|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2023/TT-UBDT vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành dân tộc trong cơ quan
Số hiệu:
|
01/2023/TT-UBDT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Hầu A Lềnh
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc
Thông tư 01/2023/TT-UBDT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc.03 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc
Theo đó, có 03 vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc từ ngày 15/9/2023 bao gồm:
(1) Chuyên viên cao cấp về công tác dân tộc (Cấp Trung ương).
(2) Chuyên viên chính về công tác dân tộc (Cấp Trung ương, cấp tỉnh).
(3) Chuyên viên về công tác dân tộc (Cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).
Điều kiện về trình độ của Chuyên viên về công tác dân tộc
Theo đó, để trở thành Chuyên viên về công tác dân tộc cần phải đáp ứng các điều kiện về trình độ như sau:
- Trình độ đào tạo:
+ Tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn đảm nhiệm
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của ngạch chuyên viên hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
- Bồi dưỡng, chứng chỉ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương;
- Kinh nghiệm: Nắm được phong tục tập quán, văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số;
- Phẩm chất cá nhân
+ Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan.
+ Tinh thần trách nhiệm với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt Trung thực, kiên định, biết lắng nghe
+ Điềm tĩnh, cẩn thận
+ Khả năng đoàn kết nội bộ
Các yêu cầu khác: Có khả năng, đề xuất những giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tổ chức.
Xem chi tiết Thông tư 01/2023/TT-UBDT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2023.
ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2023/TT-UBDT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 7 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC TRONG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP
ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác
dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản
mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành công tác dân tộc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức
thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực công tác
dân tộc từ trung ương đến địa phương, gồm:
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện chức
năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực công tác dân tộc.
2. Các cơ quan, tổ chức chuyên môn thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực công tác dân tộc.
3. Các cơ quan, tổ chức chuyên môn thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
công tác dân tộc.
Điều 3. Nguyên tắc và căn cứ
xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành
công tác dân tộc được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều
3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc
làm và biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành công tác dân tộc thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí
việc làm và biên chế công chức.
3. Công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc
là công chức tham mưu thực hiện các nhóm nhiệm vụ: Nghiên cứu về vấn đề dân tộc
và chính sách dân tộc; xây dựng hoạch định chính sách dân tộc; tổng hợp công
tác dân tộc và chính sách dân tộc; quản lý, tổ chức thực hiện chính sách dân tộc,
công tác dân tộc; tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách dân tộc; theo dõi
nắm tình hình địa bàn vùng dân tộc thiểu số, miền núi và các nhiệm vụ khác có
liên quan đến ngành, lĩnh vực công tác dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Danh mục vị trí việc
làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành công tác dân tộc
1. Danh mục vị trí việc làm đối với công chức nghiệp
vụ chuyên ngành công tác dân tộc quy định tại Phụ lục 1
kèm theo Thông tư này.
2. Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc quy định tại Phụ lục 2, 3, 4 kèm theo Thông tư này.
3. Khung năng lực đối với vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc quy định tại Phụ
lục 5 kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Khoản 3 Điều 3 của Thông tư này; căn cứ
Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm
công chức công tác dân tộc quy định tại Điều 4; căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
tình hình thực tế, các cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 2 xây dựng Đề án vị
trí việc làm, danh mục vị trí việc làm chi tiết, bản mô tả và khung năng lực cụ
thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật để thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức
cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại
Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương
theo quy định. Đối với trường hợp công chức đang giữ ngạch công chức thấp hơn
thì thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Nội vụ và quy định của
cấp có thẩm quyền.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 9 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban Dân tộc để được hướng dẫn,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban Dân tộc: Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm; các
Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc;
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ; Cổng TTĐT Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Hầu A Lềnh
|
Phụ
lục số 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc)
TT
|
Tên Vị trí việc
làm
|
Ngạch công chức
tương ứng
|
Cấp Trung ương
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về công tác dân tộc
|
Chuyên viên cao cấp
|
x
|
|
|
2
|
Chuyên viên chính về công tác dân tộc
|
Chuyên viên chính
|
x
|
x
|
|
3
|
Chuyên viên về công tác dân tộc
|
Chuyên viên
|
x
|
x
|
x
|
Phụ
lục số 2
TÊN CƠ QUAN: ………..
