BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
147/2012/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 09 năm 2012
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA “QUY CHẾ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN” ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
15/2008/QĐ-BTC NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế hành nghề chứng khoán được ban hành kèm theo
Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
hành nghề chứng khoán được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày
27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Bãi bỏ điểm
b khoản 1 Điều 4.
2. Sửa đổi Điều
5 như sau:
“Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
đối với cá nhân trong nước bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
(theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Quy chế hành nghề chứng khoán);
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này) trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ, được chứng thực chữ ký của người khai;
c) Phiếu Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền
cấp trong thời hạn sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn giá trị sử dụng;
d) Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng
thạc sỹ, tiến sỹ;
đ) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp
pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đã được phép
hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có);
e) Bản sao hợp lệ các chứng chỉ chuyên môn về chứng
khoán hoặc các văn bằng được phép miễn giảm chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
theo quy định tại Điều 4 Quy chế hành nghề chứng khoán;
g) Kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ
hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
h) Hai (02) ảnh 4x6 chụp trong vòng sáu (06) tháng
gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
i) Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề quản
lý quỹ, hồ sơ phải bổ sung tài liệu do tổ chức có thẩm quyền xác nhận, chứng
minh người đề nghị cấp chứng chỉ đã có đủ năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng (trừ các trường hợp được miễn giảm) theo quy định tại điểm
c khoản 3 Điều 4 Quy chế hành nghề chứng khoán.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán đối với cá nhân người nước ngoài, bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g,
h và i khoản 1 Điều này;
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này) trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước nhận được hồ sơ hợp lệ, được chứng thực chữ ký của người khai.
3. Hồ sơ đề nghị cấp, chứng chỉ hành nghề chứng
khoán được lập thành một (01) bản gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và không được
hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
Trường hợp có tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài,
các tài liệu này phải dịch chứng thực sang tiếng Việt. Riêng đối với người nước
ngoài, những tài liệu thuộc loại văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nước
ngoài cấp hoặc xác nhận, phải được hợp pháp hoá lãnh sự trong vòng sáu (06)
tháng gần nhất tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
4. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Quyết định cấp chứng chỉ hành
nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ (đối với trường hợp hồ
sơ đã hợp lệ) hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ (đối với trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ) cho người đề nghị. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán phải nộp lệ phí trước khi nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Trường hợp
từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và
đăng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử
dụng khi người được cấp chứng chỉ làm việc tại vị trí nghiệp vụ chuyên môn của
một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và được
công ty đó thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
6. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp không
thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế
hành nghề chứng khoán.”
3. Bãi bỏ Mẫu Sơ yếu lý lịch của
người hành nghề chứng khoán quy định tại Phụ lục số II được ban hành kèm theo
Quy chế hành nghề chứng khoán.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11
năm 2012.
2. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Website CP;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website BTC;
- Lưu: VT, UBCKNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC
MẴU KHAI BẢN THÔNG
TIN CÁ NHÂN
(Áp dụng cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán)
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT-BTC
ngày tháng năm 2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THÔNG TIN CÁ
NHÂN
1) Họ và
tên:.............................................................................................................................
2) Ngày tháng năm
sinh:............................................................................................................
3) Quốc tịch:............................................................................................................................
4) Nguyên
quán:.......................................................................................................................
5) Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6) Chỗ ở hiện tại/Địa chỉ liên lạc:................................................................................................
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố)
7) Giấy CMND/Hộ chiếu số:………………………………………… ngày cấp:....................................
nơi cấp:………………………………..
8) Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn:
Thời gian
|
Trường /Trung
tâm đào tạo
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
Khen thưởng
|
Kỷ luật
|
Từ…………
đến………..
|
|
|
|
|
Từ…………
đến………..
|
|
|
|
|
9) Quá trình làm việc:
Thời gian
|
Nơi làm việc
|
Vị trí/Chức vụ
|
Khen thưởng
|
Kỷ luật
|
Từ…………
đến……….
|
|
|
|
|
Từ…………
đến………..
|
|
|
|
|
10) Quan hệ nhân thân:
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chỗ ở
|
Nghề nghiệp
|
Đơn vị công tác
(nếu có)
|
Bố
|
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
|
Anh/chị/ em ruột
|
|
|
|
|
|
Vợ/ chồng
|
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các nội dung kê khai trên là chính xác
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp
của Bản thông tin cá nhân này./.
…………….., ngày……
tháng........ năm……..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phần chứng thực
chữ ký người khai của Cơ quan có thẩm quyền