CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 3 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ LÃI VAY SAU THỜI GIAN XÂY DỰNG, LỢI NHUẬN HỢP LÝ, PHƯƠNG THỨC THANH
TOÁN, QUYẾT TOÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ÁP DỤNG LOẠI HỢP ĐỒNG BT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật
Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch,
Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 137/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc
hội về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Nghệ
An;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 29 tháng 11 năm 2024
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về lãi vay
sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh toán, quyết toán thực
hiện dự án đầu tư áp dụng loại hợp đồng BT trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về lãi vay sau thời gian
xây dựng, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh toán, quyết toán thực hiện dự án
đầu tư áp dụng loại hợp đồng BT trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 137/2024/QH15 ngày 26 tháng
6 năm 2024 của Quốc hội về bổ sung thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù
phát triển tỉnh Nghệ An (sau đây gọi là Nghị quyết số 137/2024/QH15).
2. Nghị định này không quy định tỷ lệ vốn chủ sở hữu
nhà đầu tư huy động để thực hiện dự án BT thực theo quy định tại Điều
77 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các bên trong hợp đồng
BT, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư dự án BT trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Chương II
LÃI VAY SAU THỜI GIAN
XÂY DỰNG, LỢI NHUẬN HỢP LÝ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN
BT HOÀN THÀNH
Mục 1. LÃI VAY SAU THỜI GIAN
XÂY DỰNG, LỢI NHUẬN HỢP LÝ
Điều 3. Căn cứ xác định trần lãi
suất vốn vay sau thời gian xây dựng, trần tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu
1. Lãi suất tham khảo đề xuất trần lãi suất vốn vay
sau thời gian xây dựng
a) Lãi suất cho vay bình quân trung hạn, dài hạn của
04 ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ngân hàng Nhà nước Khu vực
cung cấp gồm: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
b) Lãi suất vốn vay của các dự án BT tương tự (nếu
có).
2. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
bình quân của các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong ngành, lĩnh vực của dự
án BT trên địa bàn tỉnh Nghệ An do sở, ngành chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An được giao tổng hợp, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 4. Thẩm quyền, trình tự,
thủ tục phê duyệt trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng, tỷ lệ lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư
1. Căn cứ danh mục dự án BT, khả năng cân đối nguồn
vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm, nguồn thu từ tiền đấu giá
tài sản công, đấu giá quyền sử dụng đất, khả năng phát hành trái phiếu của
chính quyền địa phương và lãi suất vốn vay, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
của nhà đầu tư quy định tại Điều 3 Nghị định này, Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An trình Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Nghị quyết
quy định về mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng, mức trần tỷ lệ lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An.
2. Mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng,
mức trần tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An đề xuất
trình Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định tại khoản 1 Điều này không được
cao hơn các mức lãi suất vốn vay, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tham khảo quy định
tại Điều 3 Nghị định này.
3. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định quy định
về lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo thời hạn hợp đồng BT tương ứng
và nguyên tắc áp dụng mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng; tỷ lệ lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư theo ngành, lĩnh vực trước ngày 31
tháng 12 hằng năm để thực hiện dự án BT trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong năm tiếp
theo.
4. Quy định tại khoản 3 Điều này là cơ sở xác định
chi phí lãi vay sau thời gian xây dựng, lợi nhuận hợp lý của nhà đầu tư trong tổng
mức đầu tư của dự án BT khi:
a) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án BT; phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
BT;
b) Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; phê
duyệt dự án BT;
c) Lựa chọn nhà đầu tư, đàm phán, ký kết hợp đồng
BT;
d) Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn
thành.
5. Trường hợp lãi suất cho vay bình quân trung hạn,
dài hạn trên thị trường tín dụng có biến động dẫn đến phải điều chỉnh về mức trần
lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng dự án BT, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
chịu trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An xem xét, quyết định.
6. Về ban hành lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng,
tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2025
a) Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An trình Hội đồng nhân
dân tỉnh Nghệ An ban hành Nghị quyết quy định về mức trần lãi suất vốn vay sau
thời gian xây dựng, mức trần tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư
theo quy định tại khoản 1 Điều này tại kỳ họp gần nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An kể từ thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
b) Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An
ban hành theo quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban
hành Quyết định quy định về lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo thời hạn
hợp đồng BT tương ứng và nguyên tắc áp dụng mức trần lãi suất vốn vay sau thời
gian xây dựng; tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư theo ngành,
lĩnh vực.
