BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/2024/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN ĐÀO HÓT ĐẤT, ĐÁ SỤT LỞ TRONG CÔNG
TÁC KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, ĐẢM BẢO GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm
2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư ban hành định mức dự toán đào hót đất, đá sụt lở trong
công tác khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông trên đường bộ.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này định mức dự toán đào
hót đất, đá sụt lở trong công tác khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao
thông trên đường bộ.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân liên quan đến xác định dự toán đào hót đất, đá sụt lở
trong công tác khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông trên đường bộ.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng Bộ GTVT (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN ĐÀO HÓT ĐẤT,
ĐÁ SỤT LỞ TRONG CÔNG TÁC KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, ĐẢM BẢO GIAO THÔNG TRÊN
ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 67/2024/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG
Đào hót đất, đá sụt lở trong
công tác khắc phục hậu quả thiên tai, đảm bảo giao thông trên đường bộ (sau đây
gọi tắt là công tác đào hót đất, đá sụt lở) là hoạt động được thực hiện ngay
khi thiên tai suy yếu hoặc ngay sau khi thời tiết trở lại bình thường, nhằm
khôi phục nhanh nhất hoạt động giao thông, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt.
1. Nội
dung định mức dự toán đào hót đất, đá sụt lở trong công tác khắc phục hậu quả
thiên tai, đảm bảo giao thông trên đường bộ
Định mức dự toán công tác đào
hót đất, đá sụt lở bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công
việc và bảng các hao phí định mức, trong đó:
- Thành phần công việc quy định
nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác đào hót
đất, đá sụt lở theo điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công cụ thể.
- Bảng các hao phí định mức gồm:
+ Mức hao phí nhân công:
là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết
để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác đào hót đất, đá sụt lở từ khi chuẩn
bị đến khi hoàn thành. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp
bậc công nhân; cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công nhân trực tiếp
và công nhân phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác đào hót
đất, đá sụt lở.
+ Mức hao phí máy thi công:
là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác đào hót đất, đá sụt lở.
2. Kết cấu
định mức dự toán đào hót đất, đá sụt lở trong công tác khắc phục hậu quả thiên
tai, đảm bảo giao thông trên đường bộ
Danh mục định mức dự toán công
tác đào hót đất, đá sụt lở bao gồm:
- Định mức Đào hót đất sụt bằng
thủ công;
- Định mức Đào hót đất sụt bằng
máy đào ≤ 0,4 m3 kết hợp máy ủi ≤ 110 cv;
- Định mức Đào hót đất sụt bằng
máy đào ≤0,8 m3 kết hợp máy ủi ≤ 110 cv;
- Định mức Đào hót đất sụt bằng
máy đào ≤ 1,25 m3 kết hợp máy ủi ≤ 110 cv;
- Định mức Đào hót đá sụt bằng
máy đào ≤ 1,25 m3 kết hợp máy ủi ≤ 110 cv.
3. Hướng
dẫn áp dụng
Định mức dự toán công tác đào
hót đất, đá sụt lở được sử dụng để lập dự toán xây dựng công trình khắc phục hậu
quả thiên tai, bảo đảm giao thông trên đường bộ.
Định mức dự toán đã bao gồm
nhân công cảnh giới, theo dõi tình hình sạt lở, thông báo nguy cơ sạt lở cho
các đối tượng thực hiện công tác đào hót đất, đá sụt lở trong suốt quá trình thi
công và đưa ra phương án để bảo đảm an toàn cho nhân lực, máy móc, thiết bị thi
công.
Định mức dự toán không bao gồm
nhân công trực gác, thực hiện điều tiết giao thông, đảm bảo an toàn giao thông.
Công tác đào hót đất sụt bằng
thủ công được định mức cho trường hợp khối lượng đào hót đất sụt ≤ 30m3
và các trường hợp không thực hiện được bằng máy.
Đất sụt trong tập định mức này
tương đương với đất cấp II tại Bảng 0.4 phần 1 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức xây dựng (được sửa
đổi, bổ sung bởi Thông tư số 09/2024/TT-BXD
ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một
số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
Đá sụt trong tập định mức này
tương đương với đá hỗn hợp.