TÊN TỔ CHỨC: ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN CAO CẤP VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên cao cấp về
công tác dân tộc
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan
|
- Các văn bản quy định của Đảng, Nhà nước, của Ủy
ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa phương về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc;
- Các chương trình, đề án về lĩnh vực dân tộc,
công tác dân tộc;
- Các văn bản liên quan trong thực thi nhiệm vụ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng
quan về vị trí việc làm)
Chủ trì nghiên cứu tham mưu, tổng hợp, đề xuất xây dựng,
hoàn thiện thể chế và tổ chức thực hiện chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp cấp chiến
lược về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án chiến lược về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc.
- Chủ trì xây dựng báo cáo tổng hợp, đánh giá đề
án, chương trình, chính sách dân tộc và công tác dân tộc.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật; các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án được cấp có thẩm
quyền thông qua
|
2.2
|
Hướng dẫn, thẩm định,
góp ý văn bản
|
- Chủ trì triển khai hướng dẫn các văn bản liên
quan đến lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc;
- Thẩm định hoặc tham gia thẩm định, góp ý văn bản
quy phạm pháp luật; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
đề án, dự án về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc.
|
Các văn bản hướng dẫn, thẩm định, góp ý đảm bảo
chất lượng và đúng tiến độ
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết,
tổng kết thực hiện các văn bản
|
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân
tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của Bộ Chính trị, Ban
Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng liên quan đến lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc; kiến nghị các cơ
quan có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện văn bản, chính sách
cho phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân tộc của Đảng,
Nhà nước
|
Kế hoạch, Quyết định, Báo cáo
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt
động chuyên môn và phối hợp công tác
|
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham
mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực được phân
công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội
họp
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển khai thực hiện
theo kết luận cuộc họp
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội dung kế hoạch
công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ
|
...
|
(Thực hiện các
nhiệm vụ khác do lãnh đạo cấp trên giao)
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Lãnh đạo cấp trên trực tiếp
|
Theo phân công nhiệm vụ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan (Việc xác định cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp chính căn cứ
vào mối quan hệ công tác của cơ quan, tổ chức sử dụng vị trí việc làm)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các nhiệm vụ chuyên môn của đơn
vị
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo phân công
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ và kỹ
năng
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên ngành phù hợp
với nhiệm vụ chuyên môn đảm nhiệm
|
• Lý luận chính trị: Bằng tốt nghiệp cao cấp lý
luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của
cơ quan có thẩm quyền
|
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của ngạch chuyên viên cao cấp hoặc sử
dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính
|
Kinh nghiệm
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên
chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và
tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp
luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước,
cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được
giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
nghiệm thu.
• Nắm được phong tục tập quán, văn hóa của đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập
thể, phối hợp công tác tốt
• Trung thực, kiên định, biết lắng nghe
• Điềm tĩnh, cẩn thận
• Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
• Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân
công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
• Hiểu biết và tâm huyết về lĩnh vực dân tộc,
công tác dân tộc
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ*
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
4-5
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
4-5
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
4-5
|
• Giao tiếp ứng xử
|
4-5
|
• Quan hệ phối hợp
|
4-5
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng VTVL
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng xây dựng văn bản
|
4-5
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4-5
|
• Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
4-5
|
• Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
4-5
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ
|
4-5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
3-4
|
• Quản lý sự thay đổi
|
3-4
|
• Ra quyết định
|
3-4
|
• Quản lý nguồn lực
|
3-4
|
• Phát triển đội ngũ
|
3-4
|
Phê duyệt của lãnh
đạo
Phụ
lục số 3
TÊN CƠ QUAN: ………..
TÊN TỔ CHỨC: ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN CHÍNH VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về công
tác dân tộc
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan
|
- Các văn bản quy định của Đảng, Nhà nước, của Ủy
ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa phương về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc;
- Các chương trình, đề án, chính sách dân tộc;
- Các văn bản liên quan trong thực thi nhiệm vụ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng
quan về vị trí việc làm)
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp,
đề xuất xây dựng, hoàn thiện chính sách dân tộc và tổ chức thực hiện chủ
trương, nhiệm vụ, giải pháp về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
- Chủ trì hoặc tham mưu xây dựng một số các văn bản
quy phạm pháp luật; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình,
đề án, dự án về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc.
