|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
147/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hồng
|
Ngày ban hành:
|
20/02/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 147/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THỰC HIỆN THÀNH CÔNG CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông, căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ
thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ
tiêu chí đánh giá mức độ thực hiện thành công Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Ứng dụng
công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh
Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (qua thư điện tử);
- Lưu: VT, ƯDCNTT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ
THỰC
HIỆN THÀNH CÔNG CHƯƠNG TRÌNH QUỐC
GIA VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 147/QĐ-BTTTT ngày 20/02/2013
của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
I. Mục tiêu đánh giá
- Đánh giá
mức
độ triển
khai
hoạt động ứng dụng CNTT
theo
Chương
trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015.
- Xếp hạng mức độ triển khai hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan
nhà nước theo Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015.
II. Phạm vi đánh giá
Đánh giá
mức
độ ứng dụng CNTT
theo các mục tiêu,
nội
dung
của Chương trình quốc
gia
về ứng dụng CNTT
trong hoạt
động
của
cơ quan nhà nước
giai đoạn 2011-2015.
III. Đối tượng đánh giá
Đánh giá mức
độ
ứng dụng CNTT của các
cơ quan:
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Các cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội khác: Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước,Văn phòng Quốc hội,
Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn
Lao
động
Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
IV. Nguyên tắc đánh
giá
- Nội dung đánh giá phù hợp với nội dung Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 được Thủ
tướng
Chính
phủ phê duyệt tại Quyết
định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010.
- Sử dụng 02 Bộ tiêu chí đánh giá tương ứng các đối tượng là: 1) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức chính trị, chính trị -
xã hội khác nêu tại Quyết định 1605/QĐ-TTg; 2) Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các nhiệm vụ, dự án được giao riêng cho các Bộ, ngành đặc thù sẽ
có đánh giá
riêng và không sử dụng kết quả
này
để xếp hạng chung.
- Đánh giá theo điểm của từng tiêu chí, nhóm tiêu chí. Mỗi tiêu chí, nhóm
tiêu chí có mức điểm phụ thuộc vào mức độ ưu tiên từng nội dung trong hoạt động
ứng
dụng CNTT của cơ quan nhà nước.
- Tổng điểm đánh giá tối đa là 100 điểm. Mức độ hoàn thành của mỗi cơ quan là Tổng điểm của cơ quan đó/100 %.
- Sau khi có kết quả đánh giá của các cơ quan, căn cứ tổng điểm đánh giá
của các cơ quan tiến hành xếp hạng từ cao xuống thấp để xếp hạng chung.
- Kết quả
đánh giá chung:
▪ Tổng điểm dưới 50 điểm:
Chưa thực hiện được các nội dung cơ
bản của
Chương trình.
▪ Tổng điểm từ
51 đến
60 điểm: Đã đạt được các mục tiêu chính của
Chương trình.
▪ Tổng điểm từ 61 đến
80 điểm:
Thực hiện
tốt
các mục tiêu
của
Chương trình.
▪ Tổng điểm từ 81 đến 100 điểm: Thực
hiện rất tốt các mục tiêu của Chương trình.
A. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
CHO CÁC BỘ, CƠ
QUAN
NGANG
BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH
PHỦ
TT
|
Tên tiêu
chí
|
Điểm đánh giá
tối đa
|
Số điểm đánh giá
|
|
Phần 1: Đánh giá chung
|
100
|
|
I
|
Cơ chế, chính sách và quy định cho
ứng dụng CNTT
|
10
|
|
1
|
Ban hành Kế hoạch ứng
dụng CNTT giai đoạn
2011-2015
|
3
|
- Đã có Quyết
định ban hành chính thức: 3đ
|
2
|
Ban hành Kế hoạch ứng
dụng CNTT hàng năm trong
giai đoạn 2011-2015
|
2
|
- Nếu đã xây dựng
và ban hành một số năm: 1đ
- Nếu đã ban hành thường xuyên
hàng năm tính từ năm 2011: 2đ
|
3
|
Ban hành quy chế sử
dụng thư điện tử hoặc sử
dụng hệ thống quản
lý
văn bản và điều hành
|
3
|
- Đã ban hành quy chế sử dụng:
1đ
- Đã áp dụng triệt để quy chế: 2đ
|
4
|
Ban hành các quy định,
chính sách khác tạo điều kiện
cho ứng dụng CNTT trong
cơ quan nhà nước
|
2
|
- Nếu đã ban hành một văn bản cấp
Bộ: 1đ
- Nếu đã ban hành hơn hai văn
bản cấp Bộ: 2đ
|
II
|
Hạ tầng ứng dụng
CNTT
|
20
|
|
1
|
Trang bị máy tính
trên cán bộ công chức
|
4
|
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC <50%: 1 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC trong
khoảng 50%-60%: 2 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC trong
khoảng 61%-80%: 3 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC > 80%:
4 đ
|
2
|
Trang bị mạng cục bộ cho các đơn vị
(LAN)
|
4
|
- Nếu tỷ
lệ các đơn vị trực thuộc đã có
LAN <80%: 1đ
- Nếu tỷ
lệ các đơn vị trực thuộc đã có
LAN >=80%: 4đ
|
3
|
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin,
lưu trữ
|
5
|
- Trên 95% các cơ quan trực thuộc đã được trang
bị các phần mềm diệt virus, chống thư rác: 2đ
- Đã triển khai
hệ thống an toàn, an ninh, lưu
trữ đồng bộ (fire wall, hệ thống lưu trữ SAN/NAS, hệ thống
phát hiện xâm nhập trái phép IPS,…): 3đ
|
4
|
Hiện trạng sử
dụng chữ ký số
|
3
|
- Đã triển khai
tại một đơn vị trực thuộc: 1đ
- Đã triển khai
từ hai đơn vị trực thuộc trở
nên: 3đ
|
5
|
Hạ tầng kết nối diện rộng
|
4
|
- Trên 80%
đơn vị trực thuộc
đã kết nối mạng WAN của
Bộ hoặc Mạng truyền số liệu chuyên
dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước: 2đ
- 100% các đơn vị trực thuộc đã kết
nối Internet băng rộng (ADSL, cáp quang,…): 2đ
|
III
|
Ứng dụng CNTT
trong nội
bộ cơ quan nhà nước
|
30
|
|
1
|
Ứng dụng hệ thống thư điện
tử
|
6
|
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử chính thức trên 95%: 1đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc>=90%: 1đ
- Tỷ lệ
văn bản, tài liệu
trong công việc được trao
đổi qua thư điện tử
trên 60%: 4đ
|
2
|
Ứng dụng hệ thống quản lý văn
bản
và điều hành
|
7
|
- Trên 95%
đơn vị trực thuộc
đã được trang bị hệ thống quản lý văn bản và điều hành:2đ
- Tỷ lệ
văn bản được trao đổi hoàn toàn qua hệ thống văn bản và điều hành trên 60%: 5đ
|
3
|
Quản lý hồ sơ
cán bộ công chức trên môi
trường mạng
|
3
|
- Trên 80% đơn vị trực thuộc
đã ứng dụng quản lý hồ sơ cán bộ công
chức trên môi trường
mạng: 1đ
- 100% hồ sơ cán bộ, công chức được quản lý trên môi trường
mạng: 2đ
|
4
|
Tổ chức họp trực tuyến
|
4
|
- Trên 50%
số đơn vị trực thuộc đã kết
nối hệ thống họp trực tuyến: 1đ
- Trên 70%
số cuộc họp được tổ
chức họp trực tuyến: 4đ
|
5
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý tài chính, kế toán
|
3
|
- Nếu nhỏ hơn hoặc bằng 80% đơn
vị trực thuộc đã ứng dụng quản lý tài chính, kế toán: 1đ
- Nếu trên 80% đơn vị trực thuộc