Điều 5. Căn cứ xác định chi phí
lãi vay sau thời gian xây dựng được Nhà nước thanh toán
1. Thời gian tính lãi vay sau thời gian xây dựng
a) Thời gian tính lãi vay sau thời gian xây dựng được
tính từ thời điểm dự án BT hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng đến thời điểm
hoàn thành thanh toán cho nhà đầu tư;
b) Lãi vay sau thời gian xây dựng của phần vốn vay
đã được Nhà nước thanh toán sẽ chấm dứt kể từ thời điểm Nhà nước thanh toán cho
nhà đầu tư;
c) Thời gian nhà đầu tư nộp hồ sơ quyết toán vốn đầu
tư dự án BT hoàn thành chậm so với thời gian quy định tại Nghị định này không
được tính trong thời gian tính lãi vay sau thời gian xây dựng được Nhà nước
thanh toán.
2. Lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng
a) Lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng được
tính theo lãi suất vốn vay thực tế do nhà đầu tư huy động vốn để thực hiện dự
án BT;
b) Trường hợp lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng
thực tế cao hơn so với quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu
có), mức lãi suất vốn vay được Nhà nước thanh toán tối đa bằng lãi suất vốn vay
quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).
3. Mức vốn vay thực tế mà nhà đầu tư đã huy động để
thực hiện dự án BT, tối đa bằng mức vốn vay quy định tại hợp đồng BT và phụ lục
hợp đồng BT (nếu có).
4. Thời điểm giải ngân các khoản vay, tỷ lệ giải
ngân giữa vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay theo quy định tại hợp đồng BT đã ký kết
và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).
5. Thời điểm Nhà nước thanh toán nguồn vốn đầu tư
công cho nhà đầu tư theo quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu
có).
Điều 6. Căn cứ xác định lợi nhuận
của nhà đầu tư được Nhà nước thanh toán
1. Thời gian tính lợi nhuận hợp lý của nhà đầu tư
a) Lợi nhuận của nhà đầu tư được tính từ thời điểm
dự án BT hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng đến thời điểm hoàn thành thanh
toán cho nhà đầu tư;
b) Đối với các hạng mục công trình, công trình xây
dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập được thanh toán theo quy định của hợp đồng
BT: lợi nhuận của nhà đầu tư được tính từ thời điểm hạng mục công trình, công
trình xây dựng thuộc dự án BT hoàn thành nghiệm thu và đưa vào sử dụng đến thời
điểm Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư;
c) Lợi nhuận của nhà đầu tư đối với phần vốn chủ sở
hữu đã được Nhà nước thanh toán chấm dứt kể từ thời điểm Nhà nước thanh toán
cho nhà đầu tư;
d) Thời gian nhà đầu tư nộp hồ sơ quyết toán vốn đầu
tư dự án BT hoàn thành chậm so với thời gian quy định tại Nghị định này không
được tính trong thời gian tính lợi nhuận của nhà đầu tư được Nhà nước thanh
toán.
2. Mức vốn chủ sở hữu thực tế mà nhà đầu tư đã tham
gia dự án BT, tối đa bằng mức vốn chủ sở hữu quy định tại hợp đồng BT và phụ lục
hợp đồng BT (nếu có).
3. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu quy định tại
hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).
4. Thời điểm Nhà nước thanh toán nguồn vốn đầu tư
công cho nhà đầu tư theo quy định tại hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu
có).
Mục 2. THANH TOÁN DỰ ÁN BT
Điều 7. Nguồn vốn thanh toán dự
án BT
1. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của tỉnh.
2. Nguồn thu từ tiền đấu giá tài sản công, đấu giá
quyền sử dụng đất.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An quyết định việc sử dụng các nguồn vốn quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này để thanh toán dự án BT.
