TL
tham khảo
|
Bộ
phận
|
Quy
ước
|
Ví
dụ áp dụng
|
Nhận
xét
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
3.1
|
Chia nhỏ vùng đất, bãi cỏ
|
|
|
Nét đứt, mảnh. Các vùng phân chia
có thể được gạch chéo hoặc tạo bóng
|
3.2
|
Điểm tiếp tuyến hoặc điểm chuyển
đổi
|
|
|
|
3.3
|
Đường đồng mức hiện có
|
|
|
Nét mảnh liên tục hoặc nét đứt
mảnh
|
3.4
|
Đường đồng mức đề nghị
|
|
Nét đậm, liên tục. Đối với mục
3.3 và 3.4, giá trị bằng số ghi độ cao có thể được chèn vào trên đường đồng
mức
|
3.5
|
Tuyến không đào mà cũng không đắp
|
|
Nét chấm gạch mảnh vẽ tự do
|
3.6
|
Chỉ giới vùng sẽ được bảo vệ
|
|
|
Nét chấm gạch đậm; vùng bên trong
có thể gạch chéo hoặc tạo bóng.
Ví dụ áp dụng cho biết: A = Cây
cần được bảo vệ
B = Thân cây cần được bảo vệ
|
3.7
|
Chỉ giới trồng cây bụi và vùng
trồng cây lấy gỗ
|
|
|
Nét liền mảnh, không đều
|
3.8
|
Chỉ giới đề nghị trồng cây bụi và
vùng trồng cây lấy gỗ
|
|
|
Nét liền đậm không đều
|
3.9
|
Vùng cần được chuyển đi
|
|
|
Nét mảnh kẻ chéo; Kí hiệu này là
một phương án lựa chọn cho ISO 7518
|
3.10
|
Đê/đường đắp cao
|
|
|
Nét mảnh (chỉ vẽ ra khi không sử
dụng các đường đồng mức) Phía đỉnh và phía đáy có thể được thể hiện bằng nét
liền mảnh
|
3.11
|
Hướng dòng chảy, ví dụ: thoát
nước mưa, thoát nước bề mặt…
|
|
|
Nét liền mảnh; mũi tên chỉ chiều
nước chảy (phù hợp với ISO 4067-6).
|
3.12
|
Hàng rào
|
|
|
Nét liền mảnh/đậm. Ví dụ áp dụng
là sự phối hợp của 3.12 và 3.13.
|
3.13
|
Bục trèo/bậc trèo
|
|
|
Nét đậm
|
3.14
|
Tường chắn
|
|
|
Nét liền mảnh/đậm
|
3.15
|
Cọc cừ
|
|
|
Nét đậm
|
3.16
|
Cỏ
|
|
|
Có thể được thể hiện bằng chữ
thay cho việc tạo bóng
|
3.17
|
Thảm cỏ
|
|
|
Chỉ dùng cho các bản vẽ kiến trúc
phong cảnh thuần túy (xem hình A.2)
|
3.18
|
Đề nghị cho cây bụi (xòe/tán)/cây
|
|
|
Sự trải dài có thể được thể hiện.
Số các loài (nhóm) cây có thể
được gắn liền bằng nét mảnh và được chú thích trên bản vẽ, hoặc đánh số bằng
cách tham khảo ở bản liệt kê
Đối với sự phân bố đều của các
con số lớn (chẳng hạn như lớp phủ mặt đất) các dấu chấm riêng rẽ là không cần
thiết (xem hình A.1).
|
3.19
|
Dây leo
|
|
|
Các loài cây có thể được nối lại
với nhau
|
3.20
|
Hàng rào hiện có cần được giữ
|
|
|
Nét mảnh không đều
|
3.21
|
Hàng rào đề nghị
|
|
|
Nét đậm không đều.
a) Mang tính quy ước
b) Để lựa chọn chỉ ra vị trí các
cây trồng
|
3.22
|
Cây hiện có
|
|
|
Vòng tròn về tán lá bằng nét mảnh
và vòng tròn thân cây vẽ bằng nét đậm. Các vòng tròn tán lá và thân cây được
vẽ xấp xỉ với tỉ lệ. Kích thước thân cây được đo theo đường kính ở độ cao 1m
tính từ mặt đất.
|
3.23
|
Cây đề nghị trồng
|
|
|
Vòng tròn vẽ tán là bằng nét đậm,
dấu chữ thập vẽ bằng nét mảnh. Vòng tròn không được vẽ theo tỉ lệ và không
thể hiện tán lá khi cây lớn lên hoặc khi trồng.
