|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
595/QĐHC-CTUBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trung Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
595/QĐHC-CTUBND
|
Sóc
Trăng, ngày 20 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CHUẨN 1M2 NHÀ, CÔNG
TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định
số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định
số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử
dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Bảng đơn giá chuẩn 1m2 nhà, công trình, vật kiến trúc xây dựng
mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Bảng đơn giá chuẩn 1m2 nhà, công trình và vật kiến trúc xây
dựng mới quy định tại Điều 1 được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Tính giá bán nhà ở và công trình thuộc sở hữu Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về
mua bán và kinh doanh nhà ở.
- Tính bồi thường thiệt hại về nhà gắn với đất khi Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng.
- Tính lệ phí trước bạ nhà ở và công trình.
- Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
(Đính kèm Bảng
đơn giá chuẩn 1m2 nhà, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 569/QĐHC-CTUBND ngày 13/5/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc
Trăng về việc ban hành Bảng đơn giá chuẩn 1m2 nhà, công trình, vật kiến trúc xây dựng
mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Sở Xây dựng có
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện bảng đơn giá; đồng thời
theo dõi, tổng hợp đề nghị của các ngành, các cấp trong quá trình thực hiện, nếu
thấy cần thiết thì kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các đối tượng có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Lưu: XD, TH, KT, VX, NC, HC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Trung Hiếu
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
CHUẨN 1M2 NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 595/QĐHC-CTUBND,
ngày 20/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
I. Căn
cứ pháp lý để lập đơn giá:
- Nghị định số 61/CP ngày
05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
- Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
- Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số
1939/QĐHC-CTUBND ngày 18/12/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố hệ thống
định mức, đơn giá xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số
608/QĐHC-CTUBND ngày 20/7/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố hệ số điều
chỉnh nhân công, máy thi công khi áp dụng đơn giá xây dựng công trình do Chủ tịch
UBND tỉnh Sóc Trăng công bố theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định số
108/2010/NĐ-CP, ngày 29/10/2010 của Chính phủ.
II. Cơ
sở tính toán:
- Bản vẽ thiết kế thi
công điển hình mẫu nhà ở và công trình.
- Dự toán nhà, công trình
áp theo giá vật tư tại Công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng thời điểm 9/2011 của Sở Xây dựng.
III.
Phương pháp tính:
- Bốc khối lượng theo thiết
kế chi tiết của từng loại nhà, công trình và vật kiến trúc. Đơn giá chuẩn 1m2
nhà, công trình bằng giá trị dự toán xây lắp sau thuế chia cho tổng diện tích
nhà, công trình.
IV. Nội
dung đơn giá:
1.
Phân loại nhà ở và công trình.
Loại nhà ở và công trình
được phân loại dựa trên giải pháp thiết kế xây dựng, gồm: cột, dầm, khung, sàn,
tường kết cấu mái, cửa và nền của nhà ở và công trình. Trong bảng đơn giá 1m2
nhà, công trình và vật kiến trúc được phân ra các loại sau:
A. Nhà tạm.
B.
Nhà kiên cố 1 tầng.
C. Nhà trệt mái bằng và
nhà có số tầng từ 2 đến 4 tầng.
D. Nhà có số tầng từ 5 đến
8 tầng.
E. Biệt thự.
F. Các loại công trình.
G. Đơn giá cấu kiện, vật
kiến trúc.
2.
Áp dụng đơn giá để tính giá nhà và công trình:
Đối với nhà ở và công
trình phù họp với mô tả trong Bảng đơn giá thì áp dụng theo đơn giá của loại
nhà tương ứng, đối với nhà ở và công trình có một vài bộ phận không đúng theo
mô tả trong Bảng giá thì tính lại đơn giá bộ phận đó theo đơn giá bộ phận cấu
kiện để điều chỉnh (tăng hoặc giảm) cho phù hợp với thực tế, cụ thể cách xác định
giá nhà có bộ phận hoặc cấu kiện không phù hợp với mô tả trong bảng đơn giá như
sau:
(Đơn giá chuẩn x diện
tích nhà) + ((chênh lệch đơn giá cấu kiện hoặc bộ phận sai khác (dương hoặc âm)
x khối lượng cấu kiện hoặc bộ phận sai khác))
b) Đối với công trình
không có trong Bảng giá này thì áp dụng như sau:
- Nhà trẻ, mẫu giáo, bệnh
viện: áp dụng theo đơn giá công trình nhà làm việc (trụ sở) có thiết kế tương tự.
