|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4231/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Hào
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4231/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 08 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2008 THUỘC “CHƯƠNG
TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
61/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm
quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-BTC
ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc bổ sung dự toán chi
ngân sách Nhà nước năm 2008;
Căn cứ Công văn số 1641/BKHCN-KHTC
ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn bổ sung
kế hoạch khoa học công nghệ năm 2008 của các Bộ, ngành;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Hóa dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2008 thuộc
Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công
nghiệp hóa dược đến năm 2020 cho các đơn
vị theo phụ lục Quyết định này.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị được giao kế hoạch có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về hồ sơ, trình tự thủ tục,
ký kết hợp đồng khoa học và công nghệ, lập
dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo đúng nội
dung, tiến độ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Hóa dược, Vụ
trưởng các Vụ: Công nghiệp nặng, Khoa học - Công nghệ, Tài chính, Tổng giám đốc
các Tập đoàn, Tổng công ty và Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ tại Điều
1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN;
- Bộ Tài chính;
- Bộ KH&ĐT;
- Vụ Tài chính, Vụ KHCN;
- Lưu: VT, VPHD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN HÓA
HỌC CÔNG NGHIỆP NĂM 2008
“CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020”
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Đơn vị: tr.đ
Số TT
|
Tên đề tài, dự
án
|
Mục tiêu, nội
dung chính
|
Kết quả đạt được
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí cấp từ NSNN
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng
|
Năm 2008
|
I
|
Đề tài
|
|
|
|
|
14.539
|
5.070
|
|
1
|
Nghiên cứu
công nghệ bán tổng hợp kháng sinh cefepim hydroclorid từ 7-ACA.
|
* Mục tiêu:
- Tạo ra công nghệ bán tổng hợp kháng sinh
cefepim hydroclorid từ 7-ACA quy mô 50 g/mẻ.
- Tổng hợp mạch nhánh ở vị trí 3 và 7 của nhân
cephen trong khung cefepim.
- Bán tổng hợp hợp chất trung gian chìa khóa từ
7-ACA.
- Bán tổng hợp cefepim hydrochlorit ổn định về chất
lượng và đạt tiêu chuẩn Dược điển Mỹ USP 29-NF24.
* Nội dung chính:
- Nghiên cứu quy trình tổng hợp
(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-(methoxyimino) acetyl chloride.
- Nghiên cứu quy trình tổng hợp
(Z)-4-bromo-2-(methoxyimino)-3- oxobutanoyl chloride.
- Nghiên cứu tổng hợp
7-amino-3[(1-methyl-1-pyrrolidinium)- methyl]-3-cephem-4-carboxylic axit từ
7-ACA.
- Nghiên cứu quy trình tổng hợp cefepim
hydroclorid đi từ
7-amino-3[(1-methyl-1-pyrrolidinium)-methyl]-3-cephem-4-carboxylic axit và hợp
chất (Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-(methoxyimino)acetyl chloride.
- Nghiên cứu quy trình tổng hợp cefepim
hydroclorid đi từ 7-amino- 3 [(1-methyl-1-pyrrolidinium)-methyl]-3-cephem-4-carboxylic
axit và hợp chất (Z)-4-bromo-2-(methoxyimino)-3-oxobutanoyl chloride.
- Nghiên cứu ổn định quy trình bán tổng hợp
cefepim hydrochlorid quy mô thí nghiệm 50 g/mẻ và tinh chế sản phẩm đạt tiêu
chuẩn dược điển Mỹ USP 29-NF24.
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cefepim
hydrochlorid.
|
- Quy trình công nghệ bán tổng hợp cefepim
hydrochlorid từ 7-ACA ở quy mô 50 g/mẻ.
- 2 kg cefepim hydroclorid.
- Tiêu chuẩn cơ sở.
|
2008
|
2010
|
3.749
|
1.820
|
|
2
|
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất
tá dược từ nguồn nguyên liệu xenluloza và các loại tinh bột sẵn có trong nước
|
* Mục tiêu:
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất tá dược cao cấp từ
nguồn xenlulo và tinh bột trong nước đạt tiêu chuẩn Dược điển Châu Âu đáp ứng
nhu cầu bào chế dược phẩm trong nước.
- Quy trình công nghệ sản xuất Amidon công suất 200 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ sản xuất Explotav CLV công
suất 20 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ sản xuất xenlulo vi tinh thể
công suất 20 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ sản xuất Lycatab C công suất
20 kg/mẻ.
- Quy trình
công nghệ sản xuất Era gel công suất 20 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ sản xuất Dextrin công suất 100 tấn/năm.
* Nội dung chính:
- Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Amidon công suất 200 kg/mẻ.
- Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Explotav
CLV công suất 20 kg/mẻ.
- Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Avicel
quy mô 20 kg/mẻ
- Xây dựng
quy trình công nghệ sản xuất Lycatab C
công suất 20 kg/mẻ.
- Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Era gel
công suất 20 kg/mẻ.
- Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất Dextrin công suất 100 tấn/năm.
|
- Quy trình công nghệ sản xuất Amidon công suất
200 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ sản xuất Explotav CLV công
suất 20 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ sản xuất xenlulo vi tinh thể
công suất 20 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ sản xuất Lycatab C công suất
20 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ sản xuất Era gel công suất
20 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ sản xuất Dextrin công suất
100 tấn/năm.
- 5.000 kg Amidon đạt tiêu chuẩn Dược điển Châu
Âu.
- 200 kg Explotab CLV đạt tiêu chuẩn Dược điển
Châu Âu.
- 200 kg sản phẩm tinh xenlulo vi tinh thể đạt
tiêu chuẩn USP 23 NF-19.
- 50 kg tá dược dạng LycatabRC đạt tiêu chuẩn Dược
điển Việt Nam.
- 50 kg tá dược dạng ERA-gel đạt tiêu chuẩn Dược
điển Việt Nam.
- 5.000 kg tá dược dạng Dextrin đạt tiêu chuẩn Dược
điển Châu Âu.
|
2008
|
2010
|
5.100
|
1.510
|
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN HÓA HỌC THUỘC VIỆN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM NĂM 2008
“CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG
ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020”
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Đơn vị: tr.đ
Số TT
|
Tên đề tài, dự
án
|
Mục tiêu, nội
dung chính
|
Kết quả đạt được
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí cấp từ NSNN
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng
|
Năm 2008
|
1.
|
Nghiên cứu chế tạo và triển khai sản xuất bột
canxi hydroxyapatite kích thước nano dùng làm thực phẩm chức năng và nguyên
liệu bào chế thuốc chống loãng xương.
|
* Mục tiêu:
- Xây dựng quy trình tổng hợp canxi
hydroxyapatite (HA) dạng bột kích thước nano đạt tiêu chuẩn dược dụng. Bột HA
đạt độ tinh khiết trên 98%, đơn pha, kích thước hạt của toàn bộ sản phẩm phân
bố trong khoảng 20-100 nm với độ phân
tán cao.
- Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và nghiên cứu độ
ổn định của sản phẩm.
- Triển khai sản xuất trên dây chuyền công nghệ
quy mô pilot công suất 1 kg/mẻ.
- Chế tạo 20 kg sản phẩm
* Nội dung chính:
- Nghiên cứu, hoàn thiện quy trình tổng hợp HA.
- Xác định các tính chất đặc trưng của vật liệu.
- Lựa chọn công nghệ lọc, rửa, sấy sản phẩm.
- Tính toán các thông số và lựa chọn hệ thống thiết
bị cho dây chuyền sản xuất quy mô pilot.
- Lắp đặt dây chuyền công nghệ sản xuất HA.
- Chạy thử thí nghiệm trên dây chuyền đã lắp đặt.
- Sản xuất
HA trên dây chuyền đã lắp đặt.
- Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho vật liệu bột
HA dùng trong dược phẩm.
|
- Quy trình công nghệ chế tạo HA dạng bột nano
quy mô 1 kg/mẻ.
- Các phương pháp chế tạo và đánh giá sản phẩm.
- Cơ sở dữ
liệu (thông số quá trình chế tạo, số liệu phân tích, đánh giá, phổ...).
- Bộ tiêu chuẩn chất lượng cơ sở.
- Báo cáo phân tích.
- Dây chuyền, hệ thiết bị phù hợp để sản xuất được
1 kg/mẻ.
- 20 kg HA tinh khiết trên 98%.
|
2008
|
2011
|
2.340
|
620
|
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
THUỘC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM NĂM 2008
“CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG
ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020”
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-BCT ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Đơn vị: tr.đ
Số TT
|
Tên đề tài, dự
án
|
Mục tiêu, nội
dung chính
|
Kết quả đạt được
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí cấp từ NSNN
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng
|
Năm 2008
|
1
|
- Nghiên cứu điều chế hai enzym D- amino acid
oxydase (DAAO) và Glutaryl-7ACA acylase (GL-7ACA) bằng các chủng vi sinh vật
tái tổ hợp và ứng dụng kỹ thuật nano để chuyển hóa cephalosporin C (CPC)
thành 7- amino-cephalosporanic acid (7ACA) với hiệu suất cao; nghiên cứu nâng
cao hiệu suất sinh tổng hợp CPC.
|
* Mục tiêu:
- Tạo các chủng tái tổ hợp di truyền sinh tổng hợp
hai enzym DAAO và GL-7ACA acylase.
