HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
KHÓA XII – KỲ HỌP THỨ 8
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2003/NQ-HĐND
|
Lào
Cai, ngày 24 tháng 7 năm 2003
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC: PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT
THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH,
THỜI GIAN QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN, PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân
sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về ban
hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
621/TT-UB ngày 11/7/2003 của UBND tỉnh về việc: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương; Thời kỳ ổn
định ngân sách và thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương; Báo cáo thuyết trình và thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách và ý
kiến của các đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp;
HĐND tỉnh Lào Cai khóa XII kỳ họp
thứ 8,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí phê chuẩn: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ
lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; thời kỳ ổn định
ngân sách, thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phương, theo diễn giải chi tiết như sau:
1. Về phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi, tỷ lệ điều tiết thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương:
1.1. Về phân cấp nguồn thu:
1.1.1: Các khoản thu hưởng 100%:
- Ngân sách tỉnh: Bao gồm 18 khoản
thu.
- Ngân sách huyện, thị: Bao gồm 10
khoản thu.
- Ngân sách xã, phường, thị trấn:
Bao gồm 11 khoản thu.
1.1.2: Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách tỉnh - ngân sách huyện - ngân sách xã: Bao gồm 12 khoản thu.
1.2: Về phân cấp nhiệm vụ chi:
- Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
Bao gồm 7 khoản chi.
- Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện,
thị xã: Bao gồm 4 khoản chi.
- Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị
trấn: Bao gồm 3 khoản chi.
- Nhiệm vụ chi của ngân sách phường:
Bao gồm 3 khoản chi.
1.3: Về tỷ lệ điều tiết thu ngân
sách giữa các cấp chính quyền địa phương:
1.3.1: Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ % giữa ngân sách TW và ngân sách địa phương: Bao gồm 5 khoản.
1.3.2: Các khoản thu ngân sách tỉnh
hưởng 100%: Bao gồm 16 khoản thu.
1.3.3: Các khoản thu ngân sách huyện
hưởng 100%: Bao gồm 10 khoản thu.
1.3.4: Các khoản thu ngân sách xã
hưởng 100%: Bao gồm li khoản thu.
1.3.5: Các khoản thu phân chia theo
tỷ lệ % giữa ngân sách tỉnh- ngân sách huyện- ngân sách xã: Bao gồm 11 khoản
thu.
(Chi tiết về phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi, tỷ lệ % các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách theo các
biểu mẫu đính kèm)
2. Thời kỳ ổn định ngân sách và thời
gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương:
2.1: Thời kỳ ổn định ngân sách: 3
năm, kể từ năm ngân sách 2004.
2.2: Thời gian quyết định dự toán:
- Sau khi dự toán ngân sách địa
phương được Chính phủ giao, HĐND tỉnh quyết định phê chuẩn dự toán ngân sách địa
phương, phân bổ ngân sách cấp tỉnh, bổ sung ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách
huyện, thị xã năm sau tại kỳ họp cuối năm, trước ngày 10 tháng 12 năm hiện
hành.
- Sau khi HĐND tỉnh có quyết định
phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương, số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân
sách cấp huyện, thị xã; HĐND huyện, thị xã quyết định phê chuẩn dự toán ngân
sách cấp huyện, thị xã và bổ sung từ ngân sách huyện, thị xã cho ngân sách xã,
phường, thị trấn năm sau tại kỳ họp cuối năm, trước ngày 20 tháng 12 năm hiện
hành.
- Sau khi HĐND huyện, thị xã quyết
định phê chuẩn dự toán ngân sách huyện, thị xã, số bổ sung từ ngân sách huyện,
thị xã cho ngân sách xã, phường, thị trấn; HĐND xã, phường, thị trấn quyết định
phê chuẩn dự toán cấp mình năm sau tại kỳ họp cuối năm, trước ngày 31 tháng 12
năm hiện hành.
Căn cứ vào thời hạn quy định trên,
Thường trực HĐND các cấp quy định thời gian gửi các tài liệu liên quan về dự
toán ngân sách đối với UBND cùng cấp.
