Chất lượng của kim
loại nền
|
C
lớn nhất
|
Mn
lớn
nhất
|
P
lớn
nhất
|
S
lớn nhất
|
Ti
lớn nhất
|
Ký hiệu
|
Tên
|
01
|
Thương mại
|
0,15
|
0,60
|
0,05
|
0,035
|
|
02
|
Kéo
|
0,10
|
0,50
|
0,04
|
0.035
|
|
03a
|
Vuốt sâu
|
0,08
|
0,45
|
0.03
|
0,03
|
|
04 a
|
Vuốt sâu có khử khí
bằng nhôm
|
0,06
|
0,45
|
0,03
|
0,03
|
|
05 a
|
Vuốt cực kỳ sâu, ổn
định hóa
|
0,02
|
0,25
|
0,02
|
0,02
|
0,15
|
a Chỉ đối với các loại thép không nguyên tố
xen kẽ, các giá trị 0,15 % titan và tối đa là 0,10 % đối với niobi và vanadi được
chấp nhận để bảo đảm cho các bon và nitơ được ổn định hóa hoàn toàn.
|
Bảng 2 - Các giới hạn
cho các nguyên tố hóa học bổ sung, %
Nguyên tố
Cu
lớn nhất
Nia
lớn nhất
Cra,b
lớn nhất
Moa,b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nbc
lớn nhất
Vc,d
lớn nhất
Tic
lớn nhất
Phân tích mẻ nấu
0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,008
0,008
0,008
Phân tích sản phẩm
0,23
0,23
0,19
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
0,018
CHÚ THÍCH: Mỗi nguyên tố được liệt kê trong
bảng này phải được đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi lượng đồng, niken,
crom hoặc molipden xuất hiện nhỏ hơn 0,02 %, kết quả phân tích được báo cáo
là < 0,02 %.
a Tổng hàm lượng đồng, niken crom và
molipden không được vượt quá 0,50 % trong phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc
nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này được quy định thì không áp dụng hàm
lượng tổng, trong trường hợp như vậy chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho
các nguyên tố còn lại.
b Tổng hàm lượng crom và molipden không được
vượt quá 0,16 % trong phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc nhiều nguyên tố trong
các nguyên tố này được quy định chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các
nguyên tố còn lại.
c Đối với các loại thép không chứa nguyên tố
xen kẽ, giá trị 0,15 % của titan và tối đa là 0,10 % của niobi và vanadi chỉ
được chấp nhận để bảo đảm cho các bon và nitơ được ổn định hóa hoàn toàn.
d Giới hạn trong phân tích mẻ nấu lớn hơn
0,008 % có thể được cung cấp sau khi có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách
hàng.
Bảng 3 - Dung sai cho
phân tích sản phẩm, %
Nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai vượt quá
hàm lượng lớn nhất được quy định
C
0,15
0,03
Mn
0,60
0,03
P
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
0,035
0,01
CHÚ THÍCH: Dung sai vượt quá hàm lượng lớn
nhất nêu trên là lượng vượt qua cho phép đối với yêu cầu quy định và không áp
dụng cho phân tích mẻ nấu.
5.2 Cơ tính
Thép lá mạ kẽm có ký hiệu 02, 03, 04 và 05
được cung cấp theo hai điều kiện đặt hàng sau:
a) Điều kiện đặt hàng A). Thép được đặt hàng
theo cơ tính, tại thời điểm sẵn có cho vận chuyển thép phải đáp ứng các yêu cầu
cho sử dụng của Bảng 4.
b) Điều kiện đặt hàng B), Thép được đặt hàng
để chế tạo một chi tiết xác định phải được cung cấp bảo đảm chất lượng chế tạo
tốt trong phạm vi lượng dư bù hư hỏng thích hợp đã được thỏa thuận trước giữa
các bên có liên quan. Trong các trường hợp này tên của chi tiết, nội dung chi
tiết về chế tạo và các yêu cầu đặc biệt (như không chịu ảnh hưởng của đường
Luder hoặc sự tạo thành rãnh nhăn) phải được quy định.