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng báo cáo tổng hợp,
đánh giá đề án, chương trình, chính sách dân tộc và công tác dân tộc.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật; các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án được cấp có thẩm
quyền thông qua
|
2.2
|
Hướng dẫn, thẩm định,
góp ý văn bản
|
- Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn, đôn đốc việc
triển khai thực hiện một số chính sách về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc
theo phân công;
- Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản về lĩnh vực
dân tộc và công tác dân tộc theo phân công;
|
Các văn bản hướng dẫn, thẩm định, góp ý đảm bảo
chất lượng và đúng tiến độ
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết,
tổng kết thực hiện các văn bản
|
Nắm, theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tổ chức sơ kết,
tổng kết việc thực hiện chính sách dân tộc, công tác dân tộc được phân công
theo dõi; kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung hoàn
thiện chính sách dân tộc cho phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu, nhiệm
vụ công tác dân tộc của Đảng, Nhà nước
|
Kế hoạch, Quyết định, và Báo cáo
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt
động chuyên môn và phối hợp công tác
|
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực
hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham
mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực công tác
dân tộc được phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch
về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội
họp
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin và triển khai thực
hiện theo kết luận cuộc
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội dung kế hoạch
công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ
|
...
|
(Thực hiện các
nhiệm vụ khác do thủ trưởng giao).
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Lãnh đạo cấp trên trực tiếp
|
Theo phân công nhiệm vụ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan
(Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân phối hợp chính căn cứ vào mối quan hệ công tác của cơ quan, tổ chức sử
dụng vị trí việc làm)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của
tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan
theo phân công
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
và kỹ năng
|
• Tốt nghiệp từ đại học trở lên có chuyên ngành
phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn đảm nhiệm
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của ngạch chuyên viên chính hoặc sử dụng
được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính
|
Kinh nghiệm
|
• Có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương
đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời
gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
• Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương
đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở
lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được
cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
• Nắm được phong tục tập quán, văn hóa của đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan
• Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể, phối hợp công tác tốt
• Trung thực, kiên định, biết lắng nghe
• Điềm tĩnh, cẩn thận
• Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập
• Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân
công
• Hiểu biết và tâm huyết về lĩnh vực dân tộc,
công tác dân tộc
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ*
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3-4
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3-4
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3-4
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3-4
|
• Quan hệ phối hợp
|
3-4
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng VTVL
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng xây dựng văn bản
|
3-4
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
3-4
|
• Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
3-4
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ
|
3-4
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2-3
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2-3
|
• Ra quyết định
|
2-3
|
• Quản lý nguồn lực
|
2-3
|
• Phát triển đội ngũ
|
2-3
|
Phê duyệt của lãnh
đạo
Phụ
lục số 4
TÊN CƠ QUAN: ………..
TÊN TỔ CHỨC: ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ CHUYÊN VIÊN VỀ CÔNG TÁC
DÂN TỘC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Tên VTVL: Chuyên viên về công tác dân tộc
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên quan
|
- Các văn bản quy định của Đảng, Nhà nước, của Ủy
ban Dân tộc và các bộ, ngành, địa phương về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc;
- Các chương trình, đề án, chính sách dân tộc;
- Các văn bản liên quan trong thực thi nhiệm vụ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm (Tóm tắt tổng
quan về vị trí việc làm)
Nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp và triển khai thực
hiện nhiệm vụ về lĩnh vực dân tộc, công tác dân tộc theo phân công của lãnh đạo.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng
công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản có liên
quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc theo nhiệm vụ phân công;
|
Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua
|
2.2
|
Hướng dẫn và thực
hiện văn bản
|
Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản
quy định liên quan đến lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc và tổ chức triển
khai thực hiện các văn bản theo nhiệm vụ phân công.
|
Các văn bản được triển khai đúng tiến độ, truyền
đạt được các nội dung về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc trong nhiệm vụ
được giao
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết,
tổng kết
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, đánh
giá, phân tích và đề xuất giải pháp thực hiện nhiệm vụ được phân công về lĩnh
vực dân tộc và công tác dân tộc theo nhiệm vụ phân công.
|
Văn bản báo cáo triển khai được cấp có thẩm quyền
thông qua
|
2.4
|
Tham gia góp ý văn
bản
|
Tham gia góp ý các văn bản về lĩnh vực dân tộc và
công tác dân tộc theo nhiệm vụ phân công.
|
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng
tiến độ được cấp có thẩm quyền thông qua
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ
cụ thể
|
Tham gia triển khai thực hiện nhiệm vụ liên quan
đến lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc theo nhiệm vụ phân công
|
Đảm bảo quy trình công việc theo kế hoạch về tiến
độ và chất lượng công việc được phân công
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội
họp
|
Theo nhiệm vụ được phân công
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển khai thực hiện
theo kết luận cuộc họp
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý,
tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội dung kế hoạch
công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ
|
…
|
(Thực hiện các nhiệm vụ khác do thủ trưởng
giao).
