|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Hoàng Dân Mạc
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2013/NQ-HĐND
|
Phú
Thọ, ngày 13 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 142/2008/NQ-HĐND, NGÀY 22/7/2008 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến
khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC
ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ; Thông tư số
173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 123/2009/TT-BTC
ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi xây dựng
chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC
ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và
sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức;
Căn cứ Nghị quyết số
142/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về
một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4927/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 142/2008/NQ-HĐND, ngày 22 tháng 7 năm
2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát
triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản
I; Điểm 1, Điểm 3, Khoản II, Điều
1 Nghị quyết số
142/2008/NQ-HĐND ngày 22/7/2008 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ, khuyến
khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã (sau
đây gọi là Hợp tác xã) đang hoạt động sản xuất kinh doanh trên tất cả các lĩnh
vực đăng ký hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 1996 và đăng ký bổ sung Điều lệ,
thực hiện theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2003; Hợp tác xã thành lập và
đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2003, Luật Hợp tác xã
năm 2012 hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Điểm 1,
Khoản II, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung, như sau: ‘‘1. Hỗ trợ khuyến khích thành
lập Hợp tác xã và xây dựng mới trụ sở Hợp tác xã
1.1. Hỗ trợ khuyến khích thành
lập Hợp tác xã
a. Đối tượng áp dụng
Đối tượng được hỗ trợ là các cơ
quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng
lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đại diện các hợp tác xã đăng ký
hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2003 và Luật Hợp tác xã năm
2012.
b. Mức hỗ trợ
Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho việc
thành lập mới Hợp tác xã (đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký): Mức hỗ trợ
không quá 12 triệu đồng/Hợp tác xã thuộc địa bàn các xã khu vực III theo quyết
định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân Tộc và xã an toàn khu; không
quá 10 triệu đồng/Hợp tác xã đối với các Hợp tác xã ở các địa bàn còn lại.
c. Nội dung, mức chi
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập
trung (thời gian không quá 5 ngày) bao gồm:
|
|
|
Một
buổi giảng được tính bằng 4 giờ làm việc
|
1.1
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên,
phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên
|
|
|
|
a
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên
|
|
|
Tính
bằng 70% mức quy định tại Thông tư 139/2010/TT-BTC
|
-
|
Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên
Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh Ủy và các chức danh tương đương
|
Đồng/người/buổi
|
700.000
|
|
-
|
Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng,
Chủ tịch HĐND, chủ tịch UBND tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh Ủy và các chức danh tương
đương; Giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học
|
Đồng/người/buổi
|
560.000
|
|
-
|
Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó
Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, Viện trưởng,
Phó Viện trưởng, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó
Giáo sư; Tiến sỹ; giảng viên chính
|
Đồng/người/buổi
|
420.000
|
|
-
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và đơn vị
cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên):
|
Đồng/người/buổi
|
350.000
|
|
-
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở
xuống:
|
Đồng/người/buổi
|
210.000
|
|
b
|
Chi phí đi lại, ăn, ở cho giảng
viên:
|
|
|
|
-
|
Chi phí đi lại
|
|
|
Thực
hiện theo Thông tư 97/2010/TT-BTC
|
-
|
Chi tiền ăn (phụ cấp lưu trú), tiền
ở cho giảng viên
|
Đồng/người/ngày
|
|
Áp dụng
bằng 70% mức chi tối đa tại Thông tư 97/2010/TT-BTC
|
1.2
|
Chi nước uống cho học viên
|
Đồng/người/ngày
|
7.000
|
|
1.3
|
Chi phí khác trực tiếp liên quan đến
tổ chức lớp
|
|
|
Theo
hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ
|
2
|
Chi tư vấn trực tiếp
|
|
|
|
2.1
|
Đối với hướng dẫn viên, cộng tác
viên không phải là cán bộ công chức
|
|
|
|
-
|
Chi thù lao
|
Đồng/1
giờ
|
10.000
|
Hướng
dẫn trực tiếp
|
-
|
Hỗ trợ chi phí đi lại:
|
|
|
|
+
|
Trường hợp tư vấn đi, về trong ngày
|
Đồng/
ngày
|
10.000
|
|
+
|
Trường hợp địa điểm tư vấn cách xa
nơi ở không đi và về được trong ngày
|
|
|
Áp dụng
bằng 70% mức chi tối đa tại Thông tư 97/2010/ TT-BTC
|
2.2
|
Đối với cán bộ công chức nhà nước
được cơ quan cử thực hiện nhiệm vụ tư vấn
|
Đồng/1
buổi
|
50.000
|
01
buổi tính bằng 4 giờ làm việc
|
1.2. Hỗ trợ xây dựng mới trụ sở
Hợp tác xã
Ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần kinh
phí để xây dựng mới trụ sở Hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp: Mức
hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/trụ sở Hợp tác xã thuộc địa bàn các xã khu vực
III theo quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân Tộc và xã an toàn
khu; không quá 50 triệu đồng /trụ sở Hợp tác xã thuộc địa bàn các xã còn lại.
2. Điểm 3,
Khoản II, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau: "3. Bồi dưỡng, đào tạo”
a. Đối tượng áp dụng
Các chức danh trong Ban Quản trị, Ban
Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng của Hợp tác xã được quy định tại điểm
a, khoản 1 mục III Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006
của Bộ Tài chính và các chức danh theo Luật Hợp tác xã năm
2012.
b. Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ cho các chức danh hợp tác
xã:
+ Đối với các khóa học hoặc tập huấn
ngắn hạn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí để: mua giáo
trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo); tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả
vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện
giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo;
+ Đối với các khóa đào tạo dài hạn (từ
trung cấp trở lên) được ngân sách tỉnh hỗ trợ 80% học phí do cơ sở đào tạo quy
định đối với học viên thuộc địa bàn các xã khu vực III theo quyết định số
447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân Tộc và xã an toàn khu; 50% học phí đối
với các học viên thuộc địa bàn các xã còn lại.
- Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí
để: Thuê giảng viên, hội trường, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, văn phòng phẩm,
nước uống cho học viên, in chứng chỉ, giấy chứng nhận khóa học.
c. Nội dung, mức chi
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
1
|
Hỗ trợ cho các chức danh Hợp tác
xã:
|
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về cho
học viên (bao gồm vé đò nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ
máy bay) từ trụ sở Hợp tác xã đến cơ sở đào tạo
|
Đồng/km
|
|
Tính
theo giá vé của phương tiện giao thông công cộng
|
1.2
|
Hỗ trợ mua giáo trình, tài liệu trực
tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo)
|
Đồng
|
Theo
thông báo của cơ sở đào tạo
|
Có
chứng từ thu tiền theo quy định hiện hành
|
2
|
Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức
lớp học
|
|
|
|
2.1
|
Tiền thuê hội trường, phòng học (nếu
có); Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm,
thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy.
|
Đồng
|
Mức
chi thực tế
|
Có
hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
|
2.2
|
Chi nước uống cho học viên
|
Đồng/người/ngày
|
7.000
|
|
2.3
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên,
phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên
|
|
|
Thực
hiện theo quy định tại Điểm c, Mục 1.1, Khoản 1, Điều 1 nêu trên
|
2.4
|
Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc
chương trình khóa học (được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình
khóa học).
|
|
Mức
chi thực tế
|
Cơ sở
đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham
quan, khảo sát cho học viên; có chứng từ, hóa đơn theo quy định hiện hành
|
2.5
|
Biên soạn chương trình, giáo trình,
tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập
|
|
Áp dụng
bằng 70% mức chi tại Thông tư 123/2009/TT-BTC
|
|
2.6
|
Đối với đối tượng là các chức danh
thuộc HTX nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, và hoạt động dịch vụ có liên
quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
|
Ngoài
mức được hỗ trợ theo quy định còn được hỗ trợ thêm 50% chi phí ăn, ở theo thực
tế nơi tổ chức đào tạo
|
Không
vượt mức quy định tại Thông tư 139/2010/TT-BTC và Thông tư
97/2010/TT-BTC
|
Điều
2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua.
Các nội dung khác không quy định tại
Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 142/2008/NQ-HĐND
ngày 22/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về một số
chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
Điều
3. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng
12 năm 2013/.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: Tài chính, KHĐT, NNPTNT;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 2;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Lưu VT.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Dân Mạc
|
Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 142/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 sửa đổi Nghị quyết 142/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
4.770
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|