hồ chứa la Mơr lớn hơn hoặc bằng tung độ “Đường phòng
phá hoại” và nhỏ hơn tung độ “Đường phòng lũ” trên biểu đồ điều phối
(Phụ lục III.1) thì được phép cấp nước gia tăng so với thiết kế.
Bảng
3. Đường phòng lũ và Đường phòng phá hoại
trong mùa lũ
Ngày/ Tháng
|
1/VI
|
1/VII
|
1/VIII
|
1/IX
|
1/X
|
31/X
|
Đường phòng lũ
|
192,50
|
192,50
|
192,50
|
192,50
|
193,50
|
194,0
|
Đường
PPH
|
186,4
|
189,0
|
190,5
|
192,5
|
193,5
|
194,0
|
3. Mực nước hồ cao nhất
ở các tháng mùa lũ được giữ như sau: (Phụ lục III.1)
Bảng
4. Mực nước hồ cao nhất
được phép giữ trong mùa lũ
Ngày/Tháng
|
1/VI
|
1/VII
|
1/VIII
|
1/IX
|
1/X
|
31/X
|
Mực nước cao nhất
(m)
|
192,50
|
192,50
|
192,50
|
192,50
|
193,50
|
194,0
|
Điều
9. Vận hành xả lũ trong điều kiện bình thường
1. Khi mực nước hồ đến
giới hạn quy định tại khoản 3, Điều 8, Đơn
vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr phải sẵn sàng xả lũ.
Trước khi xả lũ Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr phải:
a) Báo cáo Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk; Tổng cục
Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và PTNT.
b) Thông báo cho Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk; Đài Khí
tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên; các cơ quan, đơn vị có liên quan để thông
tin kịp thời đến người dân vùng hạ du và triển khai các phương án đảm bảo an
toàn. Thời gian thông báo: Phải trước ít nhất 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện
lệnh vận hành xả lũ.
Chế độ thông báo quy
định cụ thể tại Chương V Quy trình.
Sau khi
báo cáo Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk; Tổng cục Thủy lợi -
Bộ Nông nghiệp và PTNT, thông báo cho các đơn vị có liên quan, Đơn vị quản lý,
khai thác hồ chứa la Mơr chủ động xả lũ khi mực nước hồ vượt qua giới hạn quy định
tại khoản 3, Điều 8.
2. Khi kết thúc quá
trình vận hành điều tiết lũ, Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr đưa mực
nước hồ dần về cao trình mực nước được quy định trong Biểu đồ điều phối (Phụ lục
III.1).
Điều
10. Tích nước cuối mùa lũ.
1. Từ ngày 01/X đến
ngày 31/X
hàng năm, căn cứ nhận định xu thế diễn biến thời tiết, thủy văn của Trung tâm
Khí tượng thủy văn quốc gia, nếu không xuất hiện hình thế thời tiết có khả năng
gây mưa lũ trên lưu vực, Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
Gia Lai xem xét, quyết định việc tích nước để đưa dần mực
nước hồ về mực nước dâng bình thường (+194,0)m.
2. Trong thời gian hồ
tích nước theo quy định của Khoản 1 Điều này, nếu Trung tâm
Khí tượng thủy văn quốc gia dự báo có
bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các
hình thế thời tiết gây mưa, lũ mà trong vòng 24 đến 48
giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực
tiếp đến lưu vực hồ, Trưởng Ban chỉ huy PCTT và
TKCN tỉnh Gia Lai quyết định việc
vận hành hồ la Mơr như sau:
a) Vận hành hạ dần mực
nước hồ về mực nước quy định tại bảng 4, khoản 3, Điều 8
b) Trong quá trình vận
hành theo quy định tại Điểm a khoản này, căn cứ bản tin dự báo của Trung tâm
Khí tượng thủy văn quốc gia, nếu các hình thế thời tiết có khả năng gây mưa lũ
không còn ảnh hưởng trực tiếp đến lưu vực, vận hành tích nước theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
Chương
III
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG MÙA KIỆT
Điều
11. Chuẩn bị phương án cấp nước
Trước mùa kiệt hàng
năm, Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr phải thực hiện:
1. Kiểm tra công
trình sau lũ theo quy định hiện hành, sắp xếp thứ tự ưu tiên và kịp thời xử lý
những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành bình thường.
2. Căn cứ vào lượng
nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập
"Phương án cấp nước trong mùa kiệt", báo cáo các UBND các tỉnh Gia
Lai, Đắk Lắk, Tổng cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và PTNT, thông báo cho Sở Nông
nghiệp và PTNT các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk
và các hộ dùng nước trong hệ thống.
Điều
12. Nguyên tắc vận hành trong mùa kiệt
1. Trong quá trình vận
hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc
bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" trên biểu
đồ điều phối.
2. Trong thời gian vận
hành, căn cứ vào mực nước hồ hiện tại và dự báo dòng chảy đến hồ để điều chỉnh
việc vận hành bảo đảm mực nước hồ tại các thời điểm tương ứng
không nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 5 như sau:
Bảng
5. Mực nước hồ thấp nhất trong mùa kiệt
Ngày/Tháng
|
1/XI
|
1/XII
|
1/I
|
1/ll
|
1/III
|
1/IV
|
l/V
|
31/V
|
Mực nước thấp nhất
|
192.0
|
191.5
|
190.5
|
189.5
|
188.0
|
185.5
|
184.5
|
183.8
|
Điều
13. Vận hành cấp nước trong mùa kiệt
1. Trong quá trình vận
hành điều tiết, mực nước hồ chứa nước la Mơr lớn hơn
hoặc bằng “Đường hạn chế cấp nước” và nhỏ hơn
“Đường phòng phá hoại” trên biểu đồ điều phối (Phụ lục III.1), được cấp nước
bình thường theo thiết kế.
2. Khi mực nước hồ
cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp
nước”, Đơn vị quản lý, khai thác hồ la Mơr phải đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu
cầu dùng nước theo phương án thiết kế.
3. Khi mực nước hồ thấp
hơn "Đường hạn chế cấp nước" và
cao hơn mực nước chết, Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr phải thông báo
cho các hộ dùng nước thực hiện các biện pháp sử dụng nước tiết kiệm, đề phòng
thiếu nước vào cuối mùa kiệt, lập kế hoạch cấp nước luân phiên hoặc giảm mức độ
cấp nước theo thứ tự ưu tiên của các đối tượng dùng nước.
4. Trong những
năm thời tiết diễn biến bất thường (khô hạn kéo dài) và nhu cầu sử dụng nước
tăng cao, nếu phải sử dụng một phần dung tích chết để cấp nước cho các nhu cầu
sử dụng nước, Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr phải chủ trì phối hợp với
các đơn vị có liên quan lập phương án điều hòa, phân phối, sử dụng nước, báo
cáo UBND các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Tổng cục Thủy Lợi
trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện.
Phương án điều hòa, phân phối, sử dụng nước
phải ưu tiên cấp nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp
và nhu cầu thiết yếu khác.
Bảng
6. Đường phòng phá hoại và Đường hạn
chế cấp nước trong mùa kiệt
Ngày/Tháng
|
1/XI
|
1/XII
|
1/I
|
l/II
|
1/III
|
1/IV
|
l/V
|
31/V
|
Đường PPH
|
194.0
|
194.0
|
193.5
|
192.5
|
191.0
|
189.5
|
188.5
|
186.4
|
Đường HCCN
|
192.0
|
191.5
|
190.5
|
189.5
|
188.0
|
185.5
|
184.5
|
183.8
|
Chương
IV
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
Điều
14. Vận hành xã lũ đảm bảo an toàn công trình
1. Căn cứ vào diễn biến
tình hình khí tượng thủy văn, hiện trạng các công trình đầu mối,
đặc điểm vùng hạ du hồ chứa và Quy trình này để tính toán việc xả lũ (lưu lượng
xả, số cửa xả, độ mở tràn, thời gian xả...).
2. Khi mực nước hồ đạt
mực nước dâng bình thường (+194,0)m và tiếp tục lên nhanh, Đơn vị quản lý, khai
thác hồ chứa la Mơr phải vận hành các cửa tràn để xả lũ, giữ mực nước hồ không
vượt quá mực nước lũ thiết kế (+196,5)m. Đồng thời thông báo cho Sở Nông nghiệp
và PTNT các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk; báo cáo Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh
Gia Lai, Đắk Lắk, Tổng cục Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và PTNT. Trên cơ sở các tài
liệu quan trắc mực nước hồ, số liệu đo đạc, dự báo của các trạm khí tượng thủy
văn thượng lưu công trình để điều chỉnh lưu lượng xả.
3. Khi mực nước hồ vượt
quá mực nước lũ thiết kế (+196,5)m, Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr
thông báo cho Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk; báo cáo Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh Gia Lai, Tổng cục Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và PTNT. Chủ tịch
UBND tỉnh - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Gia Lai ra quyết định vận hành
xả lũ khẩn cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa, đồng thời chỉ đạo triển khai các biện
pháp nhằm đảm bảo an toàn về người và tài sản của nhân dân vùng hạ du, báo cáo.
4. Khi mực nước hồ vượt
quá mực nước lũ kiểm tra (+197,70)m, Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr
báo cáo khẩn cấp Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Gia Lai, Chủ tịch UBNT tỉnh Gia
Lai, Tổng cục Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và PTNT. Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban
Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Gia Lai quyết định việc vận hành hồ chứa và chỉ đạo
triển khai thực hiện phương án khẩn cấp, bảo đảm an toàn công trình và vùng hạ
du.