đã ứng dụng quản lý tài chính, kế toán: 3đ
|
6
|
Phát triển
hệ thống thông tin tổng thể
|
2
|
- Nếu chỉ
một số đơn vị trực thuộc
đã xây dựng
hệ thống thông tin tổng
thể: 1đ
- Nếu trên 50% số đơn vị
trực thuộc đã xây dựng hệ thống thông tin tổng
thể: 2đ
|
7
|
Kết nối liên thông các hệ thống ứng dụng
|
5
|
- Nếu chỉ
một số các ứng dụng
(có nhu cầu kết nối) được kết nối liên thông giữa các đơn
vị trực thuộc: 1đ
- Nếu trên 50% các ứng dụng (có nhu cầu kết
nối) được kết nối liên thông giữa các đơn vị
trực thuộc: 5đ
* Các hệ thống có
nhu cầu kết nối là các hệ thống
cần phải kết nối, chia sẻ thông tin
(như các hệ thống
quản lý văn bản điều hành; các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành;…)
|
IV
|
Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
25
|
|
1
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2
|
3
|
- 100% các dịch vụ công của
Bộ được cung cấp
trực tuyến
trên trang/cổng thông tin điện
tử: 1đ
- Trên 50%
đến 95% mẫu biểu
có thể được tải
về từ mạng để khai trước khi
nộp tới cơ quan có thẩm
quyền: 1đ
- Trên 95%
mẫu biểu có
thể được tải
về từ mạng để khai
trước khi nộp tới cơ quan có
thẩm quyền: 2đ
|
2
|
Mức độ sẵn sàng cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến tối thiểu
mức độ 3
|
5
|
- Nếu chỉ
một vài dịch vụ công
cơ bản (<=3) được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3:
1đ
- Nếu trên 3 dịch vụ công cơ bản được cung cấp
trực tuyến
tối thiểu mức độ
3: 3đ
- Nếu hầu hết các dịch vụ công
cơ bản được cung cấp
trực tuyến tối thiểu mức độ 3:
5đ
* Các dịch vụ
công cơ bản
theo đăng ký tương ứng
với mỗi Bộ được nêu
tại Quyết định 1605/QĐ-TTg.
|
3
|
Mức độ sử dụng các dịch vụ trực tuyến
tối thiểu mức độ 3
|
10
|
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) <5%: 2đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) trong
khoảng 5-10%: 3đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) trong
khoảng 11%-20%: 5đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) trong
khoảng 21%-40%: 7đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) >40%: 10đ
* Các tỷ lệ trên
là tỷ số số hồ sơ được giải quyết trực tuyến tối thiểu
mức độ 3 trên tổng số hồ
sơ thực tế cần giải
quyết đối với các dịch vụ
đã sẵn sàng cung cấp trực tuyến
tối thiểu mức độ
3
|
4
|
Mức độ tạo điều kiện
cho người dân tiếp nhận dịch vụ
|
5
|
- Thường
xuyên có những
hoạt động tuyên truyền cho người dân và
doanh nghiệp tăng cường sử
dụng các dịch
vụ ứng dụng CNTT của
cơ quan nhà nước (qua
báo, đài, hội thảo, hội nghị, …): 2đ
- Có chính sách, quy
định ưu tiên đối với
người
dân ứng dụng các dịch vụ
trực tuyến của
cơ
quan nhà nước (ví dụ như được ưu tiên giải
quyết
trước, giảm lệ phí làm thủ tục,…): 3đ
|
5
|
Nâng cao
hiệu
quả tiếp nhận ý kiến góp ý của
người dân trên môi trường
mạng
|
2
|
- Trên 90%
các trang/cổng thông tin điện tử
của các đơn vị trực thuộc
đã có mục xin ý kiến góp ý của người
dân: 1đ
- Thường
xuyên trả lời ý kiến góp ý của người dân
và doanh nghiệp qua mạng (thời
gian trả lời <1 tuần): 1đ
|
V
|
Nguồn nhân lực
cho ứng dụng CNTT
|
15
|
|
1
|
Cán bộ chuyên trách về
CNTT
|
6
|
- Đã kiện toàn được tổ chức của
cơ quan chuyên trách về CNTT đáp ứng
nhu cầu thực tế: 2đ
- Cơ quan chuyên trách về CNTT đã
thực hiện được tốt
công tác tham mưu, tổ chức triển
khai ứng dụng CNTT của Bộ:
2đ
- Nếu 50-90% cán bộ chuyên
trách về CNTT có
trình độ từ đại học trở lên
về CNTT: 1đ.