2.3: Phê chuẩn quyết toán ngân
sách:
- HĐND tỉnh phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương năm trước tại kỳ họp cuối năm sau.
- HĐND huyện, thị xã phê chuẩn quyết
toán ngân sách cấp mình năm trước tại kỳ họp giữa năm sau.
- HĐND xã, phường, thị trấn phê chuẩn
quyết toán ngân sách cấp mình năm trước tại kỳ họp giữa năm sau, nhưng phải đảm
bảo đủ thời gian để cơ quan tài chính huyện, thị xã kiểm tra, tổng hợp báo cáo
với UBND cấp mình trình HĐND cùng cấp phê chuẩn.
Căn cứ vào thời hạn quy định trên,
Thường trực HĐND các cấp quy định thời gian gửi các tài liệu liên quan về quyết
toán ngân sách đối với UBND cùng cấp.
3. Định mức phân bổ dự toán chi
ngân sách năm 2004:
Trong khi chưa có quyết định của Thủ
tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính về định mức phân bổ dự toán chi
ngân sách địa phương năm 2004. HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh quyết
định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách 2004.
Điều 2.
1. HĐND tỉnh
Lào Cai giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh Lào Cai giao cho Thường
trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh trách nhiệm giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Lào Cai khóa XII kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 18/7/2003.
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH
Giàng Seo Phử
|
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG
(Kèm
theo Nghị quyết số: 08/2003/NQ-HĐND ngày 24/7/2003)
A. PHÂN CẤP
NGUỒN THU
I. Các nguồn thu
hưởng 100%:
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh:
1.1. Thuế thu nhập đối với người có
thu nhập cao;
1.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu của
các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế quản lý thu;
1.3. Phí xăng, dầu (nếu ngân sách địa
phương được hưởng).
1.4. Tiền đền bù thiệt hại đất và
môi trường;
1.5. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước,
không kể tiền thuê mặt nước thu từ hoạt động dầu khí;
1.6. Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
1.7. Thu nhập từ vốn góp của ngân
sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế;
1.8. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của
tỉnh;
1.9. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.10. Phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản
lý tổ chức thu, không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ;
1.11. Phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị do tỉnh quản lý;
1.12. Đóng góp tự nguyện của các tổ
chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách tỉnh;
1.13. Thu từ huy động đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân
sách nhà nước;
1.14. Thu kết dư ngân sách tỉnh;
1.15. Các khoản phạt, tịch thu do
cơ quan cấp tỉnh ra quyết định theo quy định của pháp luật;
1.16. Các khoản thu khác của ngân
sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.17. Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương;
1.18. Thu chuyển nguồn từ ngân sách
tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
2. Các khoản thu ngân sách cấp
huyện hưởng 100%:
2.1. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của
pháp luật;
2.2. Phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện
quản lý tổ chức thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ);
2.3. Phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị do huyện quản lý.
2.4. Thu huy động đầu tư xây dựng
theo quy định (phần nguồn lực phân bổ cho cấp huyện);
2.5. Đóng góp tự nguyện của các tổ
chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho
ngân sách cấp huyện;
2.6. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
2.7. Các khoản phạt, tịch thu do cơ
quan cấp huyện ra quyết định theo quy định của pháp luật;
2.8. Các khoản thu khác của ngân
sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2.9. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh;
2.10. Thu chuyển nguồn từ ngân sách
cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
3. Các khoản thu ngân sách xã,
phường, thị trấn hưởng 100%:
3.1. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo quy định của pháp
luật;
3.2. Phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do cấp xã tổ chức thu (không kể phí
xăng, dầu và lệ phí trước bạ);
3.3 Thu từ quỹ đất công ích và thu
hoa lợi công sản khác;
3.4. Phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp do cấp xã thực hiện;
3.5. Thu huy động đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng theo quy định (phần nguồn lực phân bổ cho cấp xã);
3.6. Đóng góp tự nguyện của các tổ
chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã;
3.7. Thu kết dư ngân sách cấp xã;
3.8. Các khoản phạt, tịch thu do cấp
xã ra quyết định theo quy định của pháp luật;
3.9. Các khoản thu khác của ngân
sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
3.10. Thu bổ sung từ ngân sách cấp
huyện;
3.11. Thu chuyển nguồn từ ngân sách
cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
II. Các khoản
thu phân chia giữa ngân sách tỉnh - ngân sách cấp huyện - ngân sách cấp xã:
1. Thuế giá trị gia tăng (không kể
thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu);
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
(không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế
thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản
xuất trong nước thu từ các đối tượng là cá thể, hộ gia đình và các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế quản lý thu;
4. Thuế tài nguyên, không kể thuế
tài nguyên thu từ hoạt động dầu, khí;
5. Tiền sử dụng đất;
6. Tiền cho thuê nhà thuộc sở hữu
Nhà nước;
