Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
41/QĐ-SXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Trị
Người ký:
Cao Văn Kết
Ngày ban hành:
16/05/2013
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UBND
TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ XÂY DỰNG
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
41/QĐ-SXD
Quảng
Trị, ngày 17 tháng 5 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG
01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ I NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
GIÁM ĐỐC
SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2009 của UBND
tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng h ướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Thực hiện công văn số 1659/BXD-KTXD ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ Xây
dựng về việc chuyển đổi năm gốc tính toán chỉ số giá xây dựng;
Thực hiện Công văn số 2342/UBND-TM ngày 09 tháng 9 năm 2011 của UBND
tỉnh Quảng Trị giao Sở Xây dựng xác định và công bố chỉ số giá xây dựng trên
địa bàn tỉnh;
Xét kết quả tính toán chỉ số giá tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý I
năm 2013 của Viện Khoa học Kinh tế xây dựng (thuộc Liên hiệp các Hội khoa học
kỹ thuật Việt Nam) và đề nghị của ông Tổ trưởng Tổ xác định chỉ số giá xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển đổi năm gốc tính toán từ năm 2006 về năm 2011 theo
quy định tại Khoản 5, Điều 4 của Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02
năm 2011.
Điều 2. Công bố kèm theo Quyết định này Tập chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý I năm 2013 trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng
Tập chỉ số giá xây dựng để xác định, điều chỉnh tổng
mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Cao Văn Kết
TẬP CHỈ SỐ
GIÁ XÂY DỰNG
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02,
THÁNG 3 VÀ QUÝ I NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-SXD ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Giám
đốc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị)
I. THUYẾT MINH CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây
dựng theo thời gian và là cơ sở cho việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư,
dự toán công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Chỉ số giá xây dựng bao gồm: chỉ số giá xây dựng công trình, chỉ số giá
xây dựng theo cơ cấu chi phí (bao gồm chỉ số giá phần xây dựng, chỉ số giá phần
thiết bị, chỉ số giá phần chi phí khác), chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi
phí (gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình) và chỉ số giá loại vật
liệu xây dựng chủ yếu.
Các chỉ số giá xây dựng trong Tập này được xác định theo nhóm công trình
thuộc 05 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp,
công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công
trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Cụ thể như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình (Bảng I);
- Chỉ số giá phần xây dựng (Bảng II);
- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây
dựng, nhân công xây dựng công trình và máy thi công xây dựng công trình (Bảng
III);
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu (Bảng IV).
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của
giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần
chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến
động của phần chi phí vật liệu xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo
thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến
động của phần chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo thời
gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của phần chi phí máy thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công
trình theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh (thời điểm gốc
hiện tại là năm 2011).
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá xây dựng so với
thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng I đã tính toán đến sự biến động
của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài
(nếu có), chi phí rà phá bom mìn, vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng
(đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án
sản xuất kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng
mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để
tính bổ sung các khoản, mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng II đã tính đến sự biến
động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây
dựng) và các khoản mục các chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực
tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt hoặc có kết cấu đặc
biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng III đã tính
đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi
phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng IV phản ánh
mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 01, tháng 02,
tháng 3 và quý I năm 2013 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm
2011. Giá vật liệu khảo sát tháng 01, tháng 02 và tháng 3 năm 2013 được xác
định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá
trung bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát. Chỉ số giá nhân công,
máy thi công được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn
tỉnh Quảng Trị, là giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát.
4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý I năm 2013
đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu
theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04 ngày12 tháng 2012 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các
cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây
dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây
dựng trong tháng tương ứng. Mức lương tối thiểu vùng tính toán trong Tập chỉ số
giá được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.800.000 đồng/người/tháng
cho thành phố Đông Hà) và Vùng 4 (1.650.000 đồng/người/tháng cho các địa bàn
còn lại thuộc tỉnh).
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác
định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của
các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công
trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục
vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi
công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị
trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các
khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ
cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm
gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ
lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Chỉ số giá xây dựng dùng để tính chi phí dự phòng cho
yếu tố trượt giá trong tổng mức đầu tư được xác định bằng cách tính bình quân
các chỉ số giá xây dựng (chỉ số giá ở Bảng I) của tối thiểu 03 năm gần nhất,
phù hợp với loại công trình, theo khu vực xây dựng và phải tính đến khả năng
biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế.
II. TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, 02, 3 VÀ QUÝ I
NĂM 2013
Bảng I
1. CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
Loại hình công trình
Năm 2011
Tháng 01/2013
Tháng 02/2013
Tháng 3/2013
Quý I
2013
I
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
119.91
119.79
120.17
119.95
2
Công trình giáo dục
100
120.66
120.51
120.79
120.65
3
Công trình văn hóa
100
118.41
118.17
118.49
118.36
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
118.51
118.36
118.58
118.48
5
Công trình y tế
100
112.58
112.49
112.69
112.59
6
Công trình khách sạn
100
111.43
111.13
111.31
111.29
7
Công trình thể thao
100
121.24
121.20
121.40
121.28
8
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh
100
122.86
122.37
122.60
122.61
II
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
a)
Đường dây
100
113.95
113.81
113.91
113.89
b)
Trạm biến áp
100
103.07
103.04
103.06
103.06
2
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
100
107.49
107.47
107.52
107.49
3
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
100
113.58
113.29
113.45
113.44
4
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
100
113.30
113.07
113.27
113.22
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ
a)
Đường bê tông xi măng
100
124.95
125.09
125.24
125.09
b)
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa
100
124.10
124.06
124.30
124.16
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống bê tông xi măng
100
114.62
114.29
114.57
114.49
IV
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂM NÔNG THÔN
1
Đập bê tông
100
124.97
124.78
124.96
124.91
2
Kênh bêtông ximăng
100
129.94
129.83
129.97
129.91
3
Tường chắn bê tông cốt thép
100
123.97
123.87
124.03
123.96
V
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
100
118.02
118.07
120.78
118.96
2
Công trình mạng thoát nước
100
115.25
114.99
115.21
115.15
3
Công trình xử lý nước thải
100
118.27
118.13
118.46
118.29
Bảng II
2. CHỈ SỐ GIÁ PHẦN
XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính:%
STT
Loại hình công trình
Năm 2011
Tháng 01/2013
Tháng 02/2013
Tháng 3/2013
Quý I
2013
I
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
122.09
121.95
122.38
122.14
2
Công trình giáo dục
100
123.05
122.88
123.20
123.04
3
Công trình văn hóa
100
120.56
120.29
120.65
120.50
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
122.40
122.21
122.48
122.37
5
Công trình y tế
100
119.61
119.46
119.79
119.62
6
Công trình khách sạn
100
114.35
113.97
114.20
114.17
7
Công trình thể thao
100
122.28
122.24
122.45
122.32
8
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh
100
122.86
122.37
122.60
122.61
II
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
a
Đường dây
100
113.97
113.83
113.93
113.91
b
Trạm biến áp
100
116.77
116.60
116.72
116.70
2
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
100
120.15
120.09
120.25
120.17
3
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
100
116.33
115.97
116.17
116.16
4
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
100
117.31
117.01
117.27
117.20
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ
a)
Đường bê tông xi măng
100
125.36
125.50
125.65
125.50
b)
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa
100
124.12
124.08
124.32
124.17
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống bê tông xi măng
100
114.62
114.29
114.57
114.49
IV
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1
Đập bê tông
100
125.60
125.41
125.60
125.54
2
Kênh bêtông ximăng
100
130.08
129.97
130.11
130.05
3
Tường chắn bê tông cốt thép
100
123.97
123.87
124.03
123.96
V
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
100
118.87
118.92
121.77
119.85
2
Công trình mạng thoát nước
100
115.25
114.99
115.21
115.15
3
Công trình xử lý nước thải
100
123.85
123.67
124.11
123.88
Bảng III
3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT
LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011 = 100)
3.1. Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công
tháng 01/2013
Đơn vị tính: %
STT
Loại hình công trình
Năm 2011
Tháng 01 năm 2013
Vật liệu
Nhân công
Máy thi công
Vật liệu
Nhân công
Máy thi công
I
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
100
100
104.19
160.49
126.29
2
Công trình giáo dục
100