- Trạm xăng dầu:
+ Nhà giao dịch trạm xăng
tính theo đơn giá nhà làm việc có thiết kế tương tự;
+ Nhà che trạm bơm tính
theo công trình nhà xưởng có thiết kế tương tự,
+ Móng trạm bơm và bể chứa
tính theo đơn giá bộ phận cấu kiện.
c) Những cấu kiện, vật kiến
trúc khác tính theo khối lượng thực tế nhân với đơn giá bộ phận, cấu kiện, vật
kiến trúc ...
3.
Xác định giá nhà ở và công trình:
a) Xác định giá nhà ở và
công trình xây mới.
Giá nhà ở và công trình
xây mới được xác định dựa trên loại nhà và công trình, diện tích sàn xây dựng của
nhà ở và công trình, cụ thể như sau:
Gxm
= S x D
Trong đó:
- Gxm: là giá
trị của nhà ở hoặc công trình xây mới.
- S: là diện tích sàn xây
dựng của nhà ở hoặc công trình.
- D: là đơn giá 1m2
sàn xây dựng mới.
b) Xác định giá nhà ở và
công trình theo hiện trạng.
Giá nhà ở và công trình
hiện trạng được xác định dựa trên loại nhà và công trình, diện tích sàn xây dựng
và tỷ lệ còn lại của nhà ở và công trình, cụ thể như sau:
Ght = S x D x
K
Trong đó:
- Ght: là giá trị
của nhà ở hoặc công trình tại thời điểm xác định.
- S: là diện tích sàn xây
dựng của nhà ở hoặc công trình.
- D: là đơn giá 1m2
sàn xây dựng mới.
- K: là tỷ lệ giá trị còn
lại của nhà ở hoặc công trình.
Bảng đơn giá 1m2
nhà ở và công trình chỉ mô tả loại nhà và công trình, chưa quy định cấp nhà và
công trình.
Trường hợp cần xác định
loại và cấp công trình thì áp dụng theo QCVN 03:2009/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng
kỹ thuật đô thị, ban hành theo Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ
Xây dựng.
4.
Đơn giá chuẩn 1m2 nhà, công trình:
PHỤ LỤC 1: ĐƠN GIÁ CHUẨN 1M2 NHÀ, CÔNG TRÌNH
STT
|
Mô tả kết cấu
chính của các loại nhà và công trình
|
Đơn giá sàn xây
dựng (đồng/m2 )
|
A
|
Nhà tạm
|
|
1
|
Nền đất, vách
lá hoặc tole, mái lá hoặc tole, cửa tạm
|
663.716
|
2
|
Nền láng vữa
ximăng, vách lá hoặc tole, mái lá hoặc tole, cửa tạm
|
785.785
|
3
|
Nền gạch tàu,
vách lá hoặc tole, mái lá hoặc tole, cửa tạm
|
720.497
|
4
|
Nền đất, vách
ván, mái lá hoặc tole, cửa tạm
|
804.003
|
5
|
Nền láng vữa
ximăng, vách ván, mái lá hoặc tole, cửa tạm
|
926.072
|
6
|
Nền lát gạch
tàu, vách ván, mái lá hoặc tole, cửa tạm
|
980.560
|
7
|
Nhà tiền chế cột
thép, nền gạch tàu hoặc láng vữa ximăng, vách tole, mái tole.