- Tách chiết, tinh sạch enzym và ứng dụng công
nghệ nano để tạo chất xúc tác sinh học nhằm chuyển hóa CPC thành 7-ACA với hiệu
suất cao.
- Nghiên cứu nâng cao hiệu suất sinh tổng hợp CPC
từ chủng Cephalosporium acremonium.
- Xây dựng quy trình chuyển hóa sinh học CPC
thành 7-ACA trên hai xúc tác sinh học cố định enzym DAAO và GL-7ACA acylase
phục vụ công nghiệp sản xuất
cephalosporin với hiệu suất cao.
* Nội dung chính.
- Nghiên cứu tạo hai chủng vi khuẩn tái tổ hợp
sinh tổng hợp enzym D-amino acid oxydase (DAAO) và Glutaryl 7-ACA acylase
(GL-&ACA acylase).
- Nghiên cứu tách chiết, tinh sạch và xác định hoạt
lực của hai enzym DAAO và GL-7ACA acylase.
- Nghiên cứu điều chế vật liệu cấu trúc nano
(SBA-15, SBA-16, FSM, MCM-48, MCF, MSE, MCM-41) nhằm tạo ra vật liệu có cấu
trúc và tính chất phù hợp để cố định hai enzym DAAO và GL-7ACA acylase.
- Nghiên cứu nâng cao hiệu suất sinh tổng hợp bằng
phương pháp đột biến tế bào trần và hoàn thiện quy trình công nghệ lên men sản xuất Cephalosporin C.
- Sinh chuyển hóa CPC thành 7-ACA với hoạt tính
cao bằng hai enzym được cố định trên vật liệu nano.
- Nghiên cứu tách chiết, tinh chế, định lượng
7-ACA bằng các kỹ thuật hiện đại: sắc ký khí, trao đổi ion, HPLC, khối phổ,
các phổ cộng hưởng từ hạt nhân, 1H.NMR và 13C.NMR.
|
- Quy trình CN lên men và tách chiết CPC.
- Quy trình CN lên men và tinh chế enzym DAAO và
GL-7ACA.
- Quy trình CN tạo chất xúc tác sinh học cố định enzym
DAAO và GL-7ACA acylase.
- Quy trình tách chiết và tinh chế 7-ACA.
- Bảng số liệu phân tích chất lượng sản phẩm.
- 5 chủng giống sản
xuất CPC.
- 2 chủng E. coli tái tổ hợp sản sinh
DAAO.
- 2 chủng E. coli tái tổ hợp sản sinh GL-7
ACA acylase.
- 2.000 gam Cephalosporin C-Na có độ tinh khiết
90%.
- 50 g vật liệu có cấu trúc nano SBA-15.
- 50 g vật liệu có cấu trúc nano SBA-16.
- 50 g vật liệu có cấu trúc nano FSM.
- 50 g vật liệu có cấu trúc nano MCM-48.
- 50 g vật liệu có cấu trúc nano MCF.
- 50 g vật liệu có cấu trúc nano MCM-41.
- 1.000 g xúc tác sinh học nano cố định DAAO.
- 1.000 g xúc tác sinh học nano cố định GL- 7ACA
acylase.
- 1.200 g 7-ACA có độ tinh khiết 98%.
- ĐK bảo hộ bản quyền sở hữu 01 quy trình chế tạo chất xúc tác sinh học cố định
enzym trên chất mang cấu trúc nano.
|
2008
|
2011
|
3.350
|
1.120
|
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH BV
PHARMA NĂM 2008
"CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020”
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-BCT ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Đơn vị: tr.đ
Số TT
|
Tên đề tài, dự
án
|
Mục tiêu, nội
dung chính
|
Kết quả đạt được
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí cấp từ NSNN
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng
|
Năm 2008
|
I
|
Đề tài
|
|
|
|
|
14.539
|
5.070
|
|
1
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất dầu gấc chất lượng cao để làm nguyên liệu sản xuất thuốc
và thực phẩm chức năng.
|
* Mục tiêu:
- Tổ chức vùng trồng gấc đạt tiêu chuẩn GAPC để
cung cấp khoảng 50.000 tấn quả tươi/năm.
- Hoàn thiện quy trình sản xuất dầu gấc chất lượng
cao với công suất 250 kg dầu/mẻ (30 tấn dầu/năm).