100
100
105.59
160.49
126.29
3
Công trình văn hóa
100
100
100
103.32
160.49
126.29
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
100
100
104.49
160.49
126.29
5
Công trình y tế
100
100
100
105.88
160.49
126.29
6
Công trình khách sạn
100
100
100
101.39
160.49
126.29
7
Công trình thể thao
100
100
100
116.17
160.49
126.29
8
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh
100
100
100
96.72
160.49
126.29
II
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
a)
Đường dây
100
100
100
100.51
160.49
126.29
b)
Trạm biến áp
100
100
100
104.01
160.49
126.29
2
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
100
100
100
108.36
160.49
126.29
3
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
100
100
100
106.60
160.49
126.29
4
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
100
100
100
105.74
160.49
126.29
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ
a)
Đường bê tông xi măng
100
100
100
113.90
160.49
126.29
b)
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa
100
100
100
119.97
160.49
126.29
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống bê tông xi măng
100
100
100
102.36
160.49
126.29
IV
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1
Đập bê tông
100
100
100
105.41
160.49
126.29
2
Kênh bêtông ximăng
100
100
100
114.47
160.49
126.29
3
Tường chắn bê tông cốt thép
100
100
100
110.04
160.49
126.29
V
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
100
100
100
108.51
160.49
126.29
2
Công trình mạng thoát nước
100
100
100
109.95
160.49
126.29
3
Công trình xử lý nước thải
100
100
100
106.77
160.49
126.29
3.2. Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công
tháng 02/2013
Đơn vị tính: %
STT
Loại hình công trình
Năm 2011
Tháng 02 năm 2013
Vật liệu
Nhân công
Máy thi công
Vật liệu
Nhân công
Máy thi công
I
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
100
100
103.98
160.49
126.29
2
Công trình giáo dục
100
100
100
105.33
160.49
126.29
3
Công trình văn hóa
100
100
100
102.92
160.49
126.29
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
100
100
104.20
160.49
126.29
5
Công trình y tế
100
100
100
105.68
160.49
126.29
6
Công trình khách sạn
100
100
100
100.88
160.49
126.29
7
Công trình thể thao
100
100
100
116.11
160.49
126.29
8
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh
100
100
100
95.80
160.49
126.29
II
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
a)
Đường dây
100
100
100
100.34
160.49
126.29
b)
Trạm biến áp
100
100
100
103.78
160.49
126.29
2
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
100
100
100
108.28
160.49
126.29
3
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
100
100
100
106.14
160.49
126.29
4
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
100
100
100
105.31
160.49
126.29
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ
a)
Đường bê tông xi măng
100
100
100
114.11
160.49
126.29
b)
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa
100
100
100
119.92
160.49
126.29
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống bê tông xi măng
100
100
100
101.87
160.49
126.29
IV
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1
Đập bê tông
100
100
100
105.10
160.49
126.29
2
Kênh bêtông ximăng
100
100
100
114.29
160.49
126.29
3
Tường chắn bê tông cốt thép
100
100
100
109.89
160.49
126.29
V
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
100
100
100
108.57
160.49
126.29
2
Công trình mạng thoát nước
100
100
100
109.63
160.49
126.29
3
Công trình xử lý nước thải
100
100
100
106.50
160.49
126.29
3.3. Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công
tháng 3 năm 2013
Đơn vị tính: %
STT
Loại hình công trình
Năm 2011
Tháng 3 năm 2013
Vật liệu
Nhân công
Máy thi công
Vật liệu
Nhân công
Máy thi công
I
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
100
100
104.62
160.49
126.29
2
Công trình giáo dục
100
100
100
105.81
160.49
126.29
3
Công trình văn hóa
100
100
100
103.46
160.49
126.29
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
100
100
104.61
160.49
126.29
5
Công trình y tế
100
100
100
106.12
160.49
126.29
6
Công trình khách sạn
100
100
100
101.18
160.49
126.29
7
Công trình thể thao
100
100
100
116.39
160.49
126.29
8
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh
100
100
100
96.23
160.49