7. Thuế nhà, đất.
8. Thuế môn bài;
9. Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
10. Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
11. Lệ phí trước bạ;
12. Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước;
B- PHÂN CẤP
NHIỆM VỤ CHI:
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát triển về:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do địa phương quản
lý;
- Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển trong
các chương trình quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục,
đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục
thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan
tỉnh quản lý:
- Phổ thông dân tộc nội trú và các
hoạt động giáo dục khác;
- Đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng
khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt
động y tế khác;
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu
đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu
diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt
động thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện
viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý
các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ;
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản
lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế
do tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý;
lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh
quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi,
các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do các đơn vị tỉnh quản lý;
công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống
cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị tỉnh quản lý thực hiện.
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội
thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác do tỉnh thực hiện;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ
sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện theo quy định của
Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước,
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở tỉnh;
đ) Hoạt động của các cơ quan ở tỉnh
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo
quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do tỉnh quản lý;
h) Phần chi các chương trình quốc
gia Chính phủ giao cho địa phương thực hiện;
i) Trợ giá theo chính sách của Nhà
nước;
k) Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động
cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính của tỉnh.
1.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp
dưới.
1.6. Chi chuyển nguồn ngân sách
tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
1.7. Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp huyện:
2.1. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục,
đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục
thể thao, môi trường, các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý :
- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn
hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục
khác;
- Đào tạo ngắn hạn và các hình thức
đào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt
động y tế khác;
- Các hoạt động văn hóa;
- Phát thanh, truyền hình;
- Các hoạt động thể dục, thể thao;
- Các sự nghiệp khác do cấp huyện
quản lý;
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế
do cấp huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do cấp huyện quản
lý; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường
do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi,
các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến
nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thủy sản do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội
thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác do huyện quản lý;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường do huyện quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện thực hiện theo quy định của
Chính phủ;
d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước,
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện;
đ) Hoạt động của các cơ quan ở cấp
huyện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện
theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý;
h) Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật.
2.2. Chi bổ sung cho ngân sách cấp
dưới.
2.3. Chi chuyển nguồn ngân sách
huyện năm trước sang ngân sách huyện năm sau;
2.4. Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách
xã, thị trấn:
3.1. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp xã hội,
giáo dục, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao và các sự nghiệp
khác do xã, thị trấn quản lý:
- Hỗ trợ giáo dục bổ túc văn hóa,
nhà trẻ, mẫu giáo, và các hoạt động giáo dục khác do xã, thị trấn quản lý;
- Các hoạt động văn hóa, thể dục,
thể thao;
- Các sự nghiệp khác do xã, thị trấn
quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế
do xã, thị trấn quản lý:
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các
công trình giao thông do xã, thị trấn quản lý.
- Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê,
các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; chi
khoanh nuôi bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do xã, thị
trấn quản lý;
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các
công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, đường giao thông do xã, thị
trấn quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách xã, thị trấn thực hiện theo quy định
của Chính phủ;
d) Hoạt động của cơ quan nhà nước,
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã, thị trấn;
đ) Hoạt động của các cơ quan ở xã,
thị trấn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã, thị trấn
theo quy định của pháp luật;
g) Thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do xã, thị trấn quản lý;
h) Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật.