|
3.24
|
Hố trồng cây
|
|
|
Đường bao quanh hình vuông nét
đậm. Đường chéo bằng nét đứt mảnh
|
3.25
|
Lát hè bằng vật liệu viên nhỏ
|
|
|
Nét mảnh; mẫu chỉ mang tính đại
diện
|
3.26
|
Lát hè bằng vật liệu viên lớn
|
|
|
Nét mảnh; mẫu chỉ mang tính đại
diện
|
3.27
|
Sỏi cuội
|
|
|
Nét mảnh; mẫu chỉ mang tính đại
diện
|
3.28
|
Điểm có vòi lấy nước
|
|
|
Nét đậm
|
3.29
|
Biển hiệu
|
|
|
Nét đậm đen. Ví dụ áp dụng cho
biết biển hiệu được gắn vào 2 cột
|
3.30
|
Đèn phát sáng các loại
|
|
|
Vòng tròn vẽ bằng nét đậm, đường
giao nhau vẽ bằng nét mảnh
|
3.31
|
Đèn + có móc đỡ vào tường
|
|
|
Vòng tròn + móc đỡ vẽ bằng nét
đậm, đường giao nhau vẽ bằng nét mảnh.
|
3.32
|
Cột + tay đỡ + đèn
|
|
|
Vòng tròn + tay đỡ + cột vẽ bằng
nét đậm, đường giao nhau vẽ bằng nét mảnh
|
3.33
|
Cọc + đèn ở cột thấp
|
|
|
Vòng tròn vẽ bằng nét đậm, đường
giao nhau vẽ bằng nét mảnh
|
4. Các bảng
liệt kê
Trồng cây mới nói chung cần phải
liệt kê trong bảng
Các bảng liệt kê cây trồng có thể
tách ra thành cây thường, bụi rậm (tán xòe) và các loại cây khác. Một bảng liệt
kê cây trồng có thể gồm các thông tin sau theo thứ tự được liệt kê ra dưới đây:
- Tên (loại cây);
- Phân loại/nhóm;
- Hệ rễ;
- Vị trí trồng;
- Số lượng;
Các thông tin khác như chiều cao,
chiều dài dải cây, hình dạng, giá thành… có thể được đưa vào bảng (xem bảng 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 – Bảng thống kê điển hình về trồng cây
Tên
Nhóm
cây
Chiều
cao chu vi (vòng quanh)
Hệ
rễ
Vị
trí trồng
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
A3
Betula Pendula Tristis
Cây có lông
3,50m/
100m
Rễ
cọc
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Robinia pseudoacacia
Tiêu chuẩn về chiều cao
Rễ
cộc
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lưới tọa độ
chuẩn
Một lưới tọa độ chuẩn khi cần thiết
để định vị, cần bao phủ toàn bộ hiện trường, vì thế cho phép thể hiện sự liên
quan giữa các công việc ngoại thất… Khoảng cách mắt lưới cần được lựa chọn sao
cho phù hợp với tỉ lệ bản vẽ.
Điểm định vị cần được biểu đạt bằng
một dấu thập (+) có cùng hướng như lưới tọa độ và vị trí được xác định bằng 2
giá trị tọa độ có cùng số chữ số, x trước (từ phía đông tới), y sau (từ phía
bắc tới) – Xem hình 1.
Hình
1: Ví dụ về lưới tọa độ tham khảo
Phụ lục A
(Thông
tin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Các quy ước ISO hiện hành
có liên quan tới bản vẽ kiến trúc phong cảnh
Tài
liệu tham khảo số
Bộ
phận
Quy
ước
Ví
dụ áp dụng
Tài
liệu tham khảo
A.1.1
Độ cao gốc không còn giá trị nữa
(+0,000)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
129
A.1.2
Cao độ mới
+
0.000
+
3,500
ISO
129
A.1.3
Cao độ trên tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
129
A.1.4
Điểm dữ liệu trên mặt bằng
ISO
129
A.1.5
Đường (ghi) kích thước đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
129
A.1.6
Kích thước biến thiên
ISO
129
A.1.7
Kích thước bán kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
129
A.1.8
Đường biên theo hợp đồng thiết kế
Nét
chấm gạch đậm (ISO 4067-6)
A.1.9
Các vật thể đang tồn tại cần được
dỡ bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.10
Bậc thang/cầu thang
Đầu
mũi tên chỉ phía đỉnh, độ cao đáy và đỉnh có thể được ghi ra, hoặc các bậc
lên xuống có thể được đánh số từ dưới lên, số 1 cho bậc thang đầu tiên. (TCVN
6083-1995 – ISO 7519:1991)
A.1.11
Lối lên/xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu
mũi tên chỉ phía đỉnh cao, các độ cao đáy và đỉnh có thể được ghi ra.