- Nếu trên 90% cán bộ chuyên trách về CNTT có trình
độ từ đại học trở lên về
CNTT: 2đ
|
2
|
Kỹ năng ứng dụng CNTT của
cán bộ, công chức
|
6
|
- Đã tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức (tối thiểu
tổ chức 1 lần/năm): 1đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức có thể sử dụng
thành thạo các ứng dụng CNTT văn phòng cơ bản trên 80%: 2đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức sử dụng thành thạo các ứng
dụng CNTT theo chuyên môn nghiệp vụ
trên 70%: 3đ
|
3
|
Có chính sách ưu đãi cho
cán bộ làm về công tác CNTT
|
3
|
- Đã ban hành chính
sách ưu đãi cho cán bộ làm CNTT: 1đ
- Đã áp dụng hiệu quả chính sách
ưu đãi cho cán bộ làm CNTT:
2đ
|
|
Phần 2: Đánh giá một số chỉ tiêu chuyên ngành
|
|
Chỉ đánh giá mức độ hoàn thành dựa trên kết quả đạt được so với các chỉ
tiêu cụ thể được nêu trong Quyết định số 1605/QĐ-TTg
|
1
|
Bộ Nội vụ
|
|
|
|
- Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật để
100% hồ sơ quản
lý
cán bộ, công chức các cấp có thể được
quản lý chung trên mạng với
quy
mô quốc gia
|
|
|
2
|
Bộ Tài chính
|
|
|
|
- Triển khai
Hệ
thống thông tin quản lý ngân
sách và kho
bạc
tới 100% các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
|
|
- 50% hồ sơ khai thuế của người dân và doanh nghiệp được
nộp qua mạng
|
|
|
|
- 90% cơ quan hải quan các tỉnh,
thành phố triển khai
thủ tục hải quan điện tử
|
|
|
3
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
|
|
- Tất cả kế hoạch đấu
thầu, thông báo mời thầu, kết
quả đấu thầu, danh sách
nhà
thầu tham gia được đăng tải
trên
mạng đấu thầu
quốc gia; khoảng 20% số gói
thầu
mua sắm hàng hóa,
xây
lắp và dịch vụ tư vấn sử dụng vốn
nhà nước được thực hiện
qua mạng; thí điểm
hình thức mua sắm
chính phủ tập trung trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
|
|
4
|
Bộ Công an
|
|
|
|
- 100% hộ chiếu
được cấp cho công dân Việt Nam
phục vụ công tác xuất,
nhập cảnh là hộ chiếu
điện tử
|
|
|
|
- 30% công dân Việt Nam
đủ độ tuổi theo quy định
được cấp chứng minh
nhân dân sản xuất trên dây chuyền hiện đại,
với một số chứng minh nhân dân
duy
nhất không trùng lặp, chống
được làm giả
|
|
|
B. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
TT
|
Tên tiêu
chí
|
Điểm đánh giá tối đa
|
Số điểm đánh giá
|
I
|
Cơ chế, chính sách và quy định cho
ứng dụng CNTT
|
10
|
|
1
|
Ban hành Kế hoạch ứng
dụng CNTT giai đoạn
2011-2015
|
3
|
- Đã dự thảo, Bộ TTTT đã
thẩm định: 1đ
- Đã có Quyết
định ban hành chính thức: 2đ