Chương II
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN ĐÀO HÓT
ĐẤT, ĐÁ SỤT LỞ TRONG CÔNG TÁC KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI, ĐẢM BẢO GIAO THÔNG
TRÊN ĐƯỜNG BỘ
HS.10010
Đào hót đất sụt bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị nhân lực thi công;
- Tiến hành xúc dọn đất sụt bằng
thủ công ra khỏi phạm vi sạt trượt với cự ly ≤30m trong điều kiện cảnh giới sạt
lở;
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
Đơn
vị tính: m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
HS.1001
|
Đào hót đất sụt bằng thủ công
|
Nhân công
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,716
|
|
1
|
HS.10020
Đào hót đất sụt bằng máy đào ≤0,4 m3 kết hợp máy ủi ≤110 cv
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
nhân lực thi công;
- Đào, xúc đất bằng máy đào kết
hợp máy ủi đổ lên phương tiện vận chuyển trong điều kiện cảnh giới sạt lở;
- Tiến hành xúc dọn đất sụt bằng
thủ công ra khỏi phạm vi sạt trượt với cự ly ≤30m;
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
Đơn
vị tính: 100 m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
HS.1002
|
Đào hót đất sụt bằng máy đào
≤0,4 m3 kết hợp máy ủi ≤110 cv
|
Nhân công
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Máy ủi ≤110 cv
Máy đào ≤0,4m3
|
công
ca
ca
|
7,195
0,027
0,534
|
|
1
|
HS.10030
Đào hót đất sụt bằng máy đào ≤0,8 m3 kết hợp máy ủi ≤110 cv
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
nhân lực thi công;
- Đào, xúc đất bằng máy đào kết
hợp máy ủi đổ lên phương tiện vận chuyển trong điều kiện cảnh giới sạt lở;
- Tiến hành xúc dọn đất sụt bằng
thủ công ra khỏi phạm vi sạt trượt với cự ly ≤30m;
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
Đơn
vị tính: 100 m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
HS.1003
|
Đào hót đất sụt bằng máy đào
≤0,8 m3 kết hợp máy ủi ≤110 cv
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
7,165
|
Máy thi công
|
|
|
Máy ủi ≤110 cv
|
ca
|
0,027
|
Máy đào ≤0,8 m3
|
ca
|
0,292
|
|
1
|
HS.10040
Đào hót đất sụt bằng máy đào ≤1,25 m3 kết hợp máy ủi ≤110 cv
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
nhân lực thi công;
- Đào, xúc đất bằng máy đào kết
hợp máy ủi đổ lên phương tiện vận chuyển trong điều kiện cảnh giới sạt lở;
- Tiến hành xúc dọn đất sụt bằng
thủ công ra khỏi phạm vi sạt trượt với cự ly ≤30m;
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
Đơn
vị tính: 100 m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
HS.1004
|
Đào hót đất sụt bằng máy đào ≤1,25 m3 kết hợp máy ủi ≤110 cv
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
7,141
|
Máy thi công
|
|
|
Máy ủi ≤110 cv
|
ca
|
0,027
|
Máy đào ≤1,25 m3
|
ca
|
0,220
|
|
1
|
HS.10050
Đào hót đá sụt bằng máy đào ≤1,25 m3 kết hợp máy ủi ≤110 cv
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
nhân lực thi công;
- Đào, xúc đá bằng máy đào kết
hợp máy ủi đổ lên phương tiện vận chuyển trong điều kiện cảnh giới sạt lở;
- Tiến hành xúc dọn đá sụt bằng
thủ công ra khỏi phạm vi sạt trượt với cự ly ≤30m;
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
Đơn
vị tính: 100 m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Hao phí
|
HS.1005
|
Đào hót đá sụt bằng máy đào ≤1,25 m3 kết hợp máy ủi ≤110 cv
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
9,789
|
Máy thi công
|
|
|
Máy ủi ≤110 cv
|
ca
|
0,050
|
Máy đào ≤1,25 m3
|
ca
|
0,325
|
|
1
|