|
990.927
|
B
|
Nhà kiên cố 1 tầng
|
|
I
|
Nhà độc lập cột
gỗ, cột bêtông đúc sẵn, cột gạch, hoặc nhà tiền chế
|
|
1
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
2.529.195
|
2
|
Nền lót gạch bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole,
không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
2.431.333
|
3
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
2.746.676
|
4
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa
sắt, cửa nhôm
|
2.648.814
|
5
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
2.623.413
|
6
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
2.525.107
|
7
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
2.707.811
|
8
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
2.805.674
|
II
|
Nhà liên kế cột gỗ, cột bêtông đúc sẵn, cột gạch, hoặc
nhà tiền chế
|
|
1
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
2.199.300
|
2
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa
sắt, cửa nhôm
|
2.114.202
|
3
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
2.388.414
|
4
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa
sắt, cửa nhôm
|
2.303.316
|
5
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
2.281.228
|
6
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
2.195.745
|
7
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
2.354.618
|
8
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
2.439.716
|
III
|
Nhà độc lập
khung cột BTCT
|
|
1
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
3.688.631
|
2
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
3.584.084
|
3
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
4.003.460
|
4
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa
sắt, cửa nhôm
|
3.898.913
|
5
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.722.115
|
6
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.617.568
|
7
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.932.563
|
8
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
4.037.110
|
IV
|
Nhà liên kế khung cột BTCT
|
|
1
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
3.207.505
|
2
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa
sắt, cửa nhôm
|
3.116.595
|
3
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
3.481.270
|
4
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa
sắt, cửa nhôm
|
3.390.359
|
5
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.236.622
|
6
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.145.712
|
7
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.419.620
|
8
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.510.531
|
C
|
Nhà trệt mái bằng
hoặc nhà có số tầng từ 2 đến 4 tầng
|
|
I
|
Nhà độc lập,
khung cột BTCT
|
|
1
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
4.265.450
|
2
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa
sắt, cửa nhôm
|
4.203.480
|
3
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
4.393.309
|
4
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa
sắt, cửa nhôm
|
4.331.535
|
5
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái bằng BTCT, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
5.175.418
|
6
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
4.346.638
|
7
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
4.284.661
|
8
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
4.412.900
|
9
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
4.474.913
|
10