Điều 8. Nguyên tắc kiểm soát,
thanh toán vốn đầu tư
1. Kho bạc Nhà nước thực hiện nhiệm vụ kiểm soát,
thanh toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước, nguồn thu từ tiền đấu giá
tài sản công, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ quan ký kết hợp đồng dự án BT mở tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước nơi thuận tiện cho giao dịch. Việc mở tài khoản để kiểm soát,
thanh toán thực hiện theo quy định của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và của Bộ Tài chính về hướng dẫn đăng ký và sử dụng
tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
3. Sau khi nhận được văn bản phân bổ chi tiết vốn kế
hoạch đầu tư công (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung nếu có) của Ủy ban nhân dân
các cấp của tỉnh Nghệ An, đối với các nhiệm vụ, dự án đủ thủ tục đầu tư theo
quy định của Nghị quyết số 137/2024/QH15 và
đã được phân bổ, điều chỉnh phân bổ vốn kế hoạch, Kho bạc Nhà nước căn cứ hồ sơ
đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng BT, các điều khoản thanh toán được
quy định trong hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT (nếu có), số lần thanh toán,
giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, các điều kiện thanh toán và giá trị
từng lần thanh toán để thanh toán vốn cho dự án.
Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán của cơ quan ký
kết hợp đồng BT chưa đảm bảo đúng chế độ hoặc thiếu hồ sơ theo quy định tại Nghị
định này, Kho bạc Nhà nước từ chối thanh toán và chậm nhất trong vòng 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng
BT, Kho bạc Nhà nước phải có văn bản thông báo cụ thể lý do từ chối thanh toán
gửi một lần cho cơ quan ký kết hợp đồng BT để hoàn thiện, bổ sung theo quy định
của Nghị định này.
4. Thời hạn kiểm soát, thanh toán vốn của Kho bạc
Nhà nước tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán của cơ
quan ký kết hợp đồng BT theo quy định tại Nghị định này.
5. Tổng số vốn thanh toán cho dự án BT không được
vượt tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, số vốn ngân sách nhà
nước giải ngân trong năm của dự án BT không vượt vốn kế hoạch công trong năm đã
bố trí cho dự án, số tiền thu từ đấu giá tài sản công, đấu giá quyền sử dụng đã
được nộp vào ngân sách nhà nước để thanh toán cho dự án.
6. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát, thanh
toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng quy định cho dự án khi có đủ điều kiện thanh
toán, hồ sơ thanh toán theo quy định.
7. Cơ quan ký kết hợp đồng BT chịu trách nhiệm quản
lý, sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả; chấp hành
đúng quy định của pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm về tính chính xác của
khối lượng thực hiện, đơn giá, giá trị đề nghị thanh toán và hồ sơ, tài liệu
cung cấp cho Kho bạc Nhà nước.
Điều 9. Điều kiện thanh toán dự
án BT
1. Dự án BT nằm trong danh mục dự án BT trong kế hoạch
đầu tư công trung hạn, hằng năm của tỉnh được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An
phê duyệt.
2. Thời gian bố trí vốn đầu tư công thanh toán dự
án BT kể từ thời điểm dự án hoàn thành, bàn giao cho Nhà nước không quá 06 năm
đối với dự án nhóm A, không quá 04 năm đối với nhóm B, không quá 03 năm đối với
nhóm C.
3. Hợp đồng BT và phụ lục hợp đồng BT phải có quy định
cụ thể về tỷ lệ vốn chủ sở hữu và vốn vay; nguồn vốn, điều kiện, thời hạn, số lần
Nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp dự án BT hoặc nhà đầu tư (trong trường hợp
không thành lập doanh nghiệp dự án BT).
4. Nhà nước thanh toán cho doanh nghiệp dự án BT hoặc
nhà đầu tư (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT) sau khi dự án BT
hoặc hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập
được cơ quan ký kết hợp đồng BT cấp xác nhận hoàn thành theo quy định của pháp luật
xây dựng và đã được kiểm toán giá trị dự án BT hoàn thành, hạng mục công trình,
công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập hoàn thành.
5. Việc thanh toán lần cuối chỉ thực hiện sau khi
giá trị vốn đầu tư công dự án BT hoàn thành được cấp có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành.
Điều 10. Cách thức thực hiện
thủ tục thanh toán vốn nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
Cơ quan ký kết hợp đồng BT thực hiện thủ tục thanh
toán vốn nhà nước qua Kho bạc Nhà nước theo một trong các cách thức sau:
1. Gửi hồ sơ thanh toán và nhận kết quả trực tiếp tại
trụ sở Kho bạc Nhà nước.
2. Gửi hồ sơ thanh toán và nhận kết quả qua Trang
thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia
giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng
dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
3. Gửi hồ sơ thanh toán và nhận hồ sơ kết quả qua Cổng
dịch vụ công quốc gia.