(TCVN
6083:1995 ISO 7519:1991)
A.1.12
Hướng nước chảy
Độ
dốc có thể được ghi ra theo tỉ lệ độ nghiêng (ISO 4067-1).
A.1.13
Cửa đi/cổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
ví dụ áp dụng cho thấy cổng ở hàng rào
(TCVN
6083:1995 ISO 7519:1991).
A.2. Ví dụ về mặt bằng trồng cây
sử dụng các quy ước trong tiêu chuẩn
Hình
A.1: Mặt bằng trồng cây
Chú thích: Tham khảo bảng thống
kê cây trồng để biết được các kích thước và những yêu cầu cụ thể
A.3. Ví dụ về bản vẽ kiến trúc
phong cảnh thuần túy sử dụng các quy ước trong tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Tất cả các kí hiệu
quy ước đều phù hợp với tiêu chuẩn này, trừ: x – hố tiêu nước
A.4. Định vị các đường cong
Các nét đặc trưng của các đường
cong đều hoặc không đều sẽ được vẽ ra một cách chính xác trên các bản vẽ thể
hiện kiến trúc phong cảnh. Việc ghi kích thước sẽ được giới hạn tới mức chỉ ghi
những gì cần thiết để xác định các đường cong này. Xem các hình A.3 và A.4.
Hình
A.3: Định vị trên mặt bằng các đường cong thông qua các vật thể hiện
có
Hình
A.4: Định vị một đường cong không đều bằng phương pháp định vị từng
điểm
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. ISO 128:1982 – Bản vẽ kĩ thuật –
Nguyên tắc chung để thực hiện.
2. ISO 129:1985 – Các bản vẽ kĩ
thuật – Xác định kích thước – Những nguyên tắc chung, các định nghĩa, các
phương pháp thực hiện và những cách biểu thị đặc biệt.
3. ISO 3098-1 :1974 – Các bản vẽ kĩ
thuật – Thể hiện ghi chữ - Phần 1: Các kí tự được sử dụng gần đây.
4. ISO 4067-1:1984 – Các bản vẽ kĩ
thuật – Lắp đặt – Phần 1: Các biểu tượng bằng hình vẽ cho các hệ thống cấp
nhiệt, ống nước, thông gió…
5. ISO 4067-6:1985: Bản vẽ kĩ thuật
– Lắp đặt – Phần 6: Các biểu tượng bằng hình vẽ cho các hệ thống ống cấp thoát
nước ngầm trong đất.
6. ISO 4068:1978 – Bản vẽ nhà và
công trình xây dựng – Các đường nét tham khảo.
7. TCVN 6081:1995 (ISO 4069:1977) –
Bản vẽ nhà và công trình xây dựng – Thể hiện các tiết diện trên mặt cắt và mặt
nhìn – Nguyên tắc chung.
8. ISO 5455: Bản vẽ kĩ thuật – Các loại
tỷ lệ.
9. ISO 5457:1980 – Bản vẽ kĩ thuật
– Các kích thước và bố trí các tờ giấy vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. ISO 7200:1984 – Bản vẽ kĩ thuật
– Chữ viết in cho đầu đề.
12. ISO 7518:1993 – Bản vẽ kĩ thuật
– Bản vẽ thi công – Cách trình bày đã đơn giản hóa việc phá dỡ và xây dựng lại.
13. TCVN 6083:1995 (ISO 7519:1991)
– Bản vẽ kĩ thuật – Bản vẽ xây dựng – Nguyên tắc chung trình bày bản vẽ. Bố cục
chung và bản vẽ lắp ghép.
14. ISO 8048:1984 – Bản vẽ kĩ thuật
– Bản vẽ xây dựng – Trình bày phối cảnh các mặt cắt.
15. TCVN 5896:1995 (ISO 9431:1990)
– Bản vẽ xây dựng. Các phần bố trí hình vẽ, chú thích bằng chữ và khung tên
trên bản vẽ.