Khi kết thúc quá
trình vận hành điều tiết lũ, Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr đưa mực
nước hồ dần về cao trình mực nước được quy định trong Biểu đồ điều phối (Phụ lục
III.1).
Điều
15. Vận hành điều tiết trong trường hợp hồ có sự cố
1. Khi công trình đầu
mối của hồ chứa (đập chính, đập phụ, tràn xả lũ, cống lấy nước,...) có dấu hiệu
mất an toàn công trình, Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr phải báo cáo
ngay với Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Chủ tịch UBND các tỉnh
Gia Lai, Đắk Lắk, Tổng cục Thủy lợi. Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai xin ý kiến Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn để chỉ đạo vận hành hồ chứa đồng thời triển
khai biện pháp xử lý.
2. Trường hợp công
trình xảy ra sự cố, Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr phải triển khai
ngay phương án xử lý, cứu hộ khẩn cấp để giữ an toàn cho công trình giảm thiểu
thiệt hại đồng thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN
các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Tổng cục Thủy lợi, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT,
Trưởng Ban chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai để ứng cứu, hỗ trợ và triển
khai phương án ứng phó kịp thời.
Chương
V
THÔNG BÁO TRƯỚC KHI VẬN HÀNH XẢ LŨ
Điều
16. Chế độ thông báo trước khi vận hành xả
1. Trước khi tiến
hành xả lũ và khi tăng hoặc giảm lưu lượng xả qua đập tràn, Đơn
vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr phải:
a) Báo cáo UBND tỉnh,
Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Bộ Nông nghiệp và PTNT
(thông qua Tổng cục Thủy lợi).
b) Thông báo cho Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, các cơ quan, đơn vị có liên quan
để thông tin kịp thời đến người dân vùng hạ du và triển khai các phương án đảm
bảo an toàn.
c) Thời gian thông
báo: Phải trước ít nhất 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện lệnh vận hành xả
lũ, trừ các trường hợp khẩn cấp, bất thường.
d) Nội dung thông báo
phải ghi rõ lý do xả tràn, mực nước hồ hiện tại, thời gian bắt
đầu mở cửa xả, số cửa xả, vị trí các cửa xả, độ mở các cửa
xả và lưu lượng xả qua tràn.
đ) Hình thức thông
báo bao gồm: Bằng văn bản, fax, email, hoặc thông tin
trực tiếp qua điện thoại. Văn bản gốc phải được gửi
tới Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCTT
và TKCN các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk, Tổng cục Thủy lợi để theo dõi, quản lý.
e) Báo động bằng loa
phóng thanh, còi... để đảm bảo an toàn an toàn cho
người dân phía hạ du.
2. Hiệu lệnh thông
báo xả nước qua tràn xả lũ được thực hiện trước khi vận
hành đập tràn 15 phút theo các quy định sau:
a) Khi đập tràn đang ở
trạng thái đóng hoàn toàn: Kéo
3 hồi còi, mỗi hồi còi dài 20 giây
và cách nhau 10 giây;
b) Khi đập tràn đang ở
trạng thái xả: Trước khi tăng thêm lưu lượng xả phải kéo 2 hồi còi, mỗi hồi còi
dài 20 giây, cách nhau 10 giây;
c) Trường hợp đặc biệt
cần phải xả lũ khẩn cấp để đảm bảo an toàn công
trình: Kéo 5 hồi còi, mỗi hồi còi dài 30 giây và
cách nhau 5 giây.
Chương
VI
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều
17. Chế độ quan trắc, cung cấp thông tin
Đơn vị quản lý, khai
thác hồ chứa la Mơr phải:
1. Quan trắc, đo đạc,
lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thủy văn khác theo
quy định tại Luật Khí tượng thủy văn, các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
2. Quan trắc mực nước
tại thượng lưu và hạ lưu đập chính, lượng mưa tại đập chính; tính toán lưu lượng
đến hồ, lưu lượng xả, dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ theo lưu lượng nước
đến hồ, tần suất 4 lần một ngày theo giờ Hà
Nội vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ, 2 lần một ngày vào 07 giờ,
19 giờ trong mùa cạn. Trường hợp vận hành chống lũ, tần suất quan trắc, tính
toán tối thiểu một giờ một lần.
3. Cung cấp thông
tin, dữ liệu quan trắc khí tượng, thủy văn cho Tổng cục Thủy lợi, Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai; Đài Khí tượng Thủy văn khu vực
Tây Nguyên cùng các đơn vị có liên quan theo quy định tại Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
Điều
18. Quan trắc lưu lượng qua cống lấy nước và tràn xả lũ
1. Khi mở cống lấy nước
phải ghi chép số liệu về thời gian đóng mở cống, độ mở cổng,
mực nước thượng, hạ lưu cống.
2. Khi xả lũ phải ghi
chép số liệu về thời gian bắt đầu và kết thúc, số cửa xả, thứ tự mở cửa, độ mở
cửa xả, lưu lượng xả, mực nước thượng lưu tràn.
3. Những
diễn biến công trình và vùng hạ du trong quá trình xả.
4. Khi gặp trận lũ vượt
quá tần suất lũ thiết kế hoặc có sự cố công trình trong trường hợp khẩn cấp, nếu
phải mở tràn sự cố cần ghi chép vị trí, địa hình khu mở tràn, thời gian mở, biện
pháp áp dụng, cột nước tràn và những diễn biến trong quá trình tràn đến khi kết
thúc.
5. Lập báo cáo đánh
giá việc xả lũ sau khi kết thúc các đợt xả
lũ và sau mùa lũ hàng năm.
Chương
VII
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều
19. Trách nhiệm và quyền hạn của Người đứng đầu Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa
la Mơr
1. Thực hiện các quy
định trong Quy trình này để vận hành điều tiết hồ chứa la Mơr, đảm bảo an toàn
công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Hàng năm tiến hành
tổng kết đánh giá việc thực hiện Quy trình, nếu thấy cần thiết sửa đổi hoặc bổ
sung Quy trình phải báo cáo các cấp có thẩm quyền.
3. Bố trí các điều kiện
cần thiết (nhân lực, vật tư, phương tiện...) để ứng phó kịp thời với các tình
huống mưa lũ bất thường (trong cả mùa lũ và mùa kiệt), bảo đảm an toàn cho công
trình và vùng hạ du.
4. Trường hợp xảy ra
tình huống bất thường, không thực hiện được đúng lệnh vận hành, phải báo cáo
ngay với người ra lệnh vận hành.
5. Trường hợp mất
thông tin liên lạc hoặc không nhận được lệnh vận hành của người có thẩm quyền
ra lệnh và các tình huống bất thường
khác, quyết định việc vận hành hồ chứa
nước la Mở theo đúng quy định của Quy trình này, đồng
thời phải chủ động thực hiện ngay các biện pháp ứng phó phù hợp.
6. Đề xuất phương án
tích nước cuối mùa lũ (từ 01/X hàng năm) và vận hành theo quyết định của Trưởng
ban Chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Gia Lai. Đề xuất phương án điều hòa, phân phối,
sử dụng nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước.
7. Thực hiện các nội
dung quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 của Quy
trình này.
8. Yêu cầu các địa
phương, cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quy
trình này.
9. Lập biên bản và
báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực
hiện Quy trình này.
Điều
20. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk
1. Trách nhiệm: Tham
mưu cho Ban Chỉ huy PCTT và TKCN, UBND các tỉnh chỉ đạo Đơn vị quản lý, khai
thác hồ chứa la Mơr thực hiện Quy trình này.
2. Phối hợp với Tổng
cục Thủy lợi giám sát Đơn vị quản lý, khai thác hồ
chứa la Mơr thực hiện Quy trình này.
3. Giải quyết những vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
4. Phối hợp với Đơn vị
quản lý, khai thác hồ chứa la
Mơr xây dựng phương án tích nước cuối mùa lũ; phương án điều hòa, phân phối, sử
dụng nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước.
Điều
21. Trách nhiệm trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Gia Lai
1. Tổ chức thường trực,
theo dõi chặt chẽ diễn biến mưa, lũ, quyết định phương án điều tiết hồ chứa,
ban hành lệnh vận hành hồ trong các trường hợp quy định tại Điều
10 Quy trình này.
2. Kiểm tra, giám sát
việc vận hành xả lũ theo lệnh, đồng thời chỉ đạo công tác phòng chống lũ, lụt
và xử lý các tình huống có ảnh hưởng đến an toàn hạ du khi hồ xả lũ.
3. Chỉ đạo triển khai
thực hiện phương án khẩn cấp bảo đảm an toàn công trình và hạ du trong trường hợp
theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Quy trình này.
4. Quyết định vận
hành hồ la Mơr khi xuất hiện mưa lũ lớn ngoài thời gian mùa lũ quy định tại Quy
trình này.
5. Trong trường hợp xảy
ra sự cố bất thường phải báo cáo Trưởng Ban chỉ
đạo trung ương về phòng, chống thiên tai; Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai để có biện
pháp xử lý kịp thời;
6. Thông báo lệnh vận
hành từ Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Gia Lai đến Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
Đắk Lắk, chính quyền cấp huyện khu vực hạ du bị ảnh hưởng (thuộc tỉnh Gia Lai)
để triển khai các biện pháp ứng phó phù hợp, hạn chế thiệt hại do lũ, lụt.