|
2
|
Ban hành Kế hoạch ứng
dụng CNTT hàng năm
|
2
|
- Nếu đã xây dựng
và ban hành một số năm: 1đ
- Nếu đã ban hành thường xuyên
hàng năm tính từ năm 2012: 2đ
|
3
|
Ban hành quy chế sử
dụng thư điện tử hoặc sử
dụng hệ thống quản
lý
văn bản và điều hành
|
2
|
- Đã ban hành quy chế sử dụng:
1đ
- Đã áp dụng triệt để quy chế:
1đ
|
4
|
Ban hành các quy định,
chính sách tạo điều
kiện cho ứng dụng CNTT
trong cơ quan nhà
nước
|
3
|
- Nếu đã ban hành một văn bản cấp
tỉnh: 1đ
- Nếu đã ban hành hơn hai văn bản cấp tỉnh: 3đ
|
II
|
Hạ tầng ứng dụng
CNTT
|
20
|
|
1
|
Trang bị máy tính
trên cán bộ công chức
|
4
|
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC <40%: 1 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC trong
khoảng 40%-50%: 2 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC trong
khoảng 51%-80%: 3 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC > 80%:
4 đ
|
2
|
Trang bị mạng cục bộ cho các đơn vị
(LAN)
|
4
|
- Nếu tỷ
lệ các đơn vị cấp sở,
ban, ngành, quận huyện đã có LAN
<80%: 1đ
- Nếu tỷ
lệ các đơn vị cấp sở,
ban, ngành, quận huyện đã có LAN
>=80%: 4đ
|
3
|
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin,
lưu trữ
|
5
|
- Trên 95% các cơ quan cấp
sở, ban, ngành, quận, huyện
đã được trang bị các phần mềm diệt
virus, chống thư rác: 3đ
- Đã triển khai
hệ thống an toàn, an ninh, lưu
trữ đồng bộ (fire wall,
hệ thống lưu trữ SAN/NAS, hệ thống phát hiện xâm nhập trái phép
IPS,…): 2đ
|
4
|
Hiện trạng sử
dụng chữ ký số
|
3
|
- Đã triển khai
tại một sở, ban, ngành, quận, huyện: 1đ
- Đã triển khai
tại hơn 2 sở,
ban, ngành, quận, huyện: 3đ
|
5
|
Hạ tầng kết nối diện rộng
|
4
|
- Trên 80%
đơn vị cấp sở,
ban, ngành, quận huyện đã kết
nối
mạng WAN
riêng
của tỉnh hoặc Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước: 2đ
- 100% các đơn vị cấp
sở,
ban, ngành, quận, huyện đã kết
nối Internet băng rộng (ADSL, cáp
quang,…): 2đ
|
III
|
Ứng dụng CNTT
trong nội
bộ cơ quan nhà nước
|
25
|
|
1
|
Ứng dụng hệ thống thư điện
tử
|
6
|
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử
chính thức trên
95%: 1đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc >=90%: 1đ
- Tỷ lệ
văn bản, tài liệu
trong công việc được trao
đổi qua thư điện tử
trên 60%: 4đ
|
2
|
Ứng dụng hệ thống quản lý văn
bản
và điều hành
|
6
|
- Trên 95%
đơn vị cấp sở,
ban, ngành, quận,huyện đã được trang bị hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 2đ
- Tỷ lệ
văn bản được trao đổi
hoàn toàn qua hệ thống văn