3.2. Chi chuyển nguồn ngân sách
xã, thị trấn năm trước sang ngân sách xã, thị trấn năm sau;
3.3. Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
4. Nhiệm vụ chi của ngân sách
phường:
4.1. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp xã hội,
văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao và các sự nghiệp khác do
phường quản lý :
- Các hoạt động văn hóa ;
- Các hoạt động thể dục, thể thao;
- Các sự nghiệp khác do phường quản
lý.
b) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách phường thực hiện theo quy định của
Chính phủ;
c) Hoạt động của cơ quan nhà nước,
cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở phường;
d) Hoạt động của các cơ quan ở phường
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Thực hiện các chính sách xã hội
đối với các đối tượng do phường quản lý;
g) Các khoản chi thường xuyên khác
theo quy định của pháp luật.
4.2. Chi chuyển nguồn ngân sách
phường năm trước sang ngân sách phường năm sau;
4.3. Các khoản chi khác theo quy
định của pháp luật.
TỶ LỆ % CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2004
(Kèm
theo Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND ngày 24/7/2003 của HĐND tỉnh Lào Cai)
TIÊU
THỨC
|
NSNN
|
NSTƯ
|
NS
tỉnh
|
NS
huyện
|
NS
xã
|
1 - CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA
THEO TỶ LỆ % GIỮA NGÂN TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
1. Thuế VAT (không kể thu từ hoạt
động XNK và XSKT)
|
|
|
|
|
|
- Thuế VAT thu của các DNNN, công
ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN ngoài QD do Cục Thuế quản lý
|
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn thị xã Lào Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
+ Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
- Thuế VAT thu từ cá thể, hộ gia
đình và các DN ngoài QD do Chi cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không
kể TNDN của đơn vị hạch toán toàn ngành và thu từ hoạt động XSKT)
|
|
|
|
|
|
- Thuế TNDN thu của các DNNN,
công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN ngoài QD do Cục Thuế quản lý
|
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn thi xã Lào Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
+ Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
- Thuế TNDN thu từ cá thể, hộ gia
đình và các DN ngoài QD do Chi cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
3. Thuế thu nhập đối với người có
thu nhập cao
|
100
|
|
100
|
|
|
4. Thuế TTĐB thu từ hàng hóa, dịch
vụ trong nước
|
|
|
|
|
|
- Thuế TTĐB thu của các DNNN,
công ty cổ phần, DN có vốn ĐTNN và các DN ngoài QD do Cục Thuế quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
- Thuế TTĐB thu từ cá thể, hộ gia
đình và các DN ngoài QD do Chi cục Thuế quản lý thu
|
100
|
|
|
50
|
50
|
5. Phí xăng, dầu
|
100
|
100
|
|
|
|
II- CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH TỈNH
HƯỞNG 100%:
|
|
|
|
|
|
1. Tiền đền bù thiệt hại đất và
môi trường
|
100
|
|
100
|
|
|
2. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
100
|
|
100
|
|
|
3. Các khoản thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết
|
100
|
|
100
|
|
|
4. Thu nhập từ vốn góp của NSĐP
|
100
|
|
100
|
|
|
5. Thu hồi vốn của NSĐP tại các
cơ sở kinh tế
|
100
|
|
100
|
|
|
6. Thu từ Qũy dự trữ tài chính của
tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
7. Viện trợ trực tiếp cho tỉnh
|
|
|
100
|
|
|
8. Các khoản phí, lệ phí nộp vào
NS do cơ quan tỉnh thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ)
|
|
|
100
|
|
|
9. Thu sự nghiệp các đơn vị tỉnh
quản lý
|
|
100
|
100
|
|
|
10. Đóng góp tự nguyện của các
TC, cá nhân cho tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
11. Thu huy động đầu tư XD CSHT
theo quy định
|
100
|
|
100
|
|
|
12. Thu kết dư ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
13. Thu phạt và tịch thu do cơ
quan cấp tỉnh ra quyết định
|
100
|
|
100
|
|
|
14. Thu khác theo quy định của
pháp luật
|
100
|
|
100