Điều
22. Trách nhiệm của trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Đắk Lắk
1. Tiếp nhận thông
tin việc vận hành hồ do Đơn vị quản lý, khai thác hồ la Mơr, Ban chỉ huy PCTT
và TKCN tỉnh Gia Lai cung cấp.
2. Thông báo lệnh vận
hành đến chính quyền cấp huyện khu vực hạ du bị ảnh hưởng (thuộc tỉnh Đắk Lắk).
3. Chỉ đạo, triển
khai các biện pháp ứng phó phù hợp, hạn chế thiệt hại do lũ, lụt.
Điều
23. Trách nhiệm của chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai
1. Chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát Đơn vị quản lý, khai thác hồ la Mơr thực hiện Quy trình này theo thẩm
quyền.
2. Chỉ đạo xây dựng
phương án chủ động phòng, chống lũ lụt và tổ chức
thực hiện các biện pháp ứng phó với các tình
huống lũ, lụt trên địa bàn. Quyết định việc vận hành điều tiết xả lũ hồ chứa
nước la Mơr khi xảy ra tình huống như quy định tại các Điều 14, 15 Quy trình.
3. Xử lý các hành vi
ngăn cản việc thực hiện Quy trình hoặc vi phạm các quy định của Quy trình theo
thẩm quyền.
4. Chỉ đạo Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh Gia Lai; Đơn vị
quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định trong Quy trình.
5. Huy động nhân lực,
vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước la Mơr.
6. Chỉ đạo các đơn vị
quản lý, vận hành công trình khai thác sử dụng nước trên địa bàn thực hiện việc
lấy nước phù hợp với thời gian, lịch vận
hành của hồ la Mơr theo quy định của Quy trình này.
7. Chỉ đạo các địa
phương điều chỉnh lịch thời vụ gieo trồng và kế
hoạch sử dụng nước phù hợp với quy định của Quy trình này.
Điều
24. Trách nhiệm của chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk
1. Chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát Đơn vị quản lý, khai thác hồ la Mơr thực
hiện Quy trình này theo thẩm quyền.
2. Chỉ đạo Ban Chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh Đắk Lắk, các ngành, các cấp
thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình
huống quy định
trong Quy trình.
3. Chỉ đạo các đơn vị
quản lý, vận hành công trình khai
thác sử dụng nước trên địa bàn
thực hiện việc lấy nước phù hợp với thời
gian, lịch vận hành của hồ
la Mơr theo quy định của Quy trình này.
4. Chỉ đạo các địa
phương điều chỉnh lịch thời vụ gieo trồng và kế
hoạch sử dụng nước phù hợp với quy định của Quy trình này.
5. Huy động nhân lực,
vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước la Mơr.
6. Xử lý các hành vi
ngăn cản việc thực hiện Quy trình hoặc vi phạm các quy định của Quy trình theo
thẩm quyền.
Điều
25. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và PTNT
1. Chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát các địa phương, đơn vị có liên quan thực hiện Quy trình
này.
2. Xử lý các hành vi
ngăn cản việc thực hiện Quy trình hoặc vi phạm các quy định của Quy trình theo
thẩm quyền.
3. Tạo điều kiện cho Đơn
vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr vận
hành điều tiết hồ chứa nước la Mơr
theo Quy trình.
4. Quyết định phương
án điều hòa, phân phối, sử dụng nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước theo quy định
tại Điều 13 Quy trình.
5. Chỉ đạo thẩm định,
quyết định điều chỉnh và bổ sung Quy trình.
Điều
26. Trách nhiệm của Tổng cục Thủy lợi
1. Trực tiếp chỉ đạo,
tổ chức kiểm tra, đôn đốc Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr thực hiện
Quy trình này, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định điều chỉnh
bổ sung Quy trình khi có đề nghị của Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr, trình
Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét quyết định.
3. Tổng hợp, rà soát
phương án điều hòa, phân phối, sử dụng nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước do Đơn
vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr trình Bộ Nông nghiệp và
PTNT xem xét quyết định và chỉ đạo tổ chức thực hiện.
4. Giải quyết những vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
Điều
27. Trách nhiệm của các cấp chính quyền huyện, xã liên quan
1. Phối hợp với Đơn vị
quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr thực hiện Quy trình này.
2. Ngăn chặn, xử lý
và thông báo cho Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr những hành vi xâm hại
đến công trình, ngăn cản việc thực hiện Quy trình hoặc vi phạm các quy định của
Quy trình theo thẩm quyền.
3. Khi nhận thông báo
lệnh vận hành từ Ban Chỉ huy PCTT và TKCN cấp tỉnh, Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và
TKCN cấp huyện phải thông báo ngay với Chủ tịch UBND cấp xã khu vực bị ảnh hưởng,
đồng thời chỉ đạo triển khai các biện pháp ứng
phó phù hợp, hạn chế thiệt hại do lũ, lụt. Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm
tổ chức thông báo đến người dân có liên quan để
biết và triển khai các biện pháp ứng phó kịp thời.
4. Huy động nhân lực,
vật lực, phương tiện, phối hợp với Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr
phòng chống lụt bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
5. Tuyên truyền vận động
nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình này và tham gia
phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước la Mơr.
Điều
28. Trách nhiệm của các hộ dùng nước và đơn vị hưởng lợi khác
1. Nghiêm chỉnh thực
hiện Quy trình này.
2. Hàng năm, xây dựng
kế hoạch sử dụng nước gửi Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa la Mơr để Đơn vị có
căn cứ lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an
toàn công trình.
3. Ký hợp đồng dùng
nước với Đơn vị quản lý, khai thác hồ chứa
nước la Mơr và tuân thủ các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi.
4. Tham gia ứng cứu,
bảo vệ công trình khi có sự cố xảy ra.
Chương
VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
29. Hiệu lực thi hành
1. Quy trình có hiệu
lực từ ngày ký.
2. Tổ chức, cá nhân
thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm
Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều
30. Sửa đổi, bổ sung Quy trình
Trong quá trình thực
hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Đơn vị quản lý, khai thác
hồ chứa la Mơr tổng hợp, báo cáo UBND các tỉnh Gia Lai, Đắk
Lắk, Tổng cục Thủy lợi, Bộ Nông
nghiệp và PTNT xem xét quyết định.
PHỤ LỤC
KÈM THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC IA MƠR, TỈNH
GIA LAI - ĐẮK LẮK
PHỤ LỤC I:
TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC IA MƠR
1.1. GIỚI THIỆU
CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.1. Tên công
trình: Công trình Hồ chứa nước la Mơr.
1.1.2. Địa điểm xây dựng
- Công trình đầu mối
nằm trên suối la Mơr thuộc xã la Mơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai
- Khu hưởng lợi là
các xã thuộc 2 huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai và huyện EaSoup, tỉnh Đắk Lắk.
1.1.3. Đặc điểm địa
hình, địa mạo khu vực công trình
Khu vực công trình hồ
chứa la Mơr thuộc cao nguyên Gia Lai, một vùng đất khá bằng phẳng nằm ở độ cao
từ 190 - 150m, địa hình thoải,
độ dốc nhỏ. Các sông suối thường mở rộng, sườn dốc trung bình.
Vùng lòng Hồ chứa la
Mơr được hình thành dọc theo hai con suối la
Mơr và la Tae khi đập la Mơr được xây dựng. Bụng hồ chứa rộng, có dạng hình rẻ
quạt. Mặt hồ rộng khoảng 5km, dài gần 4km, dung tích hồ trên 177,80 x
106m3. Đường phân thủy bao quanh hồ chứa có độ cao +200m
đến +400m. Địa hình cao dần về phía thượng lưu. Bờ
hồ phía Đông có độ cao trung bình từ +200m đến +300m, bờ
thoải thành hồ có chiều dày lớn. Bờ hồ phía Tây có độ cao trung bình từ +200m đến
+400m, bề rộng hẹp nhất của bờ hồ 1500m.
Tuyến công trình đầu
mối nằm ở gần điểm hợp lưu của sông la Mơr và la Tae có địa
hình đặc trưng là đồi thấp, dốc thoải và bằng phẳng,
về hai phía thượng và hạ lưu đập thềm sông mở rộng
nhanh.
1.1.4. Mục tiêu đầu
tư xây dựng công trình hồ chứa nước la Mơr
Khai thác có hiệu quả
tiềm năng đất đai của vùng dự án, biến nơi
đây thành vùng trọng điểm nông nghiệp, góp phần giải quyết vấn đề lương
thực cho tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk
nói riêng và Tây Nguyên nói chung; ổn định an ninh, quốc phòng vùng biên giới
Tây Nam.
1.1.5. Nhiệm vụ của
công trình hồ chứa nước la Mơr
- Cung cấp nước tưới
cho 12.500 ha trong đó có 8000 ha thuộc tỉnh Gia Lai và 4500ha thuộc tỉnh Đắk Lắk.
- Cấp nước sinh hoạt
cho dân cư khu tưới là 50.000 người.
- Đảm bảo môi trường
hạ du và phát triển bền vững (trong đó, lưu lượng xả thường xuyên không nhỏ hơn
1.55 m3/s.)