Điều 11. Hồ sơ kiểm soát,
thanh toán
1. Hồ sơ pháp lý dự án BT gửi lần đầu
Cơ quan ký kết hợp đồng BT gửi đến Kho bạc Nhà nước
01 bộ hồ sơ pháp lý dự án BT trong lần đầu giao dịch với Kho bạc Nhà nước hoặc
khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung (nếu có) như sau:
a) Quyết định phê duyệt dự án BT của cấp có thẩm
quyền và các quyết định điều chỉnh dự án BT (bản chính hoặc bản đóng dấu sao y
của cơ quan ký kết hợp đồng BT);
b) Hợp đồng BT đã ký và phụ lục hợp đồng BT (bản
chính hoặc bản đóng dấu sao y của cơ quan ký kết hợp đồng BT);
c) Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm
quyền giao (bản chính hoặc bản đóng dấu sao y của cơ quan ký kết hợp đồng BT);
d) Đối với thanh toán hạng mục công trình, công
trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập hoàn thành: văn bản xác nhận hạng
mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập hoàn thành
theo quy định của pháp luật xây dựng (bản chính hoặc bản đóng dấu sao y của cơ
quan ký kết hợp đồng BT).
2. Hồ sơ thanh toán từng lần
Cơ quan ký kết hợp đồng BT gửi đến Kho bạc Nhà nước
01 bộ hồ sơ thanh toán từng lần như sau:
a) Đối với thanh toán hạng mục công trình, công
trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập hoàn thành: báo cáo kiểm toán
giá trị hạng mục công trình, công trình xây dựng thuộc dự án BT vận hành độc lập
hoàn thành (bản chính hoặc bản đóng dấu sao y của cơ quan ký kết hợp đồng BT);
b) Đối với thanh toán sau khi dự án BT hoàn thành:
quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (bản chính hoặc bản đóng dấu sao y của cơ quan ký kết hợp đồng
BT);
c) Văn bản của người có thẩm quyền phê duyệt dự án
BT xác định chi phí lãi vay đối với phần lãi vay phát sinh sau thời điểm được
kiểm toán (bản chính hoặc bản sao đóng dấu y của cơ quan ký kết hợp đồng BT) đối
với thanh toán lãi vay sau thời gian xây dựng phát sinh sau thời điểm được tổ
chức kiểm toán kiểm toán;
d) Giấy đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng
BT (Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị định này);
đ) Giấy rút vốn (Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định
này).
Mục 3. QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ
ÁN BT HOÀN THÀNH
Điều 12. Quyết toán vốn đầu tư
dự án BT hoàn thành
1. Việc quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành
thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và các
quy định tại Nghị định này.
2. Nguyên tắc quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn
thành
a) Dự án BT hoàn thành phải thực hiện kiểm toán báo
cáo quyết toán;
b) Quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành căn cứ
quyết định phê duyệt dự án, quy định tại hợp đồng dự án BT, báo cáo quyết toán
vốn đầu tư dự án BT hoàn thành và văn bản của người có thẩm quyền phê duyệt dự
án BT xác định chi phí lãi vay đối với phần lãi vay của nhà đầu tư phát sinh
sau thời điểm tổ chức kiểm toán kiểm toán.
Điều 13. Cơ quan lập báo cáo
quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành, hồ sơ trình thẩm tra phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành
1. Doanh nghiệp dự án BT hoặc nhà đầu tư (trường hợp
không thành lập doanh nghiệp dự án BT) là cơ quan lập báo cáo quyết toán vốn đầu
tư dự án BT hoàn thành gửi hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt
quyết toán, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành.
2. Hồ sơ trình thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu
tư dự án BT hoàn thành theo quy định về hồ sơ trình thẩm tra phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành; trong đó hợp đồng là hợp đồng dự án BT
và phụ lục hợp đồng dự án BT (nếu có).
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 14. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các vướng mắc trong triển khai thực hiện các dự
án BT theo quy định tại Nghị quyết số 137/2024/QH15
và Nghị định này.
Điều 15. Trách nhiệm của Bộ
Xây dựng
Hướng dẫn các vướng mắc liên quan đến chi phí đầu
tư xây dựng dự án BT theo pháp luật về đầu tư xây dựng.