|
|
|
15. Thu bổ sung từ NSTƯ
|
100
|
|
100
|
|
|
16. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
III - CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN HƯỞNG 100%
|
|
|
|
|
|
1. Viện trợ không hoàn lại trực
tiếp cho cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
2. Phí, lệ phí do các cơ quan cấp
huyện quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
3. Thu sự nghiệp các đơn vị cấp
huyện quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
4. Đóng góp tự nguyện của các TC,
cá nhân cho cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
5. Thu huy động theo quy định (phần
huyện hưởng)
|
100
|
|
|
100
|
|
6. Thu kết dư ngân sách cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
7. Thu phạt, tịch thu do cơ quan
cấp huyện ra quyết định
|
100
|
|
|
100
|
|
8. Thu khác của ngân sách cấp huyện
theo quy định
|
100
|
|
|
100
|
|
9. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh
|
100
|
|
|
100
|
|
10. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
IV - CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH
CÁP XÃ HƯỞNG 100%
|
|
|
|
|
|
1. Viện trợ không hoàn lại trực
tiếp cho cấp xã
|
100
|
|
|
|
100
|
2. Phí, lệ phí do xã, phường, thị
trấn quản lý thu
|
100
|
|
|
|
100
|
3. Thu từ quỹ đất công ích và hoa
lợi công sản
|
100
|
|
|
|
100
|
4. Thu sự nghiệp do cấp xã thực
hiện
|
100
|
|
|
|
100
|
5. Thu đóng góp tự nguyện cho cấp
xã
|
100
|
|
|
|
100
|
6. Thu huy động XD CSHT theo quy
định (phần xã hưởng)
|
100
|
|
|
|
100
|
7. Thu kết dư ngân sách cấp xã
|
100
|
|
|
|
100
|
8. Thu phạt, tịch thu do cấp xã
ra quyết định
|
100
|
|
|
|
100
|
9. Thu khác của ngân sách cấp xã
theo quy định
|
100
|
|
|
|
100
|
10. Thu bổ sung từ NS cấp trên
|
100
|
|
|
|
100
|
11. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
xã
|
100
|
|
|
|
100
|
V - CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO
TỶ LỆ % GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH - NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN - NGÂN SÁCH CẤP XÃ
|
|
|
|
|
|
1. Thuế tài nguyên (không kể thu
từ khai thác dầu, khí).
|
|
|
|
|
|
- Thu từ nước thủy điện, khoáng sản
kim loại, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản phi kim loại, sản phẩm rừng tự
nhiên
|
100
|
|
100
|
|
|
- Tài nquyên, khoáng sản khác
|
100
|
|
|
30
|
70
|
2. Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Thị xã Lào Cai
|
100
|
|
90
|
10
|
|
- Các huyện khác
|
100
|
|
|
100
|
|
3. Tiền cho thuê nhà thuộc sở hữu
nhà nước
|
100
|
|
|
100
|
|
4. Thuế nhà, đất
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách xã, thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Ngân sách phường
|
100
|
|
|
90
|
10
|
5. Thuế môn bài thu từ DN nhà nước,
công ty cổ phần, DN có vốn đầu tư nước ngoài, DN ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn thị xã Lào Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
+ Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
6. Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách xã, thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Ngân sách phường
|
100
|
|
|
90
|
10
|
7. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách xã, thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Ngân sách phường
|
100
|
|
|
90
|
10
|
8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
- Thu từ các doanh nghiệp
|
100
|
|
|
100
|
|
- Thu từ cá nhân, hộ gia đình
|
100
|
|
|
30
|
70
|
9. Lệ phí trước bạ (không kể trước
bạ nhà, đất)
|
100
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn thi xã Lào Cai
|
100
|
|
50
|
50
|
|
+ Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
10. Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách xã, thị trấn
|
100
|
|
|
30
|
70
|
- Ngân sách phường
|
100
|
|
|
90
|
10
|
11. Thu tiền bán nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước
|
|
|
|
|
|
+ Trên địa bàn thị xã Lào Cai
|
100
|
|
100
|
|
|
+ Trên địa bàn các huyện
|
100
|
|
|
100
|
|