CHÚ THÍCH: Sự bảo quản thép lâu dài có thể
gây ra thay đổi cơ tính (tăng độ cứng và giảm độ giãn dài) dẫn đến làm giảm
tính kéo. Để giảm tới mức tối thiểu ảnh hưởng này, nên quy định các mức chất
lượng 03, 04 và 05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng của kim
loại cơ bản
a
Re lớn
nhấtb MPah
Rm lớn
nhấtc MPa
A
nhỏ nhấtd
e,f,g nhỏ nhất.
e,f,g nhỏ nhất.
Ký hiệu
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lo = 80 mm
Lo = 50 mm
Lo =5,65
01
Thương mại
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
02
Kéo
300j
430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
22
-
-
03
Vuốt sâu
260
410
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
-
-
04
Vuốt sâu có khử khí
bằng nhôm
220
410
29
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
05
Vuốt cực kỳ sâu, ổn
định hóa
200
350
37
36
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
Re = Giới hạn chảy
Rm = Giới hạn bền kéo
A = Độ giãn dài sau đứt tính bằng phần trăm
Lo = Chiều dài đo của
mẫu thử
So = Diện tích mặt
cắt ngang ban đầu của chiều dài đo.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian tính từ ngày
vận chuyển đối với các giá trị công bố trong Bảng này được áp dụng.
Ký hiệu
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03
04
05
Khoảng thời gian
-
8 ngày
1 tháng
6 tháng
6 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 : Các cơ tính điển hình này áp
dụng cho toàn bộ phạm vi các chiều dày của thép lá. Giới hạn chảy có xu hướng
tăng lên và một số khía cạnh của tính tạo hình có xu hướng giảm đi vì chiều
dày của thép lá giảm.
a Tất cả các chất lượng có thể có đối với
lớp mạ kẽm có hoa kẽm tối thiểu.
b Các giá trị giới hạn chảy áp dụng cho ứng
suất thử 0,2 % nếu giới hạn chảy không được công bố, nếu không thì áp dụng
giới hạn chảy dưới (ReL)
c Giới hạn bền kéo nhỏ nhất đối với các mức
chất lượng 02, 03, 04 và 05 thường có thể đạt tới 270 MPa. Tất cả các giá trị
giới hạn bền kéo được xác định tới giá trị 10 MPa gần nhất.
d Đối với vật liệu có chiều dày không lớn
hơn 0,6 mm, các giá trị độ giãn dài trong Bảng phải được giảm đi 2.
e Các giá trị và
chỉ áp dụng cho chiều dày 0,5 mm.
Đối với chiều dày > 2,0 mm giá trị được
giảm đi 0,2.
f cũng có thể được
viết là r.bar và cũng có thể được viết là
n.bar.
g Các giá trị và
có thể được sửa đổi hoặc loại trừ
khỏi đặc tính kỹ thuật này theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
h 1 MPa = 1 N/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j Giá trị này chỉ áp dụng cho các sản phẩm
được cán là.
5.3 Lớp mạ
5.3.1 Khối lượng lớp mạ
Các giới hạn của khối lượng lớp mạ phải phù
hợp với các giới hạn cho các ký hiệu được chỉ dẫn trong Bảng 5. Khối lượng lớp
mạ là tổng lượng mạ trên cả hai mặt của thép lá, được biểu thị bằng gam trên
mét vuông. Các bên có liên quan phải thỏa thuận về khối lượng lớp mạ của các
sản phẩm được mạ khác nhau. Nếu có yêu cầu khối lượng lớp mạ lớn nhất, nhà chế
tạo phải được thông báo tại thời điểm đặt hàng.