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp
trực tiếp
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp
|
Theo phân công nhiệm vụ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan
(Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân phối hợp chính căn cứ vào mối quan hệ công tác của cơ quan, tổ chức sử
dụng vị trí việc làm)
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan
|
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện nhiệm vụ
được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong việc sử dụng,
bố trí, phân công nhiệm vụ thuộc đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều
hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ
xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo phân
công
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
• Tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên ngành phù
hợp với nhiệm vụ chuyên môn đảm nhiệm
• Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của ngạch chuyên viên hoặc sử dụng được
tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Bồi dưỡng, chứng
chỉ
|
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương;
|
Kinh nghiệm
|
• Nắm được phong tục tập quán, văn hóa của đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Phẩm chất cá nhân
|
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
• Tinh thần trách nhiệm với công việc với tập thể,
phối hợp công tác tốt
• Trung thực, kiên định, biết lắng nghe
• Điềm tĩnh, cẩn thận
• Khả năng đoàn kết nội bộ
|
Các yêu cầu khác
|
• Có khả năng, đề xuất những giải pháp giải quyết
các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan tổ chức
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ *
|
Nhóm năng lực
chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
2-3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2-3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2-3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2-3
|
• Quan hệ phối hợp
|
2-3
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng VTVL
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
• Khả năng xây dựng văn bản
|
2-3
|
• Khả năng hướng dẫn thực hiện văn bản
|
2-3
|
• Khả năng kiểm tra thực hiện văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thẩm định, góp ý văn bản
|
2-3
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ
|
2-3
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
1-2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
• Ra quyết định
|
1-2
|
• Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
• Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
Phê duyệt của lãnh
đạo
Phụ
lục số 5
KHUNG NĂNG LỰC
ĐỐI VỚI VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc)
I. NHÓM NĂNG LỰC CHUNG
Cấp độ
|
Đạo đức và bản
lĩnh
|
Tổ chức thực hiện
công việc
|
Soạn thảo và
ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công nghệ
thông tin
|
5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức
và bản lĩnh
|
Đưa ra các định hướng chiến lược
|
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính
sách
|
Giao tiếp tốt về vấn đề mang tính chiến lược.
|
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.
|
Am hiểu về CNTT và có khả năng thiết lập chương
trình quản lý dữ liệu
|
4
|
Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện
|
Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của
công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo
chất lượng công việc
|
Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính
sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách
|
Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị
|
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp
|
Am hiểu về CNTT và sử dụng một số phần mềm quản
trị cơ sở dữ liệu
|
3
|
Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu
trong thực hiện
|
Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc...
kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương
|
Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với
chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Giao tiếp tốt với trong nội bộ cơ quan, đơn vị
|
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới
quan hệ
|
Hiểu biết cơ bản về CNTT và sử dụng một số phần mềm
quản trị cơ sở dữ liệu
|
2
|
Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn
mực trong thực hiện
|
Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm
đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất
|
Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của
văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính
|
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều
|
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ
|
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng được nhiều
công cụ tin học ứng dụng
|
1
|
Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực
trong thực hiện
|
Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất
lượng, quy trình có sẵn
|
Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản
pháp quy và văn bản hành chính áp dụng vào công việc chuyên môn
|
Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng
|
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng
nghiệp trong công việc
|
Sử dụng được máy tính và ứng dụng được công nghệ
thông tin cơ bản
|
II. NHÓM NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
Cấp độ
|
Khả năng xây dựng
văn bản
|
Khả năng hướng
dẫn thực hiện văn bản
|
Khả năng kiểm tra
thực hiện văn bản
|
Khả năng thẩm định,
góp ý văn bản
|
Khả năng thực
hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
5
|
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng: Nghị quyết, đề án,
dự án, chương trình, chính sách về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc
- Chủ trì xây dựng dự báo chiến lược về lĩnh vực
dân tộc và công tác dân tộc
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
các các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự
án chiến lược về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc.