- Kết hợp giảm lũ hạ
du, phát điện, nuôi trồng thủy sản và du lịch.
1.2. QUY MÔ CÔNG
TRÌNH
Thông số kỹ thuật của
công trình đầu mối được tổng hợp theo các quyết định số 2954/QĐ/BNN-XD
ngày 27/10/2005 phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế cơ sở dự án công trình thủy lợi
hồ chứa nước la Mơr; Quyết định 4387/QĐ/BNN-XD ngày
30/10/2015 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư công trình thủy lợi
hồ chứa nước la Mơr.
Các
thông tin về công trình được tổng hợp trong các bảng dưới đây:
TT
|
MÔ
TẢ
|
ĐV
|
TRỊ
SỐ
|
I
|
HỒ
CHỨA VÀ CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI
|
|
1
|
Cấp
công trình & tần suất thiết kế
|
|
|
|
Cấp công trình
|
|
Cấp
II
|
|
Tần suất thiết kế bảo
đảm tưới
|
%
|
P
= 75%
|
|
Tần suất lũ thiết kế
|
%
|
P
= 0,5%
|
|
Tần suất lũ kiểm
tra
|
%
|
P
= 0,1%
|
2
|
Đặc
trưng khí tượng thủy văn
|
|
|
|
Diện tích lưu vực đến
tuyến đập
|
km2
|
380
|
|
Lượng mưa bình quân
trên lưu vực
|
mm
|
2000
|
|
Lưu lượng nước đến
b.quân nhiều năm
|
m3/s
|
11,10
|
|
Lưu lượng nước đến
năm tần suất
P = 75%
|
m3/s
|
7,71
|
|
Lưu lượng lũ thiết
kế
|
m3/s
|
P0,5%=
1431
|
|
Lưu lượng lũ kiểm
tra
|
m3/s
|
P0,1%
=1887
|
|
Tổng lượng lũ thiết
kế
|
106
m3
|
P0,5%
=159,50
|
|
Tổng lượng lũ kiểm
tra
|
106m3
|
P0,1%
=212,60
|
3
|
Hồ
chứa
|
|
|
|
Mực nước dâng bình
thường (MNDBT)
|
m
|
194,00
|
|
Mực nước chết (MNC)
|
m
|
183,80
|
|
Mực nước lũ thiết kế
(P=0,5%)
|
m
|
196,50
|
|
Mực nước lũ kiểm
tra (P=0,1%)
|
m
|
197,70
|
|
Dung tích toàn bộ
(VMNDBT)
|
106
m3
|
177,80
|
|
Dung tích hữu ích
(Vhi)
|
106
m3
|
162,50
|
|
Dung tích chết
|
106
m3
|
15,30
|
|
Hệ số sử dụng dòng
chảy α
|
|
0,79
|
|
Hệ số dung tích β
|
|
0,45
|
|
Chế độ điều tiết
|
|
Nhiều
năm
|
4
|
Đập
chính
|
|
|
|
Hình thức đập
|
|
Đập
đất mặt cắt hỗn hợp 2 khối.
|
|
Hình thức thoát nước
thân đập
|
|
Ống
khói, đống đá hạ lưu.
|
|
Tường chắn sóng
|
|
Cao
0,8m; kết cấu BTCT M200
|
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
+199,00
|
|
Chiều dài đỉnh đập
|
m
|
3.146,00
|
|
Bề rộng đỉnh đập
|
m
|
10,00
|
|
Chiều cao đập lớn
nhất (Hmax)
|
m
|
32,00
|
4.1
|
Đập
phụ 1
|
|
|
|
Hình thức đập
|
|
Đập
đất đồng chất
|
|
Chiều dài đỉnh đập
|
m
|
623,00
|
|
Chiều cao đập lớn
nhất
|
m
|
5,30
|
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
m
|
6,00
|
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
+199,00
|
4.2
|
Đập
phụ 2
|
|
|
|
Hình thức đập
|
|
Đập
đất đồng chất
|
|
Chiều dài đỉnh đập
|
m
|
458,00
|
|
Chiều cao đập lớn
nhất
|
m
|
4,60
|
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
m
|
6,00
|
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
+199,00
|
4.3
|
Đập
phụ 3
|
|
|
|
Hình thức đập
|
|
Đập
đất đồng chất
|
|
Chiều dài đỉnh đập
|
m
|
124,00
|
|
Chiều cao đập lớn
nhất
|
m
|
1,80
|
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
m
|
6,00
|
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
+
199,00
|
5
|
Tràn
xả lũ
|
|
|
|
Tuyến
|
|
Vai
phải đập chính
|
|
Hình thức, kết cấu
tràn
|
|
Tràn
có cửa, cửa van cung (3x6x5m); thân tràn, tường cánh, bản đáy thượng lưu, dốc
nước và bể tiêu năng BTCT.
|
|
Cao trình ngưỡng
tràn
|
m
|
+189,00
|
|
Chiều rộng ngưỡng
tràn
|
m
|
3x6
|
|
Cột nước tràn thiết
kế, Hmax
|
m
|
7,50
|
|
Lưu lượng xả thiết
kế
|
m3/s
|
654,00
|
|
Lưu lượng xả lũ kiểm
tra
|
m3/s
|
799,00
|
|
Chiều dài dốc nước
|
m
|
70,00
|
|
Chiều rộng dốc nước
|
m
|
21,20
|
|
Độ dốc dốc nước
|
%
|
10,00
|
6
|
Cống
lấy nước
|
|
|
|
Vị trí
|
|
Bên
vai trái đập chính
|
|
Cao trình ngưỡng cống
cửa vào
|
m
|
179,00
|
|
Khẩu diện cống
|
m
|
Ф=2,70
|
|
Chiều dài thân cống
|
m
|
113,00
|
|
Độ dốc đáy cống
|
%
|
0,10
|
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
15,45
|
|
Chế độ chảy trong cống
|
|
Có
áp
|
|
Hình thức cống
|
|
Cống
thép tròn có hành lang kiểm tra; bố trí 2 hệ thống cửa van, (thượng lưu van
phẳng sửa chữa, hạ lưu van côn vận hành).
|
II
|
HỆ
THỐNG KÊNH
|
|
|
1
|
Kênh
chính
|
|
|
|
Hình thức
|
|
Kênh
hình thang, gia cố BTCT M200, dày 12cm
|
|
Diện tích tưới
|
ha
|
12.500
|
|
Chiều dài kênh
chính
|
km
|
0,583
|
|
Lưu lượng thiết kế
đầu kênh chính
|
m3/s
|
15,45
|
|
Kênh
chính Đông
|
|
|
|
Diện tích tưới
|
ha
|
7.730,00
|
|
Lưu lượng thiết kế
đầu kênh
|
m3/s
|
8,60
|
|
Chiều dài kênh
|
km
|
35,20
|
|
Số lượng công trình
trên kênh
|
cái
|
155
|
|
Tổng chiều dài kênh
cấp I
|
km
|
56,00
|
3
|
Kênh
chính Tây
|
|
|
|
Diện tích tưới
|
ha
|
4.150,00
|
|
Lưu lượng thiết kế
đầu kênh
|
m3/s
|
5,40
|
|
Chiều dài kênh
|
km
|
15,20
|
|
Tổng chiều dài kênh
cấp I
|
km
|
29,00
|
4
|
Kênh
bơm
|
|
|
|
Diện tích tưới
|
ha
|
620,00
|
|
Lưu lượng thiết kế
đầu kênh
|
m3/s
|
0,40
|
|
Chiều dài kênh
|
km
|
6,0
|
5
|
Kênh
xả môi trường
|
|
|
|
Chiều dài kênh
|
m
|
147,00
|
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
1,55
|
6
|
Hệ
thống cơ, điện
|
|
|
6.1
|
Tràn
xả lũ
|
|
|
|
Số lượng cửa
|
Cửa
|
3
|
|
Kích thước cửa
(bxh)
|
m
|
6x5
|
6.2
|
Cổng
lấy nước phía thượng lưu
|
|
|
|
Cửa phẳng
(bxh)
|
Bộ
|
1
(2,7 x 2,75 m)
|
|
Thiết bị đóng mở
cửa sửa chữa
|
|
Trục
vít
|
6.3
|
Cống
lấy nước
phía hạ lưu
|
|
|
|
Cống van côn
|
Bộ
|
01
(D2700)
|
|
Thiết bị điều khiển
van côn
|
|
02
Xi lanh thủy lực
|
6.4
|
Trạm
bơm
|
|
|
|
Số tổ máy
|
Tổ
|
4
|
|
Lưu lượng bơm
|
m3/h
|
470,00
|
Thông số thủy lực
kênh chính:
TT
|
Đoạn
kênh
|
Chỉ
tiêu
|
Q
(m3/s)
|
m
|
n
|
i
|
B
đáy (m)
|
htk
(m)
|
V
(m/s)
|
H
(m)
|
1
|
K0÷K0+181
|
Max
|
18,54
|
|
|
|
|
2,27
|
1,36
|
|
TK
|
14,45
|
1,5
|
0,017
|
0,0004
|
2,6
|
2,08
|
1,3
|
2,6
|
Min
|
6,18
|
|
|
|
|
1,31
|
1,03
|
|
2
|
K0÷181÷Kc
|
Max
|
16,7
|
|
|
|
|
2,16
|