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái bằng BTCT, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
5.268.494
|
II
|
Nhà liên kế,
khung cột BTCT
|
|
1
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt,
cửa nhôm
|
3.709.087
|
2
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhốm III, IV, cửa
sắt, cửa nhôm
|
3.655.200
|
3
|
Nền lót gạch bông, gạch
tàu, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
3.820.269
|
4
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa
sắt, cửa nhôm
|
3.766.552
|
5
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái bằng BTCT, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
4.500.363
|
6
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.779.685
|
7
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.725.792
|
8
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.837.304
|
9
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm III, IV, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.891.229
|
10
|
Nền lót gạch Ceramic, tường gạch 10, mái bằng BTCT, cửa gỗ
nhóm III, IV, cửa sắt, cửa nhôm
|
4.581.299
|
D
|
Nhà có số tầng
từ 5 đến 8 tầng
|
|
I
|
Nhà độc lập
|
|
1
|
Nền lót gạch bông, gạch tàu, tường
gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa nhôm
|
4.409.287
|
2
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm
I, II, cửa sắt, cửa nhôm
|
4.375.853
|
3
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt,
cửa nhôm
|
4.383.675
|
4
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt,
cửa nhôm
|
4.357.687
|
5
|
Nền lót gạch bông, gạch tàu, tường
gạch 10, mái bằng BTCT, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa nhôm
|
4.829.901
|
6
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa
nhôm
|
4.458.696
|
7
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa
nhôm
|
4.431.464
|
8
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa
nhôm
|
4.471.646
|
9
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa
nhôm
|
4.505.831
|
10
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái bằng BTCT, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa nhôm
|
5.023.191
|
II
|
Nhà liên kế
|
|
1
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt,
cửa nhôm
|
3.834.163
|
2
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái tole, không trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa
sắt, cửa nhôm
|
3.805.090
|
3
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt,
cửa nhôm
|
3.811.891
|
4
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái ngói, không trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt,
cửa nhôm
|
3.789.293
|
5
|
Nền lót gạch
bông, gạch tàu, tường gạch 10, mái bằng BTCT, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa nhôm
|
4.199.914
|
6
|
Nền lót gạch
Ceramic, tường gạch 10, mái tole, có trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa
nhôm
|
3.877.127
|
7
|
Nền lót gạch Ceramic, tường gạch 10, mái tole, không
trần, cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa nhôm
|
3.853.447
|
8
|
Nền lót gạch Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, không trần,
cửa gỗ nhóm I, II, cửa sắt, cửa nhôm
|
3.888.388
|
9
|
Nền lót gạch Ceramic, tường gạch 10, mái ngói, có trần, cửa gỗ nhóm
I, II, cửa sắt, cửa nhôm
|
3.918.114
|
10
|
Nền lót gạch Ceramic, tường gạch 10, mái bằng BTCT, cửa gỗ
nhóm I, II, cửa sắt, cửa nhôm
|
4.367.992
|
E
|
Biệt thự
|
|
I
|
Biệt thự cao cấp
|
|
1
|
Biệt thự đơn lập, khung BTCT, tường 20, cửa gỗ nhóm I, II,
nhôm cao cấp, mái ngói, nền lát đá Granit