bản và điều hành trên 60%: 4đ
|
3
|
Quản lý hồ sơ
cán bộ công chức trên môi
trường mạng
|
2
|
- Trên 80% đơn
vị cấp sở, ban, ngành, quận,huyện
đã ứng dụng quản lý hồ sơ cán bộ
công chức trên môi
trường mạng: 1đ
- 100% hồ sơ cán bộ, công chức được quản lý trên môi trường
mạng: 1đ
|
4
|
Tổ chức họp trực tuyến
|
3
|
- Trên 50%
số đơn vị cấp sở, ban, ngành, quận, huyện đã kết nối hệ thống họp trực tuyến: 1đ
- Trên 70%
số cuộc họp được tổ
chức họp trực tuyến: 2đ
|
5
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý tài chính, kế toán
|
2
|
- Nếu nhỏ hơn 80% đơn vị
cấp sở, ban, ngành, quận,
huyện đã ứng dụng quản lý tài chính, kế
toán: 1đ
- Tối thiểu
80% đơn vị cấp sở, ban, ngành, quận, huyện đã ứng
dụng quản lý tài chính, kế toán:
2đ
|
6
|
Phát triển
hệ thống thông tin tổng thể
|
2
|
- Nếu chỉ
một số đơn vị cấp sở, ban, ngành, quận, huyện đã xây dựng
hệ thống thông tin tổng
thể: 1đ
- Nếu trên 50% số đơn vị
cấp sở, ban, ngành, quận,
huyện đã xây dựng hệ
thống thông tin tổng thể: 2đ
|
7
|
Kết nối liên thông các hệ thống ứng dụng
|
4
|
- Nếu một số
các ứng dụng (có
nhu cầu kết nối) được kết
nối liên thông giữa các đơn vị
cấp sở, ban, ngành, quận,
huyện: 2đ.
- Nếu trên 50% các ứng dụng (có nhu cầu kết
nối) được kết nối liên thông giữa các đơn
vị cấp
sở, ban, ngành, quận, huyện: 4đ
* Các hệ thống có
nhu cầu kết nối là các hệ thống
cần phải kết nối, chia sẻ thông tin (như các hệ thống quản lý văn bản điều hành; các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành;…)
|
IV
|
Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
30
|
|
1
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2
|
3
|
- 100% các dịch vụ
công của các cơ quan
của tỉnh được cung
cấp trực tuyến trên trang/cổng thông tin điện tử: 1đ
- Trên 50%
đến dưới
95% mẫu biểu có thể được tải về
từ mạng để khai trước khi nộp
tới cơ quan có
thẩm quyền: 1đ
- Trên 95%
mẫu biểu có
thể được tải
về từ mạng để khai trước khi
nộp tới cơ quan có thẩm quyền: 2đ
|
2
|
Mức độ sẵn sàng cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến tối thiểu
mức độ 3
|
7
|
- Nếu chỉ
một vài dịch vụ công
cơ bản (<=3) được cung cấp trực tuyến tối thiểu
mức độ 3: 2đ
- Nếu trên 3 dịch vụ công cơ bản được cung cấp
trực tuyến
tối thiểu mức độ 3:
4đ
- Nếu hầu hết các dịch vụ công
cơ bản được cung cấp
trực tuyến tối thiểu mức độ
3: 7đ
* Các dịch vụ
công cơ bản
được ưu
tiên
cung cấp trực tuyến
tối thiểu mức độ 3 được nêu tại
Quyết định số 1605/QĐ-TTg.
