|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
105/2004/QĐ/UB-NL1
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Kỳ
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 105/2004/QĐ/UB-NL1
|
HàTĩnh, ngày 24 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI ĐÊ VÀ
VÙNG PHỤ CẬN CHO CÁC TUYẾN ĐÊ CẤP IV VÀ CÁC TUYẾN ĐÊ KHÁC CỦA TỈNH HÀ TĨNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh Đê điều ngày 24-8-2000 và Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão
ngày 24-8-2000
- Căn cứ Nghị định số 171/2003/NĐ-CP ngày 26-12-2003 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Đê điều;
- Căn cứ văn bản số 749/ĐĐ ngày 10-11-2004 của Cục quản lý Đê điều và Phòng
chống lụt bão tham gia ý kiến về quy định phân loại đê và vùng phụ cận;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy
định phân loại đê và vùng phụ cận cho các tuyến đê cấp IV và các tuyến đê khác
của tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành, các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ
Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, các tổ chức, cá nhân và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VP/UB.
|
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
K/TCHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Trần Minh Kỳ
|
QUY ĐỊNH
PHÂN LOẠI ĐÊ VÀ VÙNG PHỤ CẬN CHO
CÁC TUYẾN ĐÊ CẤP IV VÀ CÁC TUYẾN ĐÊ KHÁC CỦA TỈNH HÀ TĨNH
( Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2004/QĐ-UB-NL1 ngày 24-12-2004 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh )
Điều 1. Phân loại đê;
1.Giải thích từ ngữ : Đê sông, đê
biển, đê ngăn mặn, đê tuyến trong, đê bồi, đê cửa sông được hiểu như sau:
+ Đê sông : Là tuyến đê dọc theo bờ
sông, ngăn không cho nước lũ, nước thủy triều gây ngập lụt vùng được tuyến đê
bảo vệ.
+ Đê biển : Là tuyến đê dọc theo bờ
biển, đầm phá ngănkhông cho nước biển xâm nhập nội đồng và gây ngập lụt vùng
được đê bảo vệ.
+ Đê tuyến trong: Là tuyến đê nằm
trong vùng được tuyến đê sông, đê biển bảo vệ đầu và cuối đê này nối với đê
tuyến ngoài có tác dụng dự phòng, ngăn không cho nước sông, nước biển gây ngập
lụt khu vực cần bảo vệ khi tuyến đê ngoài bị vỡ.
+ Đê ngăn mặn: Là tuyến đê dọc theo
bờ sông, cửa lạch hoặc nối tiếp với tuyến đê cửa sông, ngăn nước mặn xâm nhập
nội đồng và gây ngập lụt, vùng đê bảo vệ.
2. Phân loại đê- Như phụ lục kèm
theo.
Điều 2. Vùng phụ cận
1. Vùng phụ cận của Đê sông từ cấp
III đến cấp đặc biệt và Đê biển. Thực hiện theo Quy định tại Mục 1a, 1b Điều 7
của Nghị định số 171/2003/NĐ-CP ngày 26-12-2003 của Chính phủ.
2. Đê cửa sông:
- Đối với các khu dân cư, đô thị:
Phạm vi bảo vệ từ chân đê hiện tại trở ra 5m về hai phia và đông.
- Đối với các vùng khác: Phạm vi bảo
vệ từ chân đê hiện tại trửo ra 15m về phía đông và 200m về phía sông; Đối với
đê ở nơi có rừng ngập mặn phạm vi bảo vệ đê từ 200m đến 500m với rừng hiện có
về phía sông.
3.Đê sông:
- Đối với khu dân cư, đô thị: Phạm
vi bảo vệ kể từ chân đê hiện tại trở ra 5m về phía sông và đông.
- Đối với các vùng khác: Phạn vi bảo
vệ kể từ chân đê hiện tại trở ra 20m về phía sông và 25m về phía đồng.
4. Đê ngăn mặn
- Đối với các khu dân cư, đô thị:
Phạm vi bảo vệ kể từ chân đê hiện tại trở ra 5m cả hai phía sông và đồng.
- Đối với các vùng khác: Phạm vi bảo
vệ kể từ chân đê hiện tại trở ra 20m về phía sông và 25m đồng. Đối với đê ở nơi
có rừng ngập mặn phạm vi bảo vệ đê từ 200m đến 500m với rừng hiện có về phía
sông.
5. Đê bồi:
Phạm vi bảo vệ từ chân đê hiện tại
trở ra 5m về hai phía sông và phía đồng.
6. Đê tuyến trong:
Phạm vi bảo vệ từ chân đê hiện tại
trở ra 5m về hai phía sông và phía đồng.
7. Kè bảo vệ đê sông, đê biển, bảo
vệ bờ sông, bờ biển.
Phạm vi bảo vệ đối với các kè bảo vệ
đê sông, đê biển, bảo vệ bờ sông, bờ biển được xác định từ giới hạn phần xây
đúc cuối cùng trở ra mỗi phía là 50m.