|
7.920.521
|
2
|
Biệt thự song lập, khung BTCT, tường 20, cửa gỗ nhóm I,
II, nhôm cao cấp, mái ngói, nền lát đá Granit
|
7.342.624
|
II
|
Biệt thự bình thường
|
|
1
|
Biệt thự đơn lập, khung BTCT, tường 10, cửa gỗ nhóm III,
nhôm, sắt mái ngói (hoặc tole), nền lát gạch Ceramic
|
6.300.507
|
2
|
Biệt thự song lập, khung BTCT, tường 20, cửa gỗ nhóm III, nhôm
cao cấp, mái ngói, nền lát gạch Ceramic
|
5.867.334
|
F
|
Các loại công trình khác
|
|
I
|
Nhà làm việc, bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo
|
4.088.571
|
II
|
Nhà xưởng, kho lạnh
|
|
1
|
Cột BTCT, kèo thép hoặc gỗ, vách tường, nền bêtông
|
2.836.882
|
2
|
Cột BTCT, kèo thép hoặc gỗ, có vách lửng, nền bêtông
|
2.670.785
|
3
|
Cột BTCT, kèo thép, không vách, nền bêtông
|
2.504.154
|
4
|
Khung thép tiền chế, vách tole, nền bêtông
|
1.985.449
|
5
|
Khung thép tiền chế, vách tường hoặc tường lửng vách
tole, nền bêtông
|
2.022.355
|
III
|
Nhà xưởng, nhà kho thông dụng
|
|
1
|
Cột BTCT hoặc thép hình tiền chế, kèo thép hoặc gỗ, vách
tường, mái tole hoặc firô-ciment, nền bêtông lót, láng vữa ximăng
|
2.327.460
|
2
|
Cột BTCT hoặc thép hình tiền chế, kèo thép hoặc gỗ, vách
tường, mái tole hoặc firô-ciment, nền bêtông lót, bêtông nền đá 1x2 xoa nhẵn mặt
|
2.403.596
|
3
|
Cột + kèo BTCT hoặc cột bêtông đúc sẵn hoặc cột thép, kèo
thép/kèo gỗ, vách tole, mái tole hoặc firô-ciment, nền bêtông lót, láng ximăng hoặc gạch
tàu
|
982.479
|
4
|
Cột + kèo BTCT hoặc cột bêtông đúc sẵn hoặc cột thép, kèo
thép/kèo gỗ, vách tường/tường lửng + tole, mái tole hoặc firôciment, nền
bêtông lót, láng ximăng hoặc gạch tàu
|
1.190.089
|
5
|
Kết cấu bán kiên cố (kho tạm), nền ximăng hoặc gạch tàu
|
511.290
|
5. Đơn giá cấu kiện, vật kiến
trúc:
PHỤ LỤC 2: ĐƠN GIÁ CẤU KIỆN, VẬT KIẾN TRÚC
1/ Đơn giá nhà có sàn ván
(sàn gác lửng) có chiều cao tầng <2,8m:
- Sàn, đà gỗ (hoặc thép hộp) lót ván (gỗ N4):
500.000 đồng/m2
2/ Đơn giá sàn trên mặt nước:
Quy cách loại
sàn nền
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
- Trụ đà gỗ -
sàn lót ván (gỗ tạp)
|
207.350
|
- Trụ đà gỗ -
sàn lót ván (gỗ nhóm 4)
|
398.750
|
- Trụ BTCT, đà
gỗ, sàn lót ván (gỗ nhóm 4)
|
857.293
|
- Trụ BTCT, đà
BTCT, sàn lót đan ximăng
|
1.398.320
|
- Trụ đà và mặt
sàn bằng BTCT
|
1.924.960
|
3/ Hàng rào các loại:
Quy cách loại
hàng rào
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
- Trụ đà bằng
BTCT, tường xây gạch lững có gắn lam, bông trang trí...., hoặc lưới B40
|
608.147
|
- Trụ đà bằng
BTCT, tường xây gạch dày 10
|
730.318
|
- Trụ đà bằng BTCT, rào
song sắt
|
625.931
|
- Trụ đà bằng
BTCT, rào kẽm gai hoặc khung lưới kẽm B40
|
524.160
|
- Trụ sắt, song
sắt hoặc khung lưới kẽm B40
|
335.400
|
- Hàng rào
khung lưới B40 cọc BTCT
|
121.680
|
- Hàng rào
khung lưới B40 cọc đá, cọc BTCT đúc sẵn
|
112.320
|
- Hàng rào
khung lưới B40 cọc gỗ
|
101.400
|
- Hàng rào kẽm
gai cọc gỗ
|
60.840
|
- Hàng rào kẽm gai cọc đá, cọc BTCT đúc sẵn
|
73.320
|
- Hàng rào bằng
cây kiểng các loại (đ/md)
|
40.560
|
- Hàng rào bằng
tre nứa, gỗ tạp (đ/md)
|
31.200
|
4/ Chuồng trại chăn nuôi gia
súc:
Quy cách chuồng
trại
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
a. Cột đúc, xây
tường lửng, mái lợp tole
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
773.760
|
- Nền láng ximang
|
820.560
|
b. Cột đúc, xây
tường lửng, mái lợp lá
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
558.480
|
- Nền láng ximang
|
605.280
|
c. Cột gỗ, xây
tường lửng, mái lợp tole
|
|
- Nền lót gạch
tàu .