- Nâng cấp tiêu chuẩn chất lượng quả gấc và dầu gấc
chất lượng cao trên các chỉ tiêu: beta caroten ³ 200 mg%; lycopen ³ 100 mg%;
vitamin E ³ 120 mg%; axit palmetic 18,0-20,0%; axit linoleic 14,0- 17,0%;
axit oleic 30-40%; axit stearic 3,0-6,0%; tiêu chuẩn vi sinh theo quy định của DĐVN; tiêu chuẩn kim loại nặng theo quy định
của các nước ASEAN; độ ổn định sản phẩm đạt ít nhất 24 tháng.
- Sản xuất được: 30 tấn dầu gấc chất lượng cao, 2
triệu viên nang dầu gấc 200mg, 2 triệu viên nang dầu gấc kết hợp vitamin và
selen (dầu gấc 400mg, vitamin C 200mg, vitamin E 150 IU, selen 25 microgam).
* Nội dung chính:
- Tạo vùng nguyên liệu trồng gấc theo GAPC.
- Xử lý, sơ chế nguyên liệu.
- Xác lập công nghệ chống oxy hóa.
- Nghiên cứu, lựa chọn, thiết kế, chế tạo, lắp đặt
thiết bị.
- Thiết kế dây chuyền công nghệ, nhà xưởng.
- Lắp đặt thiết bị, vận hành thử, phân tích đánh
giá và hiệu chỉnh dây chuyền.
- Đào tạo chuyên gia kỹ thuật và công nhân vận
hành dây chuyền.
- Vận hành thử nghiệm dây chuyền và hạng mức công
suất.
- Nghiên cứu công nghệ bào chế sản phẩm hoàn chỉnh
từ dầu gấc.
- Bào chế sản phẩm.
- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm và thu hồi kinh phí.
|
- Mô hình trồng gấc theo tiêu chuẩn GAPC (quy mô
25ha) cung cấp 50.000 tấn quả tươi/năm.
- Công nghệ sản xuất dầu gấc chất lượng cao: beta
caroten ³ 200 mg%; lycopen ³ 100 mg%; vitamin E ³ 120 mg%, ổn định ít nhất 24
tháng.
- Dây chuyền sản xuất dầu gấc công suất 250 kg dầu/mẻ,
30 tấn dầu/năm.
- Bản tiêu chuẩn quả gấc tươi nguyên liệu.
- 30 tấn dầu gấc chất lượng cao (có kết quả kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn như đăng
ký)
- 02 triệu viên nang dầu gấc 200 mg.
- 02 triệu viên nang dầu gấc 400mg, vitamin C
200mg, vitamin E 150 IU, selen 25 microgam.
|
2008
|
2011
|
6.900
|
4.130
|
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG TY LIÊN DOANH BV
PHARMA NĂM 2008
“CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020"
(Kèm theo Quyết định số 4231/QĐ-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Đơn vị: tr.đ
Số TT
|
Tên đề tài, dự
án
|
Mục tiêu, nội
dung chính
|
Kết quả đạt được
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí cấp từ NSNN
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng
|
Năm 2008
|
I
|
Đề tài
|
|
|
|
|
14.539
|
5.070
|
|
1
|
Hoàn thiện quy trình sản xuất cao đặc 10% lutein
từ hoa cúc vạn thọ (Tagetes Erecta L) để làm thuốc và thực phẩm
chức năng.
|
* Mục tiêu:
Xây dựng quy trình sản xuất cao đặc 10% lutein và
lutein từ hoa cúc vạn thọ đạt tiêu chuẩn quốc tế gắn liền với vùng trồng dược
liệu theo tiêu chuẩn GAP, đảm bảo chuẩn hóa chất lượng đầu vào, tiến tới sản
xuất chế phẩm vicuva theo GMP-WHO, đạt chuẩn quốc tế, hướng tới xuất khẩu.
* Nội dung chính:
- Khảo sát vùng trồng nguyên liệu.
- Khảo sát chọn giống hoa cúc vạn thọ.
- Xác định kỹ thuật trồng phù hợp cho cây hoa cúc
vạn thọ.
- Khảo sát quy trình sơ chế dược liệu.
- Hồ sơ hóa dược liệu đăng ký quy trình GAP.
- Trồng đại trà hoa cúc vạn thọ trên diện tích
40.000 m2 theo tiêu chuẩn GAP.
- Chiết tách, sản xuất chế phẩm lutein.
- Bào chế viên nang Vicuva.
|
- 400 tấn hoa cúc vạn thọ tươi.
- 600 kg cao đặc 10% lutein.
- 20 triệu viên nang Vicuva.
- 1.000 g Lutein đạt tiêu chuẩn USP30
|
2008
|
2011
|
2.140
|
800
|
|
Quyết định 4231/QĐ-BCT về giao kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2008 thuộc "Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4231/QĐ-BCT về giao kế hoạch khoa học và công nghệ ngày 01/08/2008 thuộc "Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
3.429
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|