1,33
|
|
TK
|
13,9
|
1,5
|
0,017
|
0,0004
|
2,6
|
1,97
|
1,27
|
2,5
|
Min
|
5,56
|
|
|
|
|
1,24
|
1,24
|
|
Thông số thủy lực
kênh chính Đông:
TT
|
Đoạn
kênh
|
Chỉ
tiêu
|
Q
(m3/s)
|
m
|
n
|
i
|
B
đáy (m)
|
htk
(m)
|
V
(m/s)
|
H
(m)
|
1
|
K0÷K2+730
|
Max
|
9,96
|
|
|
|
|
1,8
|
1,18
|
|
TK
|
8,3
|
1,5
|
0,017
|
0,0004
|
2,0
|
1,65
|
1,12
|
2,05
|
Min
|
3,32
|
|
|
|
|
1,05
|
0,89
|
|
2
|
K2+730÷K5+901
|
Max
|
6,6
|
|
|
|
|
1,54
|
1,06
|
|
TK
|
5,5
|
1,5
|
0,017
|
0,0004
|
1,7
|
1,42
|
1,02
|
1,8
|
Min
|
2,2
|
|
|
|
|
0,9
|
0,8
|
|
3
|
K5+889÷K9+333
|
Max
|
5,04
|
|
|
|
|
1,33
|
1,08
|
|
TK
|
4,2
|
1,5
|
0,017
|
0,0004
|
1,5
|
1,22
|
1,04
|
1,6
|
Min
|
1,68
|
|
|
|
|
0,77
|
0,82
|
|
4
|
K9+333÷Kc
|
Max
|
3,66
|
|
|
|
|
1,16
|
1,08
|
|
TK
|
3,05
|
1,5
|
0,017
|
0,0004
|
1,2
|
1,06
|
1,03
|
1,4
|
Min
|
1,22
|
|
|
|
|
0,68
|
0,82
|
|
Thông số thủy lực
kênh chính Tây:
TT
|
Đoạn
kênh
|
Chỉ
tiêu
|
Q
(m3/s)
|
m
|
n
|
i
|
B
đáy (m)
|
htk
(m)
|
V
(m/s)
|
H
(m)
|
1
|
K0÷
K10+340
|
Max
|
6,24
|
|
|
|
|
1,45
|
1,14
|
|
TK
|
5,2
|
1,5
|
0,017
|
0,0005
|
1,6
|
1,33
|
1,09
|
1,7
|
Min
|
2,08
|
|
|
|
|
0,48
|
0,86
|
|
2
|
K10+34÷
K16+169
|
Max
|
5,4
|
|
|
|
|
1,35
|
1,1
|
|
TK
|
4,5
|
1,5
|
0,017
|
0,0005
|
1,6
|
1,24
|
1,05
|
1,6
|
Min
|
1,8
|
|
|
|
|
0,78
|
0,83
|
|
3
|
K16+16÷
K29+703
|
Max
|
4,2
|
|
|
|
|
1,22
|
1,04
|
|
TK
|
3,5
|
1,5
|
0,017
|
0,0005
|
1,6
|
1,11
|
0,99
|
1,5
|
Min
|
1,4
|
|
|
|
|
0,7
|
0,78
|
|
4
|
K29+70÷
Kc
|
Max
|
3,72
|
|
|
|
|
1,17
|
1,08
|
|
TK
|
3,1
|
1,5
|
0,017
|
0,0005
|
1,6
|
1,07
|
1,03
|
1,45
|
Min
|
1,24
|
|
|
|
|
0,68
|
0,82
|
|
PHỤ LỤC II:
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT
1. CÁC VĂN BẢN PHÁP
QUY
1. Các Luật: Luật tài
nguyên nước năm 2012; Luật phòng chống thiên tai
năm 2013; Luật khí tượng thủy văn năm 2015; Luật Thủy lợi năm 2017.
2. Pháp lệnh khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi hăm 2001.
3. Các Nghị định của
Chính phủ:
a) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.
b) Nghị định số 66/2014/NĐ-CP
ngày 04/07/2014 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai.
c) Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
d) Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi.
e) Nghị định số 72/NĐ-CP
ngày 7/5/2007 về quản lý an toàn đập.
f) Nghị định số 112/2008/NĐ-CP
ngày 20/10/2008 về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường
các hồ chửa thủy lợi thủy điện.
g) Nghị định số 43/2015/NĐ-CP
ngày 06/05/2015 quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
4. Thông tư số 33/2008/TT-BNN
ngày 04/02/2008 hướng dẫn thực hiện một số điều thuộc Nghị định số 72/2007/NĐ-CP
ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập.
5. Các Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành:
a) QCVN 04-05:2012/BNNPTNT
về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Công trình thủy lợi
- Các quy định chủ yếu về thiết kế.
b) TCVN 8412:2010 -
Công trình thủy lợi - Hướng dẫn lập quy trình vận hành.
c) Công tác thủy văn
trong hệ thống thủy lợi (TCVN 8304:2009).
d) Tính toán các đặc
trưng dòng chảy lũ (TCVN 9845:2013).
Các Quy chuẩn, Tiêu
chuẩn, Quy phạm hiện hành của Nhà nước
liên quan.
6. Các Quyết định:
a) Quyết định số 2954/QĐ-BNN-XD
ngày 27/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phê duyệt Dự án đầu
tư - thiết kế cơ sở dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước la Mơr.
b) Quyết định số 4387/QĐ-BNN-XD
ngày 30/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phê duyệt điều chỉnh
Dự án đầu tư công trình hồ chứa nước la Mơr.
2. CÁC TÀI LIỆU, SỐ
LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN
- Tài liệu đã được
phê duyệt trong các giai đoạn thiết kế hồ
chứa nước la Mơr.
- Số liệu của các trạm
khí tượng, thủy văn lân cận lưu vực hồ chứa được
cập nhập tới thời điểm hiện tại. Cụ thể gồm:
+ Số liệu mưa Chư
Prông từ 1978 - 2016;
+ Số liệu mưa Pleiku
từ 1976 - 2016;
+ Số liệu mưa Ea Soup
từ 1987 - 2016;
+ Số liệu khí tượng
Ea Hleo từ 2002 - 2016;
+ Số liệu mưa Chư Sê
từ 1994 - 2016;
+ Số liệu khí tượng
trạm Pleiku từ 1978-2016;
+ Số liệu dòng chảy
trạm Krông Buk từ 1977 - 2016;
+ Số liệu dòng chảy
trạm Buôn Hồ từ 1977 - 1986.
PHỤ LỤC III:
CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA
Phụ lục III.1:
|
Biểu đồ điều phối hồ
chứa nước la Mơr.
|
Phụ lục III.2:
|
Bảng kết quả tính
toán lượng nước đến.
|
Phụ lục III.3:
|
Bảng kết quả tính
toán yêu cầu tưới.
|
Phụ lục III.4:
|
Bảng tổng hợp lượng
nước dùng tại đầu mối.
|
Phụ lục III.5:
|
Tổng hợp kết quả
tính toán điều tiết lũ.
|
Phụ lục III.6:
|
Biểu đồ & Bảng
tra quan hệ mực nước, dung tích và diện tích mặt hồ của hồ chứa nước la Mơr.
|
Phụ lục III.7:
|
Quy trình đóng mở cửa
tràn, mực nước và lưu lượng tương ứng từng cửa
(p=0,5%).
|
Phụ lục III.8:
|
Quy trình đóng mở cửa
tràn, mực nước và lưu lượng tương ứng từng cửa (p=0,1%).
|
PHỤ LỤC III.1.
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC IA MƠR
BIỂU
ĐỒ ĐIỀU PHỐI - HỒ CHỨA NƯỚC IA MƠR TỈNH GIA LAI
Tháng
|
1/VI
|
1/VII
|
1/VIII
|
1/IX
|
1/X
|
1/XI
|
1/XII
|
1/I
|
l/II
|
l/III
|
1/IV
|
1/V
|
1/VI
|
Đường
PPH
|
186.4
|
189
|
190.5
|
192.5
|
193.5
|
194
|
194
|
193.5
|
192.5
|
191
|
189.5
|
188.5
|
186.4
|
Đường
HCCN
|
183.8
|
184
|
185.5
|
188
|
190
|
192
|
191.5
|
190.5
|
189.5
|
188
|
185.5
|
184.5
|
183.8
|
Ghi chú:
[1] : Đường phòng
phá hoại
|
B: Vùng cấp nước
bình thường
|
[2] : Đường hạn chế
cấp nước
|
C: Vùng cấp nước
gia tăng
|
[3] : Đường phòng
lũ
|
D: Vùng xả lũ bình
thường
|
A: Vùng hạn chế cấp
nước
|
E: Vùng xả lũ bất
bình thường
|
PHỤ LỤC III.2.