126.29
II
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
a)
Đường dây
100
100
100
100.46
160.49
126.29
b)
Trạm biến áp
100
100
100
103.94
160.49
126.29
2
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
100
100
100
108.50
160.49
126.29
3
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
100
100
100
106.40
160.49
126.29
4
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
100
100
100
105.68
160.49
126.29
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ
a)
Đường bê tông xi măng
100
100
100
114.33
160.49
126.29
b)
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa
100
100
100
120.23
160.49
126.29
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống bê tông xi măng
100
100
100
102.28
160.49
126.29
IV
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1
Đập bê tông
100
100
100
105.40
160.49
126.29
2
Kênh bêtông ximăng
100
100
100
114.51
160.49
126.29
3
Tường chắn bê tông cốt thép
100
100
100
110.12
160.49
126.29
V
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
100
100
100
112.20
160.49
126.29
2
Công trình mạng thoát nước
100
100
100
109.90
160.49
126.29
3
Công trình xử lý nước thải
100
100
100
107.16
160.49
126.29
3.4. Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công
quý I năm 2013
Đơn vị tính: %
STT
Loại hình công trình
Năm 2011
Quý I năm 2013
Vật liệu
Nhân công
Máy thi công
Vật liệu
Nhân công
Máy thi công
I
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1
Công trình nhà ở
100
100
100
104.26
160.49
126.29
2
Công trình giáo dục
100
100
100
105.57
160.49
126.29
3
Công trình văn hóa
100
100
100
103.23
160.49
126.29
4
Trụ sở cơ quan, văn phòng
100
100
100
104.44
160.49
126.29
5
Công trình y tế
100
100
100
105.89
160.49
126.29
6
Công trình khách sạn
100
100
100
101.15
160.49
126.29
7
Công trình thể thao
100
100
100
116.23
160.49
126.29
8
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh
100
100
100
96.25
160.49
126.29
II
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1
Công trình năng lượng
a)
Đường dây
100
100
100
100.44
160.49
126.29
b)
Trạm biến áp
100
100
100
103.91
160.49
126.29
2
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
100
100
100
108.38
160.49
126.29
3
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
100
100
100
106.38
160.49
126.29
4
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
100
100
100
105.58
160.49
126.29
III
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1
Công trình đường bộ
a)
Đường bê tông xi măng
100
100
100
114.11
160.49
126.29
b)
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa
100
100
100
120.04
160.49
126.29
2
Công trình cầu, hầm
Cầu, cống bê tông xi măng
100
100
100
102.17
160.49
126.29
IV
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1
Đập bê tông
100
100
100
105.31
160.49
126.29
2
Kênh bêtông ximăng
100
100
100
114.42
160.49
126.29
3
Tường chắn bê tông cốt thép
100
100
100
110.02
160.49
126.29
V
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
100
100
100
109.76
160.49
126.29
2
Công trình mạng thoát nước
100
100
100
109.83
160.49
126.29
3
Công trình xử lý nước thải
100
100
100
106.81
160.49
126.29
Bảng IV
4. CHỈ SỐ GIÁ VẬT
LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)
Đơn vi tính: %
STT
Loại vật liệu
Năm 2011
Tháng 01 2013
Tháng 02 2013
Tháng 03 2013
Quý I 2013
1
Xi măng
100
107.00
107.00
107.00
107.00
2
Cát
100
160.70
160.70
160.70
160.70
3
Đá dăm
100
114.03
114.03
114.51
114.19
4
Gạch chỉ
100
127.60
127.60
127.60
127.60
5
Gỗ xây dựng
100
131.31
135.32
135.32
133.98
6
Thép
100
92.19
91.05
91.57
91.60
7
Nhựa đường
100
110.52
110.52
110.52
110.52
8
Gạch lát
100
110.14
110.14
109.92
110.06
9
Vật liệu tấm lợp, bao che
100
108.42
108.42
108.42
108.42
10
Kính và khung nhôm
100
101.63
101.63
101.63
101.63
11
Sơn
100
105.46
105.46
105.46
105.46
12
Vật tư, thiết bị điện
100
100.73
100.73
100.73
100.73
13
Vật tư, thiết bị cấp nước
100
100.87
100.95
106.65
102.82
14
Xăng dầu , nhiên liệu
100
112.73
112.73
114.86
113.44
Quyết định 41/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 03 và quý I năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 03 và quý I ngày 16/05/2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
4.697
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng