ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4879/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG, LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh,
cấp huyện;
Căn cứ
Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của HĐND tỉnh phê
duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp, Ban quản lý dự án và tổ chức Hội;
Căn cứ Quyết định số
51/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 874/TTr-SNN
ngày 28/10/2015; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1440/SNV-TCBC ngày
05/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản
và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở tổ chức
lại Phòng Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ về chế biến, thương mại nông, lâm,
thủy sản và muối từ Chi cục Phát triển nông thôn.
Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức, biên chế
1. Vị trí, chức năng:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm
sản và Thủy sản là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện
chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực
thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất,
thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh; chế biến, thương mại
nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.
Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm
sản và Thủy sản có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; kinh phí hoạt
động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng
dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Quản lý chất
lượng Nông, Lâm sản và Thủy sản, Cục Chế biến Nông lâm thủy
sản và nghề muối trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trụ sở của Chi cục đặt tại thành phố
Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
2.1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.
2.2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được phê
duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý được giao.
2.3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
2.4. Đầu mối tham mưu, tổng hợp giúp
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước về chất lượng,
an toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
a) Chủ trì, phối hợp lập kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Chủ trì, phối hợp xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng kiến thức, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn;
c) Đầu mối tổng hợp đánh giá, phân loại
điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh
vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối;
d) Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện
các chương trình giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý tại địa phương; tổ
chức việc thu hồi và xử lý thực phẩm mất an toàn theo quy định của pháp luật và
hướng dẫn của Cục chuyên ngành;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy về chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định;
e) Tổ chức quản lý an toàn thực phẩm
đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý; cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo
quy định.
2.5. Thực hiện quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối:
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, phân
loại, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản và muối theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật;
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông, lâm,
thủy sản và muối trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2.6. Giám sát, kiến nghị các giải pháp, biện pháp thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất
sản phẩm nông, lâm, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm). Tổ chức
kiểm tra, chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản phi thực
phẩm.
2.7. Về chế biến,
thương mại nông, lâm, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến, bảo quản
nông, lâm, thủy sản gắn với vùng nguyên liệu, sản xuất và
thị trường sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy trình công nghệ, điều kiện an toàn sản xuất của các cơ sở chế biến, bảo
quản nông, lâm, thủy sản và muối;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan thực hiện công tác xúc tiến thương mại, nghiên cứu,
dự báo thị trường nông, lâm, thủy sản và muối theo phân
công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Hướng dẫn, kiểm tra về chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản và muối
theo quy định.
2.8. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý việc đăng ký bản công
bố hợp quy của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy
định.
2.9. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn, đánh giá đối với tổ chức đủ điều kiện để Sở trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận
sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo quy định
của pháp luật.
2.10. Thực hiện kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và
muối theo quy định; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2.11. Quản lý tổ chức hoạt động kiểm
nghiệm, tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo
quy định của pháp luật.
2.12. Tổ chức điều
tra, thống kê và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về chất
lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định.
2.13. Đề xuất các chương trình, dự án
đầu tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối
thuộc phạm vi quản lý. Tham gia thẩm định các dự án quy hoạch, dự án đầu tư có
liên quan đến nội dung đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm
nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương.
2.14. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, vị trí việc làm, tài
chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định
của pháp luật
2.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn giao.
3. Tổ chức bộ máy
3.1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng
và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp
Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ
của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công.
3.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Chi cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Thanh tra, pháp chế;
c) Phòng Quản lý chất lượng;
d) Phòng Chế biến, thương mại nông,
lâm, thủy sản và muối.
Chức năng, nhiệm vụ các phòng do Chi
cục trưởng quy định sau khi được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đồng ý bằng văn bản.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và các chức
danh khác thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Biên chế
Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Chi cục được giao theo kế hoạch hàng năm trên cơ sở vị trí việc
làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
Khi thành lập, Biên chế của Chi cục
được điều chỉnh trong biên chế của các phòng, ban, chi cục liên quan thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đã được UBND tỉnh giao năm 2015.
5. Kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định; được cấp các trang thiết bị,
cơ sở kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan chỉ đạo việc thành lập Chi cục Quản lý Chất lượng Nông, Lâm sản
và Thủy sản theo quy định của pháp luật, hoàn thành trước ngày 31/12/2015.
2. Chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thủy sản xây dựng quy chế
làm việc, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan; sắp xếp bố trí công chức theo vị trí việc làm đảm bảo đúng cơ cấu, chuyên ngành đào tạo, có
đủ phẩm chất, trình độ, năng lực để thực hiện tốt các nhiệm
vụ được giao.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan
và Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thủy sản căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT
UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin bọc;
- Lưu: VT, NL, NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TW, TU, HĐND, UBND tỉnh;
các Sở: NN&PTNT, Nội vụ, Tư pháp, Tài chính (18b);
+ Điện tử: TP còn lại
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|