Bảng 5 - Khối lượng
lớp mạ (tổng cả hai mặt)
Ký hiệu lớp mạ
Giới hạn kiểm tra
nhỏ nhất
Kiểm tra ba điểm (của lá thép)
g/m2
Kiểm tra một điểm (của lá thép)
g/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định giá
trị nhỏ nhất a
Không quy định giá
trị nhỏ nhất a
Z 100
100
85
Z 180
180
150
Z 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
Z 275
275
235
Z 350
350
300
Z 450
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z 600
600
510
Z 700
700
595
ZF 001
Không quy định giá
trị nhỏ nhất
Không quy định giá
trị nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
85
ZF180
180
150
Vì có nhiều biến đổi và các điều kiện thay đổi
là đặc trưng của lớp mạ kẽm liên tục cho nên khối lượng lớp mạ thường không
được phân chia đều giữa hai bề mặt của lá thép được mạ kẽm; lớp mạ kẽm cũng
không được phân bố đều từ cạnh này tới canh kia. Tuy nhiên, thường có thể đạt
được giới hạn kiểm tra một điểm trên mỗi mặt không nhỏ hơn 40 %
CHÚ THÍCH: - Có thể đánh giá chiều dày lớp
mạ từ khối lượng lớp mạ khi sử dụng mối quan hệ sau: 100 g/m2 tổng
cả hai mặt = 0,014 mm tổng cả hai mặt.
a “Không quy định” có nghĩa là không xác lập
được các giới hạn kiểm tra nhỏ nhất cho các kiểm tra ba điểm và một điểm.
5.3.2 Tính bám dính của lớp mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Độ bám dính
của lớp mạ - Đường kính trục uốn
Chất lượng của thép
nền
Lớp mạ - Đường kính
trục uốn 180 °,
mm
Ký hiệu lớp mạ
e < 3 mm
e ≥ 3 mm
Đến
Z275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z450
Z600
Z700
Đến
Z275
Z350
Z450
Z600
Z700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1a
1a
2a
3a
2a
2a
2a
3a
4a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = Chiều dày của thép lá, tính bằng
milimet.
5.4 Chất lượng chế tạo
Thép lá mạ kẽm có thể có nhiều mức chất lượng
chế tạo.
- Chất lượng thương mại, được sử dụng cho các
mục đích chung trong đó thép lá được sử dụng ở trạng thái phẳng, hoặc dễ uốn
hoặc để tạo hình vừa phải.
- Chất lượng kéo: được sử dụng cho chế tạo
các chi tiết được tạo hình bằng biến dạng kéo hoặc tạo hình khắt khe.
- Chất lượng vuốt sâu: được sử dụng cho chế
tạo các chi tiết được tạo hình bằng vuốt sâu.
- Chất lượng vuốt sâu có khử khí bằng nhôm
(không hóa già): được sử dụng cho chế tạo các chi tiết được kéo hoặc tạo hình
khắt khe, đòi hỏi không chịu ảnh hưởng của bản chất hóa già.
- Chất lượng vuốt cực kỳ sâu (ổn định hóa,
không có nguyên tố xen kẽ): được sử dụng cho các trường hợp đòi hỏi thép không
chứa các nguyên tố xen kẽ (IF) do đó không bị hóa già và có tính tạo hình tối
đa.
5.5 Tính hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Sơn
Thép lá mạ kẽm nóng là nền thích hợp cho sơn,
tuy nhiên phương pháp xử lý đầu tiên có thể khác với các phương pháp xử lý được
xử dụng trên thép mềm. Các lớp sơn lót cho xử lý ban đầu, các lớp thụ động hóa
(chromat, phot phat hoặc nhuộm đen) hoặc một số lớp sơn chuyên dùng cho sơn
trực tiếp lên các bề mặt của kẽm đều là các biện pháp xử lý đầu tiên thích hợp
cho thép lá mạ kẽm nóng. Khi thực hiện chương trình mạ sơn phải quan tâm đến
việc thép lá mạ kẽm nóng được cung cấp ở trạng thái thụ động hóa hoặc không thụ
động hóa.
5.7 Xử lý bề mặt
5.7.1 Thụ động hóa ở nhà máy
Phương pháp xử lý hóa học thường được áp dụng
cho các lớp mạ kẽm để giảm tới mức tối thiểu nguy cơ nhuộm màu do bảo quản ở
trạng thái ẩm (gỉ trắng) trong quá trình vận chuyển và bảo quản. Tuy nhiên, các
đặc tính ức chế của xử lý bị hạn chế và nếu trong quá trình vận chuyển có hút
ẩm thì vật liệu phải được sử dụng ngay hoặc được sấy khô. Phương pháp xử lý này
thường không được áp dụng cho các lớp mạ hợp kim kẽm-sắt vì nó cản trở sự bám
dính của hầu hết các loại sơn.