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC ĐẾN
Năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
TB
Năm
|
1978
|
1.70
|
0.44
|
0.47
|
0.89
|
5.16
|
11.63
|
19.64
|
46.97
|
31.23
|
19.63
|
7.54
|
5.04
|
12.53
|
1979
|
3.74
|
2.86
|
2.12
|
1.68
|
5.53
|
33.19
|
53.16
|
75.53
|
28.03
|
16.95
|
9.43
|
7.03
|
19.94
|
1980
|
5.22
|
3.91
|
2.94
|
2.24
|
13.25
|
12.01
|
17.75
|
18.47
|
33.31
|
7.84
|
4.89
|
3.65
|
10.46
|
1981
|
2.71
|
2.04
|
1.54
|
1.22
|
12.59
|
12.39
|
16.85
|
18.72
|
31.25
|
7.56
|
4.52
|
3.38
|
9.56
|
1982
|
2.51
|
1.89
|
1.42
|
1.11
|
0.85
|
17.23
|
22.34
|
36.79
|
28.16
|
24.54
|
7.80
|
4.78
|
12.45
|
1983
|
3.55
|
2.67
|
2.01
|
1.50
|
2.67
|
15.89
|
14.78
|
29.35
|
16.70
|
33.24
|
9.28
|
4.73
|
11.37
|
1984
|
3.51
|
2.63
|
1.97
|
2.49
|
7.16
|
26.10
|
23.59
|
80.32
|
41.94
|
30.11
|
17.44
|
8.46
|
20.48
|
1985
|
6.28
|
4.73
|
3.57
|
3.08
|
5.25
|
23.90
|
19.80
|
28.74
|
16.93
|
14.22
|
4.74
|
3.33
|
11.21
|
1986
|
2.40
|
1.92
|
1.37
|
1.11
|
10.12
|
11.70
|
13.19
|
27.18
|
24.70
|
12.65
|
6.96
|
4.18
|
9.79
|
1987
|
1.80
|
1.80
|
1.36
|
1.16
|
0.84
|
8.76
|
22.90
|
5.58
|
24.30
|
13.26
|
4.82
|
7.12
|
7.81
|
1988
|
3.49
|
2.21
|
1.66
|
1.31
|
5.58
|
22.19
|
21.91
|
20.16
|
18.83
|
61.83
|
13.61
|
8.09
|
15.07
|
1989
|
5.94
|
4.46
|
4.95
|
4.56
|
19.61
|
20.15
|
42.14
|
53.98
|
39.91
|
16.38
|
8.40
|
6.28
|
18.90
|
1990
|
4.65
|
3.50
|
2.65
|
2.50
|
3.71
|
29.32
|
22.97
|
33.26
|
37.23
|
25.12
|
22.74
|
7.15
|
16.23
|
1991
|
5.30
|
3.99
|
3.09
|
6.42
|
5.80
|
10.81
|
15.82
|
23.81
|
30.10
|
14.10
|
5.11
|
3.97
|
10.69
|
1992
|
3.25
|
2.20
|
1.60
|
1.35
|
2.57
|
18.30
|
17.49
|
25.39
|
22.31
|
19.04
|
8.86
|
4.25
|
10.55
|
1993
|
3.15
|
2.37
|
1.86
|
1.37
|
1.15
|
2.54
|
11.22
|
15.52
|
13.59
|
14.75
|
7.20
|
4.83
|
6.63
|
1994
|
2.42
|
1.85
|
1.38
|
1.67
|
3.21
|
14.57
|
21.88
|
18.18
|
28.49
|
7.50
|
4.05
|
5.33
|
9.21
|
1995
|
2.46
|
1.85
|
1.41
|
1.05
|
1.08
|
3.27
|
9.72
|
11.79
|
19.08
|
15.31
|
5.79
|
2.73
|
6.30
|
1996
|
1.98
|
1.48
|
1.22
|
1.47
|
6.26
|
7.55
|
24.95
|
26.69
|
38.99
|
16.56
|
18.02
|
5.46
|
12.55
|
1997
|
3.99
|
3.87
|
2.27
|
2.44
|
3.02
|
4.46
|
16.30
|
36.09
|
17.82
|
9.96
|
4.88
|
3.31
|
9.03
|
1998
|
2.46
|
1.85
|
1.39
|
1.10
|
1.00
|
2.13
|
2.54
|
4.46
|
6.05
|
4.39
|
4.54
|
3.28
|
2.93
|
1999
|
0.79
|
0.59
|
0.50
|
4.35
|
7.87
|
10.46
|
12.52
|
29.19
|
14.52
|
10.09
|
8.65
|
2.80
|
8.53
|
2000
|
1.93
|
1.45
|
1.09
|
1.39
|
3.77
|
13.86
|
24.49
|
17.32
|
25.22
|
29.48
|
7.04
|
4.72
|
10.98
|
2001
|
3.50
|
2.63
|
2.26
|
2.44
|
5.47
|
21.55
|
18.29
|
24.60
|
14.47
|
9.71
|
5.64
|
2.84
|
9.45
|
2002
|
2.11
|
1.59
|
1.23
|
1.16
|
1.83
|
10.77
|
21.15
|
26.10
|
23.28
|
7.44
|
4.79
|
3.16
|
8.72
|
2003
|
2.34
|
1.81
|
1.33
|
1.02
|
5.94
|
11.05
|
7.77
|
10.91
|
14.85
|
10.01
|
2.98
|
1.66
|
5.97
|
2004
|
1.23
|
0.96
|
0.69
|
0.53
|
5.05
|
10.95
|
7.47
|
11.07
|
13.92
|
7.71
|
2.12
|
1.40
|
5.26
|
2005
|
1.04
|
0.78
|
0.60
|
0.44
|
3.14
|
6.75
|
23.95
|
44.35
|
28.80
|
9.86
|
7.33
|
4.32
|
10.95
|
2006
|
3.19
|
2.41
|
1.81
|
2.43
|
3.25
|
1.65
|
26.72
|
37.28
|
40.66
|
29.02
|
8.42
|
6.25
|
13.59
|
2007
|
4.64
|
3.49
|
2.74
|
2.66
|
6.48
|
7.52
|
25.75
|
42.79
|
28.86
|
26.82
|
14.31
|
5.69
|
14.31
|
2008
|
4.06
|
3.04
|
2.41
|
1.73
|
15.66
|
6.10
|
7.42
|
20.63
|
19.97
|
9.59
|
5.55
|
2.57
|
8.23
|
2009
|
1.83
|
1.39
|
1.04
|
4.68
|
13.87
|
12.72
|
33.21
|
40.37
|
48.55
|
29.05
|
14.11
|
7.04
|
17.32
|
2010
|
5.23
|
3.94
|
2.97
|
2.21
|
1.82
|
1.47
|
8.99
|
15.78
|
7.64
|
18.04
|
6.19
|
2.46
|
6.39
|
2011
|
1.80
|
1.36
|
1.03
|
1.84
|
13.33
|
27.65
|
26.49
|
34.59
|
43.97
|
32.01
|
13.52
|
6.81
|
17.03
|
2012
|
5.05
|
3.80
|
2.92
|
3.49
|
3.85
|
13.41
|
26.51
|
36.22
|
38.40
|
16.85
|
7.65
|
5.03
|
13.60
|
2013
|
3.73
|
2.81
|
2.12
|
3.28
|
4.93
|
18.67
|
19.55
|
30.92
|
48.32
|
29.66
|
10.33
|
6.45
|
15.07
|
2014
|
4.79
|
3.60
|
2.72
|
3.62
|
8.87
|
13.60
|
25.10
|
33.59
|
26.84
|
18.80
|
7.45
|
6.95
|
12.99
|
2015
|
3.33
|
2.51
|
1.89
|
1.43
|
3.84
|
15.02
|
20.39
|
11.27
|
16.46
|
7.29
|
4.19
|
2.20
|
7.48
|
2016
|
2.52
|
1.88
|
1.41
|
1.05
|
0.79
|
0.61
|
4.16
|
16.22
|
18.83
|
26.67
|
34.27
|
12.38
|
4.93
|
TB
|
3.22
|
2.43
|
1.87
|
2.09
|
5.80
|
13.13
|
19.77
|
28.72
|
26.22
|
18.28
|
8.85
|
4.90
|
11.10
|
PHỤ LỤC III.3.