|
385.320
|
- Nền láng ximang
|
430.560
|
d. Cột gỗ, xây
tường lửng, mái lợp lá
|
|
- Nền lót gạch tàu
|
302.640
|
- Nền láng ximang
|
349.440
|
đ. Cột gỗ, rào
chắn bằng lá, mái lợp lá
|
|
- Nền lót gạch
tàu
|
260.520
|
- Nên láng
ximang
|
307.320
|
5/ Hồ chứa nước xây tô trên mặt
đất, đà kiềng, đà giằng và mặt đáy hồ bằng BTCT:
Quy cách thành
hồ
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
- Xây tô tường 10
|
1.733.258
|
- Xây tô tường 20
|
2.284.880
|
- Tường BTCT
|
3.954.810
|
6/ Hầm, hồ xây âm dưới đất:
Quy cách thành
hồ
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
- Xây tô tường 10
|
2.029.690
|
- Xây tô tường 20
|
2.585.700
|
- Tường BTCT
|
4.231.930
|
7/ Sân/nền:
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
- Lót gạch tàu, đal ximang
|
101.500
|
- Láng ximang (có lót BT đá 4x6)
|
122.111
|
- Láng ximang (có lót BT gạch vỡ)
|
97.539
|
- Láng ximăng không có BT lót
|
27.163
|
- Lót gạch hoa
|
147.900
|
- Nền bêtông dày trung bình 10cm
|
132.158
|
- Nền đắp đất sét dày trung bình 15 cm
|
18.947
|
8/ Trần và Mái nhà:
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
- Trần giấy ép cứng
|
118.560
|
- Trần ván ép
|
125.840
|
- Trần Fibro
ximang
|
124.800
|
- Trần cốt ép
|
104.000
|
- Trần gỗ ván
|
186.160
|
- Trần gỗ ván có tấm cách âm
acostic
|
332.800
|
- Trần gỗ ván
(ván ép) có tấm cách nhiệt sirofort
|
244.400
|
- Trần ván ép bọc
simili, mút dày 5cm, nẹp phân ô bằng gỗ
|
229.840
|
- Trần ván ép
chia ô nhỏ có giằng chìm hoặc nẹp nổi trang trí
|
143.520
|
- Trần bằng tấm
thạch cao hoa văn 50x50cm
|
125.000
|
- Trần bằng tấm
thạch cao hoa văn 60x60cm
|
120.000
|
- Trần bằng tấm
nhựa hoa văn 50x50cm, tấm trần nhựa (20-25)cm
|
125.000
|
- Trần lambris
gỗ dày 1cm
|
314.880
|
- Trần lambris gỗ dày 1,5cm
|
364.080
|
- Mái tole + kết
cấu đỡ mái bằng gỗ
|
211.362
|
- Mái tole + kết
cấu đỡ mái bằng thép
|
274.700
|
- Mái ngói + kết
cấu đỡ mái bằng gỗ
|
410.040
|
- Mái ngói + kết
cấu đỡ mái bằng thép
|
596.300
|
- Mái lá
|
168.840
|
9/ Bờ kè các loại:
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
a. Trụ đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch
|
|
- Tường 10
|
772.740
|
- Tường 20
|
1.081.200
|
- Ghép đal BTCT
|
985.600
|
b. Kè xây đá hộc
|
381.980
|
c. Kè BTCT
|
985.600
|
10/ Giếng nước sạch các loại:
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
- Giếng đào thủ công, ống BTCT 800
|
600.000
|
- Giếng đào thủ công, ống BTCT 1000
|
748.160
|
- Giếng đóng máy, ống thép 49
|
105.210
|
- Giếng đóng máy, ống nhựa 49
|
55.110
|
- Giếng khoan bơm tay (cây nước)
|
3.907.800 (đ/cây)
|
11/ Nhà vệ sinh các loại:
Quy cách
|
Đơn giá
|
ĐVT
|
- Tường gạch,
mái tole/fibro ximăng, xí bệt, có hầm cầu xây gạch, nền lát gạch ceramic
nhám, hồ nước bằng gạch
|
5.449.093
|
đ/m2
|
- Tường gạch,
mái tole/fibro ximăng, xí xổm, có hầm cầu xây gạch, nền lát gạch ceramic nhám, hồ nước bằng
