TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90167/CT-TTHT
V/v chính
sách thuế GTGT
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2019
|
Kính gửi: Công ty TNHH V Media &
Culture
(Đ/c: Tầng
2, tòa nhà Ladeco, 266 Đội Cấn, P.
Liễu Giai, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội)
MST:
0108596236
Trả lời công văn số 21102019/CV-MEDIA của Công ty
TNHH V Media & Culture (sau đây gọi là Công ty) hỏi về thuế nhà thầu và
khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu theo hình thức DDP, Cục Thuế TP Hà Nội có ý
kiến như sau:
- Căn cứ Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng, quy định nguyên tắc
khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
- Căn cứ khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa
đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định điều kiện về
điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ
mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho
phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài
không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân ngoài kinh doanh hoặc có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với
hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu
đồng trở lên, trừ các trường hợp giá
trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng,
hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần
theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở
kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà
tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ
thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng
dẫn tại khoản 3 và khoản 4
Điều này.
…”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài kinh doanh tại
Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại khoản 2 Điều 1 Chương I quy định:
“Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối
tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
…
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình
thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài
với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân
phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán
chịu rủi ro liên quan đến hàng
hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam...”
+ Tại Điều 6 quy định:
“Điều 6. Đối tượng chịu thuế GTGT
1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp
đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam
(trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp
tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp
ngoài Việt Nam và tiêu dùng
tại Việt Nam.
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng
dưới hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương
I); hoặc việc cung cấp hàng
hóa có kèm theo dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các dịch vụ
khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa
(bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các
dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị
hàng hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Trường hợp hợp đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ
đi kèm (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được
tính chung cho cả hợp đồng.
…”
+ Tại Điều 7 quy định:
“Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN
…
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức:
điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương
I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng
cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi
kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các
dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập
chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá
trị hàng hóa, dịch vụ…”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp
dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng
được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam
nộp thay thuế cho Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3
Chương II.”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế giá trị gia
tăng
“…
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch
vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài,
Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các
khoản chi
phí do
Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
nhận được không bao
gồm thuế GTGT phải
nộp thì doanh thu tính
thuế GTGT
phải
được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công
thức sau:
Doanh thu tính thuế GTGT
|
=
|
Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
|
1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu
|
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
TT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết
bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
5
|
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn
với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
3
|
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
b) Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với
một số trường hợp cụ thể:
“...b.2) Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch
vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch
vụ khi xác định số thuế GTGT phải nộp thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh
thu của từng phần giá
trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc
thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế là 3%...”
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về việc tính thuế thu nhập
doanh nghiệp
“…
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không
bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được,
chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả
các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả
thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)...”
b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường
hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp, theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh
thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế
TNDN phải nộp thì doanh thu tính
thuế TNDN được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế TNDN
|
=
|
Doanh thu không bao gồm thuế TNDN
|
1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế
|
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính
thuế
|
1
|
Thương mại: phân phối, cung cấp
hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư,
máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa
theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các
điều khoản thương mại quốc tế
- Incoterms}
|
1
|
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê
giàn khoan
|
5
|
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách
sạn, casino;
|
10
|
- Dịch vụ tài chính phát sinh
|
2
|
3
|
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc
không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
2
|
4
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh
khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng
không)
|
2
|
…”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như
sau:
* Về khấu
trừ thuế GTGT:
Công ty được kê khai, khấu trừ số thuế GTGT hàng nhập
khẩu nếu đáp ứng quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT tại Điều 15 Thông tư
số 219/2013/TT-BTC và khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
* Về thuế
nhà thầu:
Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng hóa từ nhà cung cấp nước ngoài tại Hàn Quốc, không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam
thì Công ty phải thực hiện kê
khai, nộp thuế nhà thầu cho nhà cung cấp nước ngoài theo quy định.
Về xác định số thuế GTGT, TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài, Công ty thực
hiện theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
Công ty cung cấp hồ sơ cụ thể, liên hệ Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 2 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH V Media
& Culture được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT2;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|