5.7.2 Phot phat hóa ở nhà máy
Thép lá mạ kẽm có thể được xử lý hóa học ở
nhà máy của nhà chế tạo để chuẩn bị cho tất cả các loại lớp mạ cho sơn mà không
cần xử lý thêm trừ việc làm sạch thông thường.
5.7.3 Bôi dầu
Thép lá mạ kẽm đã chế tạo có thể được bôi dầu
để ngăn ngừa sự tạo thành rãnh và tạo thành vết trên bề mặt mềm trong quá trình
xếp dỡ hoặc vận chuyển và để giảm tới mức tối thiểu sự nhuộm màu trong bảo quản
ở trạng thái ẩm. Khi thép lá mạ kẽm đã được xử lý thụ động hóa thì bôi dầu sẽ
góp phần giảm thiểu thêm nữa sự nhuộm màu trong bảo quản ở trạng thái ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây chuyền mạ liên tục các cuộn thép sử dụng
các phương pháp khác nhau để nối các đầu mút của cuộn thép. Các phương pháp này
bao gồm hàn chồng, hàn giáp mép và khâu móc. Việc vận chuyển các cuộn thép có
chứa các đầu mút của cuộn được nối phải được phép nếu đã được thỏa thuận giữa
nhà chế tạo với khách hàng.
5.9 Dung sai kích thước và hình dạng
Dung sai kích thước áp dụng cho thép lá mạ
kẽm phải theo chỉ dẫn trong TCVN 10353(ISO 16163). Dung sai cho chiều dày áp
dụng cho các sản phẩm có chiều dày là tổng chiều dày của kim loại nền và chiều
dày của lớp mạ.
Khi quy định chiều dày của kim loại nền, các
dung sai chiều dày của các Bảng 1, Bảng 3 và Bảng 4 của TCVN 10353: 2014 (ISO
16163:2010) phải áp dụng cho chiều dày trung bình của sản phẩm được tính toán
phù hợp với Phụ lục A.
6 Lấy mẫu
6.1 Thành phần hóa học
Nhà chế tạo phải kiểm tra mỗi mẻ nấu để xác
định sự phù hợp với các yêu cầu của các Bảng 1 và 2.
6.2 Thử kéo
Khi được yêu cầu, phải lấy một số mẫu thử
ngang đại diện từ mỗi lô sản phẩm vận chuyển cho thử kéo để kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu của Bảng 4. Mẫu thử ngang phải được lấy ở giữa khoảng cách từ
đường tâm và cạnh của lá thép cán. Một lô sản phẩm gồm có 50 t lá thép hoặc ít
hơn có cùng một chất lượng, được cán tới cùng một chiều dày và cùng một trạng
thái mạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Khối lượng lớp mạ
Nhà chế tạo phải triển khai kế hoạch thử
nghiệm có tần suất đủ để đặc trưng hoàn toàn cho lô vật liệu và bảo đảm sự phù
hợp với các đặc tính kỹ thuật yêu cầu.
Khách hàng có thể tiến hành các thử nghiệm
kiểm tra bằng cách kẹp chặt một vật mẫu thử có chiều dài 300 mm theo chiều rộng
được mạ và cắt ba mẫu thử, một ở vị trí giữa chiều rộng và một từ mỗi cạnh và
cách cạnh bên một khoảng không nhỏ hơn 25 mm. Diện tích nhỏ nhất của mỗi mẫu
thử phải là 1200 mm2.
6.3.2 Thử ba điểm
Kết quả thử ba điểm phải là khối lượng trung
bình của lớp mạ được xác định trên ba mẫu thử được lấy phù hợp với 6.3.1.
6.3.3 Thử một điểm
Kết quả thử một điểm phải là khối lượng nhỏ
nhất của lớp mạ xác định được trên bất kỳ một trong ba mẫu thử được sử dụng cho
thử ba điểm. Vật liệu đã được xẻ dọc từ cuộn thép rộng phải được sử dụng chỉ
cho thử một điểm.