- Chủ trì xây dựng giáo trình, tài liệu, chuyên đề
giảng dạy chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực dân tộc và công tác
dân tộc; đề xuất chủ trương, biện pháp đề thực hiện các quy định hoặc quyết định
quản lý đạt kết quả
|
Chủ trì thẩm định, góp ý các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công
|
Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công.
|
4
|
- Tham gia nghiên cứu xây dựng: Nghị quyết, đề
án, dự án, chương trình, chính sách về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng kế hoạch triển khai
các văn bản về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc thuộc thẩm quyền ban hành
của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai các văn bản
về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc thuộc thẩm quyền ban hành của cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác.
- Tham gia giảng dạy, báo cáo viên các lớp đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức về lĩnh vực dân tộc và công tác dân
tộc
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc
thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác; đề xuất chủ
trương, giải pháp thực hiện
|
Tổ chức thẩm định, góp ý các văn bản về lĩnh vực
dân tộc và công tác dân tộc thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác
|
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ dược phân công.
|
3
|
- Tham gia nghiên cứu xây dựng các văn bản về
lĩnh vực dân tộc và công tác dân thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác
- Tham gia xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản về lĩnh vực dân tộc và công tác dân thuộc thẩm quyền ban hành của
cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
|
- Tham gia xây dựng hướng dẫn triển khai các văn
bản về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc thuộc thẩm quyền ban hành của cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức cùng
ngạch hoặc ngạch thấp hơn.
|
Tham gia tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá,
báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản về lĩnh vực dân tộc và công tác
dân tộc thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác; đề
xuất chủ trương, giải pháp thực hiện
|
Tham gia thẩm định các văn bản về lĩnh vực dân tộc
và công tác dân tộc thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan, tổ chức, đơn vị
công tác
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
theo nhiệm vụ dược phân công.
|
2
|
- Tham gia thực hiện kế hoạch triển khai thực hiện
các văn bản về lĩnh vực dân tộc và công tác dân thuộc thẩm quyền ban hành của
cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
- Soạn thảo các quy định cụ thể để triển khai các
văn bản về lĩnh vực dân tộc và công tác dân thuộc thẩm quyền ban hành của cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho cấp dưới.
|
Theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về kết quả
thực hiện các văn bản về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc thuộc thẩm quyền
ban hành của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác
|
Tham gia góp ý các văn bản về lĩnh vực dân tộc và
công tác dân tộc thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan, tổ chức, đơn vị công
tác
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối
hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách
nhiệm được giao
|
1
|
Soạn thảo các văn bản thuộc phần việc được phân
công
|
-
|
-
|
-
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan và các công chức
khác triển khai công việc, thực hiện đúng thẩm quyền và trách nhiệm được
giao.
|
III. NHÓM NĂNG LỰC QUẢN LÝ
Cấp độ
|
Tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay
đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển đội
ngũ
|
5
|
Định hướng mục tiêu, chiến lược phát triển dài hạn
cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương.
|
Nghiên cứu, đề xuất tiến hành những thay đổi, cải
tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định có ảnh hưởng lớn đến
uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
|
Tham gia huy động nguồn lực trong và ngoài cơ
quan, đơn vị.
|
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm.
|
4
|
Định hướng mục tiêu của lĩnh vực công tác được
phân công, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
trong các lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định khó, phức tạp, không
theo chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân
công.
|
Phát huy được nguồn lực của lĩnh vực công tác được
phân công.
|
Tạo cơ hội cho đồng nghiệp phát triển bản thân.
|
3
|
Xây dựng được mục tiêu, định hướng cho mảng lĩnh
vực công tác được phân công.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
trong mảng lĩnh vực công tác được phân công.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định khó, phức tạp thuộc
quyền hạn, chức năng của lĩnh vực công tác được phân công.
|
Phát huy được nguồn lực của đơn vị.
|
Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển.
|
2
|
Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho
nhóm/bộ phận.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
cho nhóm/bộ phận.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định thể hiện được các
nguyên tắc.
|
Phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ phận.
|
Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân.
|
1
|
Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản
thân.
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
trong công việc.
|
Tham mưu, đề xuất quyết định dựa theo nguyên tắc,
quy trình có sẵn.
|
Thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với đồng nghiệp.
|
Ghi chú:
- Cấp độ được xác định từ cao xuống thấp, tương ứng
từ 5 đến 1.
- Đối với các ô để trồng, đề nghị các cơ quan, tổ
chức bổ sung nội dung theo yêu cầu về ngành, lĩnh vực (nếu có).
Thông tư 01/2023/TT-UBDT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 01/2023/TT-UBDT ngày 20/07/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
5.941
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|