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHU CẦU NƯỚC
Tháng
|
Tuần
(10 ngày)
|
Lúa
ĐX (m3/ha)
|
Lúa
HT (m3/ha)
|
Bông
ĐX (m3/ha)
|
Bông
HT (m3/ha)
|
Ngô
ĐX (m/ha)
|
Ngô
HT (m3/ha)
|
Wmr (106m3)
|
Wđm (106m3)
|
Wtháng
106m3)
|
|
Diện
tích (ha)
|
6,643
|
8,040
|
3,735
|
2,888
|
2,122
|
1,572
|
|
|
|
1
|
1
|
436
|
0
|
150
|
0
|
114
|
0
|
3.7
|
5.28
|
19.465
|
2
|
469
|
0
|
220
|
0
|
177
|
0
|
4.31
|
6.16
|
3
|
559
|
0
|
335
|
0
|
306
|
0
|
5.61
|
8.02
|
2
|
1
|
542
|
0
|
398
|
0
|
390
|
0
|
5.91
|
8.45
|
26.109
|
2
|
575
|
0
|
495
|
0
|
503
|
0
|
6.74
|
9.62
|
3
|
472
|
0
|
423
|
0
|
429
|
0
|
5.63
|
8.04
|
3
|
1
|
581
|
0
|
542
|
0
|
549
|
0
|
7.05
|
10.07
|
25.153
|
2
|
554
|
0
|
555
|
0
|
562
|
0
|
6.95
|
9.92
|
3
|
0
|
0
|
615
|
0
|
620
|
0
|
3.61
|
5.16
|
4
|
1
|
0
|
0
|
546
|
0
|
478
|
0
|
3.05
|
4.36
|
9.964
|
2
|
0
|
0
|
531
|
0
|
371
|
0
|
2.77
|
3.96
|
3
|
0
|
0
|
291
|
0
|
30
|
0
|
1.15
|
1.64
|
5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22.937
|
2
|
0
|
946
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7.61
|
10.87
|
5
|
0
|
1051
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8.45
|
12.07
|
6
|
1
|
0
|
475
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.82
|
5.46
|
14.805
|
2
|
0
|
425
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.42
|
4.88
|
3
|
0
|
389
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.13
|
4.47
|
7
|
1
|
0
|
365
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.93
|
4.19
|
11.199
|
2
|
0
|
325
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.61
|
3.73
|
3
|
0
|
285
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.29
|
3.27
|
8
|
1
|
0
|
275
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.21
|
3.16
|
|
2
|
0
|
265
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.13
|
3.04
|
8.901
|
3
|
0
|
235
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.89
|
2.7
|
|
9
|
1
|
0
|
155
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.25
|
1.78
|
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.78
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
1
|
0
|
0
|
0
|
232
|
0
|
66
|
0.77
|
1.11
|
|
2
|
0
|
0
|
0
|
363
|
0
|
0
|
1.05
|
1.5
|
3.911
|
3
|
0
|
0
|
0
|
317
|
0
|
0
|
0.92
|
1.31
|
|
11
|
1
|
0
|
0
|
0
|
109
|
0
|
0
|
0.31
|
0.45
|
45.788
|
2
|
2174
|
0
|
0
|
15
|
0
|
0
|
14.49
|
20.69
|
3
|
2597
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17.25
|
24.65
|
12
|
1
|
383
|
0
|
99
|
0
|
0
|
0
|
2.91
|
4.16
|
13.651
|
2
|
378
|
0
|
99
|
0
|
59
|
0
|
3.01
|
4.29
|
3
|
445
|
0
|
116
|
0
|
116
|
0
|
3.64
|
5.19
|
|
Tổng
|
10,165
|
5,191
|
5,415
|
1,036
|
4,704
|
66
|
142.564
|
203.66
|
|
PHỤ LỤC III.4.
BẢNG TỔNG HỢP LƯỢNG NƯỚC DÙNG TẠI ĐẦU MỐI
Tháng
|
Lượng
nước tưới (106 m3)
|
Lượng
nước sinh hoạt (106 m3)
|
Lượng
nước môi trường
(106 m3)
|
Nhu
cầu nước cho hệ thống (106 m3)
|
1
|
19.46
|
0.52
|
4,2
|
24.1
|
2
|
26.11
|
0.52
|
3.8
|
30.4
|
3
|
25.15
|
0.52
|
4.2
|
29.8
|
4
|
9.96
|
0.52
|
4
|
14.5
|
5
|
22.94
|
0.52
|
4.2
|
27.6
|
6
|
14.81
|
0.52
|
4
|
19.3
|
7
|
11.2
|
0.52
|
4.2
|
15.9
|
8
|
8.9
|
0.52
|
4.2
|
13.6
|
9
|
1.78
|
0.52
|
4
|
6.3
|
10
|
3.91
|
0.52
|
4.2
|
8.6
|
11
|
45.79
|
0.52
|
4
|
50.3
|
12
|
13.65
|
0.52
|
4.2
|
18.3
|
Tổng
|
203.66
|
6.25
|
48.9
|
258.8
|
PHỤ LỤC III.5.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
MNTL
|
Tần
suất lũ (P%)
|
Trường
hợp
|
Qđến
max (m3/s)
|
Qxả
max
|
Wmax
(triệu m3)
|
Zhồ
max
|
(m)
|
+
194m
|
0,5
|
3 cửa van vận hành
bình thường
|
1463
|
683
|
240,980
|
196,35
|
Kẹt 1 cửa van
|
1463
|
513
|
261,322
|
197,05
|
Kẹt 2 cửa van
|
1463
|
289
|
291,001
|
198,01
|
0,1
|
3 cửa van vận hành
bình thường
|
1910
|
829
|
271,104
|
197,37
|
Kẹt 1 cửa van
|
1910
|
622
|
295,861
|
198,15
|
Kẹt 2 cửa van
|
1910
|
349
|
332,152
|
199,23
|
+192,5m
|
0,5
|
3 cửa van vận hành
bình thường
|
1463
|
584
|
220,637
|
195,63
|
Kẹt 1 cửa van
|
1463
|
439
|
238,091
|
196,25
|
Kẹt 2 cửa van
|
1463
|
247
|
263,472
|
197,12
|
0,1
|
3 cửa van vận hành
bình thường
|
1910
|
734
|
251,369
|
196,71
|
Kẹt 1 cửa van
|
1910
|
551
|
273,339
|
197,44
|
Kẹt 2 cửa van
|
1910
|
309
|
304,841
|
198,42
|
PHỤ LỤC III.6.
BIỂU ĐỒ & BẢNG TRA QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH VÀ DIỆN
TÍCH MẶT HỒ CHỨA NƯỚC IA MƠR
Z
(m)
|
F
(km2)
|
W
(106 m3)
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
174
|
0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
175
|
0.1
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.1
|
0.1
|
0.1
|
0.1
|
0.1
|
0.2
|
0.2
|
176
|
0.2
|
0.2
|
0.2
|
0.2
|
0.3
|
0.3
|
0.3
|
0.3
|
0.3
|
0.4
|
0.4
|
177
|
0.3
|
0.4
|
0.4
|
0.5
|
0.5
|
0.5
|
0.6
|
0.6
|
0.6
|
0.6
|
0.7
|
178
|
0.4
|
0.7
|
0.8
|
0.8
|
0.9
|
0.9
|
1.0
|
1.1
|
1.1
|
1.2
|
1.2
|
179
|
0.8
|
1.3
|
1.4
|
1.5
|
1.6
|
1.7
|
1.8
|
1.9
|
2.0
|
2.1
|
2.2
|
180
|
1.3
|
2.3
|
2.5
|
2.6
|
2.8
|
3.0
|
3.2
|
3.3
|
3.5
|
3.7
|
3.8
|
181
|
2.1
|
4.0
|
4.3
|
4.5
|
4.8
|
5.0
|
5.3
|
5.6
|
5.8
|
6.1
|
6.3
|
182
|
3
|
6.6
|
7.0
|
7.4
|
7.8
|
8.2
|
8.6
|
8.9
|
9.3
|
9.7
|
10.1
|
183
|
5
|
10.5
|
11.1
|
11.7
|
12.3
|
12.9
|
13.4
|
14.0
|
14.6
|
15.2
|
15.8
|
184
|
6.9
|
16.4
|
17.2
|
18.0
|
18.7
|
19.5
|
20.3
|
21.1
|
21.9
|
22.6
|
23.4
|
185
|
8.7
|
24.2
|
25.2
|
26.1
|
27.1
|
28.0
|
29.0
|
30.0
|
30.9
|
31.9
|
32.8
|
186
|
10.5
|
33.8
|
34.9
|
36.1
|
37.2
|
38.4
|
39.5
|
40.7
|
41.8
|
43.0
|
44.1
|
187
|
12.5
|
45.3
|
46.7
|
48.0
|
49.4
|
50.7
|
52.1
|
53.5
|
54.8
|
56.2
|
57.5
|
188
|
14.6
|
58.9
|
60.4
|
62.0
|
63.5
|
65.1
|
66.6
|
68.1
|
69.7
|
71.2
|
72.8
|
189
|
16.3
|
74.3
|
76.0
|
77.7
|
79.5
|
81.2
|
82.9
|
84.6
|
86.3
|
88.1
|
89.8
|
190
|
18
|
91.5
|
93.4
|
95.3
|
97.2
|
99.1
|
100.9
|
102.8
|
104.7
|
106.6
|
108.5
|
191
|
19.8
|
110.4
|
112.5
|
114.5
|
116.6
|
118.7
|
120
.7
|
122.8
|
124.9
|
127.0
|
129.0
|
192
|
21.6
|
131.1
|
133.3
|
135.6
|
137.8
|
140.1
|
142.3
|
144.5
|
146.8
|
149.0
|
151.3
|
193
|
23.4
|
153.5
|
155.9
|
158.4
|
160.8
|
163.2
|
165.6
|
168.1
|
170.5
|
172.9
|
175.4
|
194
|
25.1
|
177.8
|
180.4
|
183.0
|
185.5
|
188.1
|
190.7
|
193.3
|
195.9
|
198.4
|
201.0
|
195
|
26.5
|
203.6
|
206.3
|
209.0
|
211.8
|
214.5
|
217.2
|
219.9
|
222.6
|
225.4
|
228.1
|
196
|
27.9
|
230.8
|
233.7
|
236.6
|
239.5
|
242.4
|
245.2
|
248.1
|
251.0
|
253.9
|
256.8
|
197
|
30
|
259.7
|
262.8
|
265.9
|
269.0
|
272.1
|
275.2
|
278.3
|
281.4
|
284.5
|
287.6
|
198
|
32
|
290.7
|
294.0
|
297.4
|
300.7
|
304.0
|
307.3
|
310.7
|
314.0
|
317.3
|
320.7
|
199
|
34.6
|
324.0
|
327.6
|
331.2
|
334.8
|
338.4
|
341.9
|
345.5
|
349.1
|
352.7
|
356.3
|
200
|
37.1
|
359.9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III.7.