8. Cống qua đê:
Phạm vi bảo vệ cống qua đê đối với
tất cả các tuyến đê cấp IV và các tuyến ê khác nêu trên, được xác định từ giới
hạn phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía 50m.
Điều 3. Đối với các hoạt động khoan, đào
ngoài phạm vi bảo vệ đê điều: Thực hiện theo quy định tại mục 1c Điều 7 của
Nghị định số 171/2003/ND-CP ngày 26-12-2000 của Chính phủ.
Điều 4. Việc xử lý đối với nhà cửa, công
trình hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều: Thựuc hiện theo quy định tại Điều 7
của Nghị định số 171/2003/NĐ-CP ngày 26-12-2000 của Chính phủ.
Điều 5. Trường hợp đặc biệtphải thay đổi
phạm vi bảo vệ đê điều quy định tại Điều 2 thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thủy sản, Sở Giao thông- Vận tải, Sở
Xây dựng, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã và các cơ quan liên quan theo
chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiêm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện , nếu có
khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp đề xuất
UBND tỉnh.
PHỤ LỤC
PHÂN LOẠI ĐÊ
( Kèm theo Quyết định số 105/2004/UB-NL1 ngày 24 tháng 12 năm 2004 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh)
TT
|
Địa phương tuyến đê
|
Lý trình
|
Chi tiết phân loại đê, chiều dài
đê (Km)
|
Tổng cộng
|
Đê biển
|
Đê sông
|
Đê cửa sông
|
Đê ngăn mặn
|
Đê bồi
|
Đê tuyến trung
|
I
|
Huyện Đức Thọ
|
|
|
4,940
|
|
|
|
|
7,940
|
1
|
Trường Sơn
|
K0 –K3+740( xã Trường sơn, Liên Minh
|
|
3,740
|
|
|
|
|
3,740
|
2
|
Rủ Tý
|
K0- K1+200 (Xã Đức Long)
|
|
1,200
|
|
|
|
|
1,200
|
3
|
Kè Đức Quang
|
K0-K3+00( xã Đức Quang)
|
|
|
|
|
|
|
3,000
|
II
|
Huyện Hương Sơn
|
|
|
13,200
|
|
|
|
|
14,200
|
1
|
Tân Long 1
|
K0-K12(Xã Sơn Châu, Sơn Hà, Sơn Bình, Sởn Mỹ, Sơn Long,
Sơn Tân)
|
|
1,2000
|
|
|
|
|
1,2000
|
2
|
Tân Long 2
|
K0-K1+200 ( Xã Sơn Long)
|
|
1,200
|
|
|
|
|
1,200
|
3
|
Kè Sơn Tân
|
K0-K0+989( xã Sơn Tân)
|
|
|
|
|
|
|
1000
|
III
|
Huyện Vũ Quang
|
|
|
1,200
|
|
|
|
|
1,200
|
1
|
Đê Lỗ Lò
|
K0-K1+200( Đức Bồng)
|
|
1,200
|
|
|
|
|
1,200
|
IV
|
Huyện Nghi Xuân
|
|
12,110
|
|
10,300
|
3,800
|
6,600
|
|
32,810
|
1
|
Hội Thống
|
K0-K10+300( xã Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Đan, Xuân Trưởng,
Xuân Hội)
|
|
|
10,300
|
|
|
|
10,300
|
2
|
Đá Bạc
|
K0-K0+900( Xuân Song)
|
0,900
|
|
|
|
|
|
0,900
|
3
|
Song Nam
|
K0-K2+150( Xuân Song
|
2,150
|
|
|
|
|
|
2,150
|
4
|
Đại Đồng
|
K0-K1+600( Xuân Song)
|
1,600
|
|
|
|
|
|
1,600
|
5
|
Bàu Dài
|
K0-K2+200(Xuân Yên)
|
|
|
|
2,200
|
|
|
2,200
|
6
|
Hồng Nhất
|
K0-K1+600(Xuân Giang)
|
|
|
|
1,600
|
|
|
1,600
|
7
|
Đồng Côi
|
K0-K1+400(Xuân Giang2)
|
|
|
|
|
3,400
|
|
3,400
|
8
|
Sông Đào
|
K0-K1( Xuân Sơng)
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
9
|
Chi Kỷ
|
K0-K1+200( Xuân Song)
|
|
|
|
|
1,200
|
|
1,200
|
10
|
Đồng Nao
|
K0-K1+00( Xuân Thành, Xuân Mỹ)
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
V
|
Huyện Can Lộc
|
|
|