Điều 16. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Chỉ đạo Ngân hàng Nhà nước Khu vực cung cấp lãi suất
cho vay bình quân trung hạn, dài hạn của 04 ngân hàng thương mại quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định này theo đề xuất của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 17. Trách nhiệm của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An
1. Ban hành Nghị quyết quy định về mức trần lãi suất
vốn vay sau thời gian xây dựng, mức trần tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của
nhà đầu tư tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An theo quy định tại khoản 1, khoản 6 Điều 4 Nghị định này.
2. Phê duyệt danh mục dự án BT và quyết định sử dụng
nguồn vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, nguồn
thu từ tiền đấu giá tài sản công, đấu giá quyền sử dụng đất để thanh toán theo
quy định tại Điều 7 Nghị định này.
Điều 18. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An
1. Tổ chức thực hiện Nghị định này, đảm bảo tuân thủ
quy định tại Nghị định này, Nghị quyết số 137/2024/QH15
và pháp luật xây dựng, pháp luật đầu tư công, pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Ban hành Quyết định quy định về lãi suất vốn vay
sau thời gian xây dựng theo thời hạn hợp đồng BT tương ứng và nguyên tắc áp dụng
mức trần lãi suất vốn vay sau thời gian xây dựng theo quy định tại khoản 3, khoản 6 Điều 4 Nghị định này.
3. Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An bố trí vốn
đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, nguồn thu từ tiền
đấu giá tài sản công, đấu giá quyền sử dụng đất để thanh toán cho nhà đầu tư BT
theo đúng quy định tại hợp đồng BT đã ký kết và phụ lục hợp đồng BT (nếu có).
4. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để chỉ
đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Nghệ An cung cấp lãi suất cho
vay bình quân trung hạn, dài hạn đối với tổ chức của 04 ngân hàng thương mại
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định này.
5. Phối hợp với bộ, ngành để được hướng dẫn, xử lý
các vướng mắc (nếu có) liên quan đến trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt,
quản lý dự án BT, chi phí đầu tư xây dựng, chất lượng xây dựng, ký kết và quản
lý hợp đồng BT.
Điều 19. Trách nhiệm của cấp
có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án BT
1. Chịu trách nhiệm về lựa chọn phương thức đầu tư
của dự án theo hợp đồng BT; đảm bảo hiệu quả đầu tư, hiệu quả sử dụng nguồn vốn
đầu tư công.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện các dự án BT,
sử dụng vốn đầu tư công thanh toán dự án BT và hiệu quả đầu tư của dự án BT.
Điều 20. Trách nhiệm của doanh
nghiệp dự án BT, nhà đầu tư
1. Doanh nghiệp dự án BT hoặc nhà đầu tư (trường hợp
không thành lập doanh nghiệp dự án BT) có trách nhiệm thực hiện các quyền,
nghĩa vụ quy định trong hợp đồng BT và các phụ lục hợp đồng BT (nếu có), quy định
tại Nghị định này, Nghị quyết số 137/2024/QH15
và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phối hợp với cơ quan ký kết hợp đồng BT hoàn thiện
hồ sơ thanh toán, hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án BT hoàn thành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An, các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp Nghị quyết số 137/2024/QH15 hết hiệu lực thi hành nhưng hợp
đồng BT đã được ký kết trong thời gian Nghị quyết số 137/2024/QH15 có hiệu lực và đang trong quá
trình thực hiện thì được tiếp tục áp dụng quy định tại Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 64/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Giấy đề nghị thanh toán của cơ quan ký kết hợp đồng
BT
|
Mẫu số 02
|
Giấy rút vốn
|
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
CƠ QUAN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG BT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GĐN-(1)[1]
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CỦA CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
BT
Kính gửi:……………. (cơ
quan kiểm soát, thanh toán).
Tên dự án, công trình:…… Mã dự án đầu tư ……
Doanh nghiệp án BT (hoặc nhà đầu tư BT trong trường
hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT): ……
Cơ quan ký kết hợp đồng:…… Mã số ĐVSDNS: ……
Số tài khoản của doanh nghiệp dự án BT (hoặc nhà
đầu tư BT trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án BT):……
|
Vốn trong nước (TN) ……tại……………………
Vốn nước ngoài (NN) ……tại……………………
|
Căn cứ hợp đồng BT số: ... ngày ...
tháng....năm..., Phụ lục hợp đồng BT số ...ngày... tháng...năm (nếu có).