|
3
|
Mức độ sử dụng các dịch vụ trực tuyến
tối thiểu mức độ 3
|
10
|
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch vụ đã sẵn sàng cung cấp) <5%: 1đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch vụ đã sẵn sàng cung cấp) 5%-10%: 3đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch vụ đã sẵn sàng cung cấp) 11%-20%: 5đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) 21%-40%:
7đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3
trở nên (đối
với các dịch vụ đã sẵn sàng cung cấp) >40%: 10đ
* Các tỷ lệ trên
là tỷ số số hồ sơ được giải quyết trực tuyến tối thiểu mức độ
3 trên tổng số hồ sơ thực tế
cần giải quyết đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung
cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3
|
4
|
Ứng dụng CNTT tại bộ phận
một cửa
|
6
|
- Nếu số quận, huyện, sở, ngành đã trang
bị ứng dụng CNTT tại bộ phận
1 cửa <20%: 1đ
- Nếu số quận, huyện, sở, ngành đã trang
bị ứng dụng CNTT tại bộ phận
1 cửa 20-40%:
2đ
- Nếu số quận, huyện, sở, ngành đã trang
bị ứng dụng CNTT tại bộ phận
1 cửa 41-70%:
3đ
- Nếu số quận, huyện, sở, ngành đã trang
bị ứng dụng CNTT tại bộ phận
1 cửa>70%: 4đ
- Ứng dụng hiệu quả CNTT tại bộ phận 1 cửa: 2đ
* Ứng dụng hiệu quả là tiết kiệm
được thời
gian, chi phí, nguồn nhân lực, tạo điều kiện
thuận lợi cho người
dân.
|
5
|
Mức độ tạo điều kiện
cho người dân tiếp nhận dịch vụ
|
2
|
- Thường
xuyên có những
hoạt động tuyên truyền cho người dân và
doanh nghiệp tăng cường sử
dụng các dịch
vụ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước (qua
báo, đài, hội thảo, hội nghị, …): 1đ
- Có chính sách, quy
định ưu tiên
đối với người dân
ứng dụng các dịch
vụ trực tuyến
của
cơ quan nhà nước (ví dụ
như được ưu tiên
giải quyết trước, giảm lệ phí làm thủ tục,…): 1đ
|
6
|
Nâng cao
hiệu
quả tiếp nhận ý kiến góp ý của
người dân trên môi trường
mạng
|
2
|
- Trên 90%
các trang thông tin
điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử
của các đơn vị
cấp sở, ban, ngành, quận,
huyện đã có mục xin ý kiến
góp ý của người dân: 1đ
- Thường
xuyên trả lời ý kiến góp ý của người dân
và doanh nghiệp qua mạng (thời
gian trả lời < 1 tuần):
1đ
|
V
|
Nguồn nhân lực
cho ứng dụng CNTT
|
15
|
|
1
|
Cán bộ chuyên trách về
CNTT
|
6
|
- Đã kiện toàn được tổ chức của cơ quan chuyên trách cấp tỉnh, huyện về CNTT đáp ứng nhu
cầu thực tế: 2đ
- Cơ quan chuyên trách về CNTT cấp tỉnh, huyện đã thực hiện
được tốt công tác tham mưu, tổ
chức triển
khai ứng dụng CNTT của
tỉnh, huyện: 2đ
- Nếu 50-90% cán bộ chuyên
trách về CNTT có
trình độ từ đại học trở lên về CNTT: 1đ.
- Nếu trên 90% cán bộ chuyên trách về CNTT có trình
độ từ đại học trở lên về CNTT: 2đ
|
2
|
Kỹ năng ứng dụng CNTT của
cán bộ, công chức
|
7
|
- Đã tổ chức các lớp
bồi dưỡng, đào tạo về ứng
dụng CNTT cho cán bộ, công chức (tối
thiểu tổ chức 1
lần/năm): 2đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức có thể sử dụng
thành thạo các ứng dụng CNTT văn phòng cơ bản trên 80%: 2đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức sử dụng thành thạo các ứng
dụng CNTT theo chuyên môn nghiệp vụ
trên 70%: 3đ
|
3
|
Chính sách ưu đãi cho cán bộ làm về CNTT
|
2
|
- Đã ban hành chính
sách ưu đãi cho cán bộ làm CNTT: 1đ
- Đã áp dụng hiệu quả chính sách
ưu đãi cho cán bộ làm CNTT: 1đ
|
Quyết định 147/QĐ-BTTTT năm 2013 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ thực hiện thành công Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 147/QĐ-BTTTT ngày 20/02/2013 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ thực hiện thành công Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
5.578
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|