|
|
42,500
|
|
|
42,500
|
1
|
Tả Nghèn
|
K0-K29+500( TT Can Lộc, Phúc Lộc, Tùng Lộc, Hậu Lộc)
|
|
|
|
29,500
|
|
|
29,500
|
2
|
Hữu Nghèn
|
K0-K13+00(TTCan Lộc, Tiến Lộc)
|
|
|
|
13,000
|
|
|
13,000
|
VI
|
Huyện Thạch Hà
|
|
|
|
19,500
|
35,500
|
|
|
55,000
|
1
|
Tả Nghèn
|
K29+500-K40+00( Phù Lưu, Thạch Mỹ, Hộ Độ, Mai Phụ)
|
|
|
|
10,500
|
|
|
10,500
|
|
//
|
K40+00-K50+250( Thạch Châu, Thạch Bằng, Thạch Kim)
|
|
|
10,250
|
|
|
|
10,250
|
2
|
Hữu Nghèn
|
K13-K33( Thạch Kênh, Tượng Sơn,Thạch Long, TT Thạch Hà)
|
|
|
|
20,000
|
|
|
20,000
|
3
|
Hữu Phủ
|
K5-K10+00( Thạch Lạc,Thạch Tượng)
|
|
|
|
5,000
|
|
|
5,000
|
|
|
K10+00-K19+250( Thạch Đỉnh)
|
|
|
9,250
|
|
|
|
9,250
|
VII
|
Thị xã Hà Tĩnh
|
|
|
|
16,000
|
26,700
|
|
|
42,700
|
1
|
Đồng Môn
|
K0-K10+00( Thạch Trung, Thạch Hạ, Thạch Môn, Thạch Đồng,
Thạch Hưng)
|
|
|
16,000
|
|
|
|
16,000
|
2
|
Yên Hòa
|
K16-K33+00+700( Thị xã Hà Tĩnh, Thạch Tân
|
|
|
|
17,700
|
|
|
17,700
|
3
|
Hữu Phủ
|
K0-K5+00( Thạch Bình)
|
|
|
|
5,000
|
|
|
5,000
|
4
|
Trung Linh
|
K0-K4( xã Linh, Thạch Trung
|
|
|
|
4,000
|
|
|
4,000
|
VIII
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
|
|
|
22,800
|
18,400
|
|
7,000
|
49,450
|
1
|
Cẩm Trung
|
K0-K11( xã Cẩm Trung)
|
|
|
11,000
|
|
|
|
11,000
|
2
|
Phúc, Long, Nhượng
|
K0-K10+00( xã Cẩm Phúc, Cẩm Long)
|
|
|
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
K0-K14+800( Cẩm Nhượng)
|
|
|
4,800
|
|
|
|
4,800
|
3
|
Lộc Hà
|
K0-K11+700( xã Cẩm Hà)
|
|
|
|
8,400
|
|
|
4,800
|
4
|
Cẩm Lĩnh
|
K0-K7+530( xã Cẩm Lĩnh)
|
|
|
7,000
|
|
|
|
7,000
|
5
|
Đê 19/5
|
K0-K8( xã Cẩm Phúc)
|
|
|
|
|
|
7,000
|
7,000
|
6
|
Kè Cẩm Nhượng
|
K0-K1+250( xã Cẩm Nhượng)
|
|
|
|
|
|
|
1,250
|
IX
|
Huyện Kỳ Anh
|
|
7,600
|
|
11,020
|
40,520
|
|
|
59,140
|
1
|
Khang, Ninh
|
K0-K1+00( xã Kỳ Khang, Kỳ Ninh)
|
|
|
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
K10+00-K14+020( xã Kỳ Khang, Kỳ Ninh)
|
|
|
4,020
|
|
|
|
4,020
|
2
|
Kỳ Thọ
|
K0-K10+820( xã Kỳ Thọ)
|
|
|
|
10,920
|
|
|
10,820
|
3
|
Hải, Hà, Thư
|
K0-K5+00 và từ km1200-17,400( xã Kỳ Hà, Kỳ Thư
|
|
|
|
10,400
|
|
|
10,400
|
|
|
K5+00-12+00( Kỳ Hà)
|
|
|
7,000
|
|
|
|
7,000
|
4
|
Hoàng Đình
|
K0-K6+500( xã Kỳ Trinh)
|
6,500
|
|
|
|
|
|
6,500
|
5
|
Hòa Lộc
|
K0-K5+800( xã Kỳ Trình
|
|
|
|
5,800
|
|
|
5,800
|
6
|
Hải Phong
|
K0-K1+100( xã Kỳ Lợi)
|
1,100
|
|
|
|
|
|
1,100
|
7
|
Minh Đức
|
K0-K3+500( xã Kỳ Nam
|
|
|
|
3,500
|
|
|
3,500
|
|
Tổng cộng
|
|
19,710
|
19,340
|
79,620
|
167,420
|
6,600
|
7,000
|
304,940
|
Quyết định 105/2004/QĐ/UB-NL1 ban hành Quy định phân loại đê và vùng phụ cận cho các tuyến đê cấp IV và các tuyến đê khác của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 105/2004/QĐ/UB-NL1 ngày 24/12/2004 ban hành Quy định phân loại đê và vùng phụ cận cho các tuyến đê cấp IV và các tuyến đê khác của tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
2.627
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|