Căn cứ báo cáo giá trị hạng mục công trình/công
trình xây dựng thuộc dự án BT/dự án BT hoàn thành ngày .. .tháng...năm...của Kiểm
toán nhà nước.
Lũy kế giá trị hạng mục công trình/công trình xây dựng
thuộc dự án BT/dự án BT hoàn thành đề nghị thanh toán:…… đồng.
Số tiền đề nghị thanh toán hạng mục công trình/công
trình xây dựng thuộc dự án BT/dự án BT hoàn thành:…… đồng.
Thuộc nguồn vốn: …………………………………………………………
Thuộc kế hoạch vốn:…… Năm ……………………
Đơn vị: Đồng
Nội dung
|
Giá trị hạng mục
công trình/công trình dự án xây dựng thuộc dự án BT/dự án BT hoàn thành
|
Lũy kế giá trị hạng
mục công trình/công trình xây dựng thuộc dự án BT/dự án BT hoàn thành đã
thanh toán
|
Giá trị đề nghị
thanh toán kỳ này
|
Vốn TN
|
Vốn NN
|
Vốn TN
|
Vốn NN
|
Thanh toán cho hạng mục/dự án...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán bằng số:…… đồng
Bằng chữ:……… đồng
Tên đơn vị thụ hưởng: ……………………………………
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng……… tại ………………….
|
…. , ngày…
tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG BT
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
___________________
[1] Tên viết tắt của cơ quan ký kết hợp
đồng BT.
PHẦN GHI CỦA CƠ
QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư: ……
Kho bạc Nhà nước
chấp nhận
|
Thanh toán
|
Theo nội dung
|
Kho bạc Nhà nước chấp nhận thanh toán như sau:
Nội dung
|
Tổng số
|
Vốn TN
|
Vốn NN
|
Số vốn chấp nhận
|
|
|
|
- Mục...., tiểu mục
- Mục ..., tiểu mục
Trong đó:
- Các năm trước
- Năm nay
- Thuế giá trị gia tăng……….
- Số trả đơn vị thụ hưởng
Bằng chữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số vốn từ chối:
|
|
|
|
Lý do:
|
|
|
|
Ghi chú:
NGƯỜI THANH
TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
Không ghi vào khu
vực này
|
|
GIẤY RÚT VỐN
Thực chi □
|
Chuyển khoản □
Tiền mặt tại ... □
Tiền mặt tại ... □
|
Tên dự án: ...
Cơ quan ký kết hợp đồng BT: ...
Tài khoản: ...
|
Mã ĐVQHNS: ...
Tại Kho bạc Nhà nước: ...
|
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán số: ... ngày .../.../...
Nội dung
|
Mã NDKT
|
Mã chương
|
Mã ngành KT
|
Mã nguồn NSNN
|
Năm KHV
|
Tổng số tiền
|
Chia ra
|
Nộp thuế
|
Thanh toán cho
ĐV
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(8)+(9)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ...
Trong đó:
NỘP THUẾ:
Tên đơn vị (Người nộp thuế): ...
Mã số thuế:... Mã NDKT:... Mã chương:...
Cơ quan quản lý thu:... Kỳ thuế: ...
Cơ quan kiểm soát, thanh toán hạch toán khoản
thu:...
Tổng số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ):...
THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG
Đơn vị nhận tiền: ...
Địa chỉ:...
Tài khoản: ... Mã DA và HTCT: ...
Tại cơ quan kiểm soát, thanh toán (NH):...
Hoặc người nhận tiền: ...
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ... Cấp ngày: ... Nơi cấp:...
Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi
bằng chữ):...
|
PHẦN CƠ QUAN KIỂM
SOÁT, THANH TOÁN GHI
|
1. Nộp thuế:
Nợ TK: ...
Có TK: ...
Nợ TK: ...
Có TK:...
Nợ TK: ...
Có TK:...
Mã CQ thu:...
Mã ĐBHC: ...
2. Thanh toán cho ĐV hưởng:
Nợ TK:...
Có TK: ...
Nợ TK: ...
Có TK:...
Nợ TK: ...
Có TK:...
Mã ĐBHC:...
|
Ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI LĨNH TIỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày...
tháng... năm ...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG BT
(Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
CƠ QUAN KIỂM
SOÁT, THANH TOÁN
Ngày... tháng... năm ...
|
THỦ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN
KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
(Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|