6.4 Tính bám dính của lớp mạ
Phải lấy một vật mẫu thử đại diện cho thử
tính bám dính của lớp mạ thông qua thử uốn từ mỗi lô thép lá vận chuyển. Các
mẫu thử cho thử uốn đối với lớp mạ không được lấy cách một cạnh bên một khoảng
nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu thử không được nhỏ hơn 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một thử nghiệm không thỏa mãn các kết quả
quy định, phải lấy ngẫu nhiên thêm hai vật mẫu thử nữa từ cùng một lô. Cả hai
thử nghiệm lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
7 Phương pháp thử
7.1 Thử kéo
Phải tiến hành các thử nghiệm phù hợp với các
phương pháp được quy định trong ISO 6892-1. Chiều dày của kim loại nền phải
được sử dụng để tính toán diện tích mặt cắt ngang cần thiết cho thử kéo; tuy
nhiên đối với các đơn đặt hàng quy định chiều dày “chỉ là chiều dày kim loại
nền”, có hai phương pháp cho phép để xác định chiều dày của kim loại nền.
a) Phương pháp A - Xác định chiều dày thực
của kim loại nền thông qua phép đo trực tiếp vật liệu nền của mẫu thử đã được
tẩy sạch lớp mạ.
b) Phương pháp B - Tính toán chiều dày của
kim loại nền bằng cách lấy chiều dày thực của mẫu thử có lớp mạ trừ đi chiều
dày trung bình của lớp mạ có ký hiệu thích hợp được cho trong Phụ lục A .
7.2 Tính chất của lớp mạ
7.2.1 Khối lượng của lớp mạ
Nhà chế tạo phải tiến hành các thử nghiệm
theo các phương pháp cần thiết để bảo đảm rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu
được cho trong Bảng 5. Các phương pháp thường dùng bao gồm TCVN 7665 (ISO
1460), ISO 3497 và TCVN 5878 (ISO 2178). Khối lượng lớp mạ được xác định bằng
các phép đo chuyển đổi chiều dày lớp mạ thông qua các dụng cụ đo từ tính [TCVN
5878 (ISO 2178)] hoặc bằng quang phổ tia X (ISO 3497) khi sử dụng mối quan hệ
được cho trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành các thử nghiệm uốn phù hợp với
các phương pháp được quy định trong TCVN 198 (ISO 7438).
8 Hệ thống ký hiệu
Hệ thống ký hiệu bao gồm tên của lớp mạ, ký
hiệu của khối lượng lớp mạ loại gia công tinh (hoàn thiện) lớp mạ, xử lý bề mặt
và chất lượng của kim loại nền.
8.1 Tên của lớp mạ
Chữ Z chỉ lớp mạ kẽm, các chữ ZF chỉ lớp mạ
hợp kim kẽm-sắt.
8.2 Khối lượng của lớp mạ
Các ký hiệu của khối lượng của lớp mạ đối với
lớp mạ kẽm là 001, 100, 180, 200, 275, 350, 450, 600 và 700. Các ký hiệu của khối
lượng lớp mạ hợp kim kẽm-sắt là 001, 100 và 180.
Lớp mạ được biểu thị là tổng khối lượng mạ
trên cả hai mặt tính bằng gam trên mét vuông. Khối lượng mạ được quy định nên
thích hợp với tuổi thọ yêu cầu, chiều dày của kim loại nền và yêu cầu của tạo
hình.
CHÚ THÍCH: Đối với các lớp mạ khác biệt, khối
lượng của lớp mạ trên mỗi bề mặt dựa trên thỏa thuận của các bên có liên quan
được chỉ thị theo thứ tự lớp mạ của bề mặt trên và lớp mạ của bề mặt dưới. Một
ví dụ về ký hiệu của lớp mạ khác biệt là: Z120S60C02.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có các ký hiệu sau cho trạng thái của lớp mạ:
- N: Lớp mạ bình thường, ở trạng thái như sau
khi mạ.
- S: Lớp mạ bình thường, có cán là.
- M: Lớp mạ có hoa kẽm nhỏ, ở trạng thái như
sau khi mạ.