QUY TRÌNH ĐÓNG MỞ CỬA TRÀN, MỰC NƯỚC VÀ
LƯU LƯỢNG TƯƠNG ỨNG TỪNG CỬA (P=0,5%)
Thứ
tự
|
Mực
nước hồ (m)
|
Khẩu
độ mở cửa (m)
|
Lưu
lượng xả (m3/s)
|
Cửa
1
|
Cửa
2
|
Cửa
3
|
Cửa
1
|
Cửa
2
|
Cửa
3
|
Tổng
|
0
|
192.50
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
1
|
192.50
|
0.0
|
1.2
|
0.0
|
0.00
|
32.8
|
0.00
|
32.8
|
2
|
192.50
|
2.0
|
3.0
|
2.0
|
51.5
|
77.5
|
51.5
|
180
|
3
|
192.59
|
5.0
|
5.0
|
5.0
|
80.3
|
80.3
|
80.3
|
241
|
4
|
192.80
|
HT
|
HT
|
HT
|
87.2
|
87.2
|
87.2
|
262
|
5
|
193.11
|
HT
|
HT
|
HT
|
97.6
|
98
|
97.6
|
293
|
6
|
193.47
|
HT
|
HT
|
HT
|
110
|
110
|
110
|
331
|
1
|
193.86
|
HT
|
HT
|
HT
|
124
|
124
|
124
|
373
|
8
|
194.23
|
HT
|
HT
|
HT
|
138
|
138
|
138
|
415
|
9
|
194.57
|
HT
|
HT
|
HT
|
151
|
151
|
151
|
454
|
10
|
194.88
|
HT
|
HT
|
HT
|
163
|
163
|
163
|
489
|
11
|
195.12
|
HT
|
HT
|
HT
|
173
|
173
|
173
|
519
|
12
|
195.31
|
HT
|
HT
|
HT
|
181
|
181
|
181
|
543
|
13
|
195.46
|
HT
|
HT
|
HT
|
187
|
187
|
187
|
562
|
14
|
195.55
|
HT
|
HT
|
HT
|
192
|
192
|
192
|
575
|
15
|
195.61
|
HT
|
HT
|
HT
|
194
|
194
|
194
|
582
|
16
|
195.63
|
HT
|
HT
|
HT
|
195
|
195
|
195
|
584
|
17
|
195.61
|
HT
|
HT
|
HT
|
194
|
194
|
194
|
583
|
18
|
195.57
|
HT
|
HT
|
HT
|
192
|
192
|
192
|
577
|
19
|
195.51
|
HT
|
HT
|
HT
|
190
|
190
|
190
|
569
|
20
|
195.43
|
HT
|
HT
|
HT
|
186
|
186
|
186
|
559
|
21
|
195.34
|
HT
|
HT
|
HT
|
182
|
182
|
182
|
547
|
22
|
195.24
|
HT
|
HT
|
HT
|
178
|
178
|
178
|
533
|
23
|
195.12
|
HT
|
HT
|
HT
|
173
|
173
|
173
|
519
|
24
|
195.01
|
HT
|
HT
|
HT
|
168
|
168
|
168
|
504
|
25
|
194.88
|
HT
|
HT
|
HT
|
163
|
163
|
163
|
489
|
26
|
194.75
|
HT
|
HT
|
HT
|
158
|
158
|
158
|
474
|
27
|
194.62
|
HT
|
HT
|
HT
|
153
|
153
|
153
|
458
|
28
|
194.48
|
HT
|
HT
|
HT
|
148
|
148
|
148
|
443
|
29
|
194.35
|
5.0
|
HT
|
5.0
|
143
|
143
|
143
|
428
|
30
|
194.22
|
4.0
|
HT
|
4.0
|
138
|
138
|
138
|
414
|
31
|
194.12
|
3.0
|
5.0
|
3.0
|
93.1
|
134
|
93.1
|
320
|
32
|
194.06
|
1.0
|
4.0
|
1.0
|
34.7
|
132
|
34.7
|
201
|
33
|
194.03
|
0.0
|
3.0
|
0.0
|
0.00
|
91.9
|
0.00
|
91.9
|
34
|
194.01
|
0.0
|
2.0
|
0.0
|
0.00
|
65.1
|
0.00
|
65.1
|
35
|
194.00
|
0.0
|
1.0
|
0.0
|
0.00
|
34.5
|
0.00
|
34.5
|
36
|
194.00
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
HT: Mở
hoàn toàn
|
PHỤ LỤC III.8.
QUY TRÌNH ĐÓNG MỞ CỬA TRÀN, MỰC NƯỚC VÀ
LƯU LƯỢNG TƯƠNG ỨNG TỪNG CỬA (P=0,1%)
Thứ
tự
|
Mực
nước hồ (m)
|
Khẩu
độ mở cửa (m)
|
Lưu
lượng xả (m3/s)
|
Cửa
1
|
Cửa
2
|
Cửa
3
|
Cửa
1
|
Cửa
2
|
Cửa
3
|
Tổng
|
0
|
192.50
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
1
|
192.50
|
0.0
|
1.6
|
0.0
|
0.00
|
42.8
|
0.00
|
42.8
|
2
|
192.50
|
3.0
|
3.0
|
3.0
|
77.5
|
77.5
|
77.5
|
233
|
3
|
192.64
|
5.0
|
5.0
|
5.0
|
82.1
|
82.1
|
82.1
|
246
|
4
|
192.95
|
HT
|
HT
|
HT
|
92.2
|
92.2
|
92.2
|
277
|
5
|
193.36
|
HT
|
HT
|
HT
|
106
|
106
|
106
|
319
|
6
|
193.86
|
HT
|
HT
|
HT
|
124
|
124
|
124
|
373
|
7
|
194.37
|
HT
|
HT
|
HT
|
143
|
143
|
143
|
430
|
8
|
194.87
|
HT
|
HT
|
HT
|
163
|
163
|
163
|
488
|
9
|
195.32
|
HT
|
HT
|
HT
|
181
|
181
|
181
|
544
|
10
|
195.71
|
HT
|
HT
|
HT
|
198
|
198
|
198
|
595
|
11
|
196.04
|
HT
|
HT
|
HT
|
213
|
213
|
213
|
639
|
12
|
196.28
|
HT
|
HT
|
HT
|
224
|
224
|
224
|
673
|
13
|
196.47
|
HT
|
HT
|
HT
|
233
|
233
|
233
|
700
|
14
|
196.60
|
HT
|
HT
|
HT
|
239
|
239
|
239
|
718
|
15
|
196.68
|
HT
|
HT
|
HT
|
243
|
243
|
243
|
729
|
16
|
196.71
|
HT
|
HT
|
HT
|
245
|
245
|
245
|
734
|
17
|
196.70
|
HT
|
HT
|
HT
|
244
|
244
|
244
|
732
|
18
|
196.66
|
HT
|
HT
|
HT
|
242
|
242
|
242
|
727
|
19
|
196.60
|
HT
|
HT
|
HT
|
239
|
239
|
239
|
717
|
20
|
196.51
|
HT
|
HT
|
HT
|
235
|
235
|
235
|
704
|
21
|
196.40
|
HT
|
HT
|
HT
|
230
|
230
|
230
|
689
|
22
|
196.28
|
HT
|
HT
|
HT
|
224
|
224
|
224
|
672
|
23
|
196.15
|
HT
|
HT
|
HT
|
218
|
218
|
218
|
654
|
24
|
196.01
|
HT
|
HT
|
HT
|
212
|
212
|
212
|
635
|
25
|
195.85
|
HT
|
HT
|
HT
|
205
|
205
|
205
|
615
|
26
|
195.70
|
HT
|
HT
|
HT
|
198
|
198
|
198
|
594
|
27
|
195.54
|
HT
|
HT
|
HT
|
191
|
191
|
191
|
573
|
28
|
195.39
|
HT
|
HT
|
HT
|
184
|
184
|
184
|
553
|
29
|
195.23
|
HT
|
HT
|
HT
|
178
|
178
|
178
|
533
|
30
|
195.08
|
HT
|
HT
|
HT
|
171
|
171
|
171
|
514
|
31
|
194.93
|
HT
|
HT
|
HT
|
165
|
165
|
165
|
495
|
32
|
194.77
|
HT
|
HT
|
HT
|
159
|
159
|
159
|
477
|
33
|
194.61
|
HT
|
HT
|
HT
|
153
|
153
|
153
|
458
|
34
|
194.46
|
HT
|
HT
|
HT
|
147
|
147
|
147
|
440
|
35
|
194.31
|
HT
|
HT
|
HT
|
141
|
141
|
141
|
423
|
36
|
194.17
|
5.0
|
HT
|
5.0
|
136
|
136
|
136
|
407
|
37
|
194.05
|
3.0
|
5.0
|
3.0
|
92.2
|
132
|
92.2
|
316
|
38
|
194.02
|
0.0
|
3.0
|
0.0
|
0.00
|
91.7
|
0.00
|
91.7
|
39
|
194.00
|
0.0
|
2.0
|
0.0
|
0.00
|
65.0
|
0.00
|
65.0
|
40
|
194.00
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.00
|
0.0
|
0.00
|
0.0
|
HT: Mở hoàn toàn
|