gạch
|
5.174.510
|
đ/m2
|
- Tường gạch,
mái tole/fibro ximăng, không chậu xí, không hầm cầu, nền lát gạch ceramic nhám, hồ nước bằng gạch
|
3.311.472
|
đ/m2
|
- Tường gạch,
mái tole/fibro ximăng, xí bệt, có hầm cầu bằng ống bêtông đúc sẵn, nền lát gạch ceramic nhám, hồ
nước bằng gạch
|
4.073.320
|
đ/m2
|
- Tường gạch,
mái tole/fibro ximăng, xí xổm, có hầm cầu bằng ống bêtông đúc sẵn, nền lát gạch
ceramic nhám, hồ nước bằng gạch
|
3.931.051
|
đ/m2
|
- Nhà tạm, có hầm
cầu (đ/cái)
|
1.007.500
|
đ/cái
|
- Nhà tạm,
không có hầm cầu (đ/cái)
|
241.800
|
đ/cái
|
12/ Cầu:
Quy cách
|
Đơn giá (đồng/md)
|
a. Cầu BTCT
(đà, mặt cầu đổ toàn khối)
|
|
- Rộng 1m
|
3.148.370
|
- Rộng 1.2m
|
3.777.150
|
- Rộng 1.5m
|
4.721.810
|
- Rộng 2m
|
6.295.250
|
- Rộng 2.5m
|
7.864.220
|
- Rộng 3.0m
|
9.443.620
|
- Rộng 3.5m
|
11.028.980
|
b. Cầu BTCT (đà
đổ tại chỗ, mặt cầu lót đan)
|
|
- Rộng 1m
|
2.915.157
|
- Rộng 1.2m
|
3.497.361
|
- Rộng 1.5m
|
4.372.046
|
- Rộng 2m
|
5.828.935
|
- Rộng 2.5m
|
7.281.685
|
- Rộng 3.0m
|
8.744.093
|
- Rộng 3.5m
|
10.212.019
|
c. Cầu móng trụ
bằng BTCT, mặt lót ván
|
2.014.480
|
d. Cầu móng trụ
bằng gỗ, mặt lót ván
|
1.259.050
|
e. Cầu móng trụ
bằng gỗ, mặt lót cây gỗ tạp
|
881.335
|
13/ Các loại kết cấu khác
không nằm trong các danh mục đã nêu trên, được quy về khối lượng thực tế để
tính đơn giá, như sau:
Quy cách
|
Đơn giá
|
ĐVT
|
- Khối bêtông
không cốt thép
|
1.639.100
|
đ/m3
|
- Khối bêtông
có cốt thép
|
4.273.280
|
đ/m3
|
- Khối xây gạch
ống
|
1.190.735
|
đ/m3
|
- Khối xây gạch
thẻ
|
1.975.220
|
đ/m3
|
- Khối xây đá hộc
|
667.400
|
đ/m3
|
- Mặt đường nhựa
|
132.860
|
đ/m2
|
- Mặt đường cấp
phối đá dăm
|
105.120
|
đ/m2
|
- Tường xây tô
gạch thẻ dày 20cm
|
485.486
|
đ/m2
|
- Tường xây tô
gạch thẻ dày 10cm
|
312.679
|
đ/m2
|
- Tường xây tô
gạch ống dày 20cm
|
334.857
|
đ/m2
|
- Tường xây tô
gạch ống dày 10cm
|
220.938
|
đ/m2
|
- Trát vữa tường
|
48.406
|
đ/m2
|
- Lót gạch
Ceramic
|
176.635
|
đ/m2
|
- Lót nền sàn gạch
granit
|
229.680
|
đ/m2
|
- Lót nền sàn
đá granit tự nhiên
|
1.297.309
|
đ/m2
|
- Ốp tường/cột
gạch ceramic
|
176.628
|
đ/m2
|
- Ốp tường/cột
gạch granit
|
285.958
|
đ/m2
|
- Ốp tường/cột
đá granit tự nhiên
|
1.437.389
|
đ/m2
|
- Sơn nước (sơn
lót + sơn phủ), bả mastic
|
79.538
|
đ/m2
|
- Sơn nước (sơn
lót + sơn phủ), không bả mastic
|
32.732
|
đ/m2
|
- Quét vôi 3 nước
|
8.078
|
đ/m2
|
- Tam cấp, bậc
thang lót đá Granit tự nhiên
|
1.119.327
|
đ/m2
|
- Vách tole
|
142.991
|
đ/m2
|
- Vách ván
|
170.180
|
đ/m2
|
- Vách lá
|
100.500
|
đ/m2
|
Quyết định 595/QĐHC-CTUBND năm 2012 về Bảng đơn giá chuẩn 1m2 nhà, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 595/QĐHC-CTUBND ngày 20/06/2012 về Bảng đơn giá chuẩn 1m2 nhà, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
20.510
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|