- M: Lớp mạ có hoa kẽm tối thiểu, có cán là.
Các trạng thái của lớp mạ “M” và “E” thường
có trong các ký hiệu Z350, Z275, Z200 và Z180 với chiều dày 0,40 mm đến và bằng
3 mm.
8.4 Xử lý bề mặt
- C: Thụ động hóa ở nhà máy
- P: Photphat hóa ở nhà máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CO: Thụ động hóa ở nhà máy và bôi dầu
8.5 Ký hiệu của kim loại nền
Các ký hiệu cho chất lượng của kim loại nền
là:
- 01: Chất lượng thương mại
- 02: Chất lượng kéo
- 03: Chất lượng vuốt sâu
- 04: Chất lượng vuốt sâu có khử khí bằng
nhôm
- 05: Chất lượng vuốt cực kỳ sâu, ổn định
hóa.
8.6 Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Z: Lớp mạ kẽm
- 275: Khối lượng lớp mạ
- N: Lớp mạ bình thường (ở trạng
thái như sau khi mạ)
- C: Thụ động hóa ở nhà máy
- O2: Chất lượng kéo.
8.6.2 Một ví dụ về ký hiệu đầy đủ là ZF001S004. Ví
dụ về ký hiệu này bao gồm các thành phần sau:
- ZF: Lớp mạ hợp kim kẽm-sắt
- 001: Khối lượng lớp mạ
- S: Lớp mạ bình thường (có cán
là)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 04: Chất lượng vuốt sâu có khử
khí bằng nhôm
9 Đệ trình lại
9.1 Nhà chế tạo có thể đệ trình lại cho nghiệm
thu các sản phẩm đã được loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do các tính
chất không đạt yêu cầu, sau khi các sản phẩm này đã được xử lý thích hợp (lựa
chọn, xử lý nhiệt); theo yêu cầu việc xử lý này sẽ được thông báo cho khách
hàng. Trong trường hợp này, các thử nghiệm nên được thực hiện như khi được áp
dụng cho một lô sản phẩm mới.
9.2 Nhà chế tạo có quyền giới thiệu các sản phẩm
bị loại bỏ cho một quá trình kiểm tra mới về sự phù hợp với các yêu cầu cho
loại chất lượng khác.
10 Chất lượng chế tạo
Thép lá mạ kẽm ở dạng các đoạn được cắt ra
không có sự phân lớp, các vết rạn nứt trên bề mặt và các khuyết tật khác có ảnh
hưởng xấu đến quá trình gia công, xử lý thích hợp tiếp sau. Quá trình gia công,
xử lý cho vận chuyển thép lá mạ kẽm ở dạng cuộn không cho phép nhà chế tạo có
đủ điều kiện quan sát, phát hiện nhanh hoặc loại bỏ các phần có khuyết tật như
có thể thực hiện được trên sản phẩm được cắt thành từng đoạn theo chiều dài.
11 Kiểm tra và nghiệm
thu
11.1 Mặc dù thường không được yêu cầu đối với các
sản phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này nhưng khách hàng có thể quy định phải
tiến hành kiểm tra và thử nghiệm thu sản phẩm trước khi vận chuyển khỏi xưởng
của nhà chế tạo. Trong các trường hợp này, nhà chế tạo phải cung cấp cho kiểm
tra viên của khách hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép
được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
11.2 Thép được báo cáo là có khuyết tật sau khi
tới xưởng của người sử dụng phải được để sang một bên, được nhận dạng và bảo vệ
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định khác, các yêu cầu tối
thiểu sau để nhận dạng thép phải được in nhãn rõ ràng ở phần trên mỗi kiện nâng
hoặc gắn một nhãn treo vào mỗi cuộn thép hoặc đơn vị vận chuyển:
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận dạng của nhà sản xuất;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN
10355:2014 (ISO 3575:2011);
c) Ký hiệu của chất lượng;
d) Ký hiệu của lớp mạ;
e) Số hiệu của đơn hàng;
f) Các kích thước của sản phẩm;
g) Số lô;
h) Khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để quy định đầy đủ các yêu cầu theo tiêu
chuẩn này, thư hỏi đặt hàng và đơn đặt hàng phải có các thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN
10355:2014 (ISO 3575:2011);
b) Tên và ký hiệu của vật liệu, ví dụ, thép
lá mạ kẽm nóng, Z275N02 (xem Điều 8);
c) Các kích thước: Đối với các đoạn thép lá,
chiều dày (tổng chiều dày của kim loại nền và chiều dày lớp mạ hoặc chỉ là
chiều dày của kim loại nền), chiều rộng, chiều dài, tổng khối lượng và tổng số
lượng yêu cầu; đối với các cuộn thép lá, chiều dày (tổng chiều dày của kim loại
nền và chiều dày lớp mạ hoặc chỉ là chiều dày của kim loại nền), chiều rộng,
đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi đường kính trong, đường kính ngoài, khối
lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn thép lá và số lượng cuộn thép lá yêu
cầu.
CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ quy định kim loại nền,
xem Phụ lục A để biết thêm nội dung chi tiết.
CHÚ THÍCH 2: Khi không chỉ ra phương pháp quy
định chiều dày, sản phẩm sẽ được cung cấp có chiều dày là tổng chiều dày của
kim loại nền và chiều dày lớp mạ.
d) Mục đích sử dụng: (tên của chi tiết) nếu
có thể;
CHÚ THÍCH: Việc nhận biết mục đích sử dụng
tạo điều kiện để đánh giá tính thích hợp của sử dụng cuối cùng đối với chất
lượng và ký hiệu lớp mạ được đặt hàng. Để nhận biết đúng đối với chi tiết có
thể mô tả chi tiết hoặc xem xét bằng mắt chi tiết và/hoặc các ảnh in được đệ
trình hoặc bất cứ sự kết hợp nào của các biện pháp này.
e) Điều kiện đặt hàng A hoặc B (xem 5.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Có bôi dầu hay không bôi dầu (xem 5.7.3);
h) Có thụ động hóa ở nhà máy hay không thụ
động hóa ở nhà máy (xem 5.7.1);
i) Có phot phat hóa ở nhà máy hay không
photphat hóa ở nhà máy (xem 5.7.2);
j) Loại lớp phủ bề mặt (xem 8.3);
k) Báo cáo phân tích mẻ nấu (xem 5.1), nếu có
yêu cầu;
l) Kiểm tra và thử nghiệm thu trước khi vận
chuyển khỏi xưởng của nhà chế tạo, nếu có yêu cầu (xem Điều 11);
VÍ DỤ: Mô tả điển hình cho đặt hàng như sau:
TCVN 10355 (ISO 3575:2011) thép lá mạ kẽm
nóng Z275NC002, 0,46 (kim loại nền và lớp mạ) × 1200 × 2400 mm, 20000 kg để chế
tạo các chi tiết vỏ bằng kéo, chi tiết 7201, điều kiện đặt hàng A, thụ động hóa
ở nhà máy và có bôi dầu, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Chiều dày của kim loại nền theo yêu cầu đặt hàng
A.1 Khi khách hàng quy định chiều dày được
đặt hàng phải là chiều dày của kim loại nền thì chiều dày trung bình của sản
phẩm có lớp mạ được tính toán bằng chiều dày của kim loại nền + chiều dày trung
bình của lớp mạ trên mỗi bề mặt (xem Bảng A.1) như đã chỉ dẫn trên Hình A.1.
Các bảng dung sai chiều dày áp dụng cho chiều dày trung bình của sản phẩm có
lớp mạ.
CHÚ DẪN
1 Chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ
(mạ)
2 Chiều dày trung bình của lớp mạ
3 Chiều dày của kim loại nền
4 Dung sai chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Chiều dày
trung bình ứng với khối lượng mạ - Tổng của cả hai mặt
Ký hiệu lớp mạ
Khối lượng mạ trung
bình a cho tính toán, mm
Z100
0,021
Z180
0,031
Z200
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,054
Z350
0,064
Z450
0,080
Z600
0,102
Z700
0,118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z100
0,021
Z180
0,034
a Các dữ liệu về khối lượng mạ được rút ra
từ các kết quả